Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

TỐNG THỊ NGHĨA

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

TỐNG THỊ NGHĨA

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 2016AQLKT-TQ118

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. Nguyễn Tiên Phong

HÀ NỘI – 201


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: TỐNG THỊ NGHĨA
Đề tài luận văn: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: CA60132
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả
đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 10/4/2018 với các nội
dung sau:
1. Chỉnh sửa mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu;
2. Bổ sung đặc điểm của doanh nghiệp ngồi quốc doanh;
3. Bổ sung khái niệm “cơng tác kiểm tra thuế”;
4. Chỉnh sửa lỗi trình tả, lỗi trình bày, fomat luận văn để đáp ứng yêu cầu;
Ngày 20 tháng 4 năm 2018
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Nguyễn Tiên Phong
.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Danh Nguyên


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tống Thị Nghĩa


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi; số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tống Thị Nghĩa

Tống Thị Nghĩa – CA160132

i


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài: “Giải pháp hồn thiện
cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập
và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng QLĐT Sau đại học và các thầy, cô giáo Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả này tơi vơ cùng biết ơn và bày tỏ lịng kính trọng sâu
sắc đối với TS. Nguyễn Tiên Phong, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Chi cục
Thuế huyện Sơn Dương và cán bộ công chức thuế đã cung cấp những số liệu
khách quan giúp tơi đưa ra những phân tích chính xác.
Tơi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và
những người thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tơi
hồn thành luận văn này.
Tuyên Quang, tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

Tống Thị Nghĩa

Tống Thị Nghĩa – CA160132

ii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn thạc sỹ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ ................................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra thuế .............................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của Công tác kiểm tra thuế ...............................................................6
1.1.3. Vai trị của cơng tác kiểm tra thuế ....................................................................6
1.1.4. Ngun tắc công tác kiểm tra thuế ....................................................................7
1.1.4.1. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật........................................................................7
1.1.4.2. Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan ..............................................8
1.1.4.3. Nguyên tắc công khai dân chủ. ......................................................................8
1.1.4.4. Nguyên tắc thực hiện đúng quy trình, theo kế hoạch, nội dungđề cương
được phê duyệt. ...........................................................................................................8
1.1.4.5. Nguyên tắc bảo vệ bí mật. ..............................................................................8
1.1.4.6. Nguyên tắc hiệu quả. ......................................................................................9
1.1.5. Các hình thức kiểm tra thuế ..............................................................................9
1.1.5.1. Căn cứ vào tính kế hoạch: ..............................................................................9
1.1.5.2. Căn cứ vào nội dung và phạm vi kiểm tra thuế: ............................................9
1.1.5.3. Căn cứ vào địa điểm tiến hành kiểm tra: .....................................................10
1.1.6. Quy trình kiểm tra thuế ...................................................................................10

1.1.6.1. Kiểm tra tại trụ sở Cơ quan thuế ..................................................................12
1.1.6.2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ...............................................................17
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm tra thuế .................................................21
1.1.7.1. Các tiêu chí định lượng ................................................................................22
Tống Thị Nghĩa – CA160132

iii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.1.7.2. Các tiêu chí định tính ...................................................................................23
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế ...........................24
1.1.8.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................24
1.1.8.2. Các nhân tố khách quan ...............................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác kiểm tra thuế ........................................................27
1.2.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới .................................27
1.2.1.1. Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Malaysia ....................................27
1.2.1.2. Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Indônêxia ...................................27
1.2.1.3. Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Hàn Quốc ..................................28
1.2.1.4. Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Mỹ .............................................28
1.2.1.5. Kinh nghiệm kiểm tra, thanh tra thuế của Anh ............................................30
1.2.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế ở một số Cục Thuế trong nước. ..........................30
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................30
1.2.2.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Yên Bái ....................................................31
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các nước trên thế giới và các Cục thuế về công
tác kiểm tra thuế của Chi cục Thuế huyện Sơn Dương ............................................32
1.2.3.1. Về mơ hình tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm tra, thanh tra thuế ..32

1.2.3.2. Công tác tuyển chọn và đào tạo cán bộ kiểm tra, thanh tra .........................32
1.2.3.3. Về công tác xây dựng kế hoạch thanh, kiểm tra hàng năm .........................33
1.2.3.4. Về chiến lược xử lý rủi ro ............................................................................34
1.2.3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế .....................................34
1.2.3.6. Khả năng vận dụng vào hoạt động kiểm tra thuế tại Việt Nam ...................35
1.3. Quan điểm chính sách đường lối của Đảng về công tác kiểm tra thuế. .............35
1.3.1. Quan điểm về công tác kiểm tra thuế ..............................................................35
1.3.2. Quan điểm về hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế ............................................36
1.3.2.1. Cơng tác kiểm tra phải đảm bảo việc chấp hành các luật thuế, đảm bảo
nguồn thu cho NSNN ................................................................................................37
1.3.2.2. Công tác kiểm tra thuế phải đảm bảo tính khách quan, bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế thuộc đối tượng kiểm tra, cương quyết xử lý vi phạm về thuế của
người nộp thuế...........................................................................................................37
1.3.2.3. Công tác kiểm tra thuế phải được tiến hành thường xuyên .........................37
Tống Thị Nghĩa – CA160132

iv


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.3.2.4. Công tác kiểm tra phải được tiến hành đơn giản, cơng khai về thủ tục hành
chính, khơng gây phiền hà cho NNT ........................................................................38
1.4. Sự cần thiết hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế
huyện Sơn Dương......................................................................................................39
TĨM TẮT CHƯƠNG I ..........................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NQD TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SƠN DƯƠNG GIAI

ĐOẠN 2015-2017 .....................................................................................................41
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của huyện Sơn Dương và tổ chức bộ máy
quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Sơn Dương.......................................................41
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Sơn Dương ...........................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Sơn Dương ........................43
2.1.2.1. Cơ cấu nhân sự: ............................................................................................43
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy:................................................................................43
2.1.2.3. Kết quả hoạt động cơ bản.............................................................................48
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế
huyện Sơn Dương......................................................................................................50
2.2.1. Tổ chức bộ máy Đội Kiểm tra thuế .................................................................50
2.2.1.2. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế .....................................57
2.2.2. Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Chi
cục Thuế huyện Sơn Dương ......................................................................................71
TÓM TẮT CHƯƠNG II.........................................................................................78
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN SƠN DƯƠNG TRONG THỜI GIAN TỚI................................79
3.1. Định hướng về việc hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
NQD ..........................................................................................................................79
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp NQD
tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ...........................................80
3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Dương thông qua việc tổng hợp, thu thập, phân tích,
Tống Thị Nghĩa – CA160132

v


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn thạc sỹ

xử lý thông tin, dữ liệu tại trụ sở cơ quan thuế .........................................................80
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế theo hướng bám sát với
thực tế hoạt động của các doanh nghiệp ...................................................................84
3.2.3. Xử lý nghiêm khắc, kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế sau
kiểm tra thuế ..............................................................................................................86
3.2.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác kiểm tra thuế
bằng cách áp dụng bảng tính Excel và ứng dụng Word trên máy tính để phân tích,
tổng hợp liên kết số liệu phục vụ cơng tác của các đồn kiểm tra thuế. ...................89
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ ............................................................92
3.3.1.1. Về chính sách thuế: ......................................................................................93
3.3.1.2. Về quản lý thuế ............................................................................................93
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế ...............................................94
3.3.2.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ kiểm tra đủ phẩm chất, năng lực, trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu chuyên sâu, chuyên nghiệp, đạo đức
nghề nghiệp và trách nhiệm công vụ cao. .................................................................94
3.3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy chế, quy trình nghiệp vụ kiểm tra tồn diện
ngành Thuế trên cơ sở áp dụng phương pháp quản lý rủi ro ....................................95
3.3.2.3. Đổi mới toàn diện hoạt động kiểm tra thuế theo hướng thống nhất, hiện đại,
chính quy, chuyên nghiệp và hiệu quả ......................................................................96
3.3.2.4. Phát triển ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp chế biến lâm sản ...........................................................................98
3.3.2.5. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lực lượng
kiểm tra thuế ..............................................................................................................98
3.3.3. Kiến nghị với Chính quyền địa phương ..........................................................99
TÓM TẮT CHƯƠNG III .....................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103


Tống Thị Nghĩa – CA160132

vi


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ cái viết tắt/ ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo Tài chính

2

CSKD

Cơ sở kinh doanh


3

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

NNT

Người nộp thuế

6

NSNN

Ngân sách Nhà nước

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh


8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9

DN

Doanh nghiệp

10

NQD

Ngoài quốc doanh

Tống Thị Nghĩa – CA160132

vii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế Huyện Sơn Dương ................44
Bảng 2.2. Biểu chi tiết các khoản thu NSNN giai đoạn 2015-2017 .........................49

Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức cơng tác kiểm tra của ngành thuế .................................50
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy Đội Kiểm tra thuế .........................................................51
Bảng 2.3: Tỷ lệ công chức kiểm tra trên tổng số công chức năm 2017 ....................52
Bảng 2.4: Kế hoạch kiểm tra tại trụ sở DN NQD .....................................................55
Bảng 2.5: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế của DN NQD tại Cơ quan thuế ...........60
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả quản lý kê khai thuế của các DN NQD tại Chi cục thuế
Sơn Dương ...............................................................................................................60
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp NQD ................................63
Bảng 3.1: Biểu tổng hợp chi phí và kết quả dự kiến của giải pháp ..........................84
Bảng 3.2: Biểu tổng hợp chi phí và kết quả dự kiến của giải pháp ..........................86
Bảng 3.3: Biểu tổng hợp chi phí và kết quả của việc áp dụng giải pháp: .................92

Tống Thị Nghĩa – CA160132

viii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình kiểm tra thuế .............................................................................11
Hình 2.1: Tình hình cơng chức kiểm tra theo trình độ ..............................................51
Hình 2.2: Mơ hình chuyển đổi kiểm tra từ diện rộng sang tiêu chí ..........................54
Hình 2.3: Mơ hình chuyển từ kiểm tra tại trụ sở NNT sang CQT ............................54
Hình 2.4: Mơ hình kiểm tra chuyển từ tồn diện sang chun đề ............................54

Tống Thị Nghĩa – CA160132


ix


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Những năm gần đây, cùng với việc thực hiện chính sách đổi mới kinh tế, mở
cửa và hội nhập, hệ thống chính sách thuế ở Việt Nam cũng được cải cách để đáp ứng
yêu cầu phát triển của đất nước. Nhằm phát triển ý tưởng CQT và DN trở thành bạn
đồng hành trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với NSNN, cơ chế tự khai tự nộp
thuế đã được thực thi trên quy mô cả nước từ ngày 01/01/2007. Cơ chế này tạo điều
kiện cho các DN, cá nhân có nghĩa vụ thuế thực hiện nghĩa vụ một cách nhanh chóng,
thuận lợi nhất. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu áp dụng cơ chế NNT tự khai, tự nộp
thuế cũng có những hạn chế nhất định, một bộ phận DN và cá nhân NNT đã có nhiều
hành vi vi phạm pháp luật thuế, gian lận, trốn thuế. Trong bối cảnh đó, kiểm tra thuế
càng có vai trị quan trọng, vì qua cơng tác kiểm tra thuế sẽ cảnh báo, ngăn ngừa, phát
hiện và xử lý những gian lận thuế. Hơn nữa, thông qua kiểm tra thuế giúp CQT phát
hiện những bất hợp lý trong chính sách, pháp luật thuế để nghiên cứu bổ sung, sửa
đổi kịp thời, nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong việc đảm bảo nguồn thu
cho NSNN và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bởi vậy, muốn nâng cao hiệu quả quản lý
thuế, một trong những việc mà CQT các cấp phải làm là thường xun hồn thiện và
nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra thuế.
Công tác quản lý thuế ở Chi cục Thuế huyện Sơn Dương cũng nằm trong tình
hình chung của cả nước. Một mặt, phải tăng cường hoạt động kiểm tra thuế. Mặt
khác, phải đổi mới nội dung và phương thức kiểm tra để vừa đảm bảo tăng cường
hoạt động kiểm tra của CQT, vừa tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của DN.
Điều này có nghĩa là phải làm tốt hơn nữa cơng tác kiểm tra thuế. Chính vì vậy, việc

nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”
có ý nghĩa thực tiễn thiết thực.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung của công tác kiểm tra thuế
đồng thời đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Sơn Dương, qua đó đưa ra được một số đề xuất, giải pháp
Tống Thị Nghĩa – CA160132

1


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

“hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Sơn Dương” nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế trên địa
bàn huyện Sơn Dương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Xuất phát từ mục tiêu chung, đề tài hướng đến giải quyết các mục tiêu cụ
thể sau:
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về công tác kiểm tra thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Sơn
Dương, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất
lượng công tác kiểm tra tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc triển khai thực hiện cơng tác kiểm tra
thuế tại các doanh nghiệp ngồi quốc doanh trên địa bàn do Chi cục Thuế huyện
Sơn Dương quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kiểm tra thuế tại Chi
cục Thuế huyện Sơn Dương.
- Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số
liệu kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương giai đoạn từ năm 2015 đến
năm 2017.
- Về nội dung nghiên cứu: Tác giả tập trung đi sâu vào nghiên cứu và
đánh giá về thực trạng, hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại tại Chi cục Thuế huyện
Sơn Dương. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm
tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương trong thời gian tới.
4. Các phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu các văn bản pháp luật chính sách liên quan đến cơng tác thu thuế
đặc biệt là công tác kiểm tra; nghiên cứu hồ sơ kiểm tra, hồ sơ quản lý DN. Phương
pháp này được sử dụng để tổng hợp lý thuyết nền tảng để làm rõ hơn đề tài nghiên
Tống Thị Nghĩa – CA160132

2


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

cứu, từ đó có phương pháp luận và luận cứ chặt chẽ hơn cũng như có thêm kiếm
thức sâu rộng về lĩnh vực kiểm tra thuế.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu:

Có hai loại số liệu được sử dụng, bao gồm:
+ Số liệu thứ cấp: là các số liệu thu thập từ các báo cáo của Chi cục Thuế như
báo cáo kết quả thu ngân sách qua các năm, báo cáo tổng kết kết quả kiểm tra,… từ
dữ liệu thông tin của Chi cục Thuế, từ các thông tin đã được cơng bố trên báo chí,
tạp chí, website ngành thuế…
+ Số liệu sơ cấp: Các thông tin thu thập được từ việc phỏng vấn một số cán bộ
thuế có kinh nghiệm tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương.
4.3. Phương pháp tổng hợp:
Sau khi khai thác, thu thập được các tài liệu cần thiết, tác giả tiến hành chọn
lọc, hệ thống hoá để tính tốn các chỉ tiêu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
4.4. Phương pháp phân tích, đối chiếu và so sánh:
Từ những số liệu ban đầu, tùy vào mục đích sử dụng mà phân tích, đối chiếu
và so sánh theo các chỉ tiêu khác nhau để đưa ra cái nhìn mang tính thực tế về đề tài
nghiên cứu.
+ Phân tích thơng tin: Các thơng tin, số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được
tiến hành phân tích số liệu theo số tuyệt đối, tương đối, phân tích, đánh giá để rút ra
kết luận.
+ Đối chiếu, so sánh: đối chiếu, so sánh số liệu thu thập được giữa các năm
với nhau, cơ cấu giữa các chỉ tiêu trong cùng một năm để thấy được sự biến động
tăng, giảm, mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác kiểm tra thuế.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp NQD tại
Chi cục Thuế huyện Sơn Dương giai đoạn 2015-2017.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương trong thời gian tới.

Tống Thị Nghĩa – CA160132


3


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ
1.1. Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra thuế
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
“Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt động,
giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành
chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, nhằm đảm bảo pháp
luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội”.
“Công tác kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét
tình hình thực tế của đối tượng được kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm
vụ yêu cầu đặt ra đối với đối tượng được kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá”.
Qua quan niệm nêu trên có thể hiểu: Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét, đánh giá
của cơ quan thuế các cấp đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân chịu sự quản lý
trong việc thực hiện pháp luật về thuế, phí và lệ phí (gọi chung là thuế).
- Về mục đích:
Tại Điều 77, Luật quản lý thuế quy định Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản
lý thuế; Điều 78 quy định Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế;
Kiểm tra thuế là nội dung quan trọng của quản lý thuế. Mục đích phát hiện
những ngui cơ rủi ro về thuế để ngăn ngừa, xử lý những vi phạm pháp luật thuế, từ
đó góp phần thúc đẩy các tổ chức, cá nhân có ý thức trong việc chấp hành pháp luật
thuế và hoàn thành tốt nghĩa vụ của người nộp thuế, tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

- Về chủ thể: Chủ thể kiểm tra thuế là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật, là cơ quan thuế các cấp.
- Về đối tượng: Đối tượng kiểm tra thuế là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến nghĩa vụ phải nộp thuế cho Nhà nước.
- Về nội dung: Kiểm tra thuế là kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế của
người nộp thuế.

Tống Thị Nghĩa – CA160132

4


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

- Về phương pháp: Thường sử dụng các phương pháp phân tích để phát hiện
và nhận dạng rủi ro từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, phân tích theo chiều
ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích tỷ suất, ngồi ra cịn sử dụng phương
pháp phân tích đồ thị (đồ thị hình sin, đồ thị hình khối, đồ thị hình trịn). Từ đó phân
tích và nhận dạng rủi ro, xếp hạng rủi ro, lập kế hoạch kiểm tra xong tiến hành kiểm
tra làm rõ đúng, sai, khơng bỏ sót, chỉ rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục,
xử lý vi phạm.
Ngồi ra, hoạt động kiểm tra thuế khơng chỉ được thực hiện ở một giai đoạn
trong hoạt động quản lý thuế mà nó được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quản
lý thuế.
Do vậy công tác kiểm tra thuế là hoạt động không thể thiếu trong công tác
quản lý thuế nhất là trong nền kinh tế thị trường thời kỳ hội nhập.
“Công tác Kiểm tra thuế là một khâu quan trọng trong quá trình quản lý thuế.
Qua kiểm tra có thể phát hiện ra những sai phạm, xử lý, điều chỉnh, khắc phục kịp

thời những sai sót đó”.
Trong lĩnh vực quản lý thuế, thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân
và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các
văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hồn trả
trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Để cơng tác quản lý thuế đạt hiệu quả cao thì
cơng tác kiểm tra thuế có vai trị quan trọng, đó là một đòi hỏi cần thiết để luật thuế
được thực hiện nghiêm chỉnh, đảm bảo nguồn thu vào ngân sách.
“Công tác Kiểm tra thuế là hoạt động của Cơ quan thuế trong việc xem xét
tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ
yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá”
Vậy Cơng tác kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa các
hoạt động vi phạm pháp luật về thuế, là hoạt động của Cơ quan thuế trong quá
trình giám sát, xem xét, tổng hợp, phân tích các hoạt động của đối tượng kiểm
tra nhằm đảm bảo pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh, đảm bảo thu
ngân sách nhà nước (NSNN).
Tại cơ quan Tổng cục Thuế có các Vụ, bộ phận kiểm tra được Tổng cục
trưởng giao nhiệm vụ.
Tống Thị Nghĩa – CA160132

5


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

Tại cơ quan Cục thuế có các Phịng kiểm tra thuế để kiểm tra Doanh nghiệp,
Hợp tác xã do Cục Thuế quản lý.
Tại cơ quan Chi cục thuế có các đội Kiểm tra thuế để kiểm tra thuế các Doanh
nghiệp, Hợp tác xã do Chi cục quản lý.

1.1.2. Đặc điểm của Công tác kiểm tra thuế
Công tác kiểm tra thuế là lĩnh vực đặc thù với các đặc điểm cơ bản sau:
Cơng tác kiểm tra thuế có phạm vi hoạt động rộng. Đối tượng kiểm tra là mọi
tổ chức, cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của các luật thuế như thuế
giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thu nhập cá nhân
(TNCN), tiêu thụ đặc biệt(TTĐB), Thuế đất phi nông nghiệp, … Việc công tác kiểm
tra bao gồm kiểm tra về căn cứ của việc kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế, kiểm tra
việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của các doanh nghiệp.
Công tác kiểm tra thuế là cơng việc hết sức khó khăn vì các đối tượng nộp
thuế thường tìm mọi cách để gian lận thuế và bao che các hành vi của mình nên các
hình thức trốn thuế rất tinh vi, khó phát hiện.
Công tác kiểm tra thuế là công việc trong đó địi hỏi cán bộ thuế có chun
mơn nghiệp vụ chắc cũng như phẩm chất đạo đức tốt để công tác kiểm tra thuế đạt
hiệu quả. Trong quá trình kiểm tra cán bộ thuế phải nắm rõ các quy định của pháp
luật về thuế, chuyên môn nghiệp vụ, nắm chắc các nghiệp vụ kế tốn, tin học, …
có đạo đức nghề nghiệp, khơng được có thái độ hách dịch, biểu hiện vịi vĩnh, nhũng
nhiễu cửa quyền, có tinh thần trách nhiệm, phẩm chất đạo đức, kỹ năng giao tiếp
ứng xử, tận tình, chu đáo và thân thiện để hỗ trợ cho các doanh nghiệp cho quá
trình nộp thuế đồng thời đảm bảo sự trung thực, chính xác, khách quan đảm bảo xử
lý đúng người đúng tội, và đảm bảo thu NSNN.
Hoạt động kiểm tra thuế đảm bảo tính chính xác, khách quan, minh bạch và
được thực hiện theo một quy trình cụ thể đúng quy định của pháp luật về kiểm tra
thuế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra ngăn ngừa loại trừ những hành vi
trốn thuế. Đây là yêu cầu thiết yếu của công tác kiểm tra thuế, đạt được u cầu
này thì cơng tác kiểm tra thuế mới làm tròn nhiệm vụ và chức năng của mình.
1.1.3. Vai trị của cơng tác kiểm tra thuế

Tống Thị Nghĩa – CA160132

6



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

Công tác kiểm tra thuế phát hiện các hành vi gian lận, trốn thuế để truy thu và
xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật thuế. Như vậy, kiểm tra thuế có vai
trị đảm bảo thực hiện đúng pháp luật thuế, chống thất thu cho NSNN.
Công tác kiểm tra thuế góp phần hồn thiện cơ chế pháp luật về thuế.Thơng
qua cơng tác kiểm tra thuế có thể phát hiện những bất cập trong chính sách thuế và
pháp luật.Từ đó, kiến nghị để góp phần hồn thiện cơ chế, chính sách pháp luật và
nâng cao hiệu lực về thuế cho phù hợp tình hình và yêu cầu mới nhằm đáp ứng yêu
cầu của quản lý nhà nước đối với công tác kiểm tra thuế.
Kiểm tra thuế nhằm đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế
(NNT), công tác kiểm tra thuế có thể phát hiện ra các hành vi vi phạm pháp luật về
thuế qua đó xử lý nghiêm minh, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, đồng thời
phát huy các nhân tố tích cực. Kiểm tra thuế không chỉ điều chỉnh hành vi của NNT
mà còn điều chỉnh hành vi của cán bộ thuế để đảm bảo việc tuân thủ đúng quy định
của pháp luật.
Kiểm tra thuế giúp tuyên truyền các chính sách pháp luật về thuế đến với
NNT, thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp NNT biết được quyền và nghĩa vụ
của mình qua đó nâng cao trách nhiệm của mình trong việc chấp hành luật thuế.
Đồng thời thông qua việc kiểm tra thuế giúp cho các cán bộ thuế nắm chắc các
quyền và nghĩa vụ của mình, từ đó nâng cao trách nhiệm trong thi hành công vụ
giúp đảm bảo thu NSNN.
1.1.4. Nguyên tắc công tác kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế nhằm đảm bảo thu NSNN, và xử lý kịp thời các hành vi vi
phạm về thuế. Để đạt được mục đích trên, cơng tác kiểm tra thuế phải tn thủ
những nguyên tắc sau:

1.1.4.1. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
Kiểm tra thuế là kiểm tra việc thực hiện, tuân thủ pháp luật vì vậy các cơ
quan và cơng chức kiểm tra thuế phải thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn mà pháp luật quy định. Trong công tác quản lý thuế thì nguyên tắc tuân thủ
pháp luật phải được đặt lên hàng đầu. Phải dựa vào quy định của pháp luật để xem
xét những hành vi của đối tượng kiểm tra, khơng dựa theo cảm tính, theo ý kiến

Tống Thị Nghĩa – CA160132

7


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

chủ quan, không được làm điều mà pháp luật cấm. Nguyên tắc này giúp cho pháp
luật được thực hiện nghiêm chỉnh.
1.1.4.2. Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan
Nguyên tắc này địi hỏi hoạt động của cơ quan, cán bộ cơng chức trong hoạt
động kiểm tra thuế phải thực hiện đúng chức năng, trách nhiệm, quyền hạn mà
pháp luật quy định; phải tuân thủ các quy định của pháp luật như về quy trình kiểm
tra, nhiệm vụ, quyền hạn trong việc kiểm tra, tuân thủ các quy tắc về đạo đức nghề
nghiệp, phải phản ánh đúng thực tế khách quan của sự việc, không được làm sai
lệch sự việc. Phải căn cứ vào các quy định của pháp luật để kết luận, kiến nghị
những vấn đề kiểm tra, không chịu tác động của bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận và kiến nghị của mình đảm bảo cho
hoạt động kiểm tra thuế đạt hiệu quả cao.
1.1.4.3. Nguyên tắc công khai dân chủ.
Công tác kiểm tra thuế phải công khai các kế hoạch, quyết định kiểm tra, nội

dung, kết luận kiểm tra. Việc công khai này giúp cho hạn chế các tiêu cực trong
hoạt động kiểm tra thuế như những tiêu cực về tham nhũng của cán bộ thuế. Tính
dân chủ địi hỏi phải tôn trọng ý kiến khách quan của tất cả mọi người và đòi hỏi
việc tiếp thu những ý kiến đóng góp của cán bộ thuế và của các cơ quan liên quan.
1.1.4.4. Nguyên tắc thực hiện đúng quy trình, theo kế hoạch, nội dungđề
cương được phê duyệt.
Quy trình của hoạt động kiểm tra được xây dựng nhằm chuẩn hóa nội dung,
các bước cơng việc trong hoạt động kiểm tra, trách nhiệm của từng bộ phận, từng
công chức tham gia quy trình.
Thực hiện theo quy trình giúp cơng tác kiểm tra thuế được thuận lợi, công
việc được thực hiện theo chun mơn, giảm thiểu rủi ro trong q trình kiểm tra.
Quy trình kiểm tra hợp lý và thực hiện nghiêm túc theo quy trình sẽ tạo hiệu
quả cao trong q trình kiểm tra.
1.1.4.5. Ngun tắc bảo vệ bí mật.
“Trong quá trình kiểm tra, nhiều vấn đề và tài liệu liên quan đến bí mật quốc
gia, bí mật và bí quyết của doanh nghiệp.Nếu để lộ cho những đối tượng khơng
được phép biết sẽ làm thiệt hại lợi ích của quốc gia và doanh nghiệp”.Vì vậy,
Tống Thị Nghĩa – CA160132

8


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

nguyên tắc này địi hỏi trong q trình kiểm tra khơng được để lộ các thơng tin bí
mật ra ngồi mà chỉ được báo cáo cho những người có thẩm quyền được biết.
1.1.4.6. Nguyên tắc hiệu quả.
Để đạt được mục đích của mình thì cơng tác kiểm tra thuế nhằm phát hiện ra

các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp
luật đó, có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời các hành vi tiêu cực nhằm đảm bảo
thu NSNN, đồng thời tuyên truyền pháp luật thuế để NNT nắm bắt thực hiện đúng
pháp luật thuế.
1.1.5. Các hình thức kiểm tra thuế
1.1.5.1. Căn cứ vào tính kế hoạch: Hoạt động kiểm tra thuế có hai hình thức
là kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và kiểm tra đột xuất:
+ Kiểm tra theo chương trình, kế hoạch là hình thức kiểm tra theo những
chương trình, kế hoạch đã đặt ra và được phê duyệt. Dựa trên tình hình kê khai thuế,
tình hình nộp thuế, dựa trên các báo cáo của các doanh nghiệp mà cơ quan thuế tổng
hợp, phân tích số liệu để xây dựng kế hoạch kiểm tra và trình cấp thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế được phê duyệt.
+ Kiểm tra thuế đột xuất là hình thức kiểm tra khi có u cầu của cơ quan có
thẩm quyền, hoặc thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có khiếu nại, tố cáo
nhằm phát hiện kịp thời các hành vi trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi đấy.
1.1.5.2. Căn cứ vào nội dung và phạm vi kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế được
chia thành hai loại là kiểm tra toàn phần và kiểm tra bộ phận.
+ Kiểm tra toàn diện: Kiểm tra tồn phần là hình thức kiểm tra tồn bộ quá
trình kê khai, nộp thuế của NNT đối với tất cả các loại thuế mà NNT có nghĩa vụ
thực hiện. Hình thức kiểm tra này bao gồm kiểm tra toàn bộ các sắc thuế như: thuế
GTGT, TNDN, TNCN, TTĐB, …
+ Kiểm tra hạn chế: Là kiểm tra trong một phạm vi hẹp, gồm: Kiểm tra một
sắc thuế (GTGT, TNDN, TTĐB,…); một hoặc một số kỳ tính thuế; Kiểm tra một
hoặc một số bộ hồ sơ hoàn thuế; Kiểm tra một hoặc một số yếu tố liên quan đến một
hoặc một số kỳ tính thuế; Kiểm tra doanh thu tính thuế, giá vốn hàng bán, khấu hao,
tiền lương, tài sản ròng…

Tống Thị Nghĩa – CA160132

9



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.1.5.3. Căn cứ vào địa điểm tiến hành kiểm tra: Kiểm tra thuế bao gồm kiểm
tra tại trụ sở Cơ quan thuế và kiểm tra tại trụ sở NNT.
+ Kiểm tra tại Cơ quan thuế: Qua quá trình kiểm tra nghĩa vụ nộp thuế của
NNT, Cơ quan thuế phát hiện ra các hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì
cán bộ kiểm tra yêu cầu NNT xuất trình tài liệu, chứng từ, sổ sách có liên quan
đến Cơ quan thuế để kiểm tra.
+ Kiểm tra tại trụ sở NNT: Là việc Cơ quan thuế kiểm tra việc thực hiện
nghĩa vụ của NNT tại trụ sở NNT để tiến hành kiểm tra theo đúng quy trình mà
pháp luật quy định.
1.1.6. Quy trình kiểm tra thuế
Quy trình kiểm tra thuế được ban hành theo Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày
20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, mục đích là để tăng
cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của NNT nhằm chống thất thu thuế qua
việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; nâng cao tính
tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế
và nộp thuế; thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây
phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho NNT phát triển sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ.
Nội dung của Quy trình thanh tra thuế được thể hiện và trình bày vắn tắt qua
sơ đồ hình 1.1 sau:

Tống Thị Nghĩa – CA160132

10



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ
Hình 1.1: Quy trình kiểm tra thuế

Kiểm
tra hồ
sơ khai
thuế tại
trụ sở
CQT

Chuẩn bị kiểm tra

Thu thập, khai thác thông tin về NNT
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ khai thuế -> lựa chọn
CSKD có rủi ro về thuế
Khai đầy đủ, hợp lý,
chính xác

Khai chưa chính xác,
có nghi vấn…

Chấp nhận

Ra Thơng báo u
cầu giải trình, bổ
sung (Lần 1)


Chứng minh được số
thuế khai là đúng

Tiến hành kiểm tra

Lập Biên bản kiểm tra thuế
Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT

Ra QĐ truy
thu, XPVPH
Không chứng minh
được số thuế khai kà
đúng khai
Ra thông báo yêu
cầu giải trình, bổ
sung (Lần 2)

Chứng minh được số
thuế khai là đúng

Kiểm
tra tại
trụ sở
Bước
NNT
3:
Xử lý
kết quả
sau

thanh
tra

Không chứng minh
được số thuế khai là
đúng khai

Tổng
hợp báo
cáo và
lưu giữ
tài liệu
kiểm tra
thuế

Chuyển cơ quan thuế
cấp trên ra QĐ (nếu
không đủ thẩm quyền)

Bổ sung KH thanh
tra (nếu có dấu
hiệu trốn & gian
lận thuế)

Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở
CQT và tại trụ sở NNT ( theo tháng, quý, năm)

Lưu giữ tài liệu kiểm tra thuế
Ấn định thuế hoặc
Kiểm tra tại trụ sở

NNT

(Nguồn: Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Tống Thị Nghĩa – CA160132

11


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.1.6.1. Kiểm tra tại trụ sở Cơ quan thuế
Theo Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế quyết định về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế thì quy
trình kiểm tra thuế gồm các bước sau:
Bước 1: Thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế.
Bộ phận kiểm tra thuế và công chức kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai
thuế của người nộp thuế, những dữ liệu thông tin của người nộp thuế đã đượccập
nhật vào hệ thống dữ liệu của ngành và những dữ liệu thông tin của NNT chưa
được nhập vào hệ thống dữ liệu của ngành (nếu có) để kiểm tra tất cả các hồ sơ
khai thuế; phân tích, đánh giá lựa chọn các cơ sở kinh doanh có rủi ro về việc kê
khai thuế.
Ngồi các dữ liệu, thơng tin trong hồ sơ khai thuế, bộ phận kiểm tra và công
chức kiểm tra thuế phải tổ chức thu thập thêm thông tin nếu có liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế từ các nguồn thông tin của các cơ quan
như Ngân hàng, Kho bạc, Kiểm toán, Quản lý thị trường, Tài nguyên môi trường,
Kế hoạch và đầu tư, Kiểm tra, Cơng an, Tịa án...
Bước 2:Lựa chọn cơ sở kinh doanh để lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế.
Hàng năm các phòng kiểm tra thuộc Cục thuế; đội kiểm tra thuộc Chi cục

thuế phải kiểm tra sơ bộ tất cả các loại hồ sơ khai thuế. Phân tích, đánh giá, lựa
chọn các cơ sở kinh doanh có rủi ro về thuế để lập danh sách phải kiểm tra theo
hướng dẫn sau:
Lựa chọn danh sách người nộp thuế để kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ
quan thuế tối thiểu là 20% số lượng doanh nghiệp hoạt động đang quản lý thuế như
sau: Từ 15% số lượng người nộp thuế trở lên lựa chọn bằng ứng dụng lập kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro (TPR); Từ 5 % số lượng người nộp thuế trở lên
lựa chọn qua thực tiễn quản lý thuế tại địa phương có rủi ro cao, có dấu hiệu trốn
thuế, gian lận thuế, khai sai số thuế phải nộ p.
- Lựa chọn các cơ sở kinh doanh có rủi ro về thuế. Cơ sở kinh doanh có ý
thức tuân thủ pháp luật về thuế thấp như:
+ Nộp hồ sơ khai thuế khô ng đầy đủ các tài liệu kèm theo hoặc nộp không
đúng hạn các loại hồ sơ khai thuế.

Tống Thị Nghĩa – CA160132

12


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

+ Khai thuế hay sai sót khơng đúng với số thuế thực phải nộp, phải điều
chỉnh nhiều lần; Cơ quan thuế đã nhiều lần nhắc nhở nhưng chậm khắc phục.
+ Vi phạm về hồ sơ khai thuế tháng, quý mà Cơ quan thuế phải ra Quyết
định kiểm tra tại trụ sở kinh doanh ít nhất 03 lần trong 01 năm.
+ Khơng nộp đầy đủ số thuế đã kê khai và nộp chậm kéo dài, thường xun
có tình trạng nợ thuế. Có các dấu hiệu khơng bình thường về khai thuế so với tháng
trước hoặc năm trước:

+ Có số thuế GTGT âm (-) liên tục nhưng khơ ng xin hồn hoặc có xin hồn
nhưng hồ sơ khai thuế khơ ng đầy đủ và Cơ quan thuế đã có yêu cầu bổ sung hồn
thiện nhưng khơng thực hiện được.
+ Có đột biến về doanh thu hoặc số thuế phải nộp tăng (+), giảm (-) trên 20%.
- Lựa chọn cơ sở kinh doanh có doanh thu năm trước hoặc số thuế phải nộp lớn.
Thủ trưởng Cơ quan thuế quy định mức doanh thu và số tiền thuế phải nộp để xác định
cơ sở kinh doanh có doanh thu hoặc số thuế phải nộp lớn.
- Lựa chọn một số cơ sở kinh doanh theo chỉ đạo của Thủ trưởng của Cơ
quan thuế cấp trên.
Khi lập danh sách số lượng cơ sở kinh doanh phải kiểm tra hồ sơ khai thuế để
trình Thủ trưởng Cơ quan thuế duyệt, Trưởng phòng kiểm tra thuế hoặc Đội trưởng
đội kiểm tra thuế cần phải cân đối với nguồn nhân lực hiện có đảm kiểm tra được tất
cả các loại hồ sơ khai thuế của cơ sở kinh doanh đã được lập theo danh sách.
Đối với các loại hồ sơ khai thuế: Thuế nhà thầu nước ngoài; nộp tiền thuế
sử dụng đất khi được giao đất; thuế nhà đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế
sử dụng đất nông nghiệp; thuế mơn bài; lệ phí trước bạ; phí và các loại lệ phí
khác... khơ ng thuộc diện lập danh sách để Thủ trưởng Cơ quan thuế duyệt hàng
năm. Bộ phận được giao kiểm tra các loại hồ sơ khai thuế nêu trên phải bố trí cán
bộ kiểm tra tất cả các loại hồ sơ khai thuế phát sinh trong năm.
Danh sách người nộp thuế được lựa chọn theo rủi ro nêu trên để kiểm tra hồ
sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế không trùng lắp với danh sách kế hoạch
thanh tra và kế hoạch kiểm tra, chuyên đề kiểm tra.
Bước 3:Duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ khai thuế.

Tống Thị Nghĩa – CA160132

13



×