Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp quản lý chất lượng thi công dự án bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 94 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Giám đốc Ban quản lý cơng trình Nơng nghiệp và Phát
triển Nơng thơn Cà Mau và được sự đồng ý của TS. Bùi Quang Nhung cùng với Bộ
môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Cơng trình, Trường Đại học Thủy lợi, tác
giả đã thực hiện đề tài:
sạt ở

u â



uả

ất ƣ

ƣ t ị trấ Năm ă , tỉ

Cà Mau”

t



Để hoàn thành luận văn này, lời đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến TS. Bùi
Quang Nhung đã ln tận tình, chu đáo trong hướng dẫn, đề ra các ý tưởng để tác giả
thực hiện đề tài.
Tác giả cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các chuyên viên tại Ban quản lý cơng
trình Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Cà Mau đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả thực hiện, nghiên cứu đề tài.
Cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Bộ môn Công nghệ và Quản lý Xây dựng đã
hướng dẫn và góp ý về những thiếu sót trong luận văn.


Mặc dù tác giả đã cố gắng để thực hiện đề tài, song do kinh nghiệm về nghiên
cứu khoa học còn hạn chế, do vậy luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định mà bản thân chưa thấy được. Tác giả kính mong được sự góp ý của q Thầy, Cơ
giáo, các anh chị học viên và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Cà Mau, ngày 15 tháng 8 năm 2018
T



Pha Đứ A

i


LỜI CAM KẾT
Họ và tên học viên: P a Đứ A
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng
Đề tài nghiên cứu
sạt ở

u â



uả

ƣ t ị trấ Năm ă , tỉ

ất ƣ


t



Cà Mau”.

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tơi; Các
thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc; Kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước
đây.
Thành phố Cà Mau, ngày 15 tháng 8 năm 2018
Người thực hiện luận văn

Phan Đứ A

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 2
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................... 2
V. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ........................................................................................ 3
CHƢƠN

1 TỔN


QUAN VỀ CÔN

TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢN



BẢO VỆ. ......................................................................................................................... 4
1.1. Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................................................ 4
1.1.1. Các khái niệm liên quan ........................................................................................ 4
1.1.2. Vai trò và ý ngh a của QLCL cơng trình xây dựng ............................................... 7
1.1.3. Hoạt động QLCL xây dựng theo giai đoạn dự án ................................................. 8
1.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong nước ta ....................................................... 9
1.2.1. Thực trạng chung công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng kè
bảo vệ bờ ở nước ta ......................................................................................................... 9
1.2.2. Những nguyên nhân và tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý chất lượng
thi cơng cơng trình kè bảo vệ bờ. .................................................................................. 13
1.3. Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình tại Cà Mau ........................................................... 15
1.3.1. Thực trạng chung công tác quản lý chất lượng thi công ..................................... 15
1.3.2. Những nguyên nhân và tồn tại cần khắc phục..................................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠN
CHƢƠN

1 ............................................................................................ 18

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ

CHẤT LƢỢN

CƠN


TRÌNH XÂY DỰN .......................................................... 19

2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý chất lượng công trình xây dựng kè bảo vệ bờ
theo quy định của pháp luật. ......................................................................................................... 19
2.1.1. Luật Xây dựng ..................................................................................................... 19
2.1.2. Nghị định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........................................ 22
2.2. ĐẶC THÙ CỦA KÈ SÔNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG KÈ BỜ SÔNG............................................................................................................... 24
2.2.1 Phân tích đặc thù kè sơng và các giải pháp cơng nghệ......................................... 24
iii


2.2.2. Trong khảo sát ..................................................................................................... 26
2.3.2. Trong quản lý dự án, thiết kế Kè sông ................................................................ 27
2.3.4. Trong thi công kè sông ........................................................................................ 30
2.4. Nội dung các phương pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng kè bảo vệ bờ........... 33
2.4.1. Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng: ...................................... 33
2.4.2. Thực hiện việc xã hội hố cơng tác giám sát chất lượng cơng trình xây dựng ... 34
2.4.3. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp .......................................... 36
2.5. Nội dung công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình Kè bảo vệ bờ. ....................... 39
2.5.1. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng ................................................... 39
2.5.2. Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho
cơng trình xây dựng ....................................................................................................... 40
2.5.3. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình ......................... 41
2.5.4. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ............................................................... 43
2.5.5. Nghiệm thu cơng việc xây dựng ......................................................................... 45
2.5.6. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình ............................................................................................................................... 46
2.5.7. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng .... 47
2.5.8. Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng đưa vào sử

dụng ............................................................................................................................... 47
2.5.9. Vấn đề quản lý chất lượng tư vấn khảo sát (chất lượng khảo sát địa hình, địa
chất, thủy văn). .............................................................................................................. 48
KẾT LUẬN CHƢƠN 2 .......................................................................................................... 50
CHƢƠN III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ IẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢN THI
CÔN DỰ ÁN BỜ KÈ CHỐN SẠT LỞ KHU DÂN CƢ THỊ TRẤN NĂM CĂN,
TỈNH CÀ MAU ........................................................................................................................... 51
3.1. Tóm tắt dự án bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn....................................... 51
3.1.1. Quá trình thực hiện dự án .................................................................................... 51
3.2. Tình hình cơng tác quản lý chất lượng thi công dự án Bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị
trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau. ........................................................................................................ 57
3.2.1. Vai trò và các hoạt động của Chủ đầu tư ............................................................ 57
3.2.2. Vai trò và các hoạt động của Nhà thầu thi công. ............................................... 59
iv


3.2.3. Vai trò và các hoạt động của các Nhà thầu Tư vấn. .......................................... 61
3.2.4 Công tác lựa chọn nhà thầu giám sát thi cơng ...................................................... 62
3.3 Trình tự thực hiện dự án và những hệ quả............................................................................ 63
3.3.1. Trình tự thực hiện dự án đầu tư ........................................................................... 63
3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình Dự án bờ kè chống sạt lở
khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau. ............................................................................... 67
3.3.1. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý chất lượng các gói thầu ............................... 67
3.3.2. Tăng cường quản lý và chế tài các hợp đồng xây dựng ...................................... 69
3.3.3. Kiểm tra an tồn lao động ................................................................................... 71
3.3.4. Kiểm tra vệ sinh mơi trường................................................................................ 72
3.3.5. Một số giải pháp cụ thể về tăng cường quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
Dự án bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau ......................... 72
3.4. Xây dựng qui trình quản lý thực hiện dự án đối với cơng trình Dự án bờ kè chống sạt lở
khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau. ............................................................................... 76

3.4.1. Mục đích .............................................................................................................. 76
3.4.2. Phạm vi áp dụng .................................................................................................. 76
3.4.3. Tài liệu tham chiếu .............................................................................................. 76
3.4.4. Định ngh a ........................................................................................................... 76
3.4.5. Nội dung ............................................................................................................. 78
KẾT LUẬN CHƢƠN 3 .......................................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN N HỊ ..................................................................................... 84
1.Kết quả đạt được: ....................................................................................................................... 84
2. Hạn chế của luận văn: ............................................................................................................... 85
3. Một số kiến nghị:....................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 86

v


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

CĐT

Chủ đầu tư

QC

Kiểm soát chất lượng

TQC

Kiểm sốt chất lượng tồn diện

TQM


Quản lý chất lượng toàn diện

QLDA

Quản lý dự án

BQLDA

Ban quản lý dự án

TVGS

Tư vấn giám sát

TVQLDA

Tư vấn quản lý dự án

TVTK

Tư vấn thiết kế

ĐVTC

Đơn vị thi cơng

CLCT

Chất lượng cơng trình


QLCL

Quản lý chất lượng

DADT

Dự án đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLNN

Quản lý Nhà nước

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

BTCT

Bê tông cốt thép

vi



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Hệ thống quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
Hình 1.2 Hiện trạng bờ kè chống sạt lở trên sơng Bảo Định
Hình 1.3 Hiện trạng bờ kè chống sạt lở sơng Cần Thơ đoạn bờ Cái Răng
Hình 1.4 Sự cố sập bờ kè ở cầu Xóm Mai, phường Trảng Dài, TP Biên Hịa
Hình1.5 : Cọc bị chuyển vị, sạt lỡ hướng ra biển
Hình 1.6 : Cừ bị biến dạng, nứt gãy do oxy hóa và tác động của sóng biển
Hình 1.7 : Cừ bị biến dạng, nứt gãy do oxy hóa và tác động của sóng biển
Hình 2.1: Thảm túi cát và kè bằng thảm túi cát ở bờ sơng Sài Gịn
Hình 2.2. Kè lát mái bằng thảm tấm bêtơng
Hình 2.3. Thảm đá bảo vệ bờ sơng
Hình 2.4: Sạt trượt cọc tại cơng trình kè Tân Thuận
Hình 2.5: Kè bờ tả thuộc Dự án nạo vét và bờ kè rạch Khai Luông do xảy ra sự cố “hổng
chân kè” nên tạm ngừng thi cơng
Hình 2.6 : Bờ kè chắn sóng hơn 27 tỉ đồng ở ấp Cồn Trứng vừa xây đã sụp lún
Hình 2. 7 : Hiện trường vụ sạt lở
Hình 2.8: Sơ đồ phương thức QLNN về CLCTXD
Hình 2.9: Sơ đồ quan hệ giữa kỹ sự giám sát với các bên trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình
Hình 2.10: Sơ đồ quan hệ giữa kỹ sự giám sát với các bên trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình
Hình 3. 1: Vị trí khu vực dự án
Hình 3. 2 : Mặt cắt ngang điển hình
Hình 3. 3 : Kiến trúc Kè
Hình 3.4 Một số thảm hoạ sạt lở khu vực dự án
Hình 3. 5: Sơ đồ tổ chức QLCL cơng trình Kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm
Căn
Hình 3. 6: Lãnh đạo tỉnh, CĐT cùng các ngành kiểm tra tiến độ thi công và chỉ đạo

tháo gỡ khó khăn các gói thầu
Hình 3.7: Đúc mẫu kiểm tra chất lượng bê tơng cọc
Hình 3. 8: Kiểm tra chiều dày vật liệu đường giao thông
vii



PHẦN MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chất lượng cơng trình xây dựng có tác động rất lớn đến chất lượng cuộc sống
dân sinh, qua thống kê các vụ khiếu kiện của nhân dân liên quan đến chất lượng cơng
trình chiếm tỷ trọng đáng kể, bởi chất lượng cơng trình xây dựng ảnh hưởng trực tiếp
đến an tồn sinh mạng, an toàn tài sản và quyền lợi hợp pháp của người dân. Để tạo ra
sản phẩm là cơng trình xây dựng đạt chất lượng khơng chỉ là an tồn kết cấu, không
chỉ là chất lượng vật liệu, chất lượng thi cơng mà bao gồm tồn bộ những hoạt động,
những chế tài tạo thành sản phẩm cơng trình xây dựng. Như chất lượng quản lý, chất
lượng bộ máy con người thực thi, chất lượng thiết bị, chất lượng hồ sơ thiết kế, chất
lượng thẩm tra, thẩm định, tiêu chuẩn áp dụng...,
Thực tế tại nước ta hiện nay, các cơng trình xây dựng vẫn chưa được kiểm soát
chặt ch đúng theo Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan. Công tác
quản lý chất lượng xây dựng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, từ tất tả các giai đoạn từ
lập quy hoạch xây dựng đến thi công xây dựng và đưa cơng trình dự án vào khai thác,
sử dụng. Hậu quả, rất nhiều cơng trình trong q trình xây dựng khơng đảm bảo chất
lượng đã gây nên những hậu quả nghiêm trọng về người và tài sản, đồng thời cũng tạo
ra sự lãng phí, gây thất thốt lớn cho ngân sách quốc gia.
Dự án bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Cà Mau giao cho Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn làm đại diện Chủ đầu tư, thay mặt Sở quản lý chất lượng từ bước lập dự án
đến khi kết thúc dự án. Đây là dự án trọng điểm của huyện Năm Căn có ý ngh a quan
trọng trong việc thay đổi diện mạo của thị trấn Năm Căn theo hướng hiện đại hóa,

giảm sạt lở hai bên bờ sông, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển thương mại, góp phần
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của huyện.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu nâng cao quản lý chất lượng
thi công xây dựng và sự cần thiết, cấp bách của dự án, tác giả chọn đề tài:
Năm Că ,


Cà Ma ” để nghiên cứu, với mong muốn góp phần làm sáng tỏ lý luận về quản lý

chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng, phân tích những tồn tại hạn chế trong công

1


tác quản lý chất lượng. Từ đó đề ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất
lượng thi cơng áp dụng cho dự án.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Từ thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong nước nói
chung và tỉnh Cà Mau nói riêng, học viên đi sâu nghiên cơng tác quản lý chất lượng thi
công các dự án thủy lợi, để điều tra, thu thập và tổng hợp các số liệu liên quan, có tác
động đến chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. Trên cơ sở đó áp dụng vào công tác
quản lý chất lượng thi công của đơn vị, nhằm bổ sung và tăng cường về mặt lý luận
cũng như thực tiễn vào công tác quản lý chất lượng thi công dự án bờ kè chống sạt lở
khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1) Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý chất lượng thi công Dự án bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị
trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
2) Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan về l nh vực quản lý chất lượng thi công các dự án thủy

lợi đã được đầu tư xây dựng trong tỉnh Cà Mau; đi sâu nghiên cứu công tác quản lý
chất lượng thi công Dự án bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm căn, đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng cho dự án.
- Thời đoạn nghiên cứu: Luận văn s tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động
quản lý chất lượng thi cơng các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh từ năm 2013 đến nay.
3) Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp hệ thống hóa;
- Phương pháp phân tích đánh giá;
- Phương pháp chuyên gia.
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Ý ngh a khoa học:
+ Hệ thống cơ sở lý luận và khoa học của việc quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng.
+ Nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình.
2


- Ý ngh a thực tiễn:
+ Nắm bắt thực trạng thi cơng cơng trình kè hiện nay.
+ Đưa ra giải pháp để quản lý chất lượng thi công cho dự án bờ kè chống sạt lở
khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
+ Góp phần đưa ra các giải pháp để quản lý chất lượng thi công các cơng trình
xây dựng khác tại địa phương.
V. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƢỢC
Đề xuất và áp dụng được những giải pháp để chất lượng thi công dự án bờ kè
chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn, tỉnh Cà Mau.

3



CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KÈ BẢO VỆ.
1.1. Công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
1.1.1. Các

ệm ê

a

1.1.1.1. Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng lượng và các công t nh khác.
1.1.1.2. CLCT xây dựng
Chất lượng công trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ
thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây
dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh
tế. Để có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh
hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ
đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây
dựng.
Một số vấn đề cơ bản liên quan đến CLCT xây dựng là:
- CLCT xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về XDCT,
từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công,... cho đến giai đoạn khai
thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCT xây dựng thể
hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư XDCT, chất lượng

khảo sát, chất lượng các bản v thiết kế,...
- CLCT tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu
kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục cơng
trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm
định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào cơng trình mà cịn ở q trình
4


hình thành và thực hiện các bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội
ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện
- Chất lượng ln gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là trong
khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an toàn trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối
với bản thân cơng trình, với đội ngũ công nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và
khu vực cơng trình.
- Tính thời gian trong xây dựng khơng chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành tồn
bộ cơng trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiến
độ quy định đối với từng hạng mục cơng trình.
- Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải chi
trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện các
hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi cơng xây dựng...
Ngồi ra, CLCT xây dựng cần chú ý vấn đề mơi trường khơng chỉ từ góc độ tác
động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại của các
yếu tố mơi trường tới q trình hình thành dự án.
Tóm lại: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện
nhất định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết
kế, thi công, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ và hiệu quả
đầu tư cao, thể hiện tính đồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ.
1.1.1.3. LCL cơng trình xây dựng
Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy

định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý CLCT xây dựng
chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác.
Nói cách khác: Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ quan,
đơn vị có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất
lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và
đưa vào khai thác sử dụng.

5


Các Bộ, ngành có liên quan trong cơng tác QLCL cơng trình như sau:

Hình 1.1 Hệ thống quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
- Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về CLCT xây dựng trong phạm vi
cả nước và QLCL các cơng trình xây dựng chun ngành, bao gồm: Cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành:
+ Bộ Giao thơng vận tải QLCL cơng trình giao thơng;
+ Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn QLCL cơng trình nơng nghiệp và
phát triển nông thôn;
+ Bộ Công Thương QLCL công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường
dây tải điện, trạm biến áp và các cơng trình cơng nghiệp chun ngành.
- Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an QLCL các cơng trình xây dựng thuộc l nh vực
quốc phịng, an ninh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về CLCT xây dựng trên địa bàn.
Sở Xây dựng và các Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành giúp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh QLCL cơng trình chuyên ngành.
6



a

à

a ủa QLCL

ì

x y

1.1.2.1. Vai trị của LCL cơng trình xây dựng
Cơng tác quản lý CLCT xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà nước, CĐT, nhà
thầu và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, cụ thể như:
- Đối với Nhà nước: Công tác QLCL tại các công trình xây dựng được đảm bảo
s tạo được sự ổn định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và
ngoài nước tham gia vào l nh vực xây dựng, hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho
những người sử dụng cơng trình xây dựng nói riêng và cộng đồng nói chung.
- Đối với CĐT: Đảm bảo và nâng cao CLCT s thoả mãn được các yêu cầu của
CĐT, tiết kiệm được vốn cho Nhà nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống xã
hội. Ngoài ra, đảm bảo và nâng cao chất lượng còn được tạo được lòng tin, sự ủng hộ
của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CĐT, góp phần phát triển mối quan
hệ hợp tác lâu dài.
- Đối với nhà thầu: Việc đảm bảo và nâng cao CLCT xây dựng s tiết kiệm
nguyên vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
CLCT xây dựng có ý ngh a quan trọng tới nâng cao đời sống người lao động, thuận lợi
cho việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. CLCT xây dựng gắn
với an toàn của thiết bị và nhân cơng nhà thầu trong q trình xây dựng. Ngồi ra,
CLCT đảm bảo cho việc duy trì và nâng cao thương hiệu cũng như phát triển bền vững
của nhà thầu.

1.1.2.2. Ý nghĩa của việc LCL cơng trình xây dựng
Quản lý CLCT xây dựng là một vấn đề sống còn được Nhà nước và cộng đồng
hết sức quan tâm. Nếu công tác quản lý CLCT xây dựng thực hiện tốt s không xảy ra
sự cố, tuổi thọ công trình đáp ứng thời gian quy định trong hồ sơ thiết kế, phát huy
hiệu quả dự án, đáp ứng đầy đủ nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt. Do vậy, việc
nâng cao công tác quản lý CLCT xây dựng không chỉ là nâng cao CLCT mà cịn góp
phần chủ động phịng chống tham nhũng, ngăn ngừa thất thốt trong xây dựng. Theo
thực tế, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của Nhà nước về quản lý CLCT
thì ở đó CLCT tốt và hạn chế được tiêu cực trong xây dựng. Cơng trình xây dựng khác
với sản phẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng trình xây dựng có phạm vi ảnh
hưởng tương đối rộng, được thực hiện trong một thời gian dài, do nhiều người tham
7


gia, gồm nhiều vật liệu tạo nên thường xuyên chịu tác động bất lợi của thời tiết và điều
kiện tự nhiên. Cũng vì đặc điểm đó, việc nâng cao cơng tác quản lý CLCT xây dựng là
rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì s gây ra tổn thất rất lớn về người và của, tác
động xấu đến mơi trường vùng hưởng lợi, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao công tác quản lý CLCT xây dựng là góp phần nâng cao chất lượng
sống cho con người. M i cơng trình được xây dựng có CLCT bảo đảm, tránh được xảy
ra những sự cố đáng tiếc thì s tiết kiệm được đáng kể cho ngân sách quốc gia. Số tiền
đó s được dùng vào cơng tác đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm nghèo,
góp phần nâng cao đời sống nhân dân.
3 Ho

độ

QLCL x y

eo


a đo

Hoạt động xây dựng bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư
XDCT, khảo sát xây dựng, thiết kế XDCT, thi công XDCT, giám sát thi công XDCT,
quản lý dự án đầu tư XDCT, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến XDCT.
Quản lý CLCT xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá
trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: CĐT, các nhà thầu, các tổ chức và
cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo
trì, khai thác và sử dụng cơng trình.
Có thể tóm tắt nội dung hoạt động của các chủ thể giám sát trong các giai đoạn
của dự án xây dựng như sau:
- Trong giai đoạn khảo sát: ngoài sự giám sát của CĐT, nhà thầu khảo sát xây
dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
- Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế tự giám sát sản phẩm thiết kế
theo các quy định và chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về chất lượng thiết kế
XDCT. CĐT nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản v thiết kế
giao cho nhà thầu;
- Trong giai đoạn thi công XDCT: có các hoạt động QLCL và tự giám sát của
nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm thu của
CĐT; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT và ở một số dự án có sự tham gia
giám sát của cộng đồng;

8


- Trong giai đoạn bảo hành cơng trình: CĐT, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư
hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa

chữa đó;
Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, q trình triển khai XDCT
cịn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan QLNN về CLCT xây dựng;
Tất cả các hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng của
cơng trình xây dựng. Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ
QLCL, bao gồm các văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và bản v hồn cơng,
nhật ký giám sát của CĐT, nhật ký thi công của nhà thầu, các thông báo, công văn trao
đổi, văn bản thống nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập và lưu
trữ hồ sơ QLCL được gọi chung là công tác QLCL.
1.2. Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng trong nƣớc ta
T
o ệ

ì

x y

ớ a

1.2.1.1. Đánh giá chung
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được các
cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo
thực hiện. Nhiều cơng trình xây dựng hồn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng
đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Một số cơng trình tiêu biểu như: Đập dâng Văn Phong thuộc Hợp phần Khu Tưới Văn
Phong - Dự án thủy lợi Hồ chứa nước Định Bình (Đơn vị đăng ký, Chủ đầu tư: Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6); Thủy điện Sông Bung 4 (Đơn vị đăng ký,
CĐT: Ban QLDA Thủy điện Sông Bung 4); Dự án Nhà máy Crystal Martin (Việt
Nam) giai đoạn 1 (Đơn vị đăng ký, nhà thầu thi công: Công ty CP Đầu tư và Xây dựng
số 18). Đối với cơng trình bờ kè có dự án Nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo (giai đoạn 1)

- Dự án ĐTXD nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo (Đơn vị đăng ký, Nhà thầu thi công:
Công ty TNHH MTV 319.2 - Tổng Cơng ty 319).
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá
biệt có cơng trình vừa xây dựng xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội,

9


làm lãng phí tiền của, khơng phát huy được hiệu quả vốn đầu tư. Một số cơng trình về
bờ kè mới thi công xong đã xảy ra sự cố như:
-D

sạt ở s

Bảo Đị

Theo báo cáo nhanh sự cố cơng trình xây dựng bờ kè chống sạt lở trên sông
Bảo Định của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng TP. Mỹ Tho, thì đây là 1 trong 6
đoạn bờ kè chống sạt lở trên sông Bảo Định dài 602 mét do UBND TP. Mỹ Tho làm
chủ đầu tư và Công ty TNHH xây dựng Tự Lập (tỉnh Phú Thọ) thi công vào tháng 8
năm 2015 với tổng kinh phí 19,2 tỷ đồng, dự kiến hồn thành trong tháng 6-2016. Đến
nay cơng trình đã hồn thành khoảng 97%, chưa bàn giao thì cơng trình đã bị sụp đổ
một phần dẫn đến trì trệ, chậm trễ.

Hình 1.2 Hiện trạng bờ kè chống sạt lở trên sông Bảo Định
Nguyên nhân: Bước đầu xác định khách quan, có thể do tác động của dịng chảy
tại vị trí sạt lở, khi triều xuống nước chảy thẳng vào mép sơng, mép kè gây xói mịn
đất phía dưới kết cấu kè. Đồng thời, mưa lớn kéo dài, cát ngậm nước khơng thốt kịp,
đặc biệt trong ngày 5 - 6/6 triều cường lên cao nên tạo áp lực lớn và hình thành cung
trượt dẫn đến sụp đoạn kè này.

-D

Bờ

s

Cầ T ơ

Cơng trình có tổng chiều dài hơn 10,2km, gồm 10 gói thầu thuộc quận Cái
Răng và Ninh Kiều. Tổng mức đầu tư được phê duyệt 711 tỉ đồng từ nguồn vốn trái
phiếu chính phủ và ngân sách thành phố, dự án sau đó được xin điều chỉnh tăng vốn
lên 1.554 tỉ đồng do đội giá vật tư, nhân cơng vì thi cơng kéo dài. Ngày 30-5-2013,
đoạn bờ kè sông Cần Thơ đoạn bờ Cái Răng thuộc khu vực 4 phường Hưng Thạnh,
quận Cái Răng bị sụp đổ gần 56m ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều nhà dân và giao
thơng ở khu vực này. Ước tính thiệt hại gần 2 tỷ đồng.
10


Hình 1.3 Hiện trạng bờ kè chống sạt lở sơng Cần Thơ đoạn bờ Cái Răng
Nguyên nhân: Nguyên nhân chính gây ra sạt lở bờ kè do nhà thầu thi cơng tập
kết vật liệu có tải trọng tập trung lớn phía sau tường kè vượt quá hoạt tải thiết kế cho
phép trong điều kiện thực tế cơng trình chưa thi cơng hồn thiện đúng thiết kế dẫn đến
phân đoạn kè nói trên bị mất ổn định tổng thể
-S

sậ



ở ầu Xóm Ma ,


ƣờ

Trả

Dà , TP B ê Hòa (Đồ

Na )

Đây là cơng trình cải tạo kênh với chiều dài 6km, tổng kinh phí khoảng 550 tỷ
đồng, là cơng trình trọng điểm của tỉnh Đồng Nai. Dưới sự tác động của nước sau cơn
mưa đầu mùa kéo dài khoảng 2 tiếng, gần 10m kè bê tơng chân cầu Xóm Mai có chiều
cao gần 3 m bị sụt móng, đổ sập xuống suối. Đặc biệt, phía dưới các đoạn kè bê tơng,
tính từ mặt nước đến chân kè cao khoảng 1m, lòi ra những dãy cọc g kè phía dưới.
Cơng trình đang trong thời hạn bảo hành 1 năm, mới được nghiệm thu cách 1 tháng,
chưa được bàn giao.

Hình 1.4 Sự cố sập bờ kè ở cầu Xóm Mai, phường Trảng Dài, TP Biên Hòa
11


Nguyên nhân: Do năng lực của đơn vị khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình .
Về ngun tắc các dự án trong q trình thi cơng phải được thực hiện giám sát
thi công nhằm quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, đảm bảo an tồn phịng, chống
cháy, nổ, an toàn vận hành, vệ sinh mội trường tại hiện trường. Đây là khâu quan trọng
trong hoạt động quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, có một bộ phận
khơng nhỏ các dự án đầu tư xây dựng hiện nay đã và đang được triển khai đều chưa
thực hiện công tác giám sát thi công chặt ch . Nếu có triển khai cơng tác giám sát thi
cơng thì vẫn chủ yếu là làm cho có, khơng bám sát với thực tế thi công, không được
thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị thi công dự án, khơng thường xun, có hệ thống

trong q trình thi cơng. Ngoài ra, hoạt động quản lý chất lượng dự án có được bảo
đảm phụ thuộc nhiều vào đội ngũ tư vấn giám sát thi công. Tư vấn giám sát thi công
thay mặt Chủ đầu tư (Ban QLDA) để giám sát thi công; chấp nhận khối lượng, chất
lượng của nhà thầu thi công; chấp thuận biện pháp thi công để nhà thầu thực hiện; thay
mặt chủ đầu tư đề xuất quyết định việc xử lý kỹ thuật ở hiện trường. Do vậy, ở những
dự án có chất lượng cao, thi cơng an toàn là những dự án Tư vấn giám sát đã làm đúng
chức trách của mình và ngược lại.
1.2.1.2. Về chủ thể tham gia quản lý chất lượng thi công:
Khi đầu tư xây dựng cơng trình, việc quản lý chất lượng là trách nhiệm của các
bên tham gia xây dựng. Nhưng do cơng trình xây dựng là sản phẩm đặc thù, ảnh
hưởng nhiều tới cộng đồng, địi hỏi tính an tồn cao cho cả con người và mơi trường
nên chất lượng xây dựng phải được kiểm soát bởi một bên khác, ngoài các bên trực
tiếp xây dựng. Ở hầu hết các nước, vai trị kiểm sốt này chủ yếu là cơ quan quản lý
nhà nước, tuy nhiên cũng có sự tham gia của lực lượng ngoài nhà nước, với mức độ
khác nhau, thể hiện mức xã hội hóa trong quản lý chất lượng xây dựng.
Tại Singapore: Đối với quản lý chất lượng cơng trình, ngồi cơ quan của nhà
nước là Cơ quan Quản lý Xây dựng & Nhà ở (Building and Construction Authority –
BCA), từ năm 1989, Singapore áp dụng hệ thống kiểm tra độc lập do các cá nhân hay
tổ chức không thuộc BCA đảm nhiệm, gọi là Kiểm tra viên được ủy quyền (Accredited
Checker – AC).
Tại Mỹ và Australia: Việc quản lý xây dựng do các bang tự đảm nhiệm, khơng có sự
can thiệp của chính quyền trung ương. Tại các bang, việc quản lý xây dựng cũng giao cho
12


chính quyền cấp quận, hạt (county) hoặc thành phố (city / borough) thực hiện.
Tại nước ta, ngoài các bên tham gia xây dựng (chủ đầu tư, các nhà thầu…), việc
kiểm sốt chất lượng cơng trình hiện nay hầu nhý chỉ có các cõ quan quản lý Nhà nước
đảm nhiệm thơng qua các biện pháp như kiểm tra, xử lý vi phạm, còn việc tham gia
của xã hội rất hạn chế. Trước đây, việc tham gia của thành phần ngoài cơ quan QLNN

trong quản lý chất lượng được quy định trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính
phủ, tại Điều 28 về “Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình”. Theo
đó, bắt buộc một số đối tượng cơng trình s được các đơn vị ngoài cơ quan QLNN
(chủ yếu là các đơn vị tư vấn) kiểm tra, chứng nhận sự đảm bảo về an toàn chịu lực, sự
phù hợp về chất lượng trước khi đưa vào sử dụng. Đây thực sự là cơ chế để xã hội
cùng tham gia với cơ quan QLNN trong kiểm sốt chất lượng cơng trình, nhưng thực
tế triển khai đã khơng mang lại hiệu quả như mong muốn, trở thành hình thức, vì nhiều
lý do như: các đơn vị thực hiện chứng nhận không thật sự độc lập, các điều kiện theo
quy định không đảm bảo việc chọn được đơn vị đáng tin cậy, thiếu cơ chế kiểm tra của
cơ quan QLNN. Với Nghị định 15/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 06/02/2013, vấn
đề tham gia của thành phần ngoài QLNN được quy định trong Điều 21, ở phần thẩm
tra thiết kế cơng trình của cơ quan QLNN địa phương, theo đó, các đơn vị tư vấn “có
thể” được cơ quan QLNN thuê thẩm tra thiết kế khi cần. Như vậy, xét về mặt xã hội
hóa, quy định như Nghị định 15/2013/NĐ-CP là bước lùi trong việc tham gia của
thành phần ngoài QLNN trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Như vậy, mặc dù đã có cơ chế cho thành phần ngồi cơ quan QLNN tham gia
quản lý chất lượng xây dựng, nhưng thực tế ở Việt Nam thành phần ngoài QLNN vẫn
chưa trở thành lực lượng h trợ, cùng cơ quan QLNN kiểm soát chất lượng cơng trình
xây dựng. Trong khi đó, khả năng quản lý chất lượng xây dựng của QLNN hiện
không tương xứng với tình hình phát triển của ngành xây dựng (lực lượng mỏng, năng
lực hạn chế...). Xét hiện trạng, tại Việt Nam, cơ quan QLNN vẫn đang đơn độc trong
kiểm sốt chất lượng xây dựng.
N ữ



à ồ
ì








o

o ệ

Ngun nhân chủ yếu do các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn, các nhà thầu tham
gia quản lý về xây dựng cơng trình khơng tn thủ nghiêm túc các quy định quản lý từ
13


khâu khảo sát, lập dự án đầu tư đến thi công xây dựng và kiểm tra chứng nhận sự phù
hợp chất lượng, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng. Hệ thống quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng từ tỉnh đến cơ sở còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và
chưa có sự phối hợp chặt ch giữa các cấp, các ngành. Điều kiện năng lực của các tổ
chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng chưa đáp ứng yêu cầu.
C ất ƣ

tƣ vấ

ảo s t tr

t ế tạ

ệ trƣờ

ƣa đƣ


t



t t. Khảo sát địa chất là cơng việc có ý ngh a quan trọng trong xây dựng cơng trình,
nhất là ở những nơi có điều kiện địa chất phức tạp, tuy nhiên, nhiều chủ đầu tư đã xem
thường, từ đó gây ra hậu quả nghiêm trọng đặc biệt là đối với các cơng trình kè.
Một số cơng trình cịn có hiện tượng các đơn vị khảo sát địa chất không khoan
khảo sát địa chất tại khu đất s xây cơng trình hoặc chỉ làm cho có. Sau đó bắt tay với
chủ đầu tư sử dụng kết quả khảo sát địa chất từ một khu vực lân cận để đưa vào hồ sơ
nhằm qua mặt cơ quan chức năng khi thẩm duyệt hồ sơ xin phép xây dựng.
Không phải chủ đầu tư nào cũng chú trọng đến kết quả khoan khảo sát địa chất,
dù đây là phần việc có ý ngh a đặc biệt quan trọng trong thiết kế xây dựng cơng trình
kè. Hầu như các cơng trình kè đều nằm ở những nơi có điều kiện địa chất phức tạp,…
Ngoài ra, do giá thành thực hiện chiếm một phần không nhỏ trong dự án nên nhiều chủ
đầu tư thường chọn giải pháp làm cho có để đối phó với cơ quan cấp phép.

Hình 1.5: Khoan khảo sát địa chất
Về

ất ƣ

ủa

ƣ

Hình 1.6: Thí nghiệm địa chất

tƣ vấ


m s t: Trình độ năng lực chun mơn,

kinh nghiệm của một số tư vấn giám sát thi công vẫn còn yếu, chưa đáp ứng được sự
phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật, chưa nắm bắt được đầy đủ các quy trình quy
phạm hiện hành và các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
Hoạt động giám sát chất lượng của tư vấn được thực hiện chưa đầy đủ, tư vấn
giám sát chưa thực hiện nghiêm túc chức trách, nhiệm vụ của mình, khơng kiểm sốt
14


được chất lượng dự án trong q trình thi cơng của nhà thầu; không bám sát hiện
trường để kịp thời xử lý các phát sinh bất hợp lý, chưa kiên quyết xử ký các vi phạm
về chất lượng trong quá trình thực hiện dự án.
Cơng tác quản lý tư vấn giám sát còn nhiều bất cập, từ tổ chức bộ máy quản lý
đến tổ chức tư vấn giám sát. Các tổ chức tư vấn thiết kế hiện nay có chức năng làm tư
vấn giám sát nhưng hầu như các tổ chức thiết kế ít tham gia giám sát thi cơng.
Tổ chức tư vấn giám sát thực hiện giám sát thi công thông qua hợp đồng với
Chủ đầu tư (Ban QLDA), việc ký kết hợp đồng cũng như giám sát của Ban QLDA
chưa được chú trọng, không nắm vững chức danh của từng giám sát viên trong dự án.
C

t

uả

ất ƣ

trì


ở địa

ƣơ





éo: Theo

Cục Giám định Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng, trong thực tế, hệ thống
quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng là chưa rõ ràng và thiếu tính đồng
bộ. Đối với các bộ, ngành hầu như khơng có bộ phận được định rõ chức năng quản lý
chất lượng trừ Bộ Xây dựng và Bộ Giao thơng vận tải. Ở các địa phương tình trạng
cịn phân tán hơn. Sở Xây dựng đã rõ chức năng quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng dân dụng và cơng nghiệp; nhưng cũng cịn gần 50% các sở khơng có bộ phận
chuyên trách thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng.
1.3. Quản lý chất lƣợng thi cơng cơng trình tại Cà Mau
3

T
Trong thời gian vừa qua các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh

tăng về số lượng, loại hình cũng như về quy mơ xây dựng và đa dạng về nguồn vốn
đầu tư. Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có nhiều tiến bộ; đa số các
cơng trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu đưa vào khai thác sử dụng đều đảm bảo chất
lượng , kỹ mỹ thuật đáp ứng được yêu cầu thiết kế đề ra góp phần tích cực vào sự phát
triển kinh tế xã hội, phục vụ đời sống nhân dân trong tỉnh.
Tuy nhiên công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình vẫn cịn

nhiều tồn tại, bất cập hạn chế. Thực tế qua kiểm tra cho thấy có những cơng trình chưa
đảm bảo chất lượng, phải xử lý kỹ thuật mà nguyên nhân chính là do những hạn chế,
sai sót ở các bước: khảo sát, thiết kế, thẩm tra hồ sơ, thi công xây dựng, giám sát thi
công; các chủ thể tham gia xây dựng chưa tuân thủ đúng các quy định của pháp luật
hiên hành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
15


C

trì



xã Tâ T uậ , Huyệ Đầm Dơ , Cà Mau:

Hình1.5 : Cọc bị chuyển vị, sạt lỡ hướng ra biển
Nguyên nhân: Do địa hình khu vực phức tạp ngay cửa biển nên tính kháng xối
của bờ và lịng sơng kém. Địa chất cơng trình yếu lại ảnh hưởng lớn từ triều cường,
đơn vị thiết kế, khảo sát không lường trước, không khoan địa chất mà sử dụng số liệu
của cơng trình lân cận.
C

trì



a ảo vệ đê

ể Tây


Hình 1.6 : Cừ bị biến dạng, nứt gãy do oxy hóa và tác động của sóng biển
Nguyên nhân: Việc sử dụng giải pháp công nghệ không phù hợp, vật liệu cừ
PVC không đảm bảo chất lượng như tài liệu cung cấp, bị lão hóa sớm trước mơi
trường nước mặn kết hợp với sóng biển làm hư hỏng nhanh, khơng phát huy được tác
dụng của cơng trình.

16


Sụt ú đƣờ

êt

trì

đê

ể Tây đoạ từ Hƣơ

Ma đế T ểu Dừa.

Hình 1.7 : nền bị biến dạng, đứt gãy do địa chất
Nguyên nhân: Do nền đất yếu, kết hợp mưa liên tục nhiều ngày, lượng nước mưa
lớn, gây ngập úng cho khu vực. Khi người dân tháo nước chống úng, làm giảm áp lực
nước lên mái đê phía đồng gây sạt trượt. Đây cũng là nơi có nền địa chất vơ cùng yếu bên
dưới nền đê có các túi bùn, tải trọng thân đê lớn gây trượt sâu nền, mái chân đê.
3

N ữ




à ồ







- Tại một số cơng trình Chủ đầu tưu, Ban quản lý dự án chưa nhận thức đầy đủ,
chưa quan tâm đến công tác chất lượng công trình xây dựng, thậm chí cịn bng lỏng,
thiếu kiểm tra đôn đốc trong quản lý chất lượng; thiếu kiên quyết, xử lý không nghiêm
các hành vi vi phạm về chất lượng cơng trình. Cơng tác quản lý chất lượng vật liệu xây
dựng, cấu kiện xây dựng tại một số công trình chưa được quản lý chặt ch dẫn tới sử
dụng vật liệu không đảm bảo chất lượng không đúng phẩm cấp. Quy trình kỹ thuật thi
cơng xây dựng chưa tn thủ nghiêm túc, nhất là sử dụng chưa đúng, đủ tỷ lệ cấp phối
vật liệu trong thi cơng, cịn tình trạng bớt xén vật liệu trong xây dựng
- Công tác giám sát của chủ đầu tư, của nhà thầu tư vấn giám sát chưa chặt ch ,
thiếu trách nhiệm, chưa thường xuyên liên tục.
- Năng lực của các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi cơng xây dựng cịn có nhiều mặt
hạn chế.
- Cơng tác nắm bắt về tình hình chất lượng, báo cáo chất lượng của các chủ đầu tư,
Ban quản lý dự án cịn hình thức chưa kịp thời, chưa đảm bảo theo yêu cầu quy định.

17



×