Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA cho các dự án về nông nghiệp tại Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----- *****-----

TRẦN THỊ MINH THUẬN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG VỐN ODA CHO CÁC DỰ ÁN VỀ NÔNG NGHIỆP
TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----- *****-----

TRẦN THỊ MINH THUẬN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG VỐN ODA CHO CÁC DỰ ÁN VỀ NÔNG NGHIỆP
TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Hà Nội - Năm 2017


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Viện Kinh tế và Quản lý, trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Tên tôi là: Trần Thị Minh Thuận.
Sinh ngày: 12/11/1970
Học viên lớp: 15B QTKD-ĐP – Chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
và trích dẫn nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của
luận án dựa trên các số liệu thu thập được trong thực tế và sử dụng kiến thức bản
thân để đưa ra những kết quả nghiên cứu.
Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan ở
trên!

i


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

LỜI CẢM ƠN


Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô của Viện Kinh
tế và Quản lý-Trường đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho
tôi suốt thời gian học tập tại Viện;
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến người hướng dẫn
trực tiếp của tôi-TS. Nguyễn Thị Mai Chi, người đã tâm huyết giúp đỡ tôi hết sức tận
tình để hồn thành luận văn này;
Tơi cũng xin được chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện
nhiệt tình của tập thể cán bộ Dự án Cạnh tranh Nông nghiệp tại Bộ Nông nghiệp và
phát triển nơng thơn để tơi hồn thành luận văn này;
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Học viên

Trần Thị Minh Thuận

ii


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ................................................................................................... 3
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5
8. Những đóng góp chính của luận văn ........................................................................... 5
9. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN ODA TẠI CÁC DỰ ÁN VỀ NÔNG NGHIỆP .................................................. 7
1.1. Một số khái niệm và các nội dung liên quan ............................................................ 7
1.1.1. Vốn ODA ........................................................................................................ 7
1.1.1.1. Khái niệm vốn ODA .............................................................................. 7
1.1.1.2. Quá trình hình thành nguồn vốn ODA .................................................. 8
1.1.1.3. Hoạt động hỗ trợ và nhận hỗ trợ nguồn vốn ODA hiện nay ............... 10
1.1.2. Quản lý vốn ODA ......................................................................................... 13
1.1.3. Sử dụng vốn ODA ........................................................................................ 16
1.1.4. Dự án về nông nghiệp ................................................................................... 19
1.1.4.1. .. ODA góp phần cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn
.......................................................................................................................... 20
1.1.4.2. ODA góp phần thúc đẩy đa dạng hóa nơng nghiệp, tác động tới đổi
mới tư duy và phương thức sản xuất, chế biến nông sản theo hướng thị trường .

.......................................................................................................................... 20
1.1.4.3. .. ODA góp phần thực hiện chiến lược tăng trưởng tồn diện và xóa đói
giảm nghèo của Chính phủ: .............................................................................. 21

iii


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

1.1.4.4. ODA góp phần phịng chống và giảm thiểu thiệt hại thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu .......................................................................................... 22
1.1.4.5.ODA giúp nâng cao sức cạnh tranh của nền nông nghiệp Việt Nam ... 22
1.2. Đặc điểm, phân loại và vai trò của vốn ODA ......................................................... 23
1.2.1. Đặc điểm của ODA ....................................................................................... 23
1.2.2. Phân loại vốn ODA ....................................................................................... 24
1.2.2.1. Phương thức cung cấp ......................................................................... 24
1.2.2.2. Mơ hình cung cấp ODA ...................................................................... 25
1.2.2.3. Nguồn cung cấp ODA ........................................................................ 26
1.2.2.4. Điều kiện cung cấp ODA .................................................................... 27
1.2.3. Vai trị của vốn ODA .................................................................................... 28
1.3. Quy trình quản lý và sử dụng ODA vào Nông nghiệp và Phát triền nơng thơn ...... 29
1.3.1. Quy trình quản lý vốn ODA vào Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ...... 29
1.3.2. Quy trình sử dụng vốn ODA vào Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn ...... 31
1.3.2.1. Thành lập Ban quản lý dự án ODA ...................................................... 31
1.3.2.2. Bố trí vốn đối ứng ................................................................................ 31
1.3.2.3. Bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đấu thầu .............................................. 31
1.3.2.4. Quản lý thực hiện dự án, nghiệm thu, bàn giao, kiểm toán và quyết
toán ................................................................................................................... 32

1.4. Tiêu chí đánh giá quản lý và sử dụng ODA vào Nông nghiệp &Phát triển nông
thôn ................................................................................................................................ 32
1.4.1. Tiêu chí đánh giá quản lý ODA vào Nơng nghiệp&Phát triển nơng thơn ..... 32
1.4.2. Tiêu chí đánh giá sử dụng ODA vào Nông nghiệp&Phát triển nông thôn.... 33
1.4.2.1. Hiệu quả (Efectiveness) ....................................................................... 33
1.4.2.2. Hiệu suất (Efficiency) .......................................................................... 34
1.4.2.3. Tác động (Impacts) .............................................................................. 34
1.4.2.4. Phù hợp (Relevance) ........................................................................... 34
1.4.2.5. Bền vững (Sustainability) .................................................................... 34
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý và sử dụng ODA ............................................. 35
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 35
1.5.2. Các nhân tố bên trong.................................................................................... 36
1.6. Kinh nghiệm của một số quốc gia về quản lý và sử dụng ODA trong phát triển
nông nghiệp và nông thôn .............................................................................................. 38
1.6.1. Một số kinh nghiệm trong quản lý và sử dụng ODA .................................... 38
1.6.1.1. Nhóm kinh nghiệm quản lý và sử dụng ODA thành công ................... 38

iv


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

1.6.1.2. Nhóm kinh nghiệm quản lý và sử dụng ODA không thành công ........ 39
1.6.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam......................................................... 40
Kết luận Chƣơng 1 ...................................................................................................... 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
ODA TẠI CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP – BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN ................................................................................................. 42

2.1. Khái quát về các dự án nông nghiệp có sử dụng vốn ODA ................................... 42
2.1.1. Giới thiệu về các dự án nông nghiệp ............................................................ 42
2.1.2. Giới thiệu về Dự án Cạnh tranh Nông nghiệp .............................................. 46
2.2.Thực trạng hoạt động quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA tại Dự án Cạnh tranh
Nông nghiệp – Bộ Nông nghiệp&Phát triển nông thôn ................................................ 49
2.2.1. Thực trạng hoạt động quản lý ODA tại Dự án Cạnh tranh Nông nghiệp ..... 49
2.2.2. .. Thực trạng hoạt động sử dụng vốn ODA tại Dự án Cạnh tranh Nông nghiệp
................................................................................................................................ 55
2.3. Đánh giá chung thực trạng hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA tại Dự án Cạnh
tranh Nông nghiệp ......................................................................................................... 62
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 62
2.3.1.1.Tính phù hợp giữa các mục tiêu, thiết kế của dự án so với các ưu tiên
hiện nay của chính phủ Việt Nam .................................................................... 62
2.3.1.2. Mức độ hoàn thành các mục tiêu của dự án ........................................ 62
2.3.1.3. Một số kết quả hiệu ứng lợi ích kinh tế-xã hội .................................... 64
2.3.1.4. Kết quả chi tiết tại mỗi hợp phần ........................................................ 65
2.3.2. Hạn chế ......................................................................................................... 71
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 73
Kết luận Chƣơng 2 ...................................................................................................... 76
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA CHO CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP
TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 78
3.1. Định hướng về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trong giai đoạn từ nay tới
năm 2020 ....................................................................................................................... 78
3.2. Các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn Việt Nam ......................................................................................... 81
3.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức, thực hiện tại địa phương .................................. 81
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức, thực hiện tại các Bộ, Ban, Ngành cấp Trung
ương ........................................................................................................................ 84


v


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

3.2.3. Nhóm giải pháp vĩ mô................................................................................... 88
3.2.4. Kiến nghị ....................................................................................................... 91
Kết luận Chƣơng 3 ...................................................................................................... 92
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 95

vi


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý Nghĩa

Thuật ngữ
ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

ACP


Dự án cạnh tranh nông nghiệp

BĐPDATW

Ban điều phối dự án Trung Ương

BNN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BKH&ĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BTC

Bộ Tài chính

BQLDA

Ban quản lý dự án

DAC

Ủy ban hỗ trợ phát triển

ĐBSCL

Đồng bằng song Cửu Long


DNNN

Doanh nghiệp nông nghiệp

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội trong một phạm vi hành chính

GNP

Tổng sản phẩm quốc gia mà công dân của một nước làm ra

GS&ĐG
Hội nghị CG

Giám sát và đánh giá
Hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam

IDA
KT-XH

Hiệp hội Phát triển Quốc tế
Kinh tế - xã hội

LMIC


Nước thu nhập trung bình thấp

LMSX

Liên minh sản xuất

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

PTNT
TCND

Phát triển nông thôn

Tổ chức nông dân

THP

Tiểu hợp phần

UBND

Ủy ban nhân dân

USD

Đô la Mỹ

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

VN

Việt Nam

WB

Ngân hàng Thế giới

vii


Luận văn thạc sĩ


Trần Thị Minh Thuận

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Top các quốc gia nhận vốn ODA nhiều nhất giai đoạn 2013-2014 ........ 12
Bảng 1. 2 Tình hình huy động vốn ODA của Việt Nam giai đoạn 1993-2009 ........ 13
Bảng 2.1 Nguồn vốn dự án phân theo hợp phần ...................................................... 50
Bảng 2. 2 Nguồn vốn dự án phân theo đơn vị tài trợ và đóng góp .......................... 51
Bảng 2. 3 Tiến độ giải ngân các năm của các tỉnh và BĐPDATW .......................... 55
Bảng 2. 4 Tổng hợp tình hình giải ngân Dự án ACP theo hợp phần ....................... 56
Bảng 2. 5 Tổng hợp tình hình giải ngân Dự án ACP chi tiết theo hợp phần ........... 57
Bảng 2. 6 Tổng hợp tình hình giải ngân Dự án ACP theo tỉnh ................................ 58
Bảng 2. 7 Tổng hợp tình hình giải ngân Dự án ACP theo tỉnh ................................ 58
Bảng 2. 8 Tổng hợp tình hình giải ngân Dự án ACP theo hợp phần ....................... 59
Bảng 2. 9 So sánh kết quả thực hiện với mục tiêu theo thiết kế ban đầu ................. 64
Bảng 2. 10 Một số chỉ tiêu kết quả của tiểu hợp phần A1, A2 ở các tỉnh miền Trung và
Tây Nguyên ............................................................................................................... 67
Bảng 2. 11 Tỷ lệ dư lượng hóa chất vượt ngưỡng an tồn qua các năm ................. 68
Bảng 2. 12 Số lượng các LMSX hoạt động theo tỉnh, đơn vị ................................... 68
Bảng 2. 13 Kết quả sơ bộ triển khai kế hoạch kinh doanh của LMSX các tỉnh ....... 69
Bảng 2. 14 Kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng và tác động của các công trình đã hồn
thành do dự án tài trợ tính đến cuối tháng 12/2013................................................. 71

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Tỷ lệ ODA trên thu nhập quốc dân các nước viện trợ năm 2015 ............ 10
Hình 1. 2 Tổng số vốn ODA viện trợ của các nhà tài trợ năm 2015 ...................... 11
Hình 1. 3 Tiếp nhận vốn ODA của các khu vực giai đoạn 2013 - 2014 .................. 12
Hình 1. 4 Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ giai đoạn 1993 – 2012 ............... 15
Hình 1. 5 ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 1993 – 2012 ........................ 16
Hình 1. 6 Vốn ODA ký kết phân theo vùng............................................................... 17

Hình 1. 7 ODA cho NN&PTNN trên Thế giới .......................................................... 19

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức thực hiện dự án Cạnh tranh nông nghiệp .................... 52

viii


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Vốn viện trợ phát triển chính thức ODA là một nguồn vốn quan trọng góp phần
đưa Việt Nam vượt qua giai đoạn khó khăn trong bước đầu của thời kỳ chuyển từ nền
kinh tế tập trung bao cấp sang thời kỳ đổi mới theo kinh tế thị trường. Nhờ sử dụng
hiệu quả nguồn vốn ODA mà Việt Nam từ nước có nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu cơ
bản trở đã xóa được đói, tỷ lệ nghèo giảm đáng kể và đến năm 2010 đã trở thành nước
có thu nhập trung bình trên thế giới (LMIC).
Ngày 8/11/1993 tại Paris, thủ đô nước Pháp, Hội nghị bàn trịn đầu tiên về
nhóm tư vấn các nhà tài trợ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) dành cho Việt
Nam được tổ chức, sự kiện này đánh dấu bước hội nhập mới-sự mở đầu cho mối quan
hệ hợp tác phát triển song phương và đa phương giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ
chức viện trợ phát triển trên thế giới. Tính đến tháng 12/2012 đã có 20 Hội nghị nhóm
tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam (gọi tắt là Hội nghị CG thường niên) được tổ
chức, ODA cấp cho Việt Nam được thực hiện dưới 3 hình thức chủ yếu gồm ODA
viện trợ khơng hồn lại, ODA vay ưu đãi và ODA hỗn hợp.
Hội thảo “Nhìn lại chặng đường 20 năm sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt
Nam” ngày 7/8/2015 tại Đà Nẵng, đưa ra kết quả, kể từ năm 1993 đến 2014, tổng giá

trị vốn ODA cam kết cho Việt Nam đã lên đến 89,5 tỷ USD, tổng vốn đã ký kết đạt
73,68 tỷ USD ( bình quân 3,5 tỷ USD/năm), vốn ODA và vốn vay ưu đãi giải ngân đạt
53,89 tỷ USD (chiếm trên 73,2% tổng vốn ODA đã ký kết). Hiện nay, có khoảng 51
nhà tài trợ, trong đó có 28 nhà tài trợ song phương và 23 nhà tài trợ đa phương đang
hoạt động, cung cấp nguồn ODA khơng hồn lại và vốn vay ưu đãi cho nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực KT-XH của Việt Nam. Theo kế hoạch, tháng 7/2017, Ngân hàng Thế
giới (WB) sẽ tuyên bố chấm dứt nguồn vốn ODA với Việt Nam, sau đó Ngân hàng
Phát triển châu Á (ADB), các nhà tài trợ song phương cũng chuyển dần hình thức hỗ
trợ Việt Nam từ vốn hỗ trợ phát triển sang vốn vay thương mại, chính thức đánh dấu
tốt nghiệp ODA của Việt Nam.
Lĩnh vực đầu tư cho NN&PTNN kết hợp xóa đói giảm nghèo là lĩnh vực được
ưu tiên sử dụng vốn ODA. Vốn ODA cho lĩnh vực này chỉ đứng sau các lĩnh vực Giao
thông vận tải & Bưu chính viễn thơng; Năng lượng-Cơng nghiệp. Trong thời kỳ
1993-2012, tổng nguồn vốn ODA ký kết cho ngành NN&PTNN Việt Nam kết hợp xóa

1


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

đói giảm nghèo đạt trên 8,85 tỷ USD (bao gồm vốn vay 7,43 tỷ USD, vốn viện trợ
khơng hồn lại 1,42 tỷ USD). Bộ NN&PTNN là cơ quan chủ quản chính các chương
trình, dự án ODA với tổng vốn 5,89 tỷ USD, trong đó có 3,43 tỷ USD vốn vay (chiếm
58,23%) và 2,46 tỷ USD vốn viện trợ khơng hồn lại (chiếm 41,77%).
Theo thơng báo của Bộ Tài chính, tổng dư nợ Chính phủ vay và Chính phủ bảo
lãnh hết năm 2014 đã đạt ngưỡng 106 tỷ USD. Cụ thể, nợ Chính phủ là gần 86 tỷ
USD, tăng gần gấp đôi so với năm 2010, Chính phủ đã đứng ra bảo lãnh để vay gần 20
tỷ USD. Nợ công Việt Nam gia tăng mạnh qua các năm, mức nợ cơng tính tới cuối

năm 2015 đang chiếm 61,3 % GDP, hiện mỗi người dân Việt Nam đang phải gánh
khoản nợ khoảng gần 29 triệu đồng. Đại diện ngân hàng thế giới cho rằng đây là mức
an tồn và Chính phủ Việt Nam vẫn có khả năng trả 100% các khoản nợ đến hạn, tuy
nhiên con số nợ công càng tăng cũng đặt ra những áp lực lớn về trả nợ đối với Ngân
sách Nhà nước. Dù Việt Nam vẫn có khả năng trả nợ nhưng việc phải tái cấu trúc
khoản nợ công cũng là minh chứng cho khả năng trả nợ của nước ta là có vấn đề.
Khi vấn đề nợ cơng ngày càng tăng cao, áp lực trả nợ đáo hạn càng lớn, cộng
với việc từ tháng 07/2017 các khoản vốn vay phát triển ưu đãi ODA giảm dần hoặc
khơng cịn sẽ chuyển sang nguồn vốn vay có ưu đãi thấp hoặc các vốn vay thương mại
có lãi suất cao thì vấn đề sử dụng, quản lý vốn vay dù là nguồn vốn vay ODA hay
nguồn vốn vay thương mại có hiệu quả càng được đặt ra yêu cầu cấp thiết hơn bao giờ
hết.
Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn luôn là một lựa chọn ưu tiên khi phân bổ sử
dụng nguồn vốn ODA của Bộ NN&PTNN. Tuy nhiên, thực trạng công tác quản lý và
sử dụng nguồn vốn ODA tại Bộ này trong bối cảnh Việt Nam đã đến mức trần nợ cơng
cịn xuất hiện nhiều hạn chế. Đặc biệt khi trở thành nước LMIC, yếu tố viện trợ khơng
hồn lại ở Việt Nam đang có xu hướng giảm nhiều, tỷ lệ ưu đãi vay vốn giảm dần. Bên
cạnh đó, vấn đề biến đổi khí hậu, nước biển dâng đang tác động tiêu cực đến nước ta
đe dọa nền sản xuất nông nghiệp truyền thống. Điều này đỏi hỏi yêu cầu cấp thiết về
việc quản lý và sử dụng hiệu quả của nguồn vốn ODA.
Qua nghiên cứu tổng quan cho thấy đã có một số cơng trình nghiên cứu về
ODA trong lĩnh vực nơng nghiệp, nông thôn tại Việt Nam trước năm 2010, tuy nhiên,
chưa có nhiều đề tài nghiên cứu cho giai đoạn sau đó, trong khi Việt Nam trở thành
nước có mức thu nhập trung bình thì tính chất hỗ trợ của vốn ODA đã có nhiều thay
đổi chứ khơng chỉ cho riêng các dự án nông nghiệp, nông thôn tại Bộ NN&PTNN.
Hơn nữa, thông qua việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng quá trình triển khai thực hiện

2



Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

của “Dự án cạnh tranh nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp &PTNN” triển khai giai đoạn
2009–2014, tác giả thấy còn nhiều vấn đề tồn động trong việc quản lý và sử dụng vốn
ODA. Do vậy, lựa chọn luận văn: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý và sử
dụng vốn ODA cho các dự án về nông nghiệp tại Bộ Nông nghiệp &PTNN” để đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ODA trong các dự
án này nói riêng và các dự án về nơng nghiệp tại Bộ Nơng nghiệp &PTNN nói riêng,
là việc làm cần thiết, giải quyết vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn về hiệu quả
quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA cho các dự án nông nghiệp, nông thơn Bộ Nơng
nghiệp &PTNN.
2. Tình hình nghiên cứu
Chủ đề nghiên cứu về chủ đề nguồn vốn hỗ trợ phát triển trực tiếp ODA trong
khoảng 10 năm trở lại đây trở thành một chủ đề nóng, thu hút được nhiều sự chú ý của
các cá nhân, đơn vị nhất là trong bối cảnh nợ công tăng cao đã gần ở ngưỡng trần nợ
công, đặc biệt từ sau năm 2010 khi Việt Nam đã gia nhập nhóm các nước có thu nhập
trung bình LMIC, có thể kể ra các một số cơng trình nghiên tiêu biểu sau:
Tơn Thành Tâm (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2005) với luận án về “Giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt
Nam”, đã đề cập đến các nội dung: (i) Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản
lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); (ii) Phân tích, đánh giá thực trạng
hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ở Việt Nam; (iii) Đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA trong thời gian tới (đến năm
2010). Tác giả đã phân tích kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của các nước trên
thế giới và các bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam về quản lý và sử dụng nguồn
vốn ODA. Tuy nhiên phân tích này chỉ nêu lên kết quả của các nước trong q trình sử
dụng vốn mà khơng phân tích sâu các ngun nhân, tác giả cũng khơng đưa ra các
khuyến nghị về chính sách, mơ hình quản lý sử dụng ODA,... của các nước sử dụng và

quản lý thành công hay thất bại nguồn vốn ODA.
Lê Quốc Hội (2012), đã dựa trên số liệu cam kết và thu hút ODA từ năm 19932007 tại Việt Nam để đưa ra một số nhận định là Việt Nam sẽ chuyển một phần lớn
các khoản vay ODA ưu đãi sang khoản vay thương mại sau năm 2010, do vậy, cần
thiết phải có kế hoạch hành động như: (i) Tăng cường nhận thức về nguồn vốn ODA;
(ii) Sử dụng nguồn vốn ODA một cách có lựa chọn; (iii) Thúc đẩy giải ngân nguồn
vốn ODA để tăng cường hiệu quả sử dụng; (iv) Tăng cường các hoạt động giám sát

3


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

đánh giá và quản lý nguồn vốn ODA; (v) Xây dựng kế hoạch dài hạn để giảm thiểu
các khoản vốn vay ngắn hạn và các điều kiện ràng buộc.
Trần Thị Phương Thảo (Học viện Tài chính, 2005) với nghiên cứu „“Các giải
pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển chính thức
(ODA) tại Bộ Nơng nghiệp và PTNT trong giai đoạn hiện nay”, là nghiên cứu liên
quan đến ODA cho ngành nông nghiệp, đã chỉ ra một số giải pháp mang tính chất vĩ
mơ đối với Bộ Nông nghiệp và PTNT. Tuy nhiên, thời gian tác giả đưa các giải pháp
là từ năm 2006-2010, trong khi sau năm 2010 qui mơ và tính chất hỗ trợ ODA cho
Việt Nam có nhiều thay đổi khi Việt Nam khơng còn là nước nghèo để hưởng các ưu
đãi về lãi suất. Hơn nữa, các giải pháp của tác giả không gắn với các đặc điểm của
vùng miền mà tiếp cận theo ngành kinh tế (Nông nghiệp &PTNN).
Hà Thị Thu (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2014), đã nghiên cứu “Thu hút và sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông
thôn Việt Nam: Nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung”, là nghiên cứu về việc
thu hút, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA vào nơng nghiệp, nơng
thơn tại Bộ Nông nghiệp &PTNT với khoang vùng nghiên cứu là các tỉnh vùng Duyên

hải Miền Trung, nơi có một phần các tỉnh cũng nằm trong thụ hưởng hoạt động của dự
án Cạnh tranh nông nghiệp. Tuy nhiên các giải pháp của tác giả đưa ra chưa đề cấp
nhiều đến sự thay đổi của chính sách viện trợ của các nước cho nước ta khi Việt Nam
vào nhóm các nước có thu nhập trung bình LMIC là gần như khơng cịn viện trợ khơng
hồn lại và tỷ trọng vốn vay ưu đãi cao còn khá thấp, chủ yếu là ưu đãi thấp hoặc vốn
vay thương mại.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý và sử dụng vốn ODA cho các dự về
nông nghiệp tại Bộ NN&PTNT.
- Phân tích thực trạng hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA cho các dự án
về nông nghiệp tại Bộ NN&PTNT.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA
cho các dự án về nông nghiệp tại Bộ NN&PTNT.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA cho các dự án về nông nghiệp tại Bộ
Nông nghiệp &PTNN.

4


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA cho các dự án về nông
nghiệp tại Bộ nơng nghiệp &PTNT, trong đó lấy dự án Cạnh tranh nông nghiệp do Bộ
nông nghiệp & PTNT làm chủ đầu tư làm dự án nghiên cứu điển hình.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu


- Thu thập các tài liệu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý thuyết;
- Thu thập số liệu về các dự án nơng nghiệp nhằm phân tích thực trạng quản lý và
sử dụng vốn ODA cho các dự án về nông nghiệp tại Bộ nông nghiệp & PTNT;
- Đánh giá hoạt động quản lý và và sử dụng vốn ODA cho các dự án Nông
nghiệp và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA
cho các dự án nông nghiệp tại Bộ nông nghiệp &PTNT.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu phân tích, tổng hợp một số tài
liệu trong và ngồi nước có liên quan đến cùng nội dung chủ đề.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên
cứu thực tiễn như sau:
-

Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng các kết quả thực hiện, báo cáo tổng kết,
đánh giá của các nhà tài trợ, tổ chức hợp tác, chính phủ, chủ đầu tư về các dự án
nông nghiệp đã triển khai tại Bộ Nông nghiệp &PTNN.

-

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Sử dụng các kinh nghiệm đã có
trong thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp cho đề tài.

-

Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, tham khảo ý kiến của các chuyên gia về
thực trạng, các giải pháp quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA.

8. Những đóng góp chính của luận văn
Hệ thống hóa một số CSLT về đề tài, khái niệm cơ bản như: Quản lý, sử dụng
vốn, vốn ODA, dự án nơng nghiệp.

Phân tích đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA tại Dự án
Cạnh tranh Nông nghiệp.

5


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý và sử dụng nguồn vốn
ODA tại các Dự án về nông nghiệp thông qua thực trạng của Dự án Cạnh tranh Nông
nghiệp.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, kết cấu của luận văn được trình bày
trong 3 chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA tại các dự
án về nông nghiệp.

-

Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA tại các dự án về
nông nghiệp tại Bộ nông nghiệp & PTNT.

- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý và sử dụng vốn
ODA cho các dự án nông nghiệp trong thời gian tới

6



Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA TẠI CÁC DỰ ÁN VỀ NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm và các nội dung liên quan
1.1.1. Vốn ODA
1.1.1.1. Khái niệm vốn ODA
ODA là ký tự viết tắt của từ Official Development Assistant, có thể hiểu vốn
ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngồi bao gồm các khoản viện trợ và cho
vay với điều kiện ưu đãi. ODA được hiểu là nguồn vốn dành cho các nước đang và
kém phát triển được các cơ quan chính thức của chính phủ trung ương và điạ phương
hoặc các cơ quan thực thi của chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi
chính phủ tài trợ.
Vốn ODA phát sinh từ nhu cầu cần thiết của một quốc gia, được tổ chức quốc tế
hay nước đối tác xem xét và cam kết tài trợ thông qua một hiệp định quốc tế được đại
diện có thẩm quyền hai bên nhận và hỗ trợ vốn ký kết. Hiệp định ký kết hỗ trợ này
được chi phối bởi công pháp quốc tế.
Theo khái niệm về ODA lần đầu tiên OECD đưa ra năm 1972: “ODA là một giao
dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triến KT-XH của
các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch có tính chất ưu đãi và
thành tố viện trợ khơng hồn lại ít nhất 25%”.
Khái niệm về ODA đã được bổ sung và hoàn thiện thêm vào năm 2009 trong nội
dung báo cáo “Báo cáo đánh giá viện trợ khi nào có tác dụng, khi nào không và tại
sao?” của WB đã nêu “ODA là một phần của Tài chính phát triển chính thức (ODF:
Official Development Finance) trong đó có yếu tố viện trợ khơng hồn lại cộng với
cho vay ưu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong tổng viện trợ thì gọi là ODA”, ODF là

tất cả các nguồn tài chính mà Chính phủ các nước phát triển và tổ chức đa phương
dành cho các nước đang phát triển.
Đã hơn 23 năm kể từ ngày Việt Nam chính thực nối lại quan hệ với cộng đồng
các nhà tài trợ quốc tế và tiếp nhận nguồn vốn ODA đầu tiên, Chính phủ Việt Nam đã
ban hành các văn bản quy định quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) như: Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001; Nghị định số
131/2006/NĐ-CP ngày 07/11/2006 thay thế nghị định 17/2001/NĐ-CP; Nghị định số
38/2013/NĐ-CP ngày 24/03/2013 và gần đây nhất ngày 16/03/2016 Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 16/2016/NĐ-CP quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế,

7


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức chính phủ được chính phủ nước
ngồi ủy quyền cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Trong đó đã nêu: “Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ
nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm: (1) Vốn ODA
viện trợ khơng hồn lại; (2) Vốn vay ODA và (3) Vốn vay ưu đãi”.
Từ những khái niệm của Quốc tế và Việt Nam về ODA ta có thể hiểu một cách
đầy đủ về khái niệm vốn ODA là:
- ODA là khoản vốn các nước phát triển (nước có nguồn vốn) hoặc các tổ chức quốc
tế hỗ trợ cho các nước đang phát triển và kém phát triển (nước cần nguồn vốn).
Khoản vốn hỗ trợ này thường thể hiện dưới dạng tiền tệ, hàng hố, chuyển giao


-

-

cơng nghệ, chuyển giao tri thức theo khuôn khổ Hiệp định, Thoả ước hoặc các văn
bản thoả thuận ký kết chính thức;
Khoản hỗ trợ dưới hình thức hỗ trợ khơng hồn lại hoặc có hồn lại, nhưng tỷ lệ
phần ưu đãi khơng hồn lại (phần cho không cộng với các phần ưu đãi về lãi suất,
ưu đãi ân hạn, …) phải chiếm ít nhất là 25% tổng giá trị hỗ trợ đối với khoản ODA
không ràng buộc và 35% đối với khoản ODA có ràng buộc;
Khoản hỗ trợ này nhằm mục đích hỗ trợ cho các ngành, lĩnh vực với các mục tiêu
cụ thể như: phát triển KT-XH đi đôi với bảo vệ mơi trường và thích ứng với biến
đổi khí hậu.

1.1.1.2. Q trình hình thành nguồn vốn ODA
Sau đại chiến thế giới lần thứ II, hầu như mọi nền kinh tế trên thế giới đều bị tác
động tiêu cực ngoại trừ nền kinh tế Hoa Kỳ không những không bị ảnh hưởng mà ngày
càng lớn mạnh hơn, hết năm 1945 GNP của Hoa Kỳ là 213,5 tỷ USD, bằng 40% tổng
sản phẩm toàn thế giới. Từ đây cũng bắt đầu đánh dấu một cuộc chiến mới, cuộc chiến
mới gọi là “Chiến tranh lạnh” kéo dài suốt 45 năm (1946-1991) giữa hệ thống các
nước Xã hội chủ nghĩa (XHCN) và Tư bản chủ nghĩa (TBCN) mà đứng đầu đại diện
cho hai hệ thống này là hai cường quốc Liên Xô và Hoa Kỳ.
Lo ngại trước sự phát triển của phe XHCN và thực trạng nền kinh tế ở mức yếu
kém do chịu nhiều tàn phá của chiến tranh của các nước đồng minh, Hoa Kỳ đã triển
khai thực hiện nhiều biện pháp quan trọng giúp các nước đồng minh phe TBCN giữ ổn
định và vực dậy nền kinh tế của mình. Năm 1947 Hoa Kỳ triển khai kế hoạch
Marshall, viện trợ ồ ạt cho các nước Tây Âu. Từ năm 1947 đến 1951, Hoa Kỳ đã viện
trợ cho các nước Tây Âu tổng cộng 12 tỷ USD (tương đương 2,2% GDP của thế giới

8



Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

và 5,6% GDP của Hoa Kỳ lúc bấy giờ), đây có thể xem là những khoản viện trợ ODA
đầu tiên của Hoa Kỳ hỗ trợ các quốc gia đối tác, đồng minh.
Về hệ thống các nước XHCN, Liên Xô cũng sử dụng biện pháp trợ giúp kinh tế
để củng cố và gia tăng số lượng các nước gia nhập hệ thống XHCN. Với tinh thần
“quốc tế vô sản” Liên Xô đã tài trợ cho nhiều quốc gia trên thế giới, từ các nước ở
châu Âu, châu Á, đến châu Phi và Mỹ La-tinh trong đó có Việt Nam chúng ta. Tuy
nhiên, đến năm 1991, khi Liên Xơ tan rã thì tổng số tiền các nước cịn nợ Liên Xơ lên
đến con số khổng lồ, quy đổi ra Đôla Mỹ là 120 tỷ USD.
Mặc dù mục tiêu chính của viện trợ các nước Hoa Kỳ và Liên Xơ trong giai đoạn
này là vì mục tiêu chính trị nhưng chúng cũng được coi là những khoản viện trợ ODA
đầu tiên và có rất nhiều tác động tích cực đến sự ổn định và phát triển KT-XH của các
nước được tiếp nhận viện trợ.
Trước sự đấu tranh mạnh mẽ của các nước đang và kém phát triển, cộng với nhận
thức thay đổi của các nước giàu đối với sự phát triển của các nước nghèo, năm 1960 Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) thành lập Uỷ ban Hỗ trợ phát triển
(DAC), Uỷ ban này có nhiệm vụ u cầu, khuyến khích và điều phối viện trợ của
các nước OECD cho các nước đang và kém phát triển. Năm 1961, thuật ngữ ODA được
chính thức sử dụng, với ý nghĩa là sự trợ giúp có ưu đãi về mặt tài chính của các nước
giàu, các tổ chức quốc tế cho các nước nghèo.
Trước năm 1991, Việt Nam chủ yếu nhận được viện trợ từ các nước thuộc hệ thống
XHCN mà đi đầu là Liên Xô, sau khi Liên Xô tan rã, nguồn viện trợ từ Liên Xơ khơng
cịn, các nguồn viện trợ từ các nước khác cũng bị suy giảm nghiêm trọng thậm chí bị
cắt bỏ. Tại thời điểm đó, Việt Nam vẫn đang bị bao vây cấm vận của Hoa Kỳ nên gặp
rất nhiều khó khăn, nhiều tổn thất nặng nề của chiến tranh chưa khắc phục được, nhu

cầu về nguồn vốn, khoa học công nghệ hiện đại thiếu thốn là vô cùng cấp bách, xã hội
trong nước xuất hiện nhiều nguy cơ bất ổn hiện hữu. Để giải quyết những khó khăn
trên Đảng và Nhà nước ta đã rất tích cực tiếp xúc song phương và đa phương với các
chính phủ, các tổ chức tín dụng trong khu vực và trên thế giới để tìm kiếm những
nguồn vốn hỗ trợ, nguồn khoa học công nghệ hiện đại.
Ngày 8/11/1993 tại Paris, đã đánh dấu một thành tựu quan trọng trong công cuộc
đổi mới, hội nhập và phát triển của nước ta khi Hội nghị bàn trịn đầu tiên về nhóm tư
vấn các nhà tài trợ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) dành cho Việt Nam được tổ
chức. Sau Hội nghị bàn tròn về viện trợ phát triển dành cho Việt Nam diễn ra lần đầu
tiên vào năm 1993, các hội nghị viện trợ tiếp theo được đổi tên thành Hội nghị Nhóm
tư vấn các nhà tài trợ dành cho Việt Nam (gọi tắt là Hội nghị CG) và Việt Nam từ vị

9


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

thế là khách mời đã trở thành đồng chủ trì Hội nghị CG cùng với Ngân hàng thế giới.
Địa điểm tổ chức Hội nghị CG cũng thay đổi từ việc tổ chức tại nước tài trợ như tại
Pháp, Nhật Bản... sang các nước được tài trợ như Việt Nam.
1.1.1.3. Hoạt động hỗ trợ và nhận hỗ trợ nguồn vốn ODA hiện nay
Kể từ khi ra đời, dịng tiền ODA trên tồn cầu liên tục gia tăng với tốc độ khác
nhau tùy từng giai đoạn, trong những năm 1960, tổng khối lượng ODA tăng chậm
đến, những năm (1970 - 1980) viện trợ từ các nước thuộc OECD có tốc độ gia tăng
liên tục, giữa thập niên 80 khối lượng viện trợ đạt mức gấp đôi so với đầu thập niên 70,
cuối những năm 1980 đến những năm 1990 vẫn tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn và đến
năm 1995 viện trợ phát triển chính thức đã đạt đến con số đỉnh điểm là trên 79 tỷ USD.
Năm 1996 các nước tài trợ OECD đã dành 0,25% tổng GDP của mình để tài trợ

ODA, so với năm 1995 viện trợ của OECD giảm 3,768 tỷ USD, lượng tài trợ ODA trong
giai đoạn 1995 - 2009. Theo OECD-DAC (2010), trong tổng số ODA năm 2009 đạt
khoảng 165,4 tỷ USD, trong đó Châu Phi nhận $42.2 tỷ USD (chiếm 25,5%) đứng vị trí
thứ nhất, khu vực Châu Á đứng vị trí thứ hai với 38,2 tỷ USD, Châu Âu, Trung và Nam
Mỹ và khu vực khác nhận được chưa đến 4%.
Đến năm 2012, theo số liệu của câu lạc bộ Paris - câu lạc bộ gồm các chủ nợ là các
nước giàu, tổng viện trợ năm 2012 của DAC là 125,7 tỷ USD, giảm 4% so với năm
2011. Nguyên nhân chính là do hầu hết các nước châu Âu cắt giảm chi tiêu viện trợ, đặc
biệt là các nước bị ảnh hưởng nặng nề bởi khủng hoảng kinh tế như Ý, Tây Ban Nha,
Hy Lạp, Bồ Đào Nha và Ireland.

Hình 1. 1 Tỷ lệ ODA trên thu nhập quốc dân các nƣớc viện trợ năm 2015
(Theo nguồn: OECD tháng 9 năm 2016)
Theo các số liệu của OECD năm 2015 tại Hình 1.1, trung bình các nước viện trợ

10


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

trên thế giới dành 0,7% tổng GDP của mình để tài trợ ODA, các nước khu vực Bắc
Trung Âu như: Vương Quốc Anh, Hà Lan, Đan Mạch, Luxembourg, Na Uy, Thụy Điển
đều có tổng số tiền tài trợ ODA cao hơn mức trung bình của thế giới. Hoa Kỳ, Nhật Bản
hai nền kinh tế hàng đầu thế giới có tỷ lệ tài trợ ODA trên tổng GDP dưới tỷ lệ trung
bình các nước.
Theo các báo cáo mới nhất của Liên hợp Quốc công bố ngày 18/9/2015 cho thấy
những thành tựu quan trọng của mục tiêu Phát triển Thiên nhiên kỷ đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng, trong đó có nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) đã

tăng đáng kể tới 66% trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2014. Đặc biệt trong 2 năm 2013
và 2014 mỗi năm ODA đạt tới mức trên 130 tỷ USD, vượt mục tiêu do Liên hợp quốc
đề ra là chiếm 0,7% tổng thu nhập quốc nội trung bình của một quốc gia.

Hình 1. 2 Tổng số vốn ODA viện trợ của các nhà tài trợ năm 2015
(Theo nguồn: OECD tháng 9 năm 2016)
Cũng theo các số liệu của OECD cơng bố năm 2015 tại Hình 1.2 trong top 10 nước
cung cấp ODA hàng đầu trên thế giới có đến 07 nước thuộc khối các nước công nghiệp
phát triển G8 gồm: Hoa Kỳ, Anh, Đức, Nhật Bản, Pháp, Canada và Italia. Hoa Kỳ siêu
cường kinh tế số một thế giới có tổng số vốn tài trợ ODA dẫn đầu thế giới, gần gấp đôi
so với quốc gia viện trợ ODA số hai Vương quốc Anh.
Trong giai đoạn 2013 – 2014 hai khu vực Châu Phi và Châu Á là những nơi nhận
được nhiều viện trợ ODA nhất khi tổng số tiền viện trợ ODA của 2 khu vực này chiếm
đến gần 69% tổng số tiền ODA tồn thế giới. Trong đó khu vực Nam sa mạc Sahara
luôn được ưu tiên là khu vực được nhận số tiền viện trợ ODA nhiều nhất, chi tiết tại
Hình 1.3 bên dưới.

11


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

Hình 1. 3 Tiếp nhận vốn ODA của các khu vực giai đoạn 2013 - 2014
(Theo nguồn: OECD tháng 9 năm 2016)

Bảng 1. 1 Top các quốc gia nhận vốn ODA nhiều nhất giai đoạn 2013-2014

(Theo nguồn: OECD tháng 9 năm 2016)

Đa phần các nước Châu Á và Châu Phi là các nước được xếp vào nhóm các nền
kinh tế thế giới thứ ba. Các nước thuộc hai khu vực này vẫn còn trong tình trạng chậm
hoặc đang phát triển, trong khi dân số lại chiếm 2/3 dân số toàn cầu. Trong các năm
qua, hai khu vực này luôn nhận được nhiều ưu tiên viện trợ ODA nhất, minh chứng
qua thống kê của OECD những năm gần đây top mười nước nhận vốn viện trợ ODA
đều nằm trong hai khu vực này.
Với Việt Nam, kể từ khi nối lại quan hệ với các nước và tổ chức cung cấp viện trợ
(năm 1993) thì các nước viện trợ vẫn ưu tiên cho Việt Nam, ngay cả khi khối lượng
viện trợ trên thế giới giảm xuống.

12


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

Trong thời gian qua, cộng đồng tài trợ tại Việt Nam đã được mở rộng rất nhiều
và hiện có 51 nhà tài trợ, bao gồm 28 nhà tài trợ song phương và 23 nhà tài trợ đa
phương đang hoạt động, cung cấp nguồn ODA và vốn vay ưu đãi cho nhiều ngành,
lĩnh vực kinh tế và xã hội của Việt Nam. Ngoài các nước là thành viên của Tổ chức
OECD-DAC, cịn có các nhà tài trợ mới nổi như Trung Quốc, Ấn độ, Hung-ga-ri,
Séc...
Bảng 1. 2 Tình hình huy động vốn ODA của Việt Nam giai đoạn 1993-2009
Đơn vị: Triệu USD
Thời kỳ

Cam kết

Ký kết


Giải ngân

1993 - 1995

6.131,00

4.858,07

1.875

1996 - 2000

11.546,50

9.008,00

6.142

2001 - 2005

14.889,20

11.241,05

7.887

2006 - 2010

31.756,25


20.645,56

13.860

2011 - 2014

20.872,77

23.436,63

18.470

(Theo nguồn: Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư năm 2016)
1.1.2. Quản lý vốn ODA
Mặc dù chỉ chiếm 2,72% trên GDP (năm 2014) nhưng vốn ODA nhiều năm qua
vẫn là nguồn đầu tư quan trọng từ NSNN cho phát triển kinh tế. Đặc biệt khi Việt Nam
mới thốt khỏi nhóm quốc gia kém phát triển trong khu vực (theo số liệu công bố ngày
28/12/2016 của Tổng cục thống kê thu nhập bình quân đầu người 2.215
USD/người/năm–2016) với nguồn nhân sách hạn hẹp, trong khi nhu cầu đầu tư cho
phát triển kinh tế nổi bật là cơ sở hạ tầng còn rất lớn.
Trên thế giới đã có nhiều nước thành cơng trong việc quản lý, sử dụng vốn ODA
để hỗ trợ phát triển KT-XH. Giai đoạn trước đây là Nhật Bản, Hàn Quốc và gần đây là
Thái Lan, Trung Quốc, In-đô-nê-xia, Philipin,… Một trong những điều kiện giúp sử
dụng nguồn vốn ODA có hiệu quả là các nước này xây dựng được một hệ thống quản
lý ODA phù hợp theo mơ hình quản lý tập trung đi đôi với phân cấp trách nhiệm trên
cơ sở khung thể chế pháp lý về ODA khơng ngừng hồn thiện.
Tương tự như các nước tiếp nhận vốn ODA khác, để nâng cao hiệu quả viện trợ
phục vụ sự nghiệp phát triển KT-XH của đất nước, Chính phủ Việt Nam đã khơng
ngừng hồn thiện khung pháp lý về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính

thức (ODA). Kể từ khi nối lại quan hệ với cộng đồng tài trợ quốc tế vào năm 1993 đến
nay, Chính phủ Việt Nam đã ban hành 06 Nghị định về quản lý ODA các nghị định đó

13


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

được hoàn thiện, ban hành và chỉnh sửa trên cơ sở thực tiễn thực hiện nhằm đáp ứng
tốt hơn yêu cầu ngày càng cao của quan hệ hợp tác phát triển.
Cùng với nỗ lực hồn hiện thể chế, cơng tác quản lý nhà nước về ODA đã không
ngừng được cải tiến và đạt được nhiều tiến bộ. Nếu như trong giai đoạn đầu của q
trình tiếp nhận ODA, quản lý nhà nước theo mơ hình tập trung nhiều ở cấp trung ương
thì nay theo mơ hình phân cấp mạnh mẽ để các Bộ, ngành và địa phương phát huy tính
chủ động và nâng cao trách nhiệm từ khâu xây dựng dự án, thực hiện dự án, khai thác
và vận hành các sản phẩm đầu ra. Nghị định 16/2016/NĐ-CP quy định 4 cấp tham gia
quản lý và thực hiện nguồn vốn ODA các cấp này có chức năng và nhiệm vụ rõ ràng,
cụ thể:
- Ban Quản lý dự án: Đơn vị giúp việc cho Chủ dự án trong việc quản lý thực hiện
-

chương trình, dự án ODA.
Chủ dự án: Là đơn vị được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng nguồn
vốn ODA và nguồn vốn đối ứng để thực hiện chương trình, dự án theo nội dung

-

đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, và quản lý, sử dụng cơng trình sau khi

chương trình, dự án kết thúc.
Cơ quan chủ quản: Là các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc
Chính phủ, các cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức
nghề nghiệp, các cơ quan trực thuộc Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện

-

Kiểm sát nhân dân tối cao và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có chương trình, dự án.
Các cơ quan quản lý nhà nước về ODA: Gồm Bộ Kế hoạch & Đầu tư ,Bộ Tài
chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phịng
Chính phủ.

14


Luận văn thạc sĩ

Trần Thị Minh Thuận

Đơn vị tính: Tỷ USD

Hình 1. 4 Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ giai đoạn 1993 – 2012
(Theo nguồn: Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tháng 10 năm 2013)
Việt Nam với hơn 23 năm thu hút, quản lý vốn ODA cho thấy dù quản lý nhà
nước theo mơ hình tập trung hay phân cấp thì một nguyên tắc chính cơ bản là Chính
phủ thống nhất, quản lý cấp nhà nước về ODA. Chính phủ thống nhất quản lý nhà
nước về ODA, hiện áp dụng theo quy định tại Nghị định 16/2016/NĐ-CP với những
nội dung sau:
-


-

-

-

Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn thuộc NSNN được sử dụng để thực hiện
các mục tiêu phát triển KT-XH của đất nước và được phản ánh trong NSNN theo
quy định của pháp luật.
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi trên cơ sở
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn và khả năng trả nợ, thực hiện phân cấp gắn với
trách nhiệm, quyền hạn, năng lực quản lý của Bộ, ngành, địa phương; bảo đảm
sự phối hợp quản lý, giám sát và đánh giá của các cơ quan có liên quan theo quy
định hiện hành của pháp luật.
Bảo đảm công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình về chính sách,
trình tự, thủ tục vận động, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi giữa các
ngành, lĩnh vực và giữa các địa phương, tình hình thực hiện và kết quả sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Phòng chống tham nhũng, thất thốt, lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, ngăn ngừa và xử lý các hành vi này theo quy định của
pháp luật.

15


×