Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.32 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------ĐÀO ĐỨC CƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

ĐÀO ĐỨC CƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS.TRẦN HỒNG NGUYÊN.

Hà Nội - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng nguồn tài liệu từ báo cáo
tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015-2017 tại NHCSXH tỉnh Nam Định
và NHCSXH huyện Nghĩa Hưng; các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.
Nam Định, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Đào Đức Cương

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện kinh tế và quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và rèn luyện tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS. Trần Hồng
Nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn
chế, nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của các thầy giáo, cô giáo và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Nam Định, ngày

tháng

Tác giả

Đào Đức Cương

ii

năm 2018


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.......6
1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng chính sách xã hội.................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng Chính sách xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội.........6
1.1.2. Vai trị của tín dụng chính sách xã hội..............................................................8
1.1.3. Đặc điểm tín dụng chính sách xã hội................................................................9
1.1.3.1. Đặc điểm chung.............................................................................................9
1.1.3.2. Phương thức cho vay......................................................................................9
1.1.3.3. Thời hạn cho vay..........................................................................................14
1.1.3.4. Lãi suất cho vay...........................................................................................14
1.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội...............................15
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội.................15
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH..............................16
1.2.2.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.........................................................16
1.2.2.2. Đối với khách hàng......................................................................................17

1.2.2.3. Đối với công tác giảm nghèo, an sinh xã hội...............................................17
1.2.3.4. Đối với sự phát riển của đất nước...............................................................17
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH...............................18
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng................................................................................18
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính...................................................................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã
hội.............................................................................................................................23
1.3.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................23
1.3.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô..............................................................................23
iii


1.3.1.2. Mơi trường pháp lý, chính sách của Nhà nước............................................24
1.3.1.3. Yếu tố văn hoá, xã hội, điều kiện tự nhiên...................................................24
1.3.1.4. Nhóm nhân tố từ HĐT nhận ủy thác............................................................24
1.3.1.5. Nhóm nhân tố từ Nhà nước và các ban ngành có liên quan........................25
1.3.1.6. Khách hàng vay vốn.....................................................................................26
1.3.2. Các nhân tố chủ quan......................................................................................27
1.3.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ NHCSXH..........................................................27
1.3.2.2. Thực hiện chiến lược phát triển NHCSXH ..................................................27
1.3.2.3. Công tác kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng...........................................28
Kết luận chương 1....................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGHĨA HƯNG..............................................30
2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nghĩa Hưng.................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................30
2.1.2. Mơ hình tổ chức và nhân sự............................................................................31
2.1.2.1. Ban đại diện Hội đồng quản trị (BĐD HĐQT) huyện Nghĩa Hưng............31
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy NHCSXH huyện Nghĩa Hưng ..........................................32
2.1.3. Quy chế, quy trình cho vay tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng.......................33

2.1.3.1. Quy chế cho vay...........................................................................................33
2.1.3.2. Quy trình cho vay.........................................................................................35
2.1.4. Các kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Nghĩa Hưng.............................38
2.1.4.1. Huy động vốn...............................................................................................38
2.1.4.2. Sử dụng vốn..................................................................................................39
2.1.4.3. Tài chính, kế tốn – ngân quỹ......................................................................41
2.1.4.4. Công tác kiểm tra, giám sát.........................................................................42
2.1.4.5. Hoạt động uỷ thác cho vay qua các tổ chức CT-XH....................................42

iv


2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Nghĩa Hưng..............................................................................................................43
2.2.1. Chất lượng tín dụng qua các chỉ tiêu định lượng............................................43
2.2.1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng.......................................................................43
2.2.1.2. Nợ quá hạn...................................................................................................46
2.2.1.3. Hệ số sử dụng vốn........................................................................................48
2.2.1.4. Vịng quay vốn tín dụng...............................................................................49
2.2.1.5. Tỷ lệ thu lãi, lãi tồn đọng.............................................................................49
2.2.1.6. Nợ bị chiếm dụng.........................................................................................50
2.2.1.7. Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động Tổ TK&VV.....................................50
2.2.2. Chất lượng tín dụng qua các chỉ tiêu định tính...............................................51
2.2.2.1. Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng .............................................................51
2.2.2.2. Khả năng người dân tiếp cận với vốn tín dụng chính sách xã hội...............51
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Nghĩa Hưng............................................................................................51
2.3.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................51
2.3.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô..............................................................................51
2.3.1.2. Môi trường pháp lý, chính sách của Nhà nước............................................52

2.3.1.3. Yếu tố văn hố, xã hội, điều kiện tự nhiên...................................................52
2.3.1.4.Nhóm nhân tố từ HĐT nhận ủy thác các cấp và Tổ TK&VV........................53
2.3.1.5. Nhóm nhân tố từ Nhà nước và các ban ngành của huyện có liên quan.......55
2.3.1.6. Khách hàng vay vốn.....................................................................................56
2.3.2. Các nhân tố chủ quan......................................................................................57
2.3.2.1. Đội ngũ cán bộ NHCSXH huyện..................................................................57
2.3.2.2. Xây dựng kế hoạch phát triển đối với NHCSXH huyện...............................58
2.3.2.3. Công tác kiểm tra giám sát và thực hiện quy trình nghiệp vụ.....................58

v


2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Nghĩa Hưng..............................................................................................................59
2.4.1. Những kết quả đạt được..................................................................................59
2.4.2. Những hạn chế................................................................................................60
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế......................................................................................61
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.............................................................................61
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................65
Kết luận chương 2...................................................................................................68
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGHĨA HƯNG...................69
3.1. Định hướng hoạt động và mục tiêu phát triển của NHCSXH huyện Nghĩa
Hưng giai đoạn 2015-2020......................................................................................69
3.1.1. Định hướng hoạt động của NHCSXH huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 20152020...........................................................................................................................69
3.1.2. Mục tiêu phát triển của NHCSXH huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 20152020...........................................................................................................................69
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nghĩa Hưng..................................................................................................70
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ NHCSXH huyện..............................70
3.2.1. 1. Cơ sở của giải pháp....................................................................................70

3.2.1.2. Nội dung của giải pháp................................................................................70
3.2.1.3. Hiệu quả của giải pháp................................................................................71
3.2.2. Tăng cường bổ sung nguồn vốn cho vay HN và các đối tượng chính sách
khác..........................................................................................................................72
3.2.2. 1. Cơ sở của giải pháp....................................................................................72
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp................................................................................72
3.2.2.3. Hiệu quả của giải pháp................................................................................72
3.2.3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tín dụng đối với NHCSXH huyện........73
vi


3.2.3. 1. Cơ sở của giải pháp....................................................................................73
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp................................................................................73
3.2.3.3. Hiệu quả của giải pháp................................................................................74
3.2.4. Nâng cao vai trị cơng tác kiểm tra kiểm sốt tại NHCSXH huyện..........74
3.2.4. 1. Cơ sở của giải pháp....................................................................................74
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp................................................................................75
3.2.4.3. Hiệu quả của giải pháp................................................................................77
33.3. Một số kiến nghị.............................................................................................77
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ, các Bộ..................................................77
3.3.1.1. Kiến nghị với Nhà nước...............................................................................77
3.3.1.1. Kiến nghị với Chính phủ..............................................................................78
3.3.1.1. Kiến nghị với các Bộ....................................................................................78
3.3.2. Kiến nghị với Chính quyền các cấp................................................................79
3.3.2.1. Cấp huyện....................................................................................................79
3.3.2.2. Cấp xã..........................................................................................................80
3.3.3. Kiến nghị với HĐT nhận ủy thác cấp huyện...................................................81
3.3.4. Kiến nghị với BQL Tổ TK&VV.....................................................................82
KẾT LUẬN...............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................86


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐD HĐQT : Ban đại diện Hội đồng quản trị

BQL : Ban quản lý
CT-XH : Chính trị xã hội
GQVL : Giải quyết việc làm
HCKK : Hồn cảnh khó khăn
HĐQT : Hội đồng quản trị
HSSV : Học sinh sinh viên
KBNN : Kho bạc Nhà nước
KHNVTD : Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng
LĐ-TB&XH : Lao động thương binh và xã hội
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHNoPTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNg : Ngân hàng phục vụ người nghèo
NHTM : Ngân hàng thương mại
NQH : Nợ quá hạn
NS&VSMTNT : Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thơn
QĐ : Quyết định
RR : rủi ro
XĐGN : Xố đói giảm nghèo
XKLĐ : Xuất khẩu lao động
XLRR : Xử lý rủi ro
TCTD : Tổ chức tín dụng
Tổ TK&VV : Tổ tiết kiệm và vay vốn

TW: Trung ương
UBND : Uỷ ban nhân dân
viii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1:

Mơ hình hoạt động của NHCSXH huyện Nghĩa Hưng

Hình 2.2:

Quy trình ủy thác cho vay thông qua Tổ chức CT-XH

Bảng 2.1:

Nguồn vốn của NHCSXH huyện Nghĩa Hưng

Hình 2.3:

Tổng hợp cho vay – Thu nợ - Dư nợ giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.2:

Kết quả ủy thác cho vay qua các Hội đoàn thể

Bảng 2.3:

Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng


Bảng 2.4 :

Cơ cấu dư nợ theo thời gian

Bảng 2.5:

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng thu hưởng

Bảng 2.6:

Tình hình nợ quá hạn NHCSXH huyện Nghĩa Hưng 2015-2017

Bảng 2.7:

Cơ cấu dư nợ theo chương trình cho vay 2015-2017

Bảng 2.8:

Hệ số sử dụng vốn giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.9:

Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.10:

Kết quả thu lãi giai đoạn 2015-2017

ix



MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Từ thực tiễn hoạt động tín dụng Chính sách xã hội nhằm thực hiện mục tiêu
xố đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước ta trong thời gian qua cho thấy: tín dụng
vi mơ có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản xuất nông nghiệp và
giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mơ cho người nghèo và các đối
tượng Chính sách khác thơng qua hình thức tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn
nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho khơng. Chính sách tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng Chính sách khác là cơng cụ quan trọng nhất để thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xố đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã
hội.
Tại Nghị quyết số 05-NQ/HNTW, ngày 10/6/1993 Hội nghị lần thứ Năm Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, về việc tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế
- xã hội nơng thơn, Đảng ta chủ trương có chế độ tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo,
hộ chính sách, vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng căn cứ cách
mạng; mở rộng hình thức cho vay thơng qua tín chấp đối với các hộ nghèo…
Để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Đảng và Chiến lược quốc gia về xóa
đói giảm nghèo, năm 1993, Chính phủ đã thành lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo
với số vốn ban đầu là 400 tỷ đồng, do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ngân hàng Ngoại thương và Ngân hàng Nhà nước đóng góp. Quỹ được sử
dụng cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh với lãi suất ưu đãi, mức cho
vay 500.000 đồng/hộ, người vay không phải bảo đảm tiền vay.
Từ kinh nghiệm thực tiễn thực hiện Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo, ngày
31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 525/QĐ-TTg về việc
thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo, đặt trong Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam), hoạt động khơng vì mục
tiêu lợi nhuận, để cung cấp nguồn vốn ưu đãi cho hộ nghèo thiếu vốn sản xuất. Với
mơ hình tổ chức được triển khai đồng bộ từ Trung ương đến địa phương trên cơ sở
tận dụng bộ máy và mạng lưới sẵn có của NHNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng

Phục vụ người nghèo đã thiết lập được kênh tín dụng riêng để hỗ trợ tài chính cho
các hộ nghèo ở Việt Nam với các chính sách tín dụng hợp lý, giúp hộ nghèo có vốn
sản xuất, tạo cơng ăn việc làm, tăng thu nhập, từng bước làm quen với nền sản xuất
hàng hố và có điều kiện thốt khỏi đói nghèo. Tuy nhiên, từ bộ phận quản trị đến
1


bộ phận điều hành của Ngân hàng Phục vụ người nghèo đều làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm nên rất ít thời gian để nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, hạn chế cơng
việc nghiên cứu đề xuất chính sách, cơ chế quản lý điều hành. Mọi hoạt động về
nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách đều giao cho ban điều hành nghiên cứu soạn
thảo trong khi ban điều hành đang thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. Như vậy, không
tách được chức năng hoạch định chính sách và điều hành theo chính sách.
Hơn nữa, Ngân hàng Phục vụ người nghèo, nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước
hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác cịn được giao cho nhiều cơ
quan Nhà nước, hội đoàn thể và Ngân hàng thương mại Nhà nước cùng thực hiện
theo các kênh khác nhau, làm cho nguồn lực của Nhà nước bị phân tán, chồng chéo,
trùng lắp, thậm chí cản trở lẫn nhau. Bên cạnh nguồn vốn cho vay hộ nghèo được
Ngân hàng Phục vụ người nghèo và NHNo&PTNT Việt Nam thực hiện thì thực tế
cịn có: nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm do Kho bạc Nhà nước quản lý và
cho vay; nguồn vốn cho vay đối với học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn do
Ngân hàng Cơng thương thực hiện; nguồn vốn cho vay ưu đãi các tổ chức kinh tế và
hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi, các xã đặc
biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 của Chính phủ.
Việc hình thành các nguồn vốn cho vay chính sách nằm rải rác ở nhiều tổ chức
tài chính với cơ chế quản lý khác nhau đã gây nhiều trở ngại cho q trình kiểm sốt
của Nhà nước, khơng tách bạch được tín dụng chính sách với tín dụng thương mại.
Để triển khai Luật các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện chính sách tín dụng đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách; các nghị quyết của Đại hội Đảng IX,
nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá X về việc sớm hoàn thiện tổ chức và hoạt

động của NHCSXH, tách tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại; đồng thời
thực hiện cam kết với Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) về việc
thành lập Ngân hàng Chính sách; ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định
số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành
lập NHCSXH trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo, tách khỏi
NHNo&PTNT Việt Nam.
Sau 15 năm hoạt động, hệ thống NHCSXH đã phát triển rất mạnh về đội ngũ
cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất, quy mô khách hàng và dư nợ, tuy nhiên tình hình
nợ xấu có nhiều diễn biến phức tạp. Để tiếp tục phát triển bền vững đòi hỏi các đơn
vị trong hệ thống phải quan tâm đến chất lượng tín dụng. Chất lượng hoạt động tín
2


dụng của NHCSXH chính là sự đáp ứng yêu cầu của các đối tượng vay vốn phù hợp
với sự phát triển của kinh tế - xã hội, thực hiện được mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo bền vững, an sinh xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của NHCSXH.
Trong giai đoạn hiện nay, trước ảnh hưởng của sự biến động kinh tế thế giới và biến
đổi khí hậu, khách hàng của NHCSXH là những đối tượng dễ bị tổn thương, dễ bị
tái nghèo, trong khi nguồn lực của Nhà nước dành cho tín dụng chính sách có hạn,
câu hỏi đặt ra làm thế nào có đủ nguồn lực tài chính đáp ứng cho đối tượng Hộ
nghèo và các đối tượng Chính sách khác, đồng thời đảm bảo cho các nguồn lực
được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, bảo tồn được nguồn vốn. Chính vì vậy
mà “chất lượng tín dụng” ln là vấn đề mà bất cứ đơn vị nào trong hệ thống
NHCSXH cũng phải đặc biệt quan tâm trong mọi giai đoạn phát triển của mình để
hạn chế thấp nhất những rủi ro, tổn thất.
Trong những năm qua, chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng
đã được cải thiện, tuy nhiên vẫn ở mức thấp so với NHCSXH các huyện trong tỉnh
Nam Định. Bên cạnh đó, nợ q hạn một số chương trình cho vay tại NHCSXH
huyện Nghĩa Hưng tiềm ẩn rủi ro và nợ quá hạn tăng. Để góp phần giảm nợ quá

hạn, nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện, tơi chọn đề tài “ Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nghĩa
Hưng, tỉnh Nam Định” để mong muốn đóng góp một phần cơng sức rất nhỏ bé của
mình vào việc giải quyết những vấn đề tồn tại, những mặt chưa đạt được, ngăn ngừa
những rủi ro có thể xảy ra và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng của đơn vị,
nhằm tiếp tục phát triển một cách bền vững đối với đơn vị nói riêng và hệ thống
NHCSXH nói chung.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan
Thời gian gần đây có nhiều nghiên cứu khác nhau về giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội. Điều này chứng tỏ chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội ngày càng được quan tâm và đã trở thành đề
tài được nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu, dưới đây là mộ số cơng trình nổi bật:
- Đặng Đức Duy (2009), Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối
với Hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sỹ
quản trị kinh doanh, Hà Nội.

3


- Trịnh Thị Thúy Hoàn (2013), Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với
HSSV có HCKK tại NHCSXH tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sỹ quản trị kinh
doanh, Hà Nội.
- Hoàng Thị Hạnh (2015), Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Tài chính ngân hàng, Hà Nội.
Nhìn chung các cơng trình khoa học nêu trên đã đề cập và phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội và đề ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh,
huyện. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, chưa có bài viết nào phân tích, đánh
giá thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng

Chính sách xã hội huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ lý luận cơ bản về tín dụng chính sách xã hội và chất lượng tín dụng
của NHCSXH.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng.
- Đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa
Hưng.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tiêu chí liên quan đến chất lượng tín
dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Lĩnh vực nghiên cứu: Chất lượng tín dụng Chính sách xã hội.
- Thời gian nghiên cứu: dựa trên cơ sở dữ liệu giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2017.
- Không gian nghiên cứu: hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa
Hưng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận văn sử dụng phương pháp Nghiên cứu lý luận chung về chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội và những giải pháp nhằm nâng cao chất
4


lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam
Định.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, luận văn sử
dụng tổng hợp một số phương pháp như thống kê, so sánh, phân tích...và một số
phần mềm tin học.
- Phương pháp thống kê: Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến hoạt động
tín dụng và chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 20152017.

- Phương pháp so sánh: So sánh dữ liệu liên quan đến hoạt động tín dụng, chất
lượng tín dụng giữa các năm tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng. Từ đó có thể thấy rõ
chất lượng tín dụng tăng hoặc giảm, giúp chúng ta có căn cứ áp dụng các giải pháp
nâng cao.
- Phương pháp phân tích: Từ những dữ liệu thống kê được, sau khi so sánh,
chúng ta tiến hành phân tích đánh giá thực trạng, chỉ ra được những nguyên nhân
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng để đề ra các giải pháp hữu hiệu nâng cao chất
lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Nghĩa Hưng.
8. Nội dung, kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
những nội dung chính sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về tín dụng chính sách xã hội và chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Nghĩa Hưng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Nghĩa Hưng.

5


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng chính sách xã hội
1.1.1. Khái niệm tín dụng Chính sách xã hội và Ngân hàng CSXH
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên ngun tắc hồn trả cả vốn lẫn lãi.
Định nghĩa tín dụng thể hiện ở ba nội dung cơ bản:

- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng vốn từ người này sang người
khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. Đó là thời gian sử dụng vốn.
Nó là kết quả của sự thoả thuận giữa các đối tác tham gia quá trình chuyển nhượng
để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng vốn
đó.
- Người đi vay phải hồn trả đúng hạn cho người cho vay cả vốn gốc và lãi.
Phân theo các hình thức tín dụng có 3 loại: tín dụng thương mại, tín dụng ngân
hàng và tín dụng Nhà nước.
- Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được thực
hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hóa. Đến thời
hạn đã thỏa thuận doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh
nhiệp bán dưới hình thức tiền tệ.
- Tín dụng Ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (Tổ chức tín dụng)
với bên đi vay (là các Tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân
hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc
và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh tốn.
- Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và các tổ
chức kinh tế - xã hội. Trong quan hệ này, Nhà nước là chủ thể tổ chức thực hiện các
quan hệ tín dụng để phục vụ các chức năng của mình.
6


Tín dụng Nhà nước được thực hiện thơng qua các hoạt động:
Thứ nhất, Nhà nước đi vay. Nhà nước đi vay bằng cách phát hành trái phiếu
hoặc tín phiếu, ký kết các hiệp định vay nợ... tuỳ thuộc vào mức độ thiếu hụt của
NSNN, nhu cầu vốn đầu tư cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ.
Thứ hai, Nhà nước cho vay. Hoạt động này được thực hiện chủ yếu trong nền

kinh tế hiện đại. Chính sách xã hội được thực hiện từ hai nguồn tài trợ: NSNN và
tín dụng. Phương thức tài trợ khơng hồn trả thường bị hạn chế về quy mô và thiếu
hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, Nhà nước đã sử dụng phương thức tài trợ có
hồn lại của tín dụng. Nhà nước sử dụng tín dụng để cho vay ưu đãi đối với các cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế - xã hội ở trong nước, Chính phủ và các tổ chức
nước ngồi. Các hoạt động cho vay này khơng vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực
hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước, được gọi là tín dụng
Chính sách.
Tín dụng Chính sách là hoạt động cho vay theo chỉ định của Chính phủ, khơng
vì mục tiêu lợi nhuận cho tổ chức tín dụng, nhằm hỗ trợ các chính sách kinh tế,
chính trị và xã hội của Nhà nước.
Tín dụng chính sách gồm hai loại:
Thứ nhất, là cho vay các ngành cơng nghiệp có tầm chiến lược quốc gia quan
trọng, các cơng trình có khả thi về tài chính nhưng khối lượng vốn q lớn hoặc thời
gian hồn trả quá dài; cho vay các tổ chức kinh tế ở vùng nghèo, các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực cơng ích khơng đủ các điều kiện vay thương mại. Đây là
các khoản cho vay theo chỉ định của Chính phủ nhằm tài trợ giúp các doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế công cộng của Nhà nước buộc phải duy trì vì lợi ích quốc gia.
Ngay cả các nước phát triển vẫn tồn tại loại cho vay này, được gọi là tín dụng chính
sách phát triển.
Thứ hai, là cho vay nhằm mục tiêu xố đói giảm nghèo, phát triển kinh tế
nông thôn và các khu vực xã hội, đảm bảo an sinh xã hội. Đây là một chương trình
kinh tế - xã hội rộng lớn, trở thành mục tiêu của nhiều nước trên thế giới. Các Chính
phủ đều cho rằng cần tài trợ giúp những người nghèo và các đối tượng chính sách
khác về vốn và điều kiện làm ăn để họ có thể tự đảm bảo được cuộc sống, góp phần
ổn định chính trị - xã hội. Vì vậy, Chính phủ đã thành lập hoặc trợ giúp thành lập
các ngân hàng chuyên hoặc chủ yếu phục vụ người nghèo, hộ nông dân như
7



Bangladesh, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia,... Các hoạt động cho vay này được gọi là
tín dụng chính sách xã hội.
Như vậy, tín dụng Chính sách xã hội là hoạt động cấp tín dụng ưu đãi của Nhà
nước cho người nghèo và các đối tượng Chính sách khác để phục vụ sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện thành cơng mục tiêu
quốc gia xố đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.
Tuỳ điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ thiết lập các kênh tín
dụng chính sách được thực hiện tại các NHTM, theo đó các NHTM ngồi việc cấp
tín dụng thơng thường cịn được chỉ định cấp tín dụng chính sách; hoặc thiết lập các
Ngân hàng chuyên biệt để cho vay các đối tượng ưu đãi. Các ngân hàng được thiết
lập để thực hiện tín dụng chính sách của Chính phủ được gọi là Ngân hàng Chính
sách.
Ngân hàng Chính sách được chia làm hai loại:
- Ngân hàng Chính sách phục vụ các chính sách phát triển được gọi là Ngân
hàng Phát triển.
- Ngân hàng Chính sách phục vụ các chính sách xã hội được gọi là Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Như vậy, Ngân hàng Chính sách xã hội là loại hình ngân hàng chun biệt
được Chính phủ thiết lập nhằm thực hiện hoạt động tín dụng chính sách xã hội.

Tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã
khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là
việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo
và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
1.1.2. Vai trị của tín dụng chính sách xã hội
Tín dụng chính sách xã hội đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, là công cụ thực hiện chính sách xã hội, nâng cao đời sống dân cư.
- Do việc chuyển tải vốn được thực hiện theo phương thức cho vay có hồn trả
nên nguồn vốn được người sử dụng vốn tính tốn hiệu quả; vốn được quay vòng

nhiều lần, giúp nhiều người được hưởng lợi. Mặt khác, người vay vốn tìm cách sử
8


dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập để cải thiện đời sống
và trả được nợ.
- Vốn cho vay giúp người vay vốn khắc phục tư tưởng tự ti, ỷ lại khi nhận vốn
cấp phát, tự nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của mình, tạo tiền đề hồ nhập
sản xuất hàng hố. Kênh tín dụng chính sách xã hội có tác dụng như một địn bẩy
kinh tế của Nhà nước, kích thích Hộ nghèo và các đối tượng Chính sách khác vươn
lên làm quen dần với nền sản xuất hàng hoá, tập lo toan tính tốn làm ăn, tạo nguồn
thu cải thiện đời sống gia đình để xố đói giảm nghèo.
- Kênh tín dụng chính sách xã hội cũng đồng thời có tác dụng góp phần tích
cực chống tệ cho vay nặng lãi trong xã hội, nhất là ở các vùng nghèo xa xơi hẻo
lánh.
1.1.3. Đặc điểm tín dụng chính sách xã hội
1.1.3.1 Đặc điểm chung
Một là, đây là kênh tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của tín
dụng chính sách xã hội là khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản
xuất, kinh doanh, tạo và duy trì việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
chương trình mục tiêu xố đói giảm nghèo, ổn định kinh tế - chính trị và đảm bảo
an sinh xã hội.
Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và các đối
tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
Ba là, đa phần nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có
nguồn gốc từ Ngân sách.
Bốn là, Tổ chức tín dụng được Chính phủ chỉ định hoặc do Chính phủ thành
lập để thực hiện tín dụng chính sách xã hội.
Năm là, các đối tượng thụ hưởng tín dụng chính sách xã hội khi vay vốn được

ưu đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn, thủ tục cho vay, tài sản đảm bảo, thời
hạn vay, thời hạn hoàn trả và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính sách xã
hội.
1.1.3.2. Phương thức cho vay

9


Để vốn vay ưu đãi đến với đối tượng thụ hưởng, ngân hàng có thể sử dụng hai
phương thức chủ yếu là cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung cơng việc
trong quy trình cho vay qua tổ chức Chính trị - xã hội thơng qua Tổ TK&VV theo
hợp đồng uỷ nhiệm và cho vay trực tiếp đến người vay.
a) Phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung cơng việc trong
quy trình cho vay qua tổ chức Chính trị - xã hội thơng qua Tổ TK&VV theo hợp
đồng uỷ nhiệm: thì 7/10 khâu được Ngân hàng ủy nhiệm cho Ban quản lý Tổ
TK&VV, gồm:
(1). Quản lý toàn bộ hoạt động của Tổ TK&VV theo quy định tại quy chế Tổ
chức và hoạt động của Tổ TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐHĐQT.
(2). Nhận Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số
01/TD) của tổ viên. Tổ chức họp các tổ viên trong Tổ để thực hiện bình xét cơng
khai, dân chủ. Lựa chọn tổ viên đủ điều kiện vay vốn. Lập Danh sách hộ gia đình đề
nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), Biên bản họp Tổ về việc bình xét cho vay.
Sau đó tập hợp các loại giấy tờ trên thành hồ sơ đề nghị vay vốn và gửi Ban giảm
nghèo cấp xã họp, trình UBND cấp xã xác nhận và gửi về NHCSXH làm cơ sở để
cho vay. Thông báo kết quả phê duyệt cho vay, lịch giải ngân đến từng tổ viên. Chứng
kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi của ngân hàng tại điểm giao dịch.
(3). Ngân hàng ủy nhiệm cho BQL tổ TK&VV thu tiền lãi, thu tiền gửi của các tổ viên
trong Tổ theo quy định nghiệp vụ của NHCSXH. BQL tổ phải nộp số tiền đã thu của các tổ viên
trong tháng cho NHCSXH vào ngày giao dịch tại xã.
Trường hợp không được ủy nhiệm thu lãi, thu tiền gửi thì BQL Tổ có trách nhiệm đơn

đốc tổ viên trực tiếp nộp lãi đầy đủ hàng tháng cho NHCSXH.
(4). Bên B phải đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả nợ,
trả lãi đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo kế hoạch đã thoả thuận. Tiếp nhận các
thông tin từ tổ viên trong việc đề nghị trích tiền gửi để trả nợ, trả lãi cho NHCSXH
cũng như các dịch vụ thanh toán khác theo quy định.
(5). Tham gia, chứng kiến việc kiểm tra sử dụng vốn vay, đối chiếu nợ vay
và số dư tiền gửi của các tổ viên trong Tổ khi có sự kiểm tra, giám sát của các cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hoạt động của Tổ.

10


(6). Phối hợp với cán bộ tổ chức Hội, đoàn thể, UBND cấp xã, Trưởng thôn xử
lý các trường hợp nợ quá hạn, nợ bị rủi ro (nếu có), các trường hợp sử dụng vốn vay sai
mục đích, trốn, chết, mất tích, rủi ro do nguyên nhân khách quan và thông báo kịp thời
cho bên A.
(7). Lữu giữ đầy đủ Bảng kê mẫu số 12/TD, Bảng kê mẫu số 13/TD, hồ sơ của
Tổ TK&VV và các giấy tờ khác liên quan đến hoạt động vay vốn của NHCSXH.
Và 3 khâu do NHCSXH đảm nhiệm, gồm:
(1). Phối hợp với UBND và Hội, đoàn thể cấp xã để tổ chức tập huấn nghiệp
vụ có liên quan đến hoạt động của Tổ và thủ tục, quy trình cho vay, thu nợ, thu lãi,
thu tiền gửi,... cho BQL tổ TK&VV.
(2). Thanh toán tiền hoa hồng đầy đủ cho BQL tổ TK&VV theo quy định
hiện hành của NHCSXH, cụ thể:
(.) Hoa hồng huy động tiền gửi:
Tiền hoa hồng được tính theo cơng thức:
Tiền hoa
Mức hoa hồng

=


x

Số dư bình quân tài khoản

hồng

tiền gửi của tổ viên

Trong đó:
Mức hoa hồng được Tổng Giám đốc quy định từng thời kỳ. Hiện nay, mức hoa
hồng là 0,1%.
Số dư bình quân tài

Số dư đầu ngày 01

khoản tiền gửi của
=

tổ viên

Số dư ngày cuối
+

của tháng

cùng của tháng

2
Định kỳ chi trả hoa hồng: NHCSXH nơi nhận tiền gửi chi trả hoa hồng cho Ban

quản lý Tổ TK&VV theo định kỳ hàng tháng vào ngày cuối cùng của tháng. Số tiền hoa
hồng được chuyển vào tài khoản tiền gửi của Tổ trưởng Tổ TK&VV.
(.) Hoa hồng quản lý dư nợ:
Đối với các chương trình được trả hoa hồng theo dư nợ có thu được lãi:
Tỷ lệ hoa hồng được hưởng
Tiền hoa hồng

=

Số tiền lãi
x

Lãi suất cho vay
11

thực thu


Trong đó:
Tỷ lệ hoa hồng: theo quy định của NHCSXH từng thời kỳ (Hiện nay, tỷ lệ
hoa hồng đối với Tổ TK&VV được uỷ nhiệm thu lãi là 0,085% và đối với Tổ
TK&VV không được uỷ nhiệm thu lãi là 0,075%).
Lãi suất cho vay là lãi suất trong hạn ghi trên Sổ vay vốn khi cho vay.
Số tiền lãi thực thu là số tiền lãi do tổ viên hoặc Ban quản lý Tổ TK&VV nộp vào
NHCSXH.
Đối với các chương trình được trả hoa hồng theo dư nợ bình quân:
Dư nợ trong hạn
Tiền hoa hồng

=


x

Tỷ lệ hoa hồng

bình qn tháng
Trong đó:
Dư nợ trong hạn đầu
Dư nợ trong hạn
bình quân tháng

=

ngày 01 của tháng

Dư nợ trong hạn ngày
+

cuối cùng của tháng

2
Tỷ lệ hoa hồng: theo quy định của NHCSXH từng thời kỳ (Hiện nay, tỷ lệ
hoa hồng trả theo dư nợ bình quân là 0,05%/tháng).
(3). Theo dõi, giám sát, đôn đốc BQL Tổ trong việc thực hiện Hợp đồng ủy
nhiệm. Thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về các nội dung công việc mà
BQL tổ được ủy nhiệm. Trường hợp, phát hiện BQL tổ vi phạm các điều khoản đã
thỏa thuận thì Ngân hàng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và đề nghị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Phương thức này là phương thức cho vay đang được áp dụng rất phổ biến tại
NHCSXH hiện nay, bao gồm các chương trình cho vay.

b) Phương thức cho vay trực tiếp là:
(1). Hộ vay có nhu cầu vay vốn lập Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của
UBND cấp xã và gửi NHCSXH cấp huyện.
(2). Cán bộ tín dụng cùng hộ vay tiến hành thẩm định, trình Trưởng phịng
KHNVTD và Giám đốc.
Trường hợp món vay có trị giá trên 50 triệu đồng, phải có tài sản đảm bảo.
12


Trong trường hợp này, cán bộ tín dụng và hộ vay phải thẩm định cả tài sản đảm bảo
cho món vay.
(3). Sau khi thẩm định, đầy đủ các điều kiện vay, cán bộ tín lập Tờ trình gửi
cấp có thẩm quyền quản lý nguồn vốn ra quyết định cho vay.
(4). Cán bộ tín dụng thơng báo cho hộ vay về thời gian, địa điểm giải
ngân và cùng hộ vay lập hợp đồng bảo đảm tiền vay.
(5). Ngân hàng cùng hộ vay lập hợp đồng tín dụng và giải ngân.
(6). Ngân hàng CSXH cùng cơ quan quản lý nguồn vốn trực tiếp kiểm tra
việc sử dụng vốn vay sau 30 ngày giải ngân.
(7). Hàng tháng, hộ vay đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay nộp lãi; việc trả
gốc được thực hiện 1 năm/lần.
+ Các hình thức đảm bảo tiền vay:
Đa số hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn tại NHCSXH
không cần tài sản đảm bảo, tuy nhiên trong một số trường hợp vay vốn thuộc các
chương trình tín dụng có quy định vẫn phải có các biện pháp bảo đảm tiền vay.
Bảo đảm tiền vay là việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do người vay
và NHCSXH thỏa thuận, tài sản thuộc sở hữu của người vay hoặc thuộc sở hữu của
người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
trả nợ thay có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép
giao dịch, gồm:
a) Cầm cố tài sản:

Cầm cố là việc một bên (người vay, bên thứ ba) gọi là bên cầm cố giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NHCSXH quản lý, bảo quản để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ. Tài sản cầm cố gồm:
- Tài sản bằng tiền;
- Tài sản là động sản và các động sản khác thuộc sở hữu của bên cầm cố.
Trường hợp tài sản cầm cố được bảo hiểm thì khoản bảo hiểm cũng thuộc tài sản
cầm cố.

13


b) Thế chấp tài sản:
Thế chấp là việc một bên (người vay, bên thứ ba) dùng tài sản thuộc sở hữu
hoặc quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà không
chuyển giao tài sản cho NHCSXH quản lý. Trong trường hợp thế chấp tồn bộ bất
động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc
tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp gồm:
- Tài sản là bất động sản;
- Tài sản quy định tại điểm 3.3; 3.4 và 3.5 văn bản này.
c) Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh
Là việc người vay sử dụng tài sản của bên thứ ba cam kết bảo đảm khi phải
thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay người vay, bao gồm các tài sản theo quy định tại
điểm 4.1 và 4.2 văn bản này.
Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác là những hộ có rất ít tài sản. Do
vậy, yêu cầu về tài sản thế chấp thông thường như đất đai, nhà cửa, máy móc và các
tài sản khác.
1.1.3.3. Thời hạn cho vay
Nếu ngân hàng xác định thời hạn cho vay càng gần với nhu cầu đầu tư và
kinh doanh của khách hàng thì khách hàng càng có khả năng sử dụng món vay dễ
dàng và có cơ hội hoàn trả đầy đủ, đúng hạn. Việc hoàn trả tiền vay có thể thực hiện

làm nhiều lần hoặc trả một lần vào kỳ cuối hạn vay. Tuy nhiên hình thức hồn trả
được đánh giá cao là trả nhiều lần theo định kỳ thường xuyên hàng năm. Tần số trả
tiền vay phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và khả năng quản lý của ngân hàng.
Ưu điểm của hình thức này là giúp khách hàng dễ kiếm những món nhỏ để trả nợ;
khi trả hết nợ thì cịn tài sản hình thành từ vốn vay; hạn chế rủi ro mất vốn cho ngân
hàng; vốn vay quay vòng nhanh nên nhiều người sẽ được vay hơn; và đảm bảo mối
quan hệ thường xuyên giữa ngân hàng và khách hàng.
1.1.3.4. Lãi suất cho vay
Lãi suất là giá cả của vốn vay. Thông thường lãi suất được xây dựng từ công
thức: Lãi suất cho vay = Lãi suất huy động + chi phí ngân hàng + lợi nhuận hợp lý
(có tính đến yếu tố bù đắp rủi ro). Hiện có hai quan điểm trái ngược nhau về lãi suất
cho vay trong hoạt động tín dụng chính sách xã hội, đó là:
14


×