Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ch</b><i><b>ủ</b></i><b> đ</b><i><b>ề</b></i><b>: </b>
<b>GIẢI BÀI TOÁN </b>
<b>BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH</b>
Người thực hiện: <i>Đào Cơng Cường </i>
<i><b>YÊU CẦU </b></i>
<i><b>Câu 2: </b></i>
Hãy nêu tên các <i><b>dạng toán </b></i>trong “Giải bài toán
bằng cách lập phương trình” mà em đã biết.
<i><b>Câu 1: </b></i>
Có <i><b>mấy bước </b></i>giải bài tốn bằng cách lập
phương trình? Nêu tên cụ thể từng bước?
NỘI DUNG 1
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
NỘI DUNG 2 Các dạng tốn cơ bản trong giải bài toán bằng cách LPT.
NỘI DUNG 3 Một số lưu ý khi giải bài toán bằng cách LPT.
<b>CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TỐN </b>
<b>BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH </b>
<i><b>Bước 1: Lập phương trình</b></i> ( là bước khó nhất và chiếm nhiều điểm nhất)
- Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
<i><b>Bước 3: Trả lời </b></i>
- So sánh các giá trị của ẩn tìm được với điều kiện. Nếu thỏa mãn thì
nhận, nếu khơng thỏa mãn thì loại.
- Trả lời theo YC của đề bài.
<i><b>Bước 2: Giải phương trình. </b></i>
DẠNG 1: Dạng toán chuyển động
DẠNG 2: Dạng tốn có nội dung cơng việc
1) Tốn năng suất
2) Tốn phần trăm:
DẠNG 3: Dạng tốn có nội dung số học
DẠNG 4: Dạng tốn có nội dung hình học
DẠNG 5: Dạng tốn có nội dung khác
Bài tốn thuộc dạng gì?
Có bao nhiêu đối tượng tham gia?
Có bao nhiêu đại lượng?
<b>Dạng 1:</b> <i><b>Toán chuyển động </b></i>
- Các đạị lượng: Quãng đường (s); vận tốc (v); thời gian (t).
- Mối quan hệ: <i>v</i> <i>s</i>
<i>t</i>
<sub> Suy ra: s = vt; </sub><i>t</i> <i>s</i>
<i>v</i>
Chú ý: Khi đối tượng chuyển động dưới nước thì:
<i><b>Vận tốc xi = vận tốc thực + vận tốc dòng nước </b></i>
<i><b> Vận tốc ngược = vận tốc thực - vận tốc dòng nước </b></i>
<i><b> Vận tốc dịng nước = (Vận tốc xi – vận tốc ngược) : 2 </b></i>
Bài 1: <i>(Đề thi vào lớp 10 THPT, thành phố Hà Nội năm học 2017 – 2018) </i>
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình
Đổi 36 phút = 3
5
giờ
Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h); (x>0)
vận tốc của xe máy là x - 10 (km/h)
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 1 2 0
<i>x</i> (giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 1 2 0
1 0
<i>x</i>
(giờ)
Vì ơ tơ đến B sớm hơn xe máy 36 phút nên ta có phương trình:
1 2 0 1 2 0 3
10 5
<i>x</i> <i>x</i>
Bài 2: <i>(Đề thi vào lớp 10 THPT, thành phố Hà Nội năm học 2013 – 2014) </i>
Giải bài tốn sau bằng cách lập phương trình
Bài 3: <i>(Đề thi vào lớp 10 THPT, thành phố Hà Nội năm học 2015 – 2016) </i>
Giải bài tốn sau bằng cách lập phương trình
<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
Giải các bài tốn sau bằng cách lập phương trình
<i><b>Bài 1</b></i> <i>(Đề tự luyện ôn thi vào lớp 10 – THPT Hà Nội năm học 2019 – 2020)</i>
Quãng đường AB dài 48 km trong đó đoạn đường qua khu dân cư dài 8 km.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc quy định. Khi đi qua khu dân cư, xe phải giảm vận
tốc 10 km/h so với vận tốc quy định. Tính vận tốc của ơ tơ khi đi qua khu dân cư biết
rằng thời gian ô tô đi từ A đến B là 1 giờ.
<i><b>Bài 2</b></i> <i>(Đề tự luyện ôn thi vào lớp 10 – THPT Hà Nội năm học 2018 – 2019)</i>
Quãng đường AB dài 400 km , một ô tô đi từ A đến B với vận tốc không đổi.
Khi từ B trở về A, ô tô tăng vận tốc thêm 10 km/h. Tổng thời gian đi và về là 18 giờ.
Tính vận tốc của ơ tơ lúc đi.
<i><b>Bài 3</b></i> <i>(Đề tự luyện ôn thi vào lớp 10 – THPT Hà Nội năm học 2013 – 2014)</i>
KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
1. Các đại lượng: Quãng đường (s); Vận tốc (v); Thời gian (t)
2. Mối quan hệ giữa các đại lượng:
3. Ba dạng chuyển động đặc biệt cần nhớ:
+ Dạng 1: Hai đối tượng chuyển động ngược chiều trên quãng đường s,
với vận tốc v<sub>1</sub>, v<sub>2</sub> khởi hành cùng lúc và sau thời gian t thì gặp nhau
cần nhớ cơng thức:
+ Dạng 2: Hai đối tượng chuyển động cùng chiều trên quãng đường s,
với vận tốc v<sub>1 </sub>> v<sub>2</sub> khởi hành cùng lúc và sau thời gian t thì gặp nhau
cần nhớ công thức:
;
<i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>v</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>v</i>
1 2
<i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>t</i>
1 2
<i>s</i> <i>s</i>
<i>s</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>t</i>
KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
+ Dạng 3: Chuyển động trên dòng nước
Vận tốc xuôi = vận tốc thực + vận tốc dòng nước
Vận tốc ngược = vận tốc thực - vận tốc dòng nước
Vận tốc dòng nước = (Vận tốc xuôi – vận tốc ngược) : 2