Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

slide bài giảng sinh học 12 tiết 30 quá trình hình thành loài tiếp theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.34 KB, 17 trang )

Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang


Giải thích tại sao quần đảo được xem là phịng thí
nghiệm sống nghiên cứu q trình hình thành lồi mới?
Quần đảo gồm nhiều đảo cách li tương đối với nhau nên
các cá thể di cư tới đảo có điều kiện cách li địa lí với đất
liền cũng như với các đảo lân cận. Vì vậy, lồi mới có thể
nhanh chóng hình thành. Chính vì thế quần đảo là nơi
thích hợp để nghiên cứu sự hình thành lồi.


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
VD: Hai lồi cá trong một hồ
ở Châu Phi giống nhau về
đặc điểm hình thái nhưng chỉ
khác nhau về màu sắc:
+ Một loài màu xám.
+ Một loài màu đỏ.
- Chúng sống chung nhưng
Cách li tập tính giao phối
khơng giao phối với nhau.


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ



1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:

Có khả năng giao phối sinh ra con cái
Hai lồi cá này ni trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có khả
năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm cho
chúng trông cùng màu với nhau).


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
- Giải thích:
Hai lồi cá này tiến hóa từ một lồi ban đầu bằng cách sau: Ban
đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau  thay
đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với
nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối 
Cách li sinh sản  Loài mới.
- Kết luận:
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất
định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối
thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên
quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn
gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến
hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li
sinh sản và hình thành nên lồi mới.



I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
b. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:

- Ví dụ:

Lồi cây A
Sinh sống

Lồi cây B
Phát tán


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
b. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:
QT cơn trùng ln
sống trên lồi cây A
Kh ơ

Do đột biến
Phát tán


ng g
iao
phố
i

đượ

c

Sống được
lồi cây B

QT cơn trùng mới
ở lồi cây B
Nhân tố
tiến hóa

Giao phối
với nhau

Lồi mới (trên
loài cây B)


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
b. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:

VÍ DỤ

CỎ BĂNG BỜ
SƠNG
SƠNG VƠN GA

Ra hoa kết quả sớm

Chờ lũ hết mới ST và ra hoa
kết quả (muộn hơn)
Nịi sinh thái bờ sơng khơng
giao phối được với nòi sinh
thái bãi bồi

CỎ BĂNG
BÃI BỒI


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
b. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:
- Hai quần thể của cùng một lồi sống trong 1 khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến
cách li sinh sản và hình thành lồi mới.
- Hình thành lồi bằng con đường sinh thái là phương thức
thường gặp ở thực vật và động vật ít di động xa như thân
mềm, sâu bọ.



I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
2. Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
- Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết
cho con lai bất thụ.

X
Ngựa (2n = 64)

Lừa (2n = 62)

La ( 2n = 63)


I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
2. Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
- Cơ thể lai xa thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính (bất
thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 lồi bố, mẹ
khơng tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân
diễn ra khơng bình thường.
- Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của
cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp NST tương đồng quá trình
tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng

sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố
mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần
thể và có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái lồi
mới hình thành.


+ VD: Thí nghiệm của Kapetrenco (1928)


x Lúa mì hoang dại
Lồi lúa mì
(Triticum monococcum) (Aegilops speitordes)
Hệ gen AA với 2n = 14 Hệ gen BB với 2n = 14
Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ
Đa bội hoá
Aegilops squarrosa
Hệ gen DD
2n = 14

x

Triticum dicoccum
Hệ gen AABB
4n = 28

Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ
Đa bội hoá
Triticum eastivum
(Lúa mì trồng hiện nay) Hệ gen AABBDD 6n = 42



I. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU ĐỊA LÍ

1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
2. Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
- Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên lồi
mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV.
Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngồi tự nhiên
P: CỎ CHÂU ÂU 50 NST x
CỎ MỸ 70 NST
G:
F(LX):

35 NST

25 NST

60 NST (BẤT THỤ)
(TỨ BỘI
HOÁ)

Cỏ Spartina của Anh
120 NST (HỮU THỤ)

(THỂ SONG NHỊ BỘI)


CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1. Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa

thường gặp ở:
A. Thực vật
C. Thực vật và động vật
B. Động vật
D. Động vật kí sinh
Câu 2. Hình thành lồi mới bằng con đường sinh thái gặp ở:
A. Thực vật và động vật di động
B. Thực vật và động vật ít di động
C. Động vật giao phối hay di động
D. Thực vật và động vật kí sinh
Câu 3. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 31 “Tiến hoá lớn”.


BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÀO THÂN ÁI



×