Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nguyễn Ngọc Qn

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ THÁI HÒA, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nguyễn Ngọc Qn

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ
THÁI HÒA, TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 17BQTKD-VINH21

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. VŨ QUANG

Hà Nội - 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Ngọc Quân
Đề tài luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CB170059
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn
xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng
ngày 04/10/2019 với các nội dung sau:
1. Bổ sung phân tích sâu hơn về đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương
tới việc nợ đọng thuế của doanh nghiệp
2. Chỉnh sửa các số liệu, bảng biểu cho phù hợp.
3. Chỉnh sửa các lỗi chính tả, lời trình bày theo chuẩn luận văn thạc sĩ.
Ngày
Giáo viên hướng dẫn

tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

TS. Vũ Quang

Nguyễn Ngọc Quân

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Danh Nguyên

SĐH.QT9.BM11

Ban hành lần 1 ngày 11/11/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Vũ Quang. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này
là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu nhập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Người cam đoan

Nguyễn Ngọc Quân

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, trường Đại học Bách khoa Hà Nội,
tập thể lãnh đạo Chi cục thuế thị xã Thái Hòa và bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới TS
Vũ Quang, người trực tiếp hướng dẫn và dành thời gian công sức giúp đỡ học viên
hồn thành luận văn thạc sỹ này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do

khả năng và kinh nghiệm có hạn, thời gian nghiên cứu không nhiều luận văn không
thể tránh khỏi một số thiếu sót ngồi mong muốn, những hạn chế nhất định; vì vậy,
tơi rất mong được Q thầy, cơ giáo, các đồng nghiệp góp ý để các nghiên cứu
trong luận văn này được áp dụng vào thực tiễn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2019
Học viên

Nguyễn Ngọc Quân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...............................................................5
1.1.


Một số vấn đề về thuế .......................................................................................5

1.1.1.

Khái niệm về thuế ..........................................................................................5

1.1.2.

Đặc điểm của thuế .........................................................................................5

1.1.3.

Vai trò của thuế..............................................................................................6

1.1.4.

Một số sắc thuế ở nước ta hiện nay ...............................................................7

1.2.

Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................7

1.2.1.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN ...............................................7

1.2.1.1.

Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................7


1.2.1.2.

Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................8

1.2.1.3.

Vai trò của thuế TNDN ..............................................................................8

1.2.2.

Nội dung cơ bản của thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam ...........................10

1.2.2.1.

Đối tượng nộp thuế TNDN ......................................................................10

1.2.2.2.

Thu nhập chịu thuế TNDN .......................................................................11

1.2.2.3.

Thu nhập miễn thuế TNDN......................................................................11

1.2.2.4.

Căn cứ tính thuế TNDN ...........................................................................12

1.2.2.5.


Phương pháp tính thuế TNDN .................................................................14

1.2.2.6.

Khai, nộp, quyết tốn thuế TNDN ...........................................................15
iii


1.2.2.7.
1.3.

Miễn, giảm thuế TNDN ...........................................................................15

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................16
Nội dung cơ bản của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .........................16

1.3.1.
1.3.1.1.

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .........................................16

1.3.1.2.

Quản lý đăng ký, thành lập và nộp tờ khai đối với doanh nghiệp ..........17

1.3.1.3.

Quản lý miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp .......................................18

1.3.1.4.


Công tác kiểm tra thuế TNDN .................................................................18

1.3.1.5.

Quản lý thu nộp thuế TNDN ....................................................................19

1.3.1.6.

Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN ........................................19

1.3.2.

Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .
.....................................................................................................................20

1.3.3.

Quản lý thuế TNDN ở cấp chi cục thuế ......................................................22

1.3.3.1.

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .........................................22

1.3.3.2.

Quản lý đăng ký, thành lập và nộp tờ khai đối với doanh nghiệp ..........23

1.3.3.3.


Quản lý miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp .......................................23

1.3.3.4.

Công tác kiểm tra thuế TNDN .................................................................24

1.3.3.5.

Quản lý thu nộp thuế TNDN ....................................................................25

1.3.3.6.

Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN ........................................25

1.4.

Kinh nghiệm của một số địa phương khác .....................................................25

1.4.1.

Kinh nghiệm của Cục thuế tỉnh Quảng Bình...............................................25

1.4.2.

Kinh nghiệm của Chi cục thuế thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An...................28

Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ THÁI HÒA, TỈNH NGHỆ AN
...................................................................................................................................30

2.1.

Giới thiệu về Chi cục thuế thị xã Thái Hịa ....................................................30

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................30

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ .........................................................31

2.1.2.1.

Cơ cấu tổ chức, nhân sự ...........................................................................31

2.1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ ...............................................................................33

2.1.3. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân ngân sách nhà nước tại Chi cục thuế
thị xã Thái Hịa ..........................................................................................................35
2.2.
2.2.1.

Thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế thị xã Thái Hịa ...38
Cơng tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................................38
iv



2.2.2.

Quản lý đăng ký, thành lập và nộp tờ khai đối với doanh nghiệp ...............40

2.2.3.

Quản lý miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp ..........................................44

2.2.4.

Công tác kiểm tra thuế TNDN.....................................................................45

2.2.4.1.
thuế:

Công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại trụ sở cơ quan
..................................................................................................................45

2.2.4.2.
thuế.

Công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại trụ sở người nộp
..................................................................................................................48

2.2.5.

Quản lý thu nộp thuế TNDN .......................................................................51

2.2.6.


Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN ............................................52

2.3. Đánh giá công tác quản lý thuế TNDN thời gian qua trên địa bàn Chi cục thuế
thị xã Thái Hòa ..........................................................................................................54
Những kết quả được và hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN .........54

2.3.1.
2.3.1.1.

Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế......................................54

2.3.1.2.

Quản lý đăng ký, thành lập và nộp tờ khai đối với doanh nghiệp ...........54

2.3.1.3.

Quản lý miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp .......................................55

2.3.1.4.

Công tác kiểm tra thuế TNDN .................................................................55

2.3.1.5.

Quản lý thu nộp thuế TNDN ....................................................................56

2.3.1.6.

Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN ........................................57


2.3.2.
Hòa

Nguyên nhân hạn chế trong quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế thị xã Thái
.....................................................................................................................57

2.3.2.1.

Thứ nhất là hệ thống chính sách pháp luật ...............................................57

2.3.2.2.

Thứ hai là tổ chức bộ máy quản lý và năng lực của cán bộ thuế .............58

2.3.2.3.

Thứ ba là cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin .......................59

2.3.2.4.

Thứ tư là ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế TNDN của NNT ....................59

2.3.2.5.

Thứ năm là sự phổi hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan. .............60

Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ THÁI HÒA, TỈNH NGHỆ AN

...................................................................................................................................61
3.1.
3.1.1.

Định hướng hoàn thiện quản lý thuế TNDN của chi cục thuế thị xã Thái Hịa .
.........................................................................................................................61
Định hướng chung tồn ngành ....................................................................61

3.1.2. Định hướng tăng cường quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế thị xã Thái
Hòa tới năm 2025 ......................................................................................................61

v


3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thị xã Thái Hịa .....................................................................................63
3.2.1.

Giải pháp hồn thiện cơng tác tun truyền, hỗ trợ NNT ...........................63

3.2.2.

Giải pháp hồn thiện cơng tác đăng ký thuế, kê khai và kế toán thuế ........65

3.2.3.

Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra NNT ..............................................66

3.2.4.


Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................70

3.2.5.

Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực của chi cục thuế .............72

3.2.6.

Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy, chế độ khen thưởng ........................74

3.3. Một số đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan liên
quan .........................................................................................................................75
3.3.1.

Kiến nghị Cục Thuế Nghệ An .....................................................................75

3.3.1.1.

Đầu tư cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin ...............................75

3.3.1.2.

Tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nguồn nhân lực ..........................................76

3.3.1.3.

Đề xuất các góp ý, ý kiến về dự thảo luật, văn bản dưới luật ..................77

3.3.1.4.


Các đề xuất khác ......................................................................................78

3.3.2.

Kiến nghị Cấp ủy, chính quyền địa phương ................................................79

Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................81
KẾT LUẬN ...............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

DN

Doanh nghiệp

iTNK

Ứng dụng nhật ký thanh tra, kiểm tra

GTGT

Giá trị gia tăng


NNT

Người nộp thuế

TMS

Ứng dụng quản lý thuế tập trung

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTR

Ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra thuế

TPR

Ứng dụng phân tích rủi ro

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thu ngân ngân sách nhà nước so với dự toán của Chi cục thuế thị
xã Thái Hòa giai đoạn 2015-2018 .................................................................................. 36
Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN theo từng sắc thuế của Chi cục thuế thị xã Thái Hòa
giai đoạn 2015-2018 ....................................................................................................... 37
Bảng 2.3: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế qua các năm ........................ 39

Bảng 2.4: Tình hình cấp mới mã số thuế cho các đối tượng nộp thuế ........................... 41
Bảng 2.5: Các doanh nghiệp do Chi cục thuế thị xã Thái Hịa quản lý ......................... 42
Bảng 2.6: Tình hình nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN............................................... 43
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN của các doanh nghiệp do Chi cục
thuế thị xã Thái Hòa quản lý .......................................................................................... 46
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra thuế TNDN tại trụ sở người nộp thuế. ............................... 49
Bảng 2.9: Tình hình thu thuế TNDN qua các năm 2015 - 2018 .................................... 51
Bảng 2.10: Tình hình nợ đọng thuế của các doanh nghiệp ............................................ 52

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Bản đồ địa giới hành chính thị xã Thái Hịa .................................................. 30
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Thị xã Thái Hòa................................... 32

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời gắn liền với sự hình thành và phát triển của nhà nước. Trong nền
kinh tế, thuế đóng một vai trị quan trọng và to lớn, nó là nguồn thu chủ yếu của
Ngân sách Nhà nước, đồng thời nó là công cụ hết sức quan trọng để Nhà nước thực
hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển về mọi mặt của nền kinh tế xã hội của đất nước, ngành Thuế đã có những bước cải cách và hoàn thiện cơ chế
quản lý thuế, nâng cao trách nhiệm của các cá nhân cũng như tổ chức trong việc
thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, vì vậy, cơng tác quản lý thuế đã đạt được
nhiều tín hiệu tích cực và hiệu quả cao. Tuy nhiên, xét về tổng thể, hệ thống pháp
luật thuế của Việt Nam vẫn còn hạn chế, một số nội dung được quy định còn chưa
chặt chẽ, tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức lợi dụng để trốn thuế, gian lận thuế.
Bên cạnh đó, ý thức tuân thủ pháp luật thuế trong xã hội cịn chưa tốt, cơng tác quản
lý thuế cịn có nhiều hạn chế, chưa đáp ứng kịp thời với thay đổi của nền kinh tế hội

nhập, từ đó làm giảm hiệu quả quản lí thuế, ảnh hưởng đến nguồn thu Ngân sách
Nhà nước.
Trong các sắc thuế ở nước ta hiện nay, thuế thu nhập doanh nghiệp là một
trong những sắc thuế giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định
nguồn thu Ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối thu nhập, đảm bảo công
bằng xã hội. Cùng với xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa, quy mơ các hoạt động
kinh tế ngày càng mở rộng và phát triển, hiệu quả kinh doanh ngày càng nâng cao
sẽ tạo ra nguồn thu về thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng lớn cho Ngân sách
Nhà nước.
Những năm gần đây, trên địa bàn thị xã Thái Hịa, tỉnh Nghệ An, các loại hình
doanh nghiệp phát triển một cách mạnh mẽ cả về quy mô lẫn số lượng. Chính
những doanh nghiệp này đã và đang góp một phần quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của thị xã Thái Hịa, cũng như đóng góp một phần không nhỏ vào Ngân sách
Nhà nước của tỉnh. Tuy nhiên, khơng ít doanh nghiệp đã lợi dụng sự thơng thống
của pháp luật và cơ chế quản lý để có các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Điều
này đòi hỏi công tác quản lý thuế của chi cục thuế thị xã Thái Hịa cần phải nghiên
cứu, tìm hiểu, đánh giá, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thị xã.
1


Xuất phát từ thực trạng và u cầu đó, tơi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thị xã Thái
Hòa, tỉnh Nghệ An” làm luận văn Thạc sĩ.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu các tài liệu của một số cơng trình
nghiên cứu trước được nhiều tác giả nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ kinh tế,
“Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp” là một đề tài không hề
mới trong những năm gần đây:
(1) Đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi

cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”, tác giả: Lương Thị Minh Kiều, nơi
bảo vệ: Trường đại học Đà Nẵng – Năm 2015.
Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế TNDN, nội dung
quản lý thuế TNDN để làm cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý này và đề
xuất giải pháp, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế quận Liên Chiểu, chỉ ra những kết quả đạt được và những
hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế quận Liên Chiểu,
thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu tại Chi
cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng nên chưa có đánh giá, so sánh để
thấy được hiệu quả tương quan với các cơ quan thuế khác hoặc trong toàn ngành
Thuế.
(2) Đề tài “Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương”, tác giả: Vũ Thị Hải Linh, nơi bảo vệ:
Trường đại học Quốc gia Hà Nội – Năm 2015.
Đề tài đã hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản về công tác quản lý thuế TNDN;
tiến hành xem xét, đánh giá thực trạng thực hiện công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, đồng thời đưa ra
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN. Tuy nhiên, luận
văn chỉ giới hạn đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và
phạm vi nghiên cứu tại Cục thuế Hải Dương nên chưa có đánh giá, so sánh để thấy
được hiệu quả tương quan với các cơ quan thuế khác hoặc trong toàn ngành Thuế.

2


(3) Đề tài: “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định”, tác giả: Trần Hồng Lý, nơi bảo vệ: Trường đại
học bách khoa Hà Nội – Năm 2013
Đề tài đã nêu lên thực trạng, đánh giá phân tích thực trạng về công tác quản lý

thuế đối với TNDN tại tỉnh Nam Định. Trên cơ sở đó, nêu ra các giải pháp và kiến
nghị có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại tỉnh Nam
Định. Tuy nhiên, khơng có sự tương đồng về số lượng, loại hình cũng như phương
thức hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định so với các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An cũng như thị xã Thái Hịa; vì thế khó có sự so
sánh chính xác để thấy được hiệu quả tương quan với Chi cục thuế thành phố Vinh
hoặc trong ngành Thuế.
Như vậy, cho đến nay đề tài về công tác quản lý thuế TNDN đã được nhiều tác
giả quan tâm nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó, các tác giả đều đề cập đến các
lý luận chung và phân tích đến thực trạng của cơng tác quản lý thuế TNDN từ đó
đưa ra những đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý thuế
TNDN. Tuy nhiên, các doanh nhiệp ngày càng phát triển đa dạng, mỗi địa phương
lại có các đăc điểm, đặc thù riêng nên địi hỏi cơng tác quản lý thuế nói chung và
quản lý thuế TNDN nói riêng cũng phải có nhiều thay đổi để phù hợp. Vì vậy, ở
luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục
thuế thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá thực trạng đề
xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế, quản lý thuế Thu
nhập doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thị xã
Thái Hòa, tỉnh Nghệ An.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế thu nhập
doanh nghiệp, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu:
3



- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2018, giải pháp đề xuất đến
năm 2025.
- Không gian: những Doanh nghiệp do Chi cục thuế thị xã Thái Hòa quản lý
hồ sơ khai thuế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lí số
liệu để thống kê, tổng hợp, đánh giá số liệu, phân tích cơng tác quản lý và các chỉ
tiêu liên quan; phương pháp nghiên cứu thực tiễn: nghiên cứu và xem xét lại những
thành quả thực tiễn trong quá khứ để rút ra kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa
học.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An.

4


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.

Một số vấn đề về thuế


1.1.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay, trong các sách báo kinh tế trên thế giới cũng như ở nước ta vẫn
chưa có sự thống nhất khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ
những khía cạnh khác nhau của thuế nên chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung nhất
của phạm trù này.
Theo quan điểm C.Mác, ông cho rằng: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà
nước, là thủ đoạn giản tiện cho Kho bạc thu tiền”1. Ph.Ăng ghen thì cho rằng:
“…Đặc trưng hai của Nhà nước là sự thiết lập một trật tự cơng cộng... Để duy trì
quyền lực cơng cộng đó cần phải có sự đóng góp của cơng dân của Nhà nước, đó là
thuế khóa”2.
Trên góc độ Nhà nước, thuế là một khoản thu của Nhà nước đối với các tổ
chức và mọi thành viên trong xã hội. Khoản thu này mang tính bắt buộc, khơng
hồn trả trực tiếp và được pháp luật qui định. [2]
Trên góc độ người nộp thuế, thuế là khoản đóng góp mang tính pháp luật của
Nhà nước, bắt buộc mọi người dân hoặc các tổ chức kinh tế đóng góp một phần thu
nhập vào NSNN, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. [3]
Từ những nội dung phân tích ở trên trên, có thể hiểu: Thuế là hình thức đóng
góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các tổ chức, cá nhân trong xã hội nộp cho
ngân sách Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình nhằm tập trung một bộ
phận quyền lực, của cải xã hội vào ngân sách Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã
hội.[1]
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước. Tính bắt
buộc này được thể hiện ở cả khía cạnh đối với người nộp thuế cũng như đối với cơ
quan thu thuế. Đối với người nộp thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản
của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, nếu người nộp thuế khơng
thực hiện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết theo các quy định của
pháp luật. Còn đối với cơ quan thu thuế, tính bắt buộc được thể hiện ở chỗ, cơ quan
thu thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức, cá nhân. Đây là

nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân mà không được có sự ưu tiên với
bất kì người nộp thuế nào.
1
2

Các mác-Ăng ghen tuyển tập, Tập IV, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội 1983
Các mác-Ăng ghen tuyển tập, Tập IV, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội 1984

5


Thứ hai, thuế gắn liền với quyền lực nhà nước. Để phát huy tốt vai trị của
mình đối với xã hội thì nhà nước đã ban hành hệ thống pháp luật tương đối hồn
thiện về thuế, trên cơ sở đó, buộc mọi cá nhân cũng như tổ chức phải tuân thủ. Chỉ
gắn với yếu tố quyền lực thì thuế mới đảm bảo hồn thành nhiệm vụ tạo nguồn tài
chính cho ngân sách nhà nước
Thứ ba, thuế là khoản đóng góp khơng mang tính đối giá, khơng hồn trả trực
tiếp đối với các cá nhân và tổ chức nôp thuế, là hình thức phân phối lại thu nhập
được Nhà nước sử dụng và phân phối gián tiếp thông qua việc giữ vững an ninh
quốc phòng, bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc, duy trì bộ máy Nhà nước, tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân lao động, sản xuất kinh doanh cũng như các
chính sách phúc lợi của Nhà nước. Chính đặc điểm này giúp ta có thể phân biệt giữa
thuế với phí, lệ phí – hai nguồn thu khác trong hệ thống ngân sách nhà nước. Trong
khi phí và lệ phí chỉ được nộp khi đối tượng nộp nhận được lợi ích từ phía nhà nước
hoặc khi sử dụng các dịch vụ do nhà nước cung cấp. Khi nộp thuế người nộp sẽ
không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận
được những lợi ích khơng thể xác định dưới dạng vật chất như: yên bình xã hội, sự
phát triển kinh tế… đó là tính khơng hồn trả trực tiếp của thuế. Số tiền thuế phải
nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của người nộp thuế.
1.1.3. Vai trị của thuế

Thuế đóng một vai trị cực kì quan trọng đối với nhà nước:
Thứ nhất, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước nhằm huy động
tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước. Ngân sách
nhà nước có thể huy động bằng nhiều cách khác nhau như đi vay các nước khác,
nhận viện trợ,… nhưng khoản thu mang tính chất bền vững vẫn là từ thuế. Một nền
tài chính muốn phát triển vững mạnh cần phải dựa vào nguồn thu nội bộ của nền
kinh tế quốc dân. Việc các cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy
định của pháp luật nhà nước, đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỉ trọng
lớn trong cơ cấu nguồn ngân sách nhà nước, từ đó mới đáp ứng được nhu cầu chi
ngày càng tăng. Tùy theo quy mơ, mức độ phát triển và chính sách pháp luật về thuế
của từng quốc gia mà sẽ quyết định giá trị thuế thu được. Thuế chứa đựng trong nó
nhiều sắc thuế khác nhau, cùng với các đối tượng chịu thuế bị điều chỉnh cũng khác
nhau như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân,
thuế xuất nhập khẩu,… Chính vì tính chất bao qt rộng của thuế nên nó có khả
năng tập trung nguồn thu rất lớn cho ngân sách Nhà nước.
Thứ hai, thuế là cơng cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mơ của
Nhà nước. Các chính sách thuế được đặt ra không chỉ mang lại số thu đơn thuần cho
ngân sách nhà nước mà cịn có một nhiệm vụ lớn là là thơng qua đó góp phần thực
hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý và thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng
lưu thơng hàng hóa đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của

6


kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn
trong nền kinh tế quốc dân.
Thứ ba, thuế góp phần thực hiện cơng bằng xã hội. Nhà nước dùng thuế để
điều tiết phần chênh lệch giữa tầng lớp người giàu và người nghèo thơng qua các
hình thức trợ cấp hoặc cung cấp hàng hóa cơng cộng. Thơng qua thuế thu nhập, Nhà
nước thực hiện vai trị điều chỉnh vĩ mơ trong lĩnh vực tiền lương và thu nhập, từ đó

hạn chế sự phân hố giàu nghèo và tiến tới cơng bằng xã hội. Một khía cạnh khác
của chính sách thuế nhằm điều chỉnh thu nhập là các khoản thuế đánh vào tiêu
dùng: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng,... Chính điều này giúp nhà nước
đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư.
1.1.4. Một số sắc thuế ở nước ta hiện nay
Cùng với lịch sử phát triển của đất nước, hệ thống thuế dần được hồn thiện
để trở thành cơng cụ tập trung phần lớn nguồn thu cho ngân sách nhà nước, là công
cụ giúp nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trải qua nhiều lần sửa đổi bổ sung,
đến nay hệ thống thuế của nước ta bao gồm các loại thuế cơ bản sau:
-

Thuế giá trị gia tăng.

-

Thuế thu nhập cá nhân.

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp.

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt.

-

Thuế xuất nhập khẩu.

-


Thuế tài nguyên.

-

Thuế bảo vệ môi trường.

-

Thuế sử dụng đất.

Cùng với việc hồn thiện các chính sách pháp luật về thuế cho phù hợp với sự
phát triển của nền kinh tế đất nước cũng như đáp ứng với việc hội nhập kinh tế quốc
tế, hệ thống thuế sẽ được bổ sung các loại thuế mới để phù hợp hơn trong việc phát
triển kinh tế, xã hội đất nước.
1.2.

Lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
1.2.1.1.

Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp

Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu (2014), nêu rõ “Thuế TNDN là sắc thuế
thuộc loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng
của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức, sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN”.
7



Từ năm 1999 đến nay, ở nước ta thuế TNDN được áp dụng thống nhất đối với
mọi đối tượng kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Luật thuế TNDN
được Quốc hội ban hành và sửa đổi khá nhiều lần, không chỉ đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn mà còn thể hiện tinh thần cải cách mạnh mẽ môi trường kinh doanh tại
Việt Nam. Hiện nay, luật thuế TNDN đã làm tốt hơn vai trị là cơng cụ quản lý thị
trường vĩ mô hiệu quả, thống nhất áp dụng đối với mọi thành phần kinh tế và mọi
loại hình doanh nghiệp, cả đối tượng đầu tư nước ngồi và các doanh nghiệp trong
nước, tạo nên một môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh hơn trong điều kiện
nền kinh tế mới, tạo cho nền kinh tế đất nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới.
Qua các thời kỳ, các nội dung quy định về phạm vi người nộp thuế, thu nhập
chịu thuế, thuế suất, các trường hợp miễn giảm thuế,… được quy định khác nhau
nhưng có một số nguyên tắc chung để xác định cơ sở tính thuế, các ưu đãi về thuế
về cơ bản vẫn giữ được sự đồng nhất về mặt quan điểm.
1.2.1.2.

Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN là một sắc thuế của hệ thống thuế ở nước ta vì vậy nó mang
những đặc điểm chung của thuế, ngồi ra thuế TNDN cịn có một số đặc điểm cơ
bản sau:
Thứ nhất là, thuế TNDN là thuế trực thu điều tiết trực tiếp từ thu nhập và phụ
thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức, các nhà đầu tư có hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Thứ hai là, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi
các doanh nghiệp kinh doanh có thu nhập mới phải nộp thuế TNDN.
Thứ ba là, thuế TNDN thường có thuế suất đều. Khác với thuế thu nhập cá
nhân – thuế suất thường được thiết kế biểu thuế suất lũy tiến; thuế suất thuế TNDN

thường được quy định một tỷ lệ nhất định và áp dụng cho mọi đối tượng nộp thuế.
Việc thực hiện mục tiêu công bằng được thông qua các hình thức ưu đãi, miễn giảm
thuế. Điều đó vừa tạo ra động cơ khuyến khích các cơ sở kinh doanh đầu tư phát
triển sản xuất, vừa đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế.
1.2.1.3.

Vai trò của thuế TNDN

Thứ nhất, thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Như
chúng ta đã biết, phạm vi áp dụng của thuế TNDN là các tổ chức kinh tế có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Hiện nay, nền
kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được
ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang
lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân ngân sách nhà
nước thơng qua thuế TNDN ngày càng dồi dào.
8


Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành
phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát
triển. Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà
nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng mặt hàng, ngành nghề và
lĩnh vực qua đó thể hiện mức độ khuyến khích của Nhà nước đối với những mặt
hàng, ngành nghề và lĩnh vực đó trong nền kinh tế. Khơng những chỉ khuyến khích
đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp còn
được sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề,
mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất,
khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và của các nhà đầu tư nước ngồi, hỗ trợ

các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử
dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức độ khác nhau.
Thứ ba, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp
thuế. Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN
của các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá
khái quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Bởi vì doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, có lãi thì mới phát sinh số thuế phải nộp nhiều và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp càng lớn thì số thuế thuế TNDN phải nộp càng cao. Bên cạnh đó,
số thuế thuế TNDN phải nộp tăng lên qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp có mức
tăng trưởng khá và ngược lại là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đang giảm sút. Như vậy thuế thuế TNDN là một công cụ đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của đơn vị một cách khá chính xác.
Thứ tư, thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng
tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và
bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay
nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để
nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực
lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí khơng có thu nhập.
Để hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ đỉều tiết thu
nhập của các chủ thế, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn
(theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp, từ đó đảm bảo yêu cầu đóng góp
của các chủ thể kinh doanh vào ngân ngân sách nhà nước được cơng bằng.
Thứ năm, thuế thuế TNDN cịn có vai trị chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thơng
qua chính sách miễn, giảm, ưu đãi thuế thuế TNDN, nhà nước sẽ ưu tiên cho ngành
cần phát triển để chuyển dịch, thu hút nhà đầu tư từ ngành chưa cần phát triển, phục
vụ mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

9



1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam
1.2.2.1.

Đối tượng nộp thuế TNDN

- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọỉ là doanh nghiệp) bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tố chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát
sinh ngoài Việt Nam;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với
thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài
Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
+ Doanh nghiệp nước ngồi có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với
thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan
đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà thơng qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngồi tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải,
hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt
Nam;
+ Địa điểm xây dựng, cơng trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm
công hay một tố chức, cá nhân khác;
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

10


+ Đại diện tại Việt Nam trong trường họp là đại diện có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi hoặc đại diện khơng có thẩm quyền ký
kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện
việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
1.2.2.2.

Thu nhập chịu thuế TNDN

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập khác: bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu
tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dị,
khai thác, chế biến khống sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài
sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ
chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu
nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó địi đã xố nay
địi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ
kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu
nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì
đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện
theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà
doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì
thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
1.2.2.3.

Thu nhập miễn thuế TNDN

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của
hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh
nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công
nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp có từ 30 % số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật,
người sau cai nghiện, người nhiễm virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AĨDS) và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở
11


lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh
bất động sản.”

- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định của luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh
nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập
từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân
hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của
Nhà nước hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu
nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để
xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo
dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó
theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực
xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản khơng chia của hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo
quy đinh của pháp luật về thi hành án dân sự.
1.2.2.4.

Căn cứ tính thuế TNDN

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

- Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

- (

Thu nhập được
miễn thuế

12

+

Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định

)


- Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập
chịu thuế


=

(

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ

)

+

Các khoản thu
nhập khác

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
(*) Doanh thu:
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng
đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu
bằng ngoại tệ.

(*) Chi phí:
Điều kiện xác định các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế:
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu các
khoản chi này không thuộc các khoản chi không được trừ và đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật;
- Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá
đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có
chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, trừ các trường hợp khơng bắt buộc phải
có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
- Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác
không được bồi thường;
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ
sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật
Việt Nam quy định;
13


- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng khơng phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định khơng đúng quy định của pháp luật;
- Khoản trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp luật;

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập
viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền
lương, tiền cơng, các khoản hạch tốn chi khác để chi trả cho người lao động nhưng
thực tế không chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp
theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh
tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ; Tổng số chi được trừ không
bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng
số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc
phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng
chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà
nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội,
mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy
định của pháp luật;
- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng
khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi
bằng ngoại tệ.
1.2.2.5.

Phương pháp tính thuế TNDN


Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu
nhập tính thuế nhân với thuế suất:
14


×