Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Diễn Châu Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

BÙI SỸ HIẾU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH DIỄN CHÂU, NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----ooo-----

BÙI SỸ HIẾU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH DIỄN CHÂU, NGHỆ AN

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Vũ Quang


Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Học viên cam đoan rằng, trong luận văn này:
- Các số liệu, thơng tin được trích dẫn theo đúng quy định.
- Các số liệu sử dụng là trung thực, có căn cứ.
- Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm
nghiên cứu của tác giả.
- Luận văn không trùng lặp bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố.

TÁC GIẢ

Bùi Sỹ Hiếu


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình theo học chương trình cao học quản trị kinh doanh của
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và nhất là trong thời gian nghiên cứu, hồn
thiện luận văn ngày hơm nay là kết quả của một quá trình học tập cùng với sự
say mê và dày cơng nghiên cứu của bản thân mình. Nhưng để tơi có được kết
quả này là nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cơ Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội và sự ủng hộ của các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu,Viện Đào tại sau Đại học, các
giảng viên Viện kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã
giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong khóa học và trong q trình thực
hiện luận văn này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Vũ Quang
người đã tận tình hướng dẫn tơi trong q trình hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp

Agribank Chi nhánh Diễn Châu nơi tơi cơng tác để hồn thành tốt luận văn này.
Và trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn, tôi nhận được
sự cộng tác chân thành của các học viên cùng học và tôi xin được gửi lời cám ơn
tới các bạn về sự cộng tác và giúp đỡ trong thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tôi trong
suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Tĩnh, tháng 10 năm 2018
Tác giả

Bùi Sỹ Hiếu


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam

2

CBTD


Cán bộ tín dụng

3

CIC

4

Eximbank

Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam

5

KHCN

Khách hàng cá nhân

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Agribank Chi

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông chi

nhánh Diễn Châu


nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

Việt Nam

thôn Việt Nam

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NQH

Nợ quá hạn

11

Sacombank

Ngân hàng kỹ thương Việt Nam

12


TCTD

Tổ chức tín dụng

13

CBCNV

Cán bộ nhân viên

14

VietinBank

15

VND

16

WTO

7

8

Trung tâm thơng tin tín dụng ( Credit
Information Center)


Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam
Việt Nam Đồng
Tổ chức thương mại thế giới (World Trade
Organization)


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mơ hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Diễn Châu ..................... 34
Bảng 2.1: Số liệu lao động của Agribank Chi nhánh Diễn Châu ...................... 36
Bảng 2.2: Doanh số cho vay theo kỳ hạn Agribank Chi nhánh Diễn Châu........ 37
Bảng 2.3: Bảng khảo sát ý kiến KHCN về thủ tục và quy chế cho vay vốn ..... 39
Bảng 2.4: Bảng khảo sát ý kiến KHCN về tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản
vay ....................................................................................................................... 41
Bảng 2.5: Doanh số cho vay giai đoạn 2015 -2017 ............................................ 45
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2015 -2017 ..................................... 47
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay KHCN theo đối tượng vay giai đoạn 2015 -2017...... 48
Bảng 2.8: Vòng quay vốn cho vay KHCN trong thời gian qua. ......................... 50
Bảng 2.9: Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn. ........................................................ 51
Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ quá hạn. ......................................................................... 52
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................... 53
Bảng 2.12: Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN ............................................ 54
Bảng 2.13: Thị phần cho vay KHCN của các ngân hàng (2015 -2017) ............. 55
Bảng 2.14: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng KHCN về chất lượng của kênh
phân phối ............................................................................................................. 58
Bảng 2.15: Bảng khảo sát ý kiến KHCN về mức độ đa dạng của sản phẩm ...... 60
Bảng 2.16: Bảng kết quả khảo sát khách hàng KHCN về tính minh bạch, ổn định
trong chính sách cho vay KHCN. ....................................................................... 63
Bảng 2.17: Lãi suất cho vay KHCN từ năm 2016 – 2017 .................................. 67



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ đánh giá bình quân về chỉ tiêu thủ tục và quy chế cho vay vốn
............................................................................................................................. 40
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ đánh giá bình quân về chỉ tiêu tiếp nhận hồ sơ và thẩm định
khoản vay ............................................................................................................ 42
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng doanh số cho vay KHCN ................................................. 46
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2015 -2017 ................................. 48
Biểu đồ 2.5: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch các ngân hàng trên địa bàn
huyện Diễn Châu đến 31/12/2017 ....................................................................... 57


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM ................................................ 3
1.1. Tổng quan về NHTM và hoạt động Tín dụng tại các NHTM .................... 3
1.1.1. Khái niệm NHTM ....................................................................................... 3
1.1.2. Hoạt động Tín dụng tại các NHTM ............................................................ 4
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM ....................... 5
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. ....................... 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM . 6
1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM ........ 8
1.3. Nội dung hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM. ..... 11
1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản vay ................................................. 11
1.3.2. Quyết định khoản vay ............................................................................... 12
1.3.3. Giải ngân khoản vay ................................................................................. 13
1.3.4. Kiểm tra, giám sát tiền vay. ...................................................................... 13
1.3.5. Thu nợ gốc và lãi....................................................................................... 14

1.3.6. Thanh lý hợp đồng cho vay ....................................................................... 15
1.4. Các tiêu chí để đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
NHTM. ................................................................................................................ 15
1.4.1. Tiêu chí chung để đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại NHTM. ........................................................................................................... 15
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
NHTM. ................................................................................................................ 17
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại NHTM. ........................................................................................................... 24
1.5.1. Nhóm các yếu tố khách quan. ................................................................... 24
1.5.2. Nhóm các yếu tố chủ quan. ....................................................................... 25
1.6. Kinh nghiệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại một số
Ngân hàng trong và ngoài hệ thống Agribank trên địa bàn Nghệ An. ............... 26
1.6.1. Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi Nhánh
huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. ....................................................................... 26
1.6.2. Kinh nghiệm cho vay tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh Nghệ An. 27
1.6.3. Kinh nghiệm cho vay tại Ngân hàng Đông Nam Á .................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH DIỄN CHÂU, NGHỆ AN.......................... 31
2.1. Tổng quan về Agribank Chi nhánh Diễn Châu. ........................................... 31
2.1.1. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Diễn Châu ................................................. 31
2.1.2. Cấu trúc quản trị. ....................................................................................... 33
2.1.3. Một số hoạt động cho vay của Agribank Diễn Châu trong thời gian gần
đây ................................................................................................................... 36


2.2. Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank chi
nhánh Diễn Châu. ................................................................................................ 38
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân qua chỉ tiêu

định tính ............................................................................................................... 38
2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân qua chỉ tiêu
định lượng ........................................................................................................... 45
2.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay. ..................................................... 45
2.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay............................................................ 46
2.2.3.3. Tốc độ vòng quay vốn cho vay. ............................................................. 50
2.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân: ................................................................................................................... 51
2.2.3.5 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ............................................................ 53
2.2.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân qua một số chỉ
tiêu tăng trưởng ................................................................................................... 55
2.2.4.2. Hệ thống kênh phânphối ........................................................................ 56
2.2.4.3. Tính đa dạng của sản phẩm dành cho KHCN ........................................ 58
Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình ................................................. 59
Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư . 59
Cho vay trả góp .................................................................................................................... 59
Cho vay mua phương tiện đi lại ....................................................................................... 59
Cho vay theo hạn mức tín dụng ....................................................................................... 59
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá ......................................................................................... 60
Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ ................................. 60
2.2.4.4. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng .............................. 61
2.2.4.5. Những đổi mới trong công tác cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh
Diễn Châu ............................................................................................................ 63
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh
Agribank Diễn Châu............................................................................................ 68
2.3.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu. ........................................................... 68
2.3.2. Những hạn chế tồn tại trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu ............................................................ 69
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ................................................... 71

2.3.31. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 71
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN . 75
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH DIỄN CHÂU ...................................................... 75
3.1. Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh Diễn Châu. ................................................................................................ 75
3.1.1. Những yêu cầu từ hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Diễn


Châu. ................................................................................................................... 75
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay nói chung và khách hàng cá
nhân nói riêng tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu............................................. 76
3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu. .............................................. 77
3.2.1. Thực hiện thu nợ và thu lãi phù hợp với thực trạng từng khoản vay ........ 77
3.2.2. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên Ngân hàng để đáp ứng yêu cầu kinh
doanh trong cơ chế thị trường. ............................................................................ 78
3.2.3. Áp dụng linh hoạt các chính sách cho vay khách hàng cá nhân ............... 81
3.2.3. Giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm ................................... 84
3.2.4. Cải tạo cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất ................................................................... 86
3.2.5Nâng cao giá trị từng món vay, để KHCN đủ năng lực tài chính SX-KD.
............................................................................................................................. 87
Xác định mức cho vay ........................................................................................................ 88
3.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 94
3.3.1. Kiến nghị với Chínhphủ ......................................................................................... 94
3.3.2. Kiến nghị với chính phủ và ngân hàng nhà nước ..................................... 96
3.3.2. Kiến nghị với Agribank............................................................................. 97
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài
Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ bán lẻ, cụ thể là hoạt động cho vay đối với
KHCN là xu hướng chung của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
Đây là phân khúc thị trường còn nhiều tiềm năng khi quy mơ thị trường cịn rất
lớn, dân số đông nhưng tỷ lệ người dân sử dụng các dịch vụ ngân hàng cịn thấp.
Bên cạnh đó, so với hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp cịn nhiều khó
khăn chưa được tháo gỡ, hoạt động cho vay đối với KHCN có nhiều điều kiện
để phát triển hơn do số lượng khách hàng lớn, dễ tiếp cận, công tác phân tích,
thẩm định và quản lý sau cho vaycũng đơn giản hơn.
Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An tuy là địa bàn nông thôn, các thành phần
kinh tế chủ yếu là hộ sản xuất cá thể hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Nơng
nghiệp Nơng thơn, thị phần về tín dụng ln có sự cạnh tranh gay gắt từ các
Ngân hàng thương mại và các tổ chức Tín dụng. Xét về cơ cấu dư nợ tại
Agribank Chi nhánh Diễn Châu thì tín dụng KHCN luôn chiếm thị phần trên
85% trong tổng dư nợ tại chi nhánh và hàng năm ln có mức tăng trưởng cao,
tuy nhiên việc tăng trưởng tín dụng của KHCN ln đi kèm với nó là các vấn đề
ảnh hưởng đến chất lượng của tín dụng, đảm bảo an toàn, hiệu quả của hoạt
động kinh doanh. Nhận thức được tầm quang trọng của việc hoàn thiện hoạt
động cho vay đối với KHCN trong cơng tác phát triển tín dụng, việc tìm ra giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanhlà vấn đề cần quan tâm. Chính vì vậy tơi mạnh dạn lựa chọn
nghiên cứu đề tại “Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu, Nghệ An”
2. Mục đích nghiên cứu
- Trình bày một cách có hệ thống những lý luận cơ bản về tín dụng nói
chung và hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.

- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh Diễn Châu, Nghệ An.
1


- Đưa ra giải pháp chính nhằm hồn thiện hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu, Nghệ An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong hoạt động của Agribank Chi nhánh
Diễn Châu, Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê và phân tích tổng hợp
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp lôgic, lịch sử
- Phương pháp phân tích so sánh, kết hợp phân tích định tính, định lượng
phương pháp thay thế liên hoàn để nghiên cứu
5. Những đóng góp của luận văn
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết làm ba chương:
Chương1: Cơ sở lý luận về hoạt độngcho vay đối với khách hàng cá nhân
tại các NHTM.
Chương2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh Diễn Châu.
Chương3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Diễn Châu.


2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM
1.1.

Tổng quan về NHTM và hoạt động Tín dụng tại các NHTM

1.1.1. Khái niệm NHTM
Để đưa ra được một khái niệm về NHTM, người ta thường phải dựa vào
tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đơi khi cịn
kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Sự ra đời và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của nền kinh
tế hàng hóa, cho đến nay vai trị của NHTM đã khẳng định tầm quan trọng
không thể thiếu trong sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Q trình hình
thành và phát triển của ngân hàng thương mại tại mỗi quốc gia trên thế giới
khác nhau nên khái niệm về NHTM cũng khác nhau.
Tại Mỹ NHTM được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh
doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng
nghiệp dịch vụ tài chính”.
Theo luật Ngân hàng của Ấn độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959 đã
quy định ngắn gọn: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho
vay hay tài trợ, đầu tư” .
Khái niệm Ngân hàng thương mại của Luật Ngân hàng (đan Mạch, 1930)
căn cứ vào vai trò, đặc điểm và sự kết hợp với đối tượng hoạt động đã quy định
rõ: “Những Ngân hàng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán
vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng

và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, bảo hiểm,…”
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam có qui định: NHTM là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận
tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
3


2010Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp
luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy có thể nói rằng NHTM là một doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật để thực hiện chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan.
1.1.2. Hoạt động Tín dụng tại các NHTM
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Đây là hoạt động mà NH sử dụng nguồn vốn huy động được để cung cấp
cho các đối tượng có nhu cầu phục vụ đầu tư sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
cá nhân với những điều kiện nhất định mà hai bên thoả thuận. Khi đã huy động
được nguồn vốn, để có thể tạo ra lợi nhuận NH thương mại phải tiến hành “tài
trợ” cho nền kinh tế. Hoạt động này bao gồm:
- Cho vay
Cho vay là một phần của tín dụng ngân hàng, nó là quan hệ giao dịch giữa
NH với các chủ thể khác. Trong đó NH cho chủ thể sử dụng một lượng tiền tệ
trong một khoảng thời gian được xác định trước và đổi lại, NH sẽ được nhận lại
lượng tiền đó kèm theo một mức lợi tức tương ứng với mức độ sinh lãi mong

đợi và các rủi ro có thể phát sinh. Nguồn vốn để cho vay là các khoản mà NH
huy động được cùng với số vốn tự có của NH. Hiện nay cho vay là hoạt động
quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 70%85% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất
bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng
và thành cơng của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng.
Dựa trên các tiêu thức khác nhau, người ta chia thành các loại cho vay khác
nhau.
4


+ Căn cứ mục đích sử dụng vốn: cho vay bất động sản, cho vay công
nghiệp, cho vay nông nghiệp, cho vay cá nhân, …
+ Căn cứ thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn và cho vay trung và dài hạn
+ Căn cứ thành phần kinh tế: cho vay quốc doanh,cho vay ngồi quốc
doanh.
Thơng qua hoạt động tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chức năng
xã hội của mình, góp phần làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được
mở rộng và từ đó đời sống nhân dân được cải thiện.
- Đầu tư
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu
cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, địi
hỏi Ngân hàng phải ln nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung
cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho
vay, ngân hàng cịn sử dụng vốn để đầu tư. Đây cũng là hoạt động có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho NH. Ngồi ra, trong hoạt động kinh
doanh có những thời điểm phát sinh các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi, NH có thể
gửi dùng nó để đầu tư, có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thương mại có
thể tiến hành đầu tư là:
Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn
vào các doanh nghiệp, các cơng ty khác.

Đầu tư vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
Hiện nay theo luật dân sự số 91/2016/QH13 ngày 24/11/2016 và Thông tư
số 39/2017/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay
của tổ chức tín dụng thì chủ thể vay vốn hiện tại gồm cá nhân và pháp nhân. Đó
là quy định nhằm nâng cao tính minh bạch tránh các rắc rối pháp lý trong giao
dịch dân sự và phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên xét về bản chất thì các
chủ thể vay vốn khơng thay đổi mà chỉ thay đổi vỏ bọc và tên gọi. Theo đó, từ
5


nay trở đi, hộ gia đình, hộ kinh doanh sẽ giao dịch với tư cách của cá nhân.
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Cho vay là một trong những chức năng kinh tế hàng đầu của các Ngân
hàng, để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của các thành phần trong nền kinh tế. Trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu, chiếm
từ 1/3 đến 2/3 nguồn thu của các ngân hàng. Các ngân hàng cung cấp nhiều loại
hình cho vay khác nhau dựa trên quy mơ của từng ngân hàng, tương ứng với sự
đa dạng trong mục đích vay, trên cơ sở đó mà tín dụng được phân thành nhiều
loại như: cho vay ngắn hạn, cho vay dài hạn, cho vay cá nhân, cho thuê…trong
đó mảng cho vay tiêu dung là một trong những thịtrường đầy tiềm năng của các
ngân hàng.
Vậy cho vay đối với khách hàng cá nhân là gì?
Trên thực tế có nhiều định nghĩa về cho vay đối với khách hàng cá nhân,
nhưng nhìn chung có thể hiểu: Cho vay đối với KHCN là hình thức cho vay mà
trong đó, NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của
mình cho các khách hàng cá nhân sử dụng trong một thời hạn nhất định, trên
ngun tắc có hồn trả vốn gốc và lãi, với mục đích phục vụ đời sống và phục
vụ sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận.

1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại các
NHTM
- Về đối tượng
Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, cá nhân đại diệnhộ gia
đình, có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn,
nhu cầu vay vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng
nhiều của môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực
khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.
- Thời gian vay vốn
6


Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản
vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động
phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Cịn đối vói
những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng thì thời hạn vay thường là trung và
dài hạn.
- Quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Thơng thường thì các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mơ vốn
thường nhỏ hơn cho vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
Tuy nhiên, đối với các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ
thường có số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn và do
đó tổng quy mơ các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng dư nợ của ngân hàng
- Chi phí cho vay
Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân
thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng cho vay khách hàng
là cá nhân có diễn biến phức tạp, số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô

mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ.
- Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao
hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Ngun nhân bởi vì
chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là
lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.
- Rủi ro tín dụng
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín
dụng cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài
chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng cơng việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý
yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh
tranh trên thị trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi
7


người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết
định cho vay khách hàng cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một
trong những lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay
khách hàng cá nhân.
1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
Cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên cứu
đưa ra nhiều hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng,
tăng trưởng lợi nhuận phân tán rủi ro và đứng vững cạnh tranh. Về cơ bản, các
tiêu chí để phân loại cho vay KHCN cũng giống các tiêu chí để phân loại tín
dụng chung. Phân loại theo một số tiêu chí sau:
- Căn cứ vào thời hạn vay
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Hoạt động
cho vay cá nhân chủ yếu là cho vay ngắn hạn vì nó phục vụ nhu cầu sản xuất

chăn nuôi, tiêu dùng cần thiết cho KHCN. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi
vay ngắn hạn, vì trong thời hạn ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngân hàng
cũng có thể dự tính được.
+ Cho vay trung hạn: loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
thường phục
+ Cho vay dài hạn: loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
- Căn cứ vào mục đích tín dụng
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu
hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay các hộ gia đình. Số
lượng khách hàng có nhu cầu vay khá lớn, nhưng do doanh số cho vay khơng
cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi
khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng.
+ Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống
dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định,
8


chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số lượng
khách hàng vay thường rất đơng.
- Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng
có việc làm và thu nhập ổn định, phù hợp với các món vay có giá trị khơng lớn,
thời hạn vay thường ngắn hạn.
+ Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo: thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lănh của người thứ ba. Hình thức này dùng đối với
khách hàng chưa có uy tín hay khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng.
Tài sản đảm bảo là căn cứ pháp lí để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phịng khi

nguồn tài chính của khách hàng thiếu hụt, tạo áp lực buộc khách hàng phải trả
nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Hầu hết, các khoản cấp cho vay cá nhân là
cho vay có đảm bảo.
- Căn cứ theo phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng
lần. Mỗi lần vay vốn, Agribank nơi cho vay và khách hàng thực hiện thủ tục cho
vay và ký kết Thỏa thuận cho vay.
+ Cho vay lưu vụ: là việc NHTM thực hiện cho vay đối với khách hàng
để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ
sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch
hàng năm. Theo đó, NHTM nơi cho vay và khách hàng thõa thuận dư nợ gốc
của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng
không vượt quá thời gian của 02 (hai) chu kỳ sản xuất liên tiếp. Việc cho vay
lưu vụ thực hiện theo quy định của NHNN, Quy chế này và hướng dẫn của Tổng
giám đốc.
+ Cho vay theo hạn mức: NHTM xác định và thỏa thuận với khách hàng
một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
9


định. Trong hạn mức cho vay, NHTM nơi cho vay thực hiện cho vay từng lần.
Một năm ít nhất một lần, NHTM nơi cho vay xem xét xác định lại mức dư nợ
cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
Phương thức cho vay theo hạn mức áp dụng với khách hàng có nhu cầu
vay vốn thường xuyên, ổn định.
Giải ngân vốn cho vay: Căn cứ Thỏa thuận cho vay, mỗi lần giải ngân
Ngân hàng và khách hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với
mục đích sử dụng vốn vay.
+ Cho vay theo hạn mức dự phòng:
Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong

phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phịng nhưng khơng vượt q
01 (một) năm.
NHTM nơi cho vay thực hiện thẩm định và quyết định cấp hạn mức cho
vay dự phòng khi đủ các điều kiện cho vay, theo đúng thẩm quyền được phân
cấp; phải chủ động cân đối nguồn vốn để thực hiện cam kết theo Thỏa thuận cho
vay.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán:
NHTM chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh
toán trên tài khoản thanh tốn. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một
khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.
+ Cho vay quay vòng:
NHTM và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có
chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng được sử
dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh
tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
+ Cho vay tuần hoàn (rollover): Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
10


Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả
nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ
gốc của khoản vay;
Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày
giải ngân ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các
TCTD khác;
Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các

TCTD khác thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
1.3. Nội dung hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM.
1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản vay
Người thẩm định (CBTD) Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn theo danh mục hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ pháp lý: Chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu/sổ
tạm trú; Giấy ủy quyền; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp hộ
kinh doanh phải đăng ký); Các giấy tờ khác (nếu có)...
+ Hồ sơ kinh tế: Báo cáo thu nhập trong thời gian vay vốn; Báo cáo tình
hình thu nhập đối với khách hàng; Giấy xác nhận thu nhập từ liền lương và Tài
liệu chứng minh nguồn thu nhập (đối với khách hàng vay có cam kết trả nợ từ
tiền lương).
+ Hồ sơ vay vay vốn:
- Phương án sử dụng vốn phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh
kèm theo các tài liệu có liên quan đến phương án sử dụng vốn (Phương án, dự
án hoạt động kinh doanh, quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo
thẩm định tác động môi trường...);
- Các hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, chứng từ, hóa đơn
liên quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay đối với các giao
dịch mua bán hàng hóa theo quy định phải có hóa đơn);

11


Cán bộ thẩm định tiến hành thu thập các thông tin cần thiết có liên quan
từ khác hàng: Thu thập thông tin về các định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan
để phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng vốn và tiến hành thẩm
định khoản vay theo các nội dung:
- Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người
vay và người ủy quyền;

- Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; Người thẩm định tham
khảo danh mục những ngành nghề cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
theo và các thay đổi (nếu có);
- Phân tích, đánh giá tính khả thi phương án sử dụng vốn (bao gồm thẩm
định Dự án/Phương án hoạt động kinh doanh, các rủi ro có liên quan và vốn đối
ứng tham gia), khả năng trả nợ của khách hàng. Trường hợp khách hàng là chủ
doanh nghiệp tư nhân ngồi nội dung trên phải đánh giá thêm tình hình tài chính
của doanh nghiệp;
- Tra cứu thơng tin CIC của khách hàng
- Hình thức bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu
có);
- Chấm điểm, xếp hạng khách hàng tại thời điểm thẩm định để làm cơ sở
cho việc áp dụng các chính sách khách hàng.
- Lập báo cáo thẩm định, đề xuất việc cho vay hay không cho vay, mức
cho vay, thời hạn cho vay, biện pháp bảo đảm tiền vay, mức lãi suất cho vay, lãi
suất quá hạn, lãi suất chậm trả và các nội dung khác có liên quan;
1.3.2. Quyết định khoản vay
Thực hiện Người quyết định cho vay. Căn cứ hồ sơ khoản vay, báo cáo
thẩm định/tái thẩm định, biên bản họp hội đồng tín dụng (nếu có), trường hợp
cần thiết, yêu cầu bổ sung thông tin, tái thẩm định về khoản vay để xem xét
quyết định theo thẩm quyền. Người quyết định cho vay ghi ý kiến đồng ý hoặc
không đồng ý cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định, ký kết các hợp đồng về bảo
đảm tiền vay, Hợp đồng tín dụng.
12


1.3.3. Giải ngân khoản vay
Giải ngân được thực hiện trong quá trình vay vốn ngân hàng. Sau khi
thực hiện các thủ tục vay, đã được ngân hàng chấp thuận, bước giải ngân là
việc ngân hàng chi tiền cho từng đợt nhận nợ của khách hàng. Đối với 1 hợp

đồng vay có thể xảy ra các trường hợp: giải ngân 1 lần hoặc giải ngân từng
lần.
Giải ngân là một trong các bước chính của quy trình cho vay, tức là
khách hàng nộp hồ sơ vay vốn cho ngân hàng Sau đó ngân hàng sẽ kiểm tra
tính hợp pháp hợp lệ của hồ sơ, điều kiện tài chính, khả năng sinh lời của dự
án...nếu đồng ý thì lập hợp đồng tín dụng với khách hàng trong hợp đồng tín
dụng sẽ có ghi rõ điều kiện giải ngân (xuất tiền) cho khách hàng một cách cụ
thể do hai bên thoả thuận với nhau (một hay nhiều lần , khi đến kỳ thì người
vay sẽ làm công văn thông báo tới ngân hàng yêu cầu giải ngân.
CBTD lập giấy nhận nợ (ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể); kiểm tra các căn
cứ giải ngân; trình duyệt giải ngân. Ngân hàng thực hiện giải ngân cho khách
hàng theo đúng thỏa thuận ký kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy vào đối tượng
cho vay, hình thức và quy mơ của món vay mà Ngân hàng sẽ áp dụng mức giải
ngân phù hợp.
Thông qua việc giải ngân, Ngân hàng kiểm sốt được mục đích sử dụng
vốn vay đồng thời phát hiện và điều chỉnh những sai sót ở các khâu trước đó.
Việc giải ngân phải đảm bảo đúng tiến độ trong hợp đồng TD đã ký kết.Giải
ngân.
1.3.4. Kiểm tra, giám sát tiền vay.
Theo quy định của ngân hàng, việc kiểm tra, giám sát cho vay khách hàng
cá nhân cần thực hiện cả trước, trong và sau khi cấp cho vay cho khách hàng.
Việc kiểm tra trước khi cho vay nhằm đánh giá xem khách hàng có đủ điều
kiện cấp cho vay hay không, bao gồm: kiểm tra thơng tin khách hàng, kiểm tra
quy trình nghiệp vụ, việc thẩm định khách hàng đã tuần tự và đúng nguyên tắc
hay chưa, kiểm tra các thủ tục giấy tờ có đầy đủ hay chính xác chưa, chỗ nào cịn
13


khơng hợp lý, sai sót nhằm ngăn chặn ngay những thiệt hại có thể phát sinh sau
này.

Kiểm tra, kiểm sốt sau khi giải ngân: đây là khi tiền vay đã được giải ngân,
bộ phận kiểm soát cho vay cũng như chính các cán bộ cho vay sẽ giám sát việc
sử dụng vốn vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích khơng, đây là
q trình cần bám sát nhất trong một khoản vay vì tình hình sử dụng khoản vay
của khách hàng sẽ quyết định đến thời hạn và khả năng trả nợ của khách hàng.
Đồng thời qua quá trình này, khách hàng mới để lộ nhiều khuyết điểm nhất, ngân
hàng cần kiểm tra tính chính xác những thông tin mà cá nhân đã nêu ra, nếu thấy
có những sai phạm hay thơng tin khơng đúng sự thật ngân hàng phải xử lý theo
quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật để bảo đảm vốn vay
được sử dụng có hiệu quả.
Cán bộ Tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng…để
đảm bảo khả năng thu nợ. Thông qua công tác giám sát, Ngân hàng sẽ phát hiện
những hành vi vi phạm hợp đồng TD và có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế rủi
rocho Ngân hàng. Ngân hàng có thể nhận biết những khoản nợ có vấn đề dựa
vào các yếu tố sau:
- Khách hàng trả nợ khơng đúng hạn.
- Thường xun có sự thay đổi về kỳ hạn trả nợ.
- Tình hình trả nợ diễn ra rất kém.
- Chấp nhận lãi suất cho vay cao bất thường.
- Sự suy giảm thu nhập của khách hàng.
- Giá trị tài sản đảm bảo suy giảm.
1.3.5. Thu nợ gốc và lãi.
Đến kỳ trả nợ, Ngân hàng tiến hành thu nợ trên cơ sở các điều khoản đã
cam kết trong HĐTD.
Khi khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ với Ngân hàng thì Ngân
hàng sẽ tiến hành thủ tục hoàn trả lại tài sản đảm bảo cho khách hàng. Trường
14



hợp đến hạn trả nợ mà khách hàng không đủ hoặc khơng trả đúng hạn thì Ngân
hàng có thể xem xét cơ cấu nợ (điều chỉnh kỳ hạn hoặc gia hạn nợ) hoặc
chuyển sang nợ quá hạn, ngân hàng sẽ tiếp tục đánh giá khả năng và mức độ
thu hồi. Việc trả nợ được tiến hành theo nhiều cách khác nhau như: trả một lần
vào cuối kỳ hạn vay, trả dần trong suốt thời hạn vay…
1.3.6. Thanh lý hợp đồng cho vay
Đây là khâu kết thúc của quy trình cho vay.Khi hết thời hạn của HĐTD
và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì Ngân hàng và
khách hàng làm thủ tục thanh lý HĐTD và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng
vào kho lưu trữ. Trong trường hợp này hai bên Ngân hàng và khách hàng thanh
lý hợp đồng TD thông thường. Trong trường hợp khách hàng vi phạm những
cam kết ghi trong hợp đồng TD, có ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này,
Ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng bắt buộc.
1.4. Các tiêu chí để đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại NHTM.
1.4.1. Tiêu chí chung để đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại NHTM.
Hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung, hoạt động cho vay KHCN của
NHTM được thể hiện qua khả năng thu được nợ gốc và lãi trong khoảng thời
gian đã quy định trong hợp đồng tín dụng; khả năng sản xuất kinh doanh của các
khách hàng vay vốn từ Ngân hàng và tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Do đó, về mặt định tính, hoạt động cho vay KHCN được đánh giá
qua các mặt sau:
Thứ nhất: Hoạt động tín dụng phải bảo đảm để NHTM thực hiện được
chức năng mà Nhà nước đã giao, đồng thời phải mang lại thu nhập cho NHTM
đủ để trang trải các khoản chi phí liên quan và hạn chế thấp nhất nguy cơ rủi ro
như không thu hồi được vốn cho vay hoặc thu hồi chậm.
Hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM cịn thể hiện ở khả năng đáp ứng
tốt nhu cầu của khách hàng. Nói cách khác, đối với bên đi vay thì điều này trước
15



×