Lớp
Lớp 12c
12c55 xin
xin chào
chào mừng
mừng
các
các thầy
thầy cô
cô giáo
giáo về
về dự
dự
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
KTBC
1. Hãy điền vào … trong sơ đồ sau:
Tiến hoá
hoá học Các chất hữu cơ đơn giản (cacbonhiđrô,
Các chất vô cơ
saccarit, lipit, axit amin, nuclêơtit)
(hơi nước,khí CO2, NH3, N2)
Các đại phân tử (axit nuclêic, prôtêin)
…
Tập hợp đại phân tử
(ARN, ADN, Prơtêin)
Tế bào ngun thuỷ
Tiến hố
Tiền sinh học
Tế bào ngun thuỷ
…
Tiến hoá
sinh học
…
Sinh vật nhân sơ, nhân thực hiện nay
2. Ngày nay, trong tự nhiên sự sống có được hình thành theo phương
thức hố học hay khơng ? Vì sao.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
Bài 33. Tiết 35. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. HỐ THẠCH VÀ VAI TRỊ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
Vấn đề
1. Khái niệm
hoá thạch
Nội dung
- Là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp
đất đá của vỏ Trái Đất
2. Các dạng - Hoá thạch từng phần: bộ xương, khn mẫu trong đá…
- Hố thạch nguyên vẹn: trong băng tuyết, trong hổ phách…
hoá thạch
3. Vai trò của - Là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
hoá thạch - Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất
- Để xác định tuổi tương đối: Căn cứ vào thời gian lắng
4.
Phương đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau theo
pháp xác thứ tự từ nông đến sâu. Lớp càng sâu có tuổi cổ hơn so
định tuổi
với lớp nơng.
hố thạch
- Để xác định tuổi tuyệt đối: Đồng vị phóng xạ (Căn cứ
vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó
có trong hóa thạch) như Cacbon 14 hoặc Urani 238.
Hoá thạch voi ma mút
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
Hoá thạch người tiền sử
TIẾT 4, THỨ 5,
Dùng đồng vị phóng xạ là 14C và 238U
Phương pháp dùng
Urani phóng xạ
Phương pháp dùng
Cacbon phóng xạ
Nguyên tố
phóng xạ
Urani 238 (238U)
Cacbon 14 (14C)
Chu kì
bán rã
4,5 tỉ năm
5730 năm
Kết quả
Xác định được tuổi các
lớp đất đá và hóa thạch
hàng triệu năm.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
Xác định được tuổi các
lớp đất đá và hóa thạch
lên tới 75.000 năm.
TIẾT 4, THỨ 5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa.
- Trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các lục địa (các phiến
kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.
Hiện tượng trôi dạt lục địa
là gì?
- Một số sự kiện:
+ Cách đây khoảng 250 triệu năm: toàn bộ lục địa liên kết thành siêu lục
địa.
+ Cách đây khoảng 180 triệu năm: siêu lục địa tách thành 2 lục địa (Bắc
và Nam).
+ Về sau: các lục địa này liên tiếp tách ra, nhập vào và cuối cùng phân
tách thành các lục địa như hiện nay.
+ Hiện nay các lục địa vẫn đang trôi dạt, như lục địa Bắc Mĩ đang tách
khỏi lục địa Á – Âu 2cm/năm.
- Sự trôi dạt lục địa cũng làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng
thần…
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
Laurasia
Pangaea
Gondw
ana
180triệu năm trước
B. 180
A. 250250triệu năm trước
Bắc Mĩ
Á-Âu
Nam
Mĩ
Nam Cực
Ấn
Độ
Úc
Nam cực
C. 65 triệu năm trước
D. Hiện nay
Hình 33. Sự tách rời của các lục địa qua thời gian
A. Các lục địa còn liền nhau tạo thành siêu lục địa Pangaea.
B. Siêu lục địa tách thành 2 lục địa Laurasia và Gondwana.
C. Các lục địa tách nhau ra, Nam Mĩ và Ấn Độ còn là đảo.
D. Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối lại với nhau. Các lục địa vẫn tiếp tục di chuyển
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
Sự trơi dạt lục địa có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của sinh giới?
Trôi dạt lục địa → ảnh hưởng lớn đến điều kiện khí hậu.
→ tồn tại, phát sinh, tiến hố của sinh vật.
- Sự trơi dạt lục địa → thay đổi về địa chất → sự biến đổi mạnh mẽ về khí
hậu của các lục địa→có thể là những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài,
sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai
đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn
trống.
- Một số dẫn liệu:
+ Kỉ Pecmi (đại Cổ sinh): Liên kết đại lục →biển thu hẹp, băng hà, khí hậu khơ
lạnh→ tuyệt diệt nhiều động vật biển.
+ Kỉ Tam điệp (đại Trung sinh): tồn bộ lục địa cịn được liên kết với nhau
thành một siêu lục địa duy nhất → vùng trung tâm khô hạn nhiều→ phát sinh
chim, thú.
+ Cuối kỉ Jura (đại Trung sinh): hình thành 2 lục địa, biển tiến vào lục địa, khí
hậu ấm áp→ cây hạt trần, bò sát cổ phát triển mạnh và ngự trị.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI
ĐỊA CHẤT.
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa.
2. Sinh vật trong các đại địa chất
a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất.
- Lịch sử Trái Đất được chia
thành cácLịch
giaisử
đoạn
gọi là
Tráiđược
Đất được
chia
các đại địathành
chất, những
gồm: Đại
giai Thái
đoạn
Cổ, đại Nguyên Sinh,
nào ? đại Cổ
Sinh, đại Trung Sinh và đại Tân
Sinh.
- Ranh giới giữa các đại và các kỉ
thường là giai đoạn có những
biến đổi địa chất của Trái Đất làm
cho sinh vật biến đổi mạnh mẽ.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
300
Các đại lục liên kết với nhau.
Băng hà. Khí hậu khơ, lạnh.
C acbon
360
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên
xuất hiện.
lạnh và khơ.
Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bị sát.
Đêvơn
416
Khí hậu lục địa khơ hanh, ven biển Phân hố cá xương.
ẩm ướt. Hình thành sa mạc.
Phát sinh lưỡng cư, cơn trùng.
Silua
444
Hình thành đại lục. Mực nước biển
Cây có mạch và động vật lên cạn.
dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm.
Ocđôvic
488
Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị.
nước biển giảm. Khí hậu khơ.
Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
Cambri
542
Phân bố đại lục và đại dương khác Phát sinh các ngành động vật.
xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2
Phân hố tảo.
Pecmi
ĐẠI
CỔ
SINH
ĐẠI
NGUN
2500
Động vật khơng xương sống thấp ở biển.
Tảo. Tích luỹ ơxi trong khí quyển
Hố thạch động vật cổ nhất.
Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.
3500
Hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.
4600
Trái Đất hình thành.
SINH
ĐẠI
THÁI
CỔ
Phân hố bị sát cổ. Phân hố cơn trùng.
Tuyệt diệt nhiều động vật biển.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
Đại
TÂN
SINH
Kỉ
Tuổi (Triệu
năm cách
đây)
Đệ tứ
1,8
Băng hà, Khí hậu lạnh, khơ
65
Các đại lục gần giống như Phát sinh các nhóm linh trưởng.
hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các
áp, cuối kỉ lạnh.
lớp Thú, Chim, Côn trùng.
145
Các đại lục bắc liên kết với Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến
nhau.
hố động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt
Biển thu hẹp. Khí hậu khơ.
diệt nhiều sinh vật, kể cả bị sát cổ.
200
Hình thành 2 đại lục Bắc và
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự
Nam. Biển tiến vào lục địa.
trị. Phân hố chim.
Khí hậu ấm áp.
250
Cây hạt trần ngự trị. Phân hố bị
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu
sát cổ. Cá xương phát triển. Phát
khơ.
sinh chim và thú.
Đệ
tam
Krêta
TRUNG
SINH
Jura
Triat
Đặc điểm địa chất
khí hậu
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
Sinh vật điển hình
Xuất hiện lồi người
TIẾT 4, THỨ 5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa.
2. Sinh vật trong các đại địa chất
a) Sự phân chia lịch sử Trái Đất
b) Sinh vật trong các đại địa chất
Đại
Thái cổ
Đại
Nguyên
sinh
Thời kì này Trái Đất vẫn
trong giai đoạn kiến tạo mạnh
mẽ, có sự phân bố lại lục địa
và đại dương.
Trên cạn núi lửa hoạt động,
tia tử ngoại tác động trực tiếp
lên bề mặt Trái Đất dẫn đến
chỉ xuất hiện sinh vật bậc
thấp và vẫn sống tập trung
dưới nước.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
ĐẠI THÁI CỔ
ĐẠI NGUYÊN
SINH
TIẾT 4, THỨ
5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
Đại
Cổ
sinh
Là đại chinh phục đất liền
của thực vật, động vật.
Kỉ cacbon
Ocđôvic
Kỉ Cambri
Kỉ Triat
Kỉ JuraKỉ Pecmi
Kỉ Silua
Đại
Trung
sinh
Là đại phồn thịnh của
cây Hạt trần và Bò sát.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
Kỉ Krêta
TIẾT 4, THỨ 5,
Một
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
số dạng quyết trần
TIẾT 4, THỨ 5,
Một số quyết thực vật
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
CÂY HẠT TRẦN
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
Một số thực
vật hạt kín
nguyên thủy
(cây hai lá
mầm)
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa.
2. Sinh vật trong các đại địa chất
a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất.
b, Sinh vật trong các đại địa chất.
Là đại phồn thịnh của thực
ĐẠI
vật hạt kín, sâu bọ, chim và
TÂN
thú. Đặc biệt là sự xuất
SINH
hiện của loài người.
KỈ ĐỆ TỨ
KỈ ĐỆ TAM
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
Một sớ động vật có vú ở kỉ Đệ Tam
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
Xuất hiện loài người ở kỉ Đệ tứ
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,
CỦNG CỐ
Đại
Đặc trưng
Tân sinh
Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim
và thú.
Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
Trung sinh
Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát.
Cổ sinh
Là đại chinh phục đất liền của thực vật, động vật.
Nguyên sinh
Thái cổ
Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo
mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục địa và đại dương.
Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động
trực tiếp lên bề mặt Trái Đất dẫn đến chỉ xuất
hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập trung dưới
nước.
GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG
TIẾT 4, THỨ 5,