Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế công trình thủy lợi tại Công ty TNHH tư vấn Trường Đại học Thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI


PHẠM THỊ TỐ TRINH

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã ngành: 8580302
Mã học viên: 16822029

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS Vũ Thanh Te

TP HỒ CHÍ MINH - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp
đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi và sự nỗ lực của bản thân.
Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải
pháp nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình Thủy Lợi tại Công ty TNHH tư


vấn trường đại học Thủy Lợi” chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong
quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ
môn Công nghệ và Quản lý xây dựng – khoa Cơng trình, các thầy cơ chun
gia thuộc trường Đại học Thủy Lợi – CS2, phòng Đào tạo Đại học & sau Đại
học Trường đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn
thành Luận văn Thạc sĩ của mình.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, tháng

năm 2018

Tác giả

Phạm Thị Tố Trinh


BẢN CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong tất cả
các cơng trình làm trước đây.

Tác giả

Phạm Thị Tố Trinh



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ....................................................................... 5
1.1

Tổng quan về xây dựng cơng trình ............................................................5

1.1.1

Các giai đoạn xây dựng cơng trình ...........................................................5

1.1.2

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình ...................................10

1.2

Một số sự cố cơng trình đã xảy ra trong thời gian qua ............................15

1.2.1

Một số sự cố cơng trình ...........................................................................15

1.2.2

Một số sự cố cơng trình điển hình ...........................................................16

1.2.3


Nguyên nhân gây ra sự cố .......................................................................18

1.3

Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình ................23

1.3.1

Quản lý chất lượng thiết kế cơng trình ....................................................23

1.3.2

Các ngun tắc cơ bản của quản lý chất lượng ......................................27

1.3.3

Các mô hình quản lý chất lượng thiết kế cơng trình ...............................28

1.3.4

Chất lượng cơng trình xây dựng: ............................................................32

1.3.5

Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng: ...............34

1.4
dựng


Chất lượng hồ sơ thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây
37

1.4.1

Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng: ......................................37

1.4.2

Quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng ....................................37

1.4.3

Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng thiết kế....................................38

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGTHIẾT
KẾ CƠNG TRÌNH ........................................................................................ 40
2.1 Cơ sở khoa học quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................40


2.2. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất lượng thiết kế ......................................40
2.3 Phân tích triển khai và áp dụng vào thực tế ........................................................43
2.3.1. Những điểm mới của Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng thiết
kế công trình ..............................................................................................................43
2.3.2. Một số vấn đề cịn hạn chế của Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất
lượng thiết kế công trình. ..........................................................................................44
2.4 Phân tích, đánh giá những ngun nhân chính ảnh hưởng chất lượng thiết kế
cơng trình xây dựng...................................................................................................45
2.4.1. Thiếu những quy định, thể chế về công tác QLCL CTXD...............................45
2.4.2. Năng lực của các chủ thể tham gia thực hiện dự án .......................................46

2.5 Năng lực tư vấn xây dựng và thực trạng năng lực của các tổ chức tư vấn xây
dựng tại Việt Nam. ....................................................................................................49
2.5.1. Khái niệm: .......................................................................................................49
2.5.2. Những tiêu chí đánh giá năng lực tư vấn ........................................................49
2.5.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tư vấn. ............................................50
2.5.3.1. Nhân tố chủ quan .........................................................................................50
2.5.3.2. Nhân tố khách quan .....................................................................................51
2.5.3.3. Năng lực chuyên môn ...................................................................................51
2.5.3.4. Quản lý nguồn nhân lực:..............................................................................55
2.5.3.5. Quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng cơ sở vật chất: ......55
2.6 Đặc điểm thiết kế cơng trình thủy lợi và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng
thiết kế cơng trình thủy lợi ........................................................................................56
2.6.1. Đặc điểm thiết kế các cơng trình Thủy Lợi .....................................................57
2.6.2. u cầu đối với chất lượng thiết kế xây dựng công trình Thủy Lợi ................60
2.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình Thủy Lợi 60
2.6.3.1. Nguồn nhân lực trong thiết kế CTXD ..........................................................61
2.6.3.2. Máy móc, thiết bị, vật tư trong thiết kế CTXD .............................................61


2.6.3.3. Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế...............................62
2.7. Công tác nghiên cứu và phân tích dữ liệu: .........................................................62
2.7.1. Quy trình nghiên cứu: .....................................................................................62
2.7.1.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu ..........................................................................62
2.7.1.2. Chương trình sử dụng để khảo sát và phần mềm phân tích kết quả: ..........63
2.7.2. Thiết kế bảng câu hỏi: .....................................................................................66
2.7.3. Nội dung bảng câu hỏi: gồm 3 phần: .............................................................66
2.7.4. Thu thập dữ liệu phản hồi từ chương trình khảo sát trên Google drive: .......68
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

71
3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TV Trường ĐH Thủy Lợi.........................71
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................71
3.1.2. Lĩnh vực tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................75
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý chất lượng tại công ty: ..........................78
3.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................78
3.1.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng: ......................................................................81
3.2. Thực trạng năng lực thiết kế của công ty TNHH TV Trường ĐH Thủy Lợi ....84
3.2.1. Năng lực tài chính của cơng ty .......................................................................84
3.2.2. Nguồn nhân lực của công ty............................................................................85
3.2.3. Hồ sơ kinh nghiệm công ty ..............................................................................85
3.2.4. Năng lực máy móc, thiết bị của cơng ty ..........................................................88
3.3. Chất lượng thiết kế, thành công, thất bại trong thời gian qua của công ty ........89
3.3.1. Những ưu diểm và những thành tựu đạt được: ...............................................89
3.3.2. Những tồn tại hạn chế và đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế các cơng
trình tại cơng ty .........................................................................................................91


3.4

Phân tích kết quả khảo sát ........................................................................98

3.4.1

Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế ...98

3.4.1.1.

Kết quả thống kê tần số của 25 yếu tố ảnh hưởng: .................................98


3.4.1.2. Kết quả thống kê mô tả của 25 yếu tố ảnh hưởng: ....................................100
3.4.2.
Kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp nhằm nâng cao quản lý
chất lượng hố sơ thiết kế .........................................................................................103
3.4.2.1.

Kết quả khảo sát thống kê tần số tính khả thi của các giải pháp ..........103

3.4.2.2.

Kết quả khảo sát thống kê mô tả tính khả thi của các giải pháp ...........104

3.5 Các nhóm giải pháp hồn thiện nâng cao cơng tác quản lý chất lượng thiết kế tại
Công ty TNHH tư vấn trường ĐH Thủy Lợi ..........................................................105
3.5.1.

Nhóm giải pháp về tổ chức sản xuất......................................................106

3.5.2.

Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực chuyên mơn ..............................107

3.5.3.

Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực quản lý .....................................111

3.5.4.

Tham gia xây dựng các tổ chức doanh nghiệp ......................................115


PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 121
PHỤLỤC 1 ................................................................................................. 122
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN LUẬT, TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ....... 122
PHỤLỤC 2 ................................................................................................. 128
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI KHẢO SÁT.................................................... 128
PHỤLỤC 3 ................................................................................................. 133
KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ TÍNH KHẢ THI
CỦA CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .......................................................... 133


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý chất lượng thiết kế.
...................................................................................................................................42
Bảng 2 Số liệu về cung cấp dịch vụ thiết kế tư vấn xây dựng ..................................52
Bảng 3 Số liệu về trình độ chun mơn của các tổ chức tư vấn xây dựng ...............54
Bảng 4 Số liệu về phương pháp quy hoạch cán bộ ...................................................55
Bảng 5: Thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng ........................................................67
Bảng 6: Các trụ sở trực thuộc công ty.......................................................................71
Bảng 7: Các lĩnh vực tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ...............................75
Bảng 8: Số liệu tài chính 03 năm gần nhất ...............................................................84
Bảng 9: Số liệu thu nhập hàng năm ..........................................................................85
Bảng 10: Số năm kinh nghiệm công tác chuyên môn ...............................................85
Bảng 11: Lĩnh vực lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................86
Bảng 12: Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng ...........................86
Bảng 13: Lĩnh vực khảo sát xây dựng cơng trình .....................................................86
Bảng 14: Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng ...........................87
Bảng 15: lĩnh vực giám sát chất lượng cơng trình xây dựng ....................................87
Bảng 16: Lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng cơng trình ..............................88
Bảng 17: Thống kê các cơng trình đã thực hiện........................................................88

Bảng 18: Năng lực máy móc thiết bị ........................................................................88
Bảng 19: Bảng thống kê mô tả (Descriptive Statistics) các yếu tố ảnh hưởng .......102
Bảng 20: Kết quả khảo sát thống kê mơ tả tính khả thi của các giải pháp .............104
Bảng 21: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế ..............................129
Bảng 22: Tính khả thi của các giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế...................131


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Các giai đoạn vịng đời dự án ........................................................................5
Hình 2: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ..........................................................................63
Hình 3: Giao diện phần mềm SPSS 20.0 ..................................................................64
Hình 4: Trụ sở chính của Cơng ty tại Hà Nội ...........................................................73
Hình 5: Chi Nhánh Miền Nam ..................................................................................73
Hình 6: Chi Nhánh Miền Trung ................................................................................74
Hình 7: Chi nhánh Tây Nguyên ................................................................................74
Hình 8: Cơ cấu tổ chức thực hiện .............................................................................79
Hình 9: Thống kê thơng tin đơn vị cơng tác ...........................................................140
Hình 10: Thống kê số năm kinh nghiệm của người được khảo sát ........................141


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

Ủy ban nhân dân

KT-HT

Kinh tế - Hạ tầng


XDCB

Xây dựng cơ bản

TT

Thông tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QH

Quốc hội



Quyết định

BXD

Bộ xây dựng

BOT

Xây dựng – vận hành – chuyển giao

KTTL


Khai thác thủy lợi

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

NCKT

Nghiên cứu khả thi

TVTK

Tư vấn thiết kế

BQL

Ban Quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

CNMN

Chi nhánh miền Nam


CNTN

Chi nhánh Tây Nguyên

CNMB

Chi nhánh miền Bắc

CNMT

Chi nhánh miền Trung

CBNV

Cán bộ nhân viên

CL CTXD

Chất lượng công trình xây dựng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tư vấn là một lĩnh vực có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó
khơng chỉ là lĩnh vực hoạt động mang tính xã hội mà cịn là đòn bẩy mang lại hiệu quả
kinh tế - kỹ thuật cao cho xã hội. Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của
các tổ chức ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng
giao lưu mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức là một cơ hội để đưa Việt

Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển và đây cũng là xu hướng tất yếu, thúc
đẩy các hoạt động kinh tế phát triển, thu hút vốn đầu tư nước ngồi, góp phần khơng
nhỏ vào tăng trưởng kinh tế. Ở Việt Nam, hoạt động tư vấn mới chỉ được ghi nhận và
phổ biến rộng rãi trong khoảng chục năm trở lại đây, do vậy nó vẫn cịn rất mới với
các nhà tư vấn và các đối tác sử dụng, khai thác tư vấn. Cùng với sự chuyển mình của
hoạt động này, các nhà tổ chức tư vấn xây dựng đã và đang từng bước thay đổi để đáp
ứng nhu cầu phát triển của thị trường.
Chất lượng cơng trình xây dựng không những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh
mạng, an ninh cơng cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là
yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.
Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của lĩnh vực xây dựng, cụ thể là lĩnh vực xây dựng
cơng trình thủy lợi, các cơng ty tư vấn thiết kế trong cả nước ngày càng lớn mạnh.
Việc cạnh tranh chiếm thị trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn và
khốc liệt. Do đó vấn đề nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế công trình nhằm nâng cao
sức cạnh tranh là yếu tố sống cịn đến sự tồn tại của cơng ty.
Cơng ty TNHH Tư vấn Trường Đại học Thủy Lợi được thành lập từ năm 2000, là một
trong những đơn vị Tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn xây dựng Thủy lợi. Chức
năng, nhiệm vụ của Công ty là:
+ Tư vấn đầu tư và xây dựng: lập quy hoạch, lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế
cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện, cầu đường giao thơng, cơng trình kết cấu hạ tầng thuộc


2

dự án thuỷ lợi; thẩm định dự án đầu tư; kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng;
kiểm tra đánh giá hiện trạng cơng trình. Tư vấn và dịch vụ trong lĩnh vực thuỷ văn và
môi trường.
+ Thi công xây lắp cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện, cầu, đường giao thơng, cơng
trình kỹ thuật hạ tầng thuộc dự án thuỷ lợi và hạ tầng cơ sở nông thôn; xây dựng đồng

ruộng, đồng muối, cơng trình ni trồng thuỷ sản bằng các biện pháp ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới.
+ Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công
tác thiết kế, thi cơng và quản lý cơng trình thuỷ lợi.
+ Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật theo sự phân công của nhà
trường.
+ Tư vấn khảo sát thiết kế hoặc thi cơng các cơng trình thủy lợi yêu cầu kỹ thuật
cao; Tư vấn giám sát xây dựng và tư vấn đấu thầu các cơng trình xây dựng chuyên
dùng.
Hiện nay, chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty đã từng bước được nâng
lên, cơ bản đáp ứng được với yêu cầu của khách hàng, song do sự phát triển của nền
kinh tế thị trường và yêu cầu về chất lượng sản phẩm tư vấn ngày càng cao, do vậy cần
thiết phải có những giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ sản phẩm thiết
kế trước khi xuất xưởng luôn là vấn đề được cả công ty quan tâm.
Mặt khác, trong thời gian vừa qua, trên địa bàn cả nước đã xảy ra thường xun nhiều
sự cố cơng trình xây dựng, gây thiệt hại về người và tài sản mà nguyên nhân phần lớn
là do trong q trình tính tốn thiết kế cịn quá nhiều sai sót chưa được chú tâm kịp
thời dẫn đến chất lượng cơng trình khơng đảm bảo an tồn và hiệu quả.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết nói trên, với mong muốn góp một phần nhỏ cơng sức
của mình vào sự phát triển chung của cơng ty trên thị trường xây dựng trong lĩnh vực
tư vấn thiết kế, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế
cơng trình thủy lợi tại Cty TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi”.


3

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn để đánh giá công tác tư vấn thiết kế của cơng ty, qua đó
đưa ra được những mặt còn tồn tại, hạn chế và nghiên cứu, đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng thiết kế các cơng trình thủy lợi trong giai đoạn 2018-2020.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế
cơng trình xây dựng ở trên địa bàn cả nước mà công ty đã và đang thực hiện
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình
xây dựng thủy lợi tại Cty TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi trong thời gian tới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là Chất lượng tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Công ty
TNHH Tư vấn Trường Đại học Thủy Lợi. Luận văn sẽ thu thập nguồn số liệu thứ cấp
tại Công ty để phân tích đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế từ năm 2013 đến nay
từ đó đề xuất các giải pháp áp dụng cho giai đoạn tới.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Đối tượng tiếp cận là các cơng trình thủy lợi Cơng ty TNHH tư vấn trường ĐH thủy
lợi thiết kế.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin, thống kê, tổng hợp xử
lý số liệu và phân tích, so sánh
- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết;


4

- Phương pháp áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Công
ty TNHH tư vấn trường ĐH Thủy Lợi, luận văn đề xuất và lựa chọn được các giải

pháp sát thực nhất nhằm khắc phục những hạn chế cịn tồn tại và nâng cao chất lượng
cơng tác tư vấn thiết kết tại công ty. Những kết quả nghiên cứu của đề tài ở một mức
độ nhất định có giá trị tham khảo đối với hoạt động đào tạo và nghiên cứu về nâng cao
năng lực, chất lượng hồ sơ tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được xem như một hướng dẫn mẫu, một gợi ý
tham khảo trong việc nâng cao năng lực, chất lượng hồ sơ tư vấn thiết kế cơng trình
thủy lợi tại Công ty TNHH tư vấn trường ĐH Thủy Lợi.
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống được cơ sở khoa học trong đảm bảo chất lượng thiết kế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến công tác
quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty TNHH tư vấn trường ĐH Thủy lợi.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế tại
Công ty TNHH tư vấn trường ĐH Thủy Lợi.
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về xây dựng công trình và chất lượng thiết kế cơng trình.
Chương 2: Cơ sở khoa học trong quản lý chất lượng thiết kế cơng trình.
Chương 3: Đánh giá thực trạng, phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng
lực tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH tư vấn trường ĐH Thủy lợi.


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH

1.1 Tổng quan về xây dựng cơng trình
1.1.1 Các giai đoạn xây dựng cơng trình
Vịng đời của dự án đầu tư xây dựng gồm các giai đoạn cơ bản như sau:


Hình 1: Các giai đoạn vịng đời dự án
1.1.1.1.

Giai đoạn chuẩn bị dự án

Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư


6

xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.Trong
đó:
Tổ chức lập dự án:
Đầu tiên xác định dự án, nghiên cứu sự cần thiết đầu tư và quy mơ xây dựng cơng
trình. Tìm kiếm những khoản đầu tư, nguồn vốn đầu tư có tiềm năng cho dự án. Việc
này có thể được xác định từ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các báo cáo điều tra
theo lĩnh vực, theo ngành, theo vùng. Sau đó, tiếp xúc thăm dị thị trường trong nước
hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị phục vụ dự án. Cuối cùng sau
khi lựa chọn được hình thức đầu tư sẽ điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây dựng.
Khi dự án đã được xác định, việc chuẩn bị dự án hay tiến hành lập dự án là bước đề
cập tới việc điều tra, khảo sát về khả năng thành công của thị trường và kỹ thuật, tài
chính, kinh tế và hoạt động của dự án.
Thẩm định và quyết định đầu tư:
Khi một dự án được coi là khả thi trên mọi phương diện thì gửi hồ sơ dự án và văn bản
trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ
quan thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết
định đầu tư nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản Giấy phép đầu tư nếu đây là
của các thành phần kinh tế khác.

1.1.1.2.

Giai đoạn thực hiện dự án

Đây là giai đoạn quan trọng trong quá trình thực hiện dự án. Giai đoạn này gồm các
công việc như xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất); Xin giấy phép
xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên
(nếu có khai thác tài nguyên); Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế
hoạch tái định cư và phục hồi (đối với dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi),
chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Mua sắm thiết bị, công nghệ; Thực hiện việc khảo sát,
thiết kế xây dựng; Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự tốn, dự tốn cơng trình;
Tiến hành thi công xây lắp; Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; Quản lý kỹ thuật,


7

chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; Vận hành thử, nghiệm thu quyết toán vốn
đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm.
Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết
trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án. Khi lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự án, phải lựa
chọn được những đơn vị có những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi giàu kinh nghiệm,
có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu,giai đoạn thiết kế và giai đoạn
quản lý giám sát xây dựng. Thông thường trước khi lựa chọn đơn vị tư vấn chủ đầu tư
sẽ yêu cầu cung cấp thông tin hồ sơ năng lực của đơn vị để xem xét và tiến tới đấu
thầu. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực được thực hiện theo Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tu xây
dựng.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, đơn vị tư
vấn thiết kế thực hiện các cơng việc tiếp theo của mình. Tùy theo loại, cấp của cơng

trình và hình thức thực hiện dự án, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai
bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng được áp dụng đối với cơng trình có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với
cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;
Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng được
áp dụng đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mơ lớn, yêu cầu kỹ
thuật và điều kiện thi công phức tạp;
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ TKKT và
trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết
định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT khơng đủ năng lực thẩm định thì th các tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình
làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT của cơ quan


8

chun mơn về xây dựng người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê
duyệt TKKT.
Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa
chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại,
cấp cơng trình và cơng việc thi cơng xây dựng để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây
dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu
của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán thương thảo và đi
đến ký kết hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi
công xây dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm
quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng;
quản lý tiến độ xây dựng; chi phí đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng;

bảo vệ mơi trường trong xây dựng.
Trong suốt quá trình thực hiện dự án, CĐT thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực
hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
CĐT chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thơng tin, tài liệu được
cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật;
Nhà thầu xây lắp có trách nhiệm:
Chuẩn bị các điều kiện cho thi cơng xây lắp;
Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể
các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;
Thi cơng xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo
đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ mơi trường;
Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng cơng
trình;


9

Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng;
Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị,
sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào cơng trình;
Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ mơi
trường;
Lập bản vẽ hồn cơng, tham gia nghiệm thu cơng trình;
Bảo hành cơng trình;
Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại,
không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng,
gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do

nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với
phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
u cầu quan trọng nhất là đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh,
đúng thời hạn quy định, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
1.1.1.3.

Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng:

Giai đoạn này gồm các công việc như nghiệm thu, bàn giao cơng trình; Thực hiện việc
kết thúc xây dựng cơng trình; Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình;
Bảo hành cơng trình; Quyết toán vốn đầu tư; Phê duyệt quyết toán.
Giai đoạn này vận hành như thế nào phụ thuộc rất nhiều vào các giai đoạn trước, đặc
biệt phải làm rõ tính khả thi của dự án về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật. Những thiếu sót ở
khâu lập dự án xây dựng sẽ gây nhiều khó khăn trong việc vận hành kết quả đầu tư và
việc sai sót này rất tốn kém nhiều lúc vượt khả năng của chủ đầu tư làm cho dự án hoạt
động kém hiệu quả. Do đó phải nghiên cứu kỹ ở khâu lập dự án xây dựng để dự án đưa
vào vận hành khai thác vốn và tài sản được tốt trong suốt thời kỳ hoạt động của dự án
để thu hồi vốn và thu hồi lợi nhuận.


10

Nội dung công việc của giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng bao gồm:
Nghiệm thu, bàn giao cơng trình, thực hiện việc kết thúc xây dựng, vận hành cơng
trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình, bảo hành cơng trình, quyết tốn vốn đầu tư,
phê duyệt quyết tốn.
Cơng trình chỉ được bàn giao tồn bộ cho người sử dụng khi đã xây lắp hoàn chỉnh
theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu đạt chất lượng.
Hồ sơ bàn giao phải đầy đủ theo quy định và phải được nộp lưu trữ theo các quy định

pháp luật về lưu trữ Nhà nước.
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt hoàn toàn khi hết thời hạn
bảo hành cơng trình.
Sau khi nhận bàn giao cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc tổ
chức được giao quản lý sử dụng cơng trình xây dưng có trách nhiệm vận hành, khai
thác đảm bảo hiệu quả cơng trình, dự án theo đúng mục đích sử dụng và các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
Theo phân tích trên đây ta thấy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu
cơ với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá
quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của
giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan
trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Chính vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc
rất nhiều vào các yếu tố cơ bản kể trên.
1.1.2.1. Yếu tố nguồn nhân lực


11

Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác đầu tư xây dựng cơng trình, quyết định
tới chất lượng cơng trình xây dựng. Vì vậy cán bộ, cơng nhân lao động trong xây dựng
cơng trình cần phải được đào tạo kỹ trình độ chun mơn, tay nghề; có kỹ năng, kinh
nghiệm, ý thức trách nhiệm của từng lao động trong doanh nghiệp. Trình độ của người
lao động cịn được đánh giá thông qua sự hiểu biết, nắm vững về phương pháp, cơng
nghệ, quy trình sản xuất, các tính năng, tác dụng của máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu, sự chấp hành đúng quy trình, quy phạm, phương pháp cơng nghệ và các điều kiện

đảm bảo an tồn trong xây dựng cơng trình.
Cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật thì trình độ của người lao động cũng
được nâng cao, khả năng nhận thức cũng tốt hơn, nhất là thời đại ngày nay, thời đại
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa. Để nâng cao chất lượng quản lý trong hoạt động xây
dựng cũng như nâng cao trình độ năng lực của lao động thì việc đầu tư phát triển và
bồi dưỡng cần phải được coi trọng. Phải có biện pháp tổ chức lao động khoa học, đảm
bảo và trang bị đầy đủ các điều kiện, môi trường làm việc an toàn, vệ sinh cho người
lao động. Bên cạnh đó, phải có các chính sách động viên, khuyến khích nhằm phát huy
khả năng sáng tạo trong cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua chế độ
thưởng phạt nghiêm minh. Mức thưởng phạt phải phù hợp, tương ứng với phần giá trị
mà người lao động làm lợi hay gây thiệt hại cho cơng trình. Vì vậy để thực hiện tốt
q trình đầu tư xây dựng cơng trình cần phải có nguồn nhân lực tốt, đáp ứng yêu cầu,
đem lại hiệu quả cao nhất.
1.1.2.2. Yếu tố nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố chính tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, cấu thành
thực thể sản phẩm. Chất lượng cơng trình cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào chất
lượng nguyên vật liệu đầu vào và quá trình cung ứng nguyên vật liệu đầu vào. Quá
trình cung ứng nguyên vật liệu có chất lượng tốt, kịp thời, đầy đủ, đồng bộ sẽ bảo đảm
cho quá trình xây dựng diễn ra liên tục, nhịp nhàng; cơng trình hoàn thành đúng thời
hạn với chất lượng cao. Ngược lại, khơng thể có được những cơng trình có chất lượng
cao từ nguyên vật liệu sản xuất không bảo đảm, đồng bộ hơn nữa nó cịn gây ra sự
lãng phí, thất thoát nguyên vật liệu.


12

Vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể bảo đảm được việc cung ứng nguyên vật
liệu cho quá trình xây dựng với chất lượng cao, kịp thời, đầy đủ và đồng bộ? Điều này
chỉ có thể thực hiện được, nếu như các doanh nghiệp cung ứng vật liệu xác lập thiết kế
mơ hình dự trữ hợp lý; hệ thống cung ứng nguyên vật liệu thích hợp trên cơ sở nghiên

cứu đánh giá nhu cầu về thị trường (cả đầu vào và đầu ra), khả năng tổ chức cung ứng,
khả năng quản lý...
Việc quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng được quy định rõ tại điều 24 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, theo đó:


Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã

là hàng hóa trên thị trường:
-Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao
thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứng nhận, các thơng tin, tài liệu
có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định
của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật khác có liên
quan;
- Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu
của hợp đồng xây dựng trước khi bàn giao cho bên giao thầu;
-Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản
phẩm xây dựng;
-Thực hiện sửa chữa, đổi sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam
kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng.


Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết

bị sử dụng cho cơng trình xây dựng theo u cầu riêng của thiết kế:
-Trình bên giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, kiểm sốt chất lượng trong
q trình sản xuất, chế tạo và quy trình thí nghiệm, thử nghiệm theo yêu cầu của thiết
kế;



13

-Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thử nghiệm theo quy trình đã được
bên giao thầu chấp thuận; tự kiểm soát chất lượng và phối hợp với bên giao thầu trong
việc kiểm sốt chất lượng trong q trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại
công trình;
-Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu;
-Vận chuyển, bàn giao cho bên giao thầu theo quy định của hợp đồng;
- Cung cấp cho bên giao thầu các chứng nhận, chứng chỉ, thông tin, tài liệu liên
quan theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và của pháp luật khác có liên quan.


Trách nhiệm của bên giao thầu:
- Quy định số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm,

cấu kiện, thiết bị trong hợp đồng với nhà thầu cung ứng; nhà thầu sản xuất, chế tạo phù
hợp với yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho cơng trình;
- Kiểm tra số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm,
cấu kiện, thiết bị theo quy định trong hợp đồng; yêu cầu các nhà thầu cung ứng, sản
xuất; chế tạo thực hiện trách nhiệm của mình trước khi nghiệm thu, cho phép đưa vật
liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị vào sử dụng cho cơng trình;
- Thực hiện kiểm sốt chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất theo quy
trình đã thống nhất với nhà thầu.
1.1.2.3. Yếu tố kỹ thuật công nghệ, thiết bị
Nếu yếu tố nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản quyết định tính chất và chất lượng cơng
trình xây dựng thì nhóm yếu tố kỹ thuật cơng nghệ, thiết bị lại có tầm quan trọng đặc
biệt quyết định việc hình thành chất lượng cơng trình. Vì vậy cần phải chú ý việc lựa
chọn thiết bị, kỹ thuật và công nghệ phù hợp để đưa vào sử dụng trong xây dựng cơng

trình; những thiết bị cũ kỹ thì khơng thể nào nâng cao được chất lượng cơng trình và
nếu biết áp dụng các cơng nghệ xây dựng hiện đại vào thì sẽ đem lại hiệu quả và năng
suất cao. Hay nói cách khác, nhóm yếu tố kỹ thuật – cơng nghệ - thiết bị có mối quan


14

hệ khá chặt chẽ, khơng chỉ góp phần vào việc nâng cao chất lượng cơng trình mà cịn
tăng tiến độ xây dựng cơng trình, rút ngắn thời gian, giá thành hạ.
1.1.2.4. Yếu tố về phương pháp tổ chức quản lý
Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói
riêng là một trong những nhân tố cơ bản góp phần đẩy nhanh tốc độ cải tiến, chất
lượng cơng trình. Các chun gia quản lý chất lượng đồng tình cho rằng trong thực tế
80% những vấn đề chất lượng là do quản trị gây ra. Vì vậy, nói đến quản trị chất lượng
ngày nay trước hết người ta cho rằng đó là chất lượng của quản trị. Các yếu tố sản xuất
như nguyên vật liệu, kỹ thuật-công nghệ-thiết bị, và người lao động dù có ở trình độ
cao nhưng khơng biết tổ chức quản lý tạo ra sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng, ăn khớp
giữa các khâu, giữa các yếu tố của quản trị sản xuất thì khơng thể tạo ra một sản phẩm
có chất lượng cao được. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào cơ cấu và cơ chế
quản trị, nhận thức hiểu biết về chất lượng và trình độ của cán bộ quản lý, khả năng
xây dựng chính xác mục tiêu, chính sách chất lượng và chỉ đạo tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch chất lượng.
1.1.2.5. Yếu tố mơi trường
Các cơng trình xây dựng thường được tiến hành ở ngồi trời, do đó nó chịu ảnh hưởng
khá nhiều của điều kiện khí hậu, thời tiết. Vì vậy ở mỗi vùng có điều kiện tự nhiên
khác nhau thì cho phép khai thác các kiến trúc khác nhau để phù hợp với điều kiện
thực tế.
Khí hậu, thời tiết, các hiện tượng tự nhiên như: gió, mưa, bão, sét... ảnh hưởng trực
tiếp tới chất lượng các nguyên vật liệu dự trữ tại các kho tàng, bến bãi. Đồng thời, nó
cũng ảnh hưởng tới tiến độ thi công, hiệu quả vận hành các thiết bị, máy móc, đặc biệt

đối với các thiết bị, máy móc hoạt động ngồi trời.
Để đảm bảo thực hiện tốt cơng tác an tồn cơng trình, tính mạng con người và tài sản,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh mơi trường tại các dự án xây dựng cơng trình, các Chủ
đầu tư, các đơn vị điều hành dự án thực hiện một số nội dung sau:


15

- Trong q trình thực hiện dự án cơng trình phải đảm bảo các yêu cầu về an
toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác sử dụng cơng trình, an tồn phịng, chống
cháy, nổ và bảo vệ mơi trường.
- Thường xun kiểm tra, giám sát cơng tác an tồn trong suốt quá trình thực
hiện dự án. Đặc biệt chú trọng và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy móc, thiết bị, tài sản, cơng
trình đang xây dựng, cơng trình ngầm và các cơng trình liền kề.
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an tồn riêng đối với những hạng mục cơng
trình hoặc cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn.
- Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại về người và tài sản
khi xảy ra mất an tồn trong thi cơng xây dựng.
1.2 Một số sự cố cơng trình đã xảy ra trong thời gian qua
1.2.1 Một số sự cố cơng trình
Trong thời gian qua, trên địa bàn cả nước đã xảy ra một số sự cố ngay trong giai đoạn
thi cơng xây dựng cơng trình, gây thiệt hại về người và tài sản.
Bên cạnh đó, một số cơng trình mới đưa vào sử dụng đã bộc lộ khiếm khuyết về chất
lượng gây bức xúc trong dư luận xã hội như: Dự án nâng cấp mở rộng đường liên
huyện Song Lộc – Thuận Lộc vừa thi công xong đã bộc lộ nhiều vấn đề kém chất
lượng như: bờ kè 2 bên đường nứt toác kéo dài hàng chục mét, phía trên mặt đường có
đoạn trơ đá, bề mặt nham nhở, phần bê tơng bong tróc, sụt lún, hở hàm ếch, xuống
cấp…; hiện tượng trồi sụt, bong tróc mặt đượng Đại lộ Đông Tây; Cầu treo bản Lợi
bắc qua sơng Lị, xã Trung hạ, huyện Quan sơn, tỉnh Thanh Hóa, cơng trình này vừa

xây xong cịn chưa kịp bàn giao vị trí mố cầu đã có nhiều vết nứt; Cầu treo Kẻ Nính
(xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An) khi xây dựng cầu xây xong chưa kịp
bàn giao thì chỉ một tháng sau đó, mặt đường dẫn ở đầu cầu đã bị lún sâu, gãy ngang,
phần kè ta luy mố cầu cũng bị vỡ kết cấu, kéo lệch cả nền đường bê tông...
Cũng như các công trình xây dựng khác, cơng trình thuỷ lợi thường vẫn xảy ra những
sự cố ở những thời gian, mức độ và tính chất khác nhau. Nhưng những sự cố thường


×