Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và xây dựng 252 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

MAI PHẠM TRUNG HÒA

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG
THẦU CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG 252

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HCM - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

MAI PHẠM TRUNG HÒA

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG
THẦU CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG 252

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60 58 03 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS DƯƠNG ĐỨC TIẾN



Tp.HCM - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tp.HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Mai Phạm Trung Hòa

i


LỜI CÁM ƠN
Sau khoảng thời gian học tập và làm Luận văn với sự giúp đỡ quý báu, tận tình của
thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến và các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thủy
Lợi, bạn bè đồng nghiệp cùng với sự cố gắng nỗ lực học tập, tìm tịi, nghiên cứu, tích
lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài
“Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại và xây dựng 252”
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và cán bộ công nhân viên Phòng
Đào tạo Đại học & sau Đại học, khoa Cơng trình, Trường Đại học Thủy Lợi đã giảng
dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Dương
Đức Tiến đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin khoa học quý báu
cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc và các đồng nghiệp trong
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và xây dựng 252 nơi tác giả đã thu thập tài
liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa
nhiều nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý
kiến đóng góp và trao đổi tận tình của các thầy cơ giáo và bạn bè để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Mai Phạm Trung Hòa

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... x
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.....................................................................................1
1.1

Tổng quan công tác đấu thầu xây lắp ................................................................ 1


1.1.1

Khái niệm đấu thầu .....................................................................................1

1.1.2

Vai trị của đấu thầu ....................................................................................1

1.1.3

Các hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu ..........................................3

1.1.4

Tổng quan quy trình lựa chọn nhà thầu ......................................................8

1.2 Tổng quan quá trình đấu thầu xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng tại
Việt Nam......................................................................................................................9
1.2.1

Khái niệm đấu thầu xây lắp .........................................................................9

1.2.2

Một số khái niệm liên quan đến đấu thầu xây lắp .....................................10

1.2.3

Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây lắp..........................................13


1.2.4

Phạm vi và đối tượng áp dụng đấu thầu xây lắp .......................................15

1.2.5

Điều kiện để doanh nghiệp xây dựng được tham gia dự thầu...................16

1.2.6

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu........................................................... 16

1.2.7

Tổng quan trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp ............................................18

1.3

Tình hình cơng tác đấu thầu xây lắp tại Việt Nam ..........................................18

1.3.1

Tình hình thực hiện đấu thầu năm 2017 [5] [6] ........................................18

1.3.2

Những thuận lợi và một số kết quả đạt được ............................................20

1.3.3


Một số tồn tại trong đấu thầu xây lắp hiện nay.........................................23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 26
CHƯƠNG 2
CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU
THẦU XÂY LẮP, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THẮNG
THẦU CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ............................................................. 27
2.1

Cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất lượng đấu thầu xây lắp ...................... 27

iii


2.2

Quy trình thực hiện cơng tác đấu thầu xây lắp ................................................29

2.3

Quy trình lập và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp .............................................37

2.3.1

Quy trình lập hồ sơ dự thầu xây lắp .......................................................... 37

2.3.2

Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu .............................................................. 41


2.4 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp
xây dựng ....................................................................................................................43
2.4.1

Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh về tài chính ...................................43

2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua số lượng cơng trình trúng
thầu và giá trị trúng thầu hàng năm .......................................................................43
2.4.3
công

Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh qua kinh nghiệm và năng lực thi
44

2.4.4

Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh về chất lượng sản phẩm ...............45

2.4.5 Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh qua cơ sở vật chất và máy móc thiết
bị thi cơng ..............................................................................................................45
2.4.6

Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh về tiến độ thi công ........................ 46

2.4.7 Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh về đảm bảo chất lượng của môi
trường sinh thái ......................................................................................................46
2.5

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu trong đấu thầu xây lắp .......46


2.5.1

Mơi trường bên ngồi ................................................................................46

2.5.2

Nội bộ doanh nghiệp .................................................................................49

2.6

Đối thủ cạnh tranh Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252 gần đây .....55

2.6.1

Đối thủ trong tỉnh ...................................................................................... 55

2.6.2

Đối thủ ngoài tỉnh...................................................................................... 57

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 60
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG 252 ..........................................61
3.1

Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252.................61

3.1.1


Thông tin chung về doanh nghiệp ............................................................. 61

3.1.2

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty .........................................61

3.1.3

Lĩnh vực kinh doanh của công ty .............................................................. 62

3.1.4

Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................63

3.2 Thực trạng công tác đấu thầu xây lắp của Công ty TNHH thương mại và xây
dựng 252 ....................................................................................................................64

iv


3.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và
xây dựng 252 giai đoạn năm 2015 – 2017 ............................................................ 64
3.2.2 Tình hình đấu thầu của Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252 giai
đoạn năm 2015 – 2017 .......................................................................................... 65
3.2.3

Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực ....................................................70

3.2.4


Năng lực cạnh tranh về tài chính............................................................... 72

3.2.5

Năng lực cạnh tranh về máy móc thiết bị thi công ...................................73

3.2.6

Năng lực cạnh tranh về chất lượng kỹ thuật công nghệ thi công ..............75

3.2.7

Năng lực cạnh tranh về thực hiện tiến độ thi cơng ...................................76

3.3 Phân tích điểm yếu về năng lực trong đấu thầu của công ty TNHH thương mại
và xây dựng 252 ........................................................................................................76
3.3.1

Vấn đề về tài chính ....................................................................................78

3.3.2

Vấn đề về thiết bị máy móc.......................................................................78

3.3.3

Trong cơng tác lập hồ sơ dự thầu .............................................................. 79

3.3.4


Đánh giá những cơ hội và thách thức đối với công ty trong cạnh tranh ...80

3.4 Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty TNHH
thương mại và xây dựng 252 ..................................................................................... 81
3.4.1 Tổ chức một bộ phận chuyên trách Marketing nhằm mở rộng thị trường,
tăng uy tín của công ty, xây dựng kế hoạch dự báo giá linh hoạt để đáp ứng kịp
thời sự biến động của thị trường ...........................................................................81
3.4.2 Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình độ cho cán bộ
tham gia dự thầu, nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu, tăng khả năng trúng
thầu của công ty. ....................................................................................................84
3.4.3
thầu

Đưa ra giá thầu hợp lý, linh hoạt để tạo điều kiện cạnh tranh trong đấu
86

3.4.4 Tăng cường công tác huy động vốn và thu hồi vốn nhằm góp phần nâng
cao tiềm lực tài chính của cơng ty. ........................................................................89
3.4.5 Tăng cường mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng mới hiện đại phù hợp
với tính chất và yêu cầu xây dựng các cơng trình dân dụng, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật trong quản lý và thi công xây dựng, nhằm nâng cao chất lượng cơng
trình, đẩy nhanh tiến độ thi cơng ...........................................................................90
3.4.6 Tăng cường quản lý chất lượng cơng trình theo nguyên tắc làm đúng ngay
từ đầu, nâng cao chất lượng cơng trình, đảm bảo uy tín của cơng ty ....................93
3.4.7

Mở rộng quan hệ liên danh, liên kết trong tham gia đấu thầu ..................94

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 97
v



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
PHỤ LỤC 1.1 - Các gói thầu Cơng ty đã trúng thầu và trượt thầu trong giai đoạn năm
2015- 2017 ...................................................................................................................101

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tổng quan các quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp .........................................8
Hình 1.2 Sơ đồ hóa bản chất đấu thầu xây lắp ............................................................. 10
Hình 1.3 Tổng quan trình tự tổ chức lựa chọn nhà thầu ................................................18
Hình 2.1 Quy trình lập HSDT gói thầu xây lắp ............................................................. 38
Hình 2.2 Quy trình lập HSDT gói thầu xây lắp ............................................................. 40
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty..................................................................63

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu xây lắp hiện hành ..................27
Bảng 2.2 Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH MTV xây lắp An Giang ....................55
Bảng 2.3 Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Xây dựng Hải Nam ........................... 56
Bảng 2.4 Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH thương mại và xây dựng Hiệp Thành
.......................................................................................................................................57
Bảng 2.5 Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH xây dựng phát triển Miền Nam .........58
Bảng 3.1 Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty (Năm 2015 – 2017) .................64
Bảng 3.2 Phân tích kết quả đấu thầu xây lắp của cơng ty (Năm 2015 – 2017).............65

Bảng 3.3 Điển hình một số gói thầu công ty đã tham gia trong giai đoạn 2015 – 2017
.......................................................................................................................................66
Bảng 3.4 Cơ cấu lao động tồn cơng ty.........................................................................70
Bảng 3.5 Báo cáo tài chính của cơng ty trong 3 năm gần đây ......................................72
Bảng 3.6 Danh sách thiết bị thi công của công ty ......................................................... 73
Bảng 3.7 So sánh tổng giá trị máy móc thiết bị hiện có của cơng ty với một số đối thủ
.......................................................................................................................................74
Bảng 3.8 Bảng thống kê một số cơng trình trượt thầu và ngun nhân ........................ 77

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13

: Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam

Nghị định số
63/2014/NĐ-CP

: Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

HSMT


: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

CDNT

: Chỉ dẫn nhà thầu

BDL

: Bảng dữ liệu

HTMĐTQG

: Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

KHLCNT

: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta hiện nay hoạt động đấu thầu được áp dụng rất rộng rãi ở nhiều ngành nghề,
nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng ln được quan
tâm, cải tiến để từng bước hoàn thiện nhằm đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch

và hiệu quả kinh tế.
Đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng là một hoạt động cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
xây dựng. Trong thực tế, hoạt động đấu thầu các gói thầu xây lắp nhiều năm trở lại đây
có sự cạnh tranh rất quyết liệt về giá dự thầu, về chất lượng công trình, về tiến độ thi
cơng. Do đó, để tồn tại và phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng tìm
tịi các giải pháp để nâng cao năng lực để từ đó nâng cao khả năng thắng lợi trong đấu
thầu. Và sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào khả năng thắng thầu
và ký được hợp đồng xây dựng cơng trình. Chính sự phải cạnh tranh để thắng thầu tạo
cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội, đồng thời cũng có nhiều thách thức. Cơ hội đó là
số lần tham dự thầu tăng lên, còn thách thức ở đây là đấu thầu là có trúng hay khơng.
Mặt khác, các chủ đầu tư dự án ngày càng có tính địi hỏi cao hơn dẫn đến để tồn tại và
phát triển địi hỏi doanh nghiệp ln phải nỗ lực để năng cao năng lực của mình.
Cơng ty TNHH thương mại và xây dựng 252 được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 1600893903 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và
Đầu tư An Giang cấp ngày 12/01/2008 Cơng ty đã có 9 năm kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, đã khẳng định được uy tín, thương hiệu, vị thế trên thị
trường. Tuy nhiên, Tuy nhiên hệ số trượt thầu vẫn còn cao. Công ty cũng phải chịu sức
ép cạnh tranh rất lớn từ các đối thủ đến từ trong nước và nước ngồi. Đứng trước thực
tế đó cơng ty vẫn chưa có được một giải pháp mang tính tồn diện về vấn đề cạnh
tranh trong đấu thầu.
Việc tìm ra giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp thực sự
là vấn đề bức xúc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng
nói chung và tại Cơng ty TNHH thương mại và xây dựng 252 nói riêng.

x


Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng
thắng thầu của Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp cao học với hy vọng mở rộng khả năng hiểu biết của bản thân và mong muốn

góp phần nhỏ bé vào sự phát triển của Cơng ty.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài là nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn, có tính khả thi trong việc nâng cao cơng tác đấu thầu của Công ty TNHH
thương mại và xây dựng 252.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động đấu thầu trong lĩnh vực thi công xây
lắp của Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252.
b. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vào những hạn chế trong hoạt động đấu thầu của Công
ty TNHH thương mại và xây dựng 252, từ đó đề xuất các giải pháp để khắc phục
những hạn chế đó.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Trong q trình tiếp cận các gói thầu xây lắp của công ty, thu thập các thông tin, khảo
sát số liệu, tổng hợp, so sánh, phân tích nhằm tổng hợp về lý luận, phân tích đánh giá
năng lực và thực trạng đấu thầu của công ty.
a. Cách tiếp cận:
- Tiếp cận và nghiên cứu các Luật đấu thầu;
- Tiếp cận lý luận của môn kinh tế chuyên ngành như: Phân tích hoạt động kinh tế
doanh nghiệp, Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng...;

xi


- Tiếp cận công tác đấu thầu thực tế ở Việt Nam nói chung và cơng tác đấu thầu ở
Cơng ty TNHH thương mại và xây dựng 252 nói riêng;
b. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan;
- Vận dụng hệ thống Luật đấu thầu và các nghị định thông tư;

- Phương pháp thống kê số liệu;
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu;
- Phương pháp đánh giá tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về đấu thầu, từ đó làm cơ sở đánh giá thực
trạng cơng tác đấu thầu của Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Những phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của luận văn là những nghiên cứu
mang tính gợi mở đối với Cơng ty TNHH thương mại và xây dựng 252 nhằm nâng cao
khả năng thắng thầu xây lắp.
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về đấu thầu xây lắp, cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.
- Nắm rõ các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến khả năng thắng thầu trong
công tác đấu thầu xây lắp của Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252.
- Nhận ra được điểm yếu của Công ty TNHH thương mại và xây dựng 252 trong công
tác đấu thầu xây lắp, đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu đó và nâng
cao khả năng đấu thầu của Cơng ty TNHH thương mại và xây dựng 252.

xii


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY LẮP
CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan công tác đấu thầu xây lắp
1.1.1 Khái niệm đấu thầu
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam [1]: Đấu thầu là phương thức giao dịch đặc biệt,
người muốn xây dựng cơng trình (người gọi thầu) công bố trước các yêu cầu, điều kiện
để xây dựng cơng trình (người dự thầu) cơng bố giá mà mình muốn nhận. Người gọi

thầu sẽ lựa chọn người dự thầu nào phù hợp với điều kiện của mình với giá thấp hơn.
Theo từ điển Tiếng Việt [2]: Đấu thầu là đọ công khai ai nhận làm, nhận bán với điều
kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc bán.
Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội [3]:
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch
vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký
kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có
sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Từ định nghĩa chính thức trên, có thể đưa ra được các nội dung chính của đấu thầu là:
- Đấu thầu là một quá trình lựa chọn nhà thầu.
- Mục đích của đấu thầu là ký kết và thực hiện hợp đồng với các nhà thầu.
- Đấu thầu cần bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
1.1.2 Vai trò của đấu thầu
Xây dựng cơ sở hạ tầng là nhu cầu cần thiết cho sự phát triển tổng thể của nền kinh tế
nước ta. Trong đó, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì rất khó khăn và hạn hẹp. Vì
vậy, để sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả cao nhất thì phương án đấu thầu là tối ưu nhất,
nó mang lại lợi ích to lớn cho Nhà nước, chủ đầu tư và các nhà thầu.

1


Mục đích của đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, cơng bằng và minh bạch
trong q trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thích hợp nhất, đảm bảo tính hiệu quả
kinh tế của dự án. Do đó, đấu thầu có vai trị hết sức to lớn đối với Nhà nước, chủ đầu
tư và các nhà thầu.
1.1.2.1 Đối với chủ đầu tư
Đấu thầu giúp chủ đầu tư phát hiện và tiếp cận các nhà thầu có đủ năng lực, uy tín và
kinh nghiệm để đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật, về tiến độ thi cơng, về
chất lượng cơng trình với chi phí hợp lý nhất. Trên cơ sở đó, giúp cho chủ đầu tư sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, tránh thất thốt và lãng phí vốn ở các khâu của dự

án. Đồng thời, vẫn đảm bảo thực hiện cơng trình đúng tiến độ với chất lượng cao nhất.
Đấu thầu giúp chủ đầu tư nắm được quyền chủ động, tránh được tình trạng phải phụ
thuộc vào nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án. Do tồn bộ q trình tổ chức đấu
thầu chủ đầu tư luôn tuân thủ chặt chẽ các quy định về đấu thầu nên giúp cho chủ đầu
tư quản lý dự án có hiệu quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong quá trình
thực hiện dự án.
Để đánh giá chính xác các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu tham gia đấu thầu thì địi hỏi
đội ngũ cán bộ thực hiện cơng tác đấu thầu của chủ đầu tư phải có chun mơn nghiệp
vụ và kinh nghiệm về lĩnh vực đấu thầu. Vì vậy, việc áp dụng phương thức đấu thầu đã
giúp cho đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu nâng cao được trình độ chun mơn
nghiệp vụ của mình về lĩnh vực xây dựng, về lĩnh vực đấu thầu.
1.1.2.2 Đối với nhà thầu
Đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc cơng khai và cạnh tranh bình đẳng giữa các
nhà thầu. Do đó, muốn thắng thầu thì các nhà thầu buộc phải phát huy hết khả năng
cạnh tranh của mình bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sản phẩm mới
với giá thành hạ, để trúng thầu và khẳng định vị thế của mình trên thị trường xây dựng,
để từng bước trưởng thành và phát triển thương hiệu riêng của mình.
Đấu thầu giúp các nhà thầu tích cực chủ động trong công tác thu thập thông tin về các
công trình mời thầu, về chủ đầu tư, về nhà thầu, về các điều kiện được tham gia dự
thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng để nắm bắt kịp thời các cơ hội dự thầu.
2


Nhà thầu tham gia đấu thầu, trúng thầu và thực hiện dự án theo hợp đồng là cơ sở để
nhà thầu tự nâng cao về cơ sở vật chất, về kỹ thuật cơng nghệ, về thiết bị máy móc thi
cơng và nguồn nhân lực theo yêu cầu của dự án hiện nay. Qua đó, giúp cho các nhà
thầu tự nâng cao năng lực của mình về mọi mặt.
1.1.2.3 Đối với Nhà nước:
Nước ta hiện nay đang trong thời kỳ phát triển và xây dựng cơ sở hạ tầng với nhiều dự
án có quy mơ lớn, kỹ thuật thi cơng phức tạp và nhu cầu rất lớn về nguồn vốn đầu tư

nên đấu thầu là phương thức hiệu quả nhất để xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng các yêu
cầu của đất nước với chi phí hợp lý nhất và góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản
lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
Nhà nước quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản một cách hiệu quả sẽ
hạn chế và loại trừ được các tình trạng thất thốt lãng phí vốn đầu tư, các hiện tượng
tiêu cực phát sinh trong đầu tư xây dựng cơ bản. Đồng thời, tạo môi trường lành mạnh
tốt nhất cho các doanh nghiệp xây dựng an tâm hoạt động.
Luật Đấu thầu được điều chỉnh, bổ sung qua từng thời kỳ, cho thấy quy định về công
tác đấu thầu ở nước ta hiện nay đã dần phù hợp với thông lệ quốc tế, đã tạo ra môi
trường cạnh tranh lành mạnh thu hút các nhà đầu tư nước ngồi tham gia vào thì
trường xây dựng Việt Nam.
Phương thức đấu thầu ngày càng thể hiện rõ nét tính ưu việt và vai trị quan trọng của
nó đối với Nhà nước, chủ đầu tư và các nhà thầu. Vì vậy, việc áp dụng phương thức
đấu thầu vào lĩnh vực xây dựng là tất yếu, nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng cho
doanh nghiệp xây dựng và Nhà nước.
1.1.3 Các hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu
1.1.3.1 Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội, có 08 hình thức lựa chọn nhà thầu sau đây [3]:
a. Đấu thầu rộng rãi: Là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó khơng hạn
chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.
3


Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện và thời gian tham gia dự thầu
trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.
Ưu điểm: Tính cạnh tranh rất cao, hạn chế được tiêu cực, kích thích các nhà thầu phải
thường xuyên nâng cao năng lực của mình. Đây là hình thức lựa chọn nhà thầu chủ
yếu được áp dụng trong đấu thầu.
Hạn chế: Bên mời thầu quản lý số lượng lớn hồ sơ dự thầu, thời gian tổ chức lựa chọn

nhà thầu kéo dài, dễ xảy ra tình trạng nhà thầu liên kết với nhau để đẩy giá trúng thầu.
b. Đấu thầu hạn chế: Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối
thiểu là 3 nhà thầu) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được
người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Là đấu thầu công khai, minh bạch. Trong trường hợp thực tế chỉ có ít hơn 3 nhà thầu
tham dự, bên mời thầu phải báo cáo chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét,
quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa
chọn khác. Chủ đầu tư quyết định danh sách nhà thầu tham dự thầu trên cơ sở đánh giá
của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực của các nhà thầu, đồng thời phải đảm
bảo được tính khách quan, cạnh tranh, cơng bằng và đúng đối tượng.
Hình thức này chỉ được xem xét áp dụng khi có một trong các điều kiện sau: Trường
hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật; Gói thầu kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có
một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Ưu điểm: Bên mời thầu tiết kiệm được thời gian và chi phí trong cơng tác đấu thầu.
Hạn chế: Lựa chọn ít nhà thầu tham dự nên bên mời thầu chưa chắc chắn đã chọn được
nhà thầu phù hợp nhất. Hình thức này khơng tạo mơi trường cạnh tranh giữa các nhà
thầu, giảm hiệu quả của hoạt động đấu thầu.
c. Chỉ định thầu: Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để
thương thảo và ký hợp đồng. Chỉ định thầu được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do
sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần
4


triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của
cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơng trình
liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai cơng tác phịng,
chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới
quốc gia, hải đảo;

- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ
nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ, bản
quyền mà khơng thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử
nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng
được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc cơng trình trúng tuyển hoặc được tuyển
chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi cơng xây dựng
tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ
khâu sáng tác đến thi cơng cơng trình;
- Gói thầu di dời các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp
quản lý để phục vụ cơng tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để
chuẩn bị mặt bằng thi cơng xây dựng cơng trình;
- Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức
được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội trong từng thời kỳ.
d. Chào hàng cạnh tranh: Áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo quy
định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
- Gói thầu mua sắm hàng hóa thơng dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật
được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp cơng trình
đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
5


e. Mua sắm trực tiếp: Được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc
cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác, được thực
hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký
hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;
- Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mơ nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã

ký hợp đồng trước đó;
- Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được
vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng
trước đó;
- Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua
sắm trực tiếp khơng q 12 tháng.
f. Tự thực hiện: Hình thức này chỉ được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán
mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ
thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
g. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt: Trường hợp gói thầu có các điều kiện
đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
khác thì người có thẩm quyền phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục
tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
h. Tham gia thực hiện của cộng đồng được áp dụng trong các trường hợp:
- Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm
nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn;
- Gói thầu quy mơ nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có
thể đảm nhiệm.
* Áp dụng: Đối với các gói thầu xây lắp, hiện nay áp dụng hầu hết các hình thức lựa
chọn nhà thầu trừ hình thức lựa chọn nhà thầu là mua sắm trực tiếp.
6


1.1.3.2 Các phương thức lựa chọn nhà thầu
Theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội, có 04 phương thức lựa chọn nhà thầu sau đây [3]:
a. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ: Là phương thức mà Nhà thầu, nhà đầu tư
nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối

với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Phương thức này được áp dụng đối với:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ;
- Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng
hóa, xây lắp;
- Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
- Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
- Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
b. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: Là phương thức mà nhà thầu, nhà đầu tư
nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
Phương thức này được áp dụng đối với: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với
gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn
hợp; Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
c. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ: Phương thức này được áp dụng trong
trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp, hỗn hợp có quy mơ lớn, phức tạp.

7


Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà
thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.

d. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ: Phương thức này được áp dụng trong
trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, cơng nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề
xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của
các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so
với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai
đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp
hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ
được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
* Áp dụng: Đối với các gói thầu xây lắp, hiện nay đa phần áp dụng phương thức lựa
chọn nhà thầu là 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ hoặc 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ.
1.1.4 Tổng quan quy trình lựa chọn nhà thầu
Theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ,
cơng tác đấu thầu xây lắp thường áp dụng theo các quy trình lựa chọn nhà thầu được
tổng quát dưới đây [3] [4]:
Hình 1.1 Tổng quan các quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp
8


Quy trình
chung

Chỉ định thầu
rút gọn


Chào hàng CC
rút gọn

Tự thực hiện

Tham gia cộng
đồng

Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu

Chuẩn bị và gửi
dự thảo hợp
đồng

Chuẩn bị và gửi
yêu cầu báo giá
cho nhà thầu

Chuẩn bị
phương án tự
thực hiện và dự
thảo hợp đồng

Chuẩn bị
phương án lựa
chọn cộng đồng

Tổ chức lựa

chọn nhà thầu

Nhà thầu nộp
báo giá

Đánh giá HSDT
và thương thảo
hợp đồng

Thương thảo và
hoàn thiện hợp
đồng

Đánh giá các
báo giá và
thương thảo hợp
đồng

Trình, thẩm
định, phê duyệt
và cơng khai kết
quả lựa chọn
nhà thầu

Trình, thẩm
định, phê duyệt
và cơng khai kết
quả lựa chọn
nhà thầu


Trình, thẩm
định, phê duyệt
và cơng khai kết
quả lựa chọn
nhà thầu

Hoàn thiện, ký
kết hợp đồng

Ký kết hợp đồng

Hoàn thiện, ký
kết hợp đồng

Tổ chức lựa
chọn nhà thầu

Hoàn thiện
phương án tự
thực hiện và
thương thảo,
hồn thiện hợp
đồng

Phê duyệt và
cơng khai kết
quả lựa chọn

Ký kết hợp đồng


Hồn thiện, ký
kết hợp đồng

* Quy trình chung áp dụng đối với hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh thông thường, chỉ định thầu thông thường.
1.2 Tổng quan quá trình đấu thầu xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng tại
Việt Nam
1.2.1 Khái niệm đấu thầu xây lắp
Đấu thầu xây lắp là phương thức mà bên mời thầu sử dụng để tổ chức cạnh tranh giữa
các nhà thầu xây dựng, nhằm lựa chọn nhà thầu xây dựng đáp ứng được tốt nhất các
yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình để thực hiện
gói thầu, trên cơ sở đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Ta có thể hiểu khái quát bản chất đấu thầu xây lắp như hình dưới đây:
9


Hình 1.2 Sơ đồ hóa bản chất đấu thầu xây lắp
Bên mời thầu đưa ra các
yêu cầu

Hai bên ký kết hợp đồng
thực hiện

ĐẤU THẦU

Các bên tham gia dự thầu
nộp HSDT

Chọn ra nhà thầu phù hợp
và giá hợp lý


Mục đích đấu thầu xây lắp: Hầu hết các dự án đầu tư xây dựng dù của Nhà nước hay
doanh nghiệp tư nhân thì chủ đầu tư đều phải thực hiện rất nhiều cơng việc khác nhau.
Từ việc xây dựng, phân tích, thẩm định, lựa chọn công nghệ đến việc mua sắm vật tư
thiết bị… những cơng việc này chủ đầu tư có thể tự làm hoặc có thể thơng qua các tổ
chức tư vấn để thực hiện. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các dự án đầu tư xây
dựng đều được thực hiện theo phương án thứ hai, bởi vì tính chun mơn hóa ngày
càng được coi trọng, góp phần hạ giá thành và nâng cao chất lượng cơng trình cũng
như rút ngắn được thời gian thực hiện dự án đầu tư.
Vấn đề còn lại của chủ đầu tư là làm thế nào để lựa chọn được các tổ chức tư vấn có
đủ khả năng thực hiện tốt những cơng việc trong quá trình thực hiện dự án đầu tư. Lịch
sử phát triển và quản lý các dự án đầu tư xây dựng đã khẳng định, đấu thầu là một
phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở
chống độc quyền, tăng cường cạnh tranh giữa các nhà thầu.
1.2.2 Một số khái niệm liên quan đến đấu thầu xây lắp
Theo quy định Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
hội, một số khái niệm liên quan đến đấu thầu xây lắp được định nghĩa như sau [3]:
(1) Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn,
tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
(2) Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chun mơn và năng lực để thực hiện các hoạt
động đấu thầu, bao gồm:
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;
10


- Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;
- Đơn vị mua sắm tập trung;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền lựa chọn.
(3) Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và

trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu
độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
(4) Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với
nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng
của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở
yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
(5) Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá
nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
(6) Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá
nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
(7) Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu thầu
rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn
chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
(8) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về
năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa
chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan
tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
(9) Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và
nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
(10) Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu,

11


×