Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ chính quy của trường cao đẳng kỹ thuật việt đức hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN THỊ LAM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KỸ THUẬT VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ LAM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KỸ THUẬT VIỆT – ĐỨC HÀ TĨNH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số đề tài: 17AQTKD-HT07

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành quản trị kinh doanh


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS NGUYỄN ÁI ĐOÀN

Hà Nội – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của chính bản thân tơi. Các số
liệu sử dụng phân tích trong luận văn theo đúng quy định và trung thực, nếu có gì
sai trái tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Lam


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới cơ giáo PGS.TS. Nguyễn Ái Đồn ngƣời đã ln tận tình
hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn một cách
tốt nhất. Tác giả xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào
tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, những ngƣời đã đào tạo và
cung cấp cho tác giả những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trƣờng. Tác giả xin cảm ơn các phòng khoa của Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật
Việt – Đức Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận văn
đúng thời hạn.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận đƣợc
ý kiến đóng góp của các Thầy, Cơ, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn./
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thị Lam


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
............................................................................................................................ 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo ........................... 5
1.1.1. Chất lƣợng sản phẩm......................................................................................... 5
1.1.2. Chất lƣợng đào tạo ............................................................................................ 6
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ................................................... 14
1.2.1. Các yếu tố cấu thành chất lƣợng đào tạo ........................................................ 14
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ............................... 19
1.2.3. Các mơ hình quản lý chất lƣợng đào tạo ......................................................... 20
1.3. Đánh giá và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đào tạo ..................................... 23
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lƣợng .................................................................. 23
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lƣợng đào tạo ................................................... 23
1.3.3. Các tiêu chí và phƣơng pháp đánh giá ............................................................ 24
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 28

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CHÍNH
QUY TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT VIỆT – ĐỨC HÀ TĨNH................ 29
2.1.Giới thiệu khái quát về Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh .......... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của trƣờng .......................... 30
2.1.3. Khái quát về hoạt động đào tạo của trƣờng .................................................... 34
2.2. Phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt –
Đức Hà Tĩnh .............................................................................................................. 40
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo tại trƣờng ........................ 40
2.2.2. Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo của trƣờng. ................... 43
2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo Trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật Việt – Đức ........................................................................................................ 62
2.3. Kết luận chung về chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt –
Đức Hà Tĩnh .............................................................................................................. 64
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 64


2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. ................................................................................ 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 65
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT VIỆT – ĐỨC HÀ
TĨNH ......................................................................................................................... 67
3.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt –
Đức Hà Tĩnh .............................................................................................................. 67
3.1.1 Định hƣớng chung cho phát triển giáo dục dạy nghề ở Việt Nam .................. 67
3.1.2 . Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng
Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh .................................................................................... 68
3.1.3 . Định hƣớng đảm bảo nâng cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật Việt - Đức trong thời gian tới ........................................................................... 68
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật

Việt – Đức Hà Tĩnh ................................................................................................... 69
3.2.1. Giải pháp về chất lƣợng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ........................ 70
3.2.2. Giải pháp về hồn thiện mục tiêu, chƣơng trình đào tạo ................................ 74
3.2.3. Giải pháp đổi mới phƣơng pháp giảng dạy. .................................................... 76
3.2.4. Giải pháp đổi mới công tác tuyển sinh và nâng cao chất lƣợng đầu vào của
ngƣời học. .................................................................................................................. 78
3.2.5. Giải pháp nâng cao công tác quản lý hoạt động giảng dạy giáo viên ............. 81
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất
phục vụ hoạt động dạy và học của Nhà trƣờng. ........................................................ 86
3.2.7. Giải pháp xây dựng và nâng cao mối quan hệ giữa Nhà trƣờng và các đơn vị,
doanh nghiệp sử dụng lao động ................................................................................ 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU , CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT


: CAO ĐẲNG

CLĐT

: CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO

CLGD

: CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

CSSDLĐ


: CƠ SỞ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

ĐH

: ĐẠI HỌC

ĐT

: ĐÀO TẠO

GPLX

: GIẤY PHÉP LÁI XE

GTVL

: GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

HSSV

: HỌC SINH SINH VIÊN

THCN

: TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP

THCS

: TRUNG HỌC CƠ SỞ


THPT

: TRUNG HỌC PHỔ THÔNG


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thời lƣợng chƣơng trình đào tạo đƣợc quy về số tín chỉ (hay số đơn vị
học trình) cần phải tích luỹ ......................................................................10
Bảng 1.2: Các u cầu đối với học sinh tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp ...........26
Bảng 2.1: Quy mô đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh năm
2018 .........................................................................................................34
Bảng 2.2: Kết quả tốt nghiệp hệ CĐ chính quy khóa 2015-2018 .............................40
Bảng 2.3: Thống kê về kiến thức chuyên môn, ngoại ngữ, tin học phục vụ và đáp
ứng yêu cầu của công việc. ......................................................................42
Bảng 2.4: Cơ sở xây dựng chƣơng trình đào tạo của Nhà trƣờng .............................43
Bảng 2.5 : Đánh giá về chất lƣợng đào tạo nhà trƣờng ............................................44
Bảng 2.6: Thống kê trình độ giảng viên của Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt –
Đức Hà Tĩnh năm học 2017 - 2018

45

Bảng 2.7: Thống kê số lƣợng giáo viên giảng dạy qua các năm. .............................45
Bảng 2.8 Tổng hợp số lƣợng cơ cấu ,trình độ đội ngũ giáo viên thể hiện qua bảng
sau: năm học 2017-2018 .........................................................................46
Bảng 2.9: Bảng thống kê về tuổi đời và thâm niên giảng dạy giáo viên năm học
2017 – 2018. ............................................................................................47
Bảng 2.10: Trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên năm học 2015 - 2018 .......48
Bảng 2.11: Đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên lý thuyết.........................48
Bảng 2.12: Đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên thực hành .......................49

Bảng 2.13: Đánh giá công tác học tập,nâng cao trình độ của giáo viên ...................49
Bảng 2.14: Đánh giá công tác tham gia nghiên cứu khoa học của giáo viên trong 3
năm 2016, 2017, 2018. ............................................................................50
Bảng 2.15 : Đánh giá công tác tổ chức và quản lý ....................................................51
Bảng 2.16: Đánh giá cơng tác bố trí giáo viên giảng dạy. ........................................52
Bảng 2.17: Đánh giá phƣơng pháp giảng day của giáo viên ....................................52
Bảng 2.18: Đánh giá mức độ cập nhật thông tin mới vào bài giảng của giáo viên ......53
Bảng 2.19: Diện tích mặt bằng, sàn xây dựng nhà trƣờng ........................................54
Bảng 2.20: Báo cáo tài chính từ năm 2016- 2018 .....................................................56
Bảng 2.21: Mức chi khen thƣởng các chức danh, danh hiệu ....................................58
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá của giáo viên, ngƣời học về quan hệ giữa cơ sở sử
dụng lao động với nhà trƣờng .................................................................61


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo ......................................................9
Hình 1.2: Quản lý chất lƣợng tổng thể trong giáo dục đại học .................................22
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trƣờng CĐKT Việt – Đức ...............................33
Hình 3.1: Lƣu đồ quy trình tự kiểm sốt việc giảng dạy của giáo viên ....................83


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:
Toàn cầu hóa là sản phẩm tất yếu khách quan của nền sản xuất xã hội dựa trên
trình độ phát triển cao của lực lƣợng sản xuất và cách mạng khoa học kỹ thuật.
Trong bối cảnh hiện nay đối với đất nƣớc ta, hội nhập quốc tế là cơ hội nhƣng cũng
không ít thách thức đặt ra. Xét về yếu tố nhân lực thì vấn đề đặt ra là số lƣợng và
chất lƣợng đội ngũ lao động. Để phát huy các cơ hội của hội nhập chúng ta cần phải
có những nhà quản lý, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia kỹ thuật và đội ngũ công

nhân lành nghề. Kinh nghiệm cho thấy, ở những nƣớc chậm phát triển, ƣu thế của
hội nhập chính là việc biết sử dụng và khai thác tốt nguồn lực con ngƣời. Tiến bộ
khoa học và ứng dụng những thành tựu khoa học, sức cạnh tranh của một nền kinh
tế cuối cùng đều do chất lƣợng nguồn lao động của quốc gia ấy quyết định. Vì vậy
một trong những vấn đề cấp bách hiện nay nhằm đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH của
đất nƣớc ta là công tác đào tạo con ngƣời mà trong những năm gần đây việc đào tại
đội ngũ công nhân lành nghề là yêu cầu cấp thiết.
Trong những năm qua, giáo dục Việt Nam đã có nhiều thành tích nhƣng cũng
bộc lộ những hạn chế và bất cập, tình trạng thừa thầy, thiếu thợ khá phổ biến làm
cho cơ cấu bị nguồn nhân lực mất cân đối; chất lƣợng lao động không qua đào tạo
không đáp ứng đƣợc nhu cầu; các trƣờng chỉ tập trung vào việc hoàn thiện kỹ năng
cứng cho ngƣời học trong đó kỹ năng mềm lại khơng đƣợc chú trọng.
Xu thế tồn cầu hóa cùng với u cầu nâng cao nguồn nhân lực; Xu thế xã hội
hóa với sự xuất hiện ngày càng nhiều các cơ sở dạy nghề trong nƣớc cũng nhƣng
quốc tế làm tăng tính cạnh tranh. Hƣớng cạnh tranh trong giáo dục sẽ hình thành
nên con ngƣời Việt Nam có trí tuệ, có kỹ năng, sáng tạo, năng động, có kỷ luật lao
động, biết hợp tác và biết dấn thân, đón nhận cái mới và thử thách. Đồng thời cạnh
tranh sẽ khiến các trƣờng ĐH, CĐ và THCN nâng cao chất lƣợng đào tạo khẳng
định uy tín và thƣơng hiệu của nhà trƣờng. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển
trên thị trƣờng, nhƣ các ngành kinh tế thì giáo dục Việt Nam cần phải nâng cao chất
lƣợng đào tạo.
Trong tình hình mới hiện nay, Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh
đang đứng trƣớc vận hội mới và trách nhiệm hết sức nặng nề, cần phải phát huy vai
trị, vị trí đã và đang có nhằm góp phần tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Khơng những phải năng động trong việc phát
huy tiềm lực hiện có mà cịn phải nâng cao chất lƣợng đào tạo để cung cấp cho thị
trƣờng lao động những đội ngũ cán bộ, nhân viên kinh tế, kỹ thuật và công nhân có

1



tay nghề cao có khả năng đáp ứng yêu cầu công việc ở các doanh nghiệp trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay.
Là một giáo viên giảng dạy tại Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh
với mong muốn đƣợc đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển
của nhà trƣờng, tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng đào tạo hệ chính quy của Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh. ”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
- Luận văn Thạc sỹ kinh tế của thạc sỹ Phạm Sỹ Liên (2016) : “ Một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Đại học Thái Bình”. Luận văn
của Thạc sỹ đã làm rõ vấn đề lý luận thực tiễn có liên quan để đề xuất cac giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Đại học Thái Bình. Luận văn đã hệ
thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo đại học, phân tích rõ thực
trạng chất lƣợng đào tạo đại học chính quy, làm rõ những kết quả, hạn chế và
nguyên nhân chủ yếu. Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm tiếp tục nâng
cao chất lƣợng đào tạo đại học trong giai đoạn hiện nay.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Thạc sỹ Dƣơng Minh Hải (2017): “ Phân
tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng
Trung cấp nghề Giao thông vận tải Nam Định”. Luận văn của thạc sỹ đã đánh
giá cụ thể thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Trung cấp nghề Giao
thơng vận tải Nam Định”. Từ đó phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại trƣờng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Thạc sỹ Trần Thị Mai (2017): “Phân tích và
đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng đại học Kinh Tế Nghệ
An”. Luận văn của thạc sỹ đã phân tích cụ thể về thực trạng chất lƣợng đào tạo của
Trƣờng Đại học kinh tế Nghệ An trong 3 năm 2014, 2015 và 2016. Từ đó đƣa ra
các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích đánh giá chất lƣợng đào tạo của Trƣờng trong những năm gần đây,

qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng đạo tạo giúp nhà trƣờng nâng cao
năng lực cạnh tranh và có những bƣớc phát triển vững chắc trong giai đoạn tới,
nhằm nâng cao uy tín và vị thế của nhà trƣờng với thị trƣờng sức lao động và trong
bƣớc xây dựng để nâng cấp trƣờng:
2


- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo
- Phân tích chất lƣợng đào tạo hệ chính quy của Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật
Việt – Đức Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Trƣờng Cao
đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới chất lƣợng đào tạo của
Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh, nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng
tới chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng trong thời gian 4 năm (từ 2015 đến 2018).
Trên cơ sở các lý luận liên quan đƣợc trang bị trong q trình học tập tại trƣờng với
việc phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo trong giáo dục của nhà trƣờng để đề ra
một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng của Nhà trƣờng.
Với phạm vi nghiên cứu cụ thể:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Việt –
Đức Hà Tĩnh
- Phạm vi về thời gian: số liệu phân tích chủ yếu trong các năm 2015, 2016,
2017, 2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong q trình phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình nâng
cao chất lƣợng đào tạo, tác giả đã vận dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích
để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích (chủ yếu trong luận
văn áp dụng so sánh mức biến động tƣơng đối và mức biến động tuyệt đối). Vì vậy,

để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản nhƣ: xác định số gốc để so
sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định mục tiêu so sánh.
- Phƣơng pháp thống kê: áp dụng trong việc thống kê số liệu từ bảng biểu của
nhà trƣờng liên quan đến nội dung của đề tài.
- Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ: áp dụng trong việc tính tốn tỷ trọng của các
chỉ tiêu phân tích để thấy đƣợc kết cấu và quy mô của các chỉ tiêu trong đối tƣợng
phân tích.
- Phƣơng pháp phân tích khái quát những tài liệu lý luận và thực tế có liên
quan đến đối tƣợng nghiên cứu.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thông qua các phiếu điều tra, thăm dò các
đối tƣợng liên quan trực tiếp và gián tiếp.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp số liệu, xử lý và phân tích, từ đó đƣa ra
những đánh giá về vấn đề nghiên cứu.
3


- Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, lãnh đạo
trong ngành giáo dục – đào tạo.
6. Nội dung kết cấu của luận văn
Nội dung kết cấu của luận văn gồm có:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật Việt – Đức Hà Tĩnh .
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng
Cao đẳng Kỹ thuật Việt – Đức Hà Tĩnh.

4


CHƢƠNG 1:

1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo
1.1.1. Chất lƣợng sản phẩm
Chất lƣợng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và rất phức tạp, nó phản ánh
tổng hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do đó, mặc dù đã đƣợc sử dụng
từ lâu và khá phổ biến nhƣng hiện nay khi bàn đến chất lƣợng sản phẩm có rất
nhiều quan niệm khác nhau:
Quan niệm siêu việt cho rằng chất lƣợng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của
sản phẩm. Quan niệm này m
ợng và không đƣợc xác định một cách
chính xác nên khơng có ý nghĩa trong thực tế.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: chất lƣợng sản phẩm phản ánh bởi các
thuộc tính đặc trƣng của sản phẩm đó. Quan niệm này đã đồng nhất chất lƣợng với
các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Điều này có nghĩa là sản phẩm nào có càng
nhiều các thuộc tính hữu ích thì chất lƣợng sản phẩm càng cao. Nhƣng trên thực tế
có những sản phẩm có nhiều thuộc tính hữu ích vẫn khơng đƣợc ngƣời tiêu dùng
đánh giá cao.
Quan niệm của các nhà sản xuất: chất lƣợng sản phẩm là sự hoàn hảo và phù hợp
của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách đã định
trƣớc. Hạn chế của quan niệm này là ở chỗ các tiêu chuẩn, quy cách đã định trƣớc thì
thƣờng mang tính cứng nhắc, không thay đổi trong khi công nghệ, khoa học, kỹ thuật,
tri thức của con ngƣời thị luôn thay đổi. Do đó, những địi hỏi về chất lƣợng cũng ln
thay đổi.
Quan niệm về chất lƣợng sản phẩm trong nền kinh tế thị trƣờng gắn bó chặt
chẽ với các yếu tố nhƣ nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm này là
các chuyên gia quan lý chất lƣợng hàng đầu thế giới nhƣ:
W. Edwards Deming: “chất lƣợng là mức độ dự báo đƣợc về độ đồng đều và
độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trƣờng”.
Joseph Juran: “chất lƣợng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp với
những nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thoả mãn đối với khách hàng”.
Philip Crosby: “chất lƣợng là sự phù hợp với những yêu cầu hây đặc tính nhất định”.

( Nguồn tạp chí Quality Progress của Hội Chất Lượng Mỹ ASQ )
Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lƣợng hƣớng theo thị trƣờng
đƣợc các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp tán thành vì chúng ta đều biết rằng
một sản phẩm có đạt chất lƣợng hay không phải do ngƣời tiêu dùng, ngƣời trực tiếp
sử dụng nó đánh giá, chứ khơng phải nhà sản xuất hay nhà nghiên cứu đánh giá và
5


thông thƣờng khách hàng sẽ đánh giá chất lƣợng thông qua việc sản phẩm đó có
thoả mãn nhu cầu, mong muốn của họ hay khơng. Cũng chính vì vậy mà tổ chức
quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đƣa ra định nghĩa
chất lƣợng: “chất lƣợng là mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với
các yêu cầu”. Do tác dụng thực tế của định nghĩa này mà nó đƣợc sử dụng rộng rãi
trong hoạt động kinh doanh ngày nay.
1.1.2. Chất lƣợng đào tạo
1.1.2.1. Các quan điểm về chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo đƣợc phản ánh ở các đặc
trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu, chƣơng tình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể (Trần Khánh Đức – viện nghiên cứu phát triển giáo dục).
Chất lƣợng giáo dục là chất lƣợng thực hiện các mục tiêu giáo dục (Lê Đức
Phúc – Viện Khoa học Giáo dục).
Do đó, việc nâng cao chất lƣợng đào tạo đƣợc xem là nhiệm vụ quan trọng
của các cơ sở đào tạo nói chung và các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
nói riêng.
Các quan niệm về chất lượng đào tạo:
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng "đầu vào"
Một số nƣớc phƣơng tây có quan điểm cho rằng "Chất lƣợng đào tạo phụ
thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng các yếu tố đầu vào của cơ sở đào tạo đó". Quan
điểm này đƣợc gọi là "quan điểm nguồn lực" có nghĩa là:

"Nguồn lực" = "Chất lƣợng"
Theo quan điểm này nếu một trƣờng tuyển đƣợc học sinh, sinh viên giỏi, có
đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có cơ sở vật chất tốt… thì đƣợc coi là trƣờng có
chất lƣợng đào tạo tốt.
Quan điểm này đã bỏ qua quá trình tổ chức và quản lý và đào tạo diễn ra rất đa
dạng và liên tục trong một khoảng thời gian. Sẽ khó giải thích trƣờng hợp một
trƣờng đã có nguồn lực "đầu vào" dồi dào nhƣng chất lƣợng đầu ra hạn chế hoặc
ngƣợc lại. Theo cách đánh giá này, cho rằng dựa vào chất lƣợng nguồn lực đầu vào
có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng đầu ra.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng "đầu ra"
"Đầu ra" là kết quả, là sản phẩm của quá trình đào tạo đƣợc thể hiện bằng
năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, sự thành thạo trong công việc hay khả năng cung
cấp các dịch vụ của cơ sở đào tạo đó. Có quan điểm cho rằng "đầu ra" của q trình
đào tạo có tầm quan trọng hơn nhiều so với "đầu vào".
6


Có thể hiểu là kết quả của quả trình đào tạo và đƣợc thể hiện ở các phẩm chất,
giá trị nhân cách, năng lực hành nghề của ngƣời tốt ghiệp tƣơng ứng với mục tiêu
đào tạo của từng ngành đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị
trƣờng lao động, quan niệm về chất lƣợng đào tạo khơng chỉ dừng lại ở kết quả của
q trình đào tạo trong nhà trƣờng mà cịn phải tính đến mức độ thích ứng và phù
hợp của ngƣời tốt nghiệp với thị trƣờng lao động nhƣ tỷ lệ có việc làm sau khi ra
trƣờng, khả năng làm chủ và vị trí của ngƣời đó trong doanh nghiệp.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng "Giá trị gia tăng"
Quan điểm này cho rằng một trƣờng có tác động tích cực và tạo ra sự khác biệt
của sinh viên về trí tuệ, nhân cách… của học sinh, sinh viên, điều đó đã cho thấy
trƣờng đã tạo ra giá trị gia tăng cho học sinh, sinh viên đó. "giá trị gia tăng" đƣợc
xác định bằng giá trị của "đầu ra" trừ đi giá trị của "đầu vào" kết quả thu đƣợc đƣợc
coi là chất lƣợng đào tạo của trƣờng.

Quan điểm này chỉ tồn tại về mặt lý thuyết vì trên thực tế rất khó có thể thiết
kế một thƣớc đo thống nhất về mặt định lƣợng để đánh giá chất lƣợng "đầu vào" và
"đầu ra" từ đó tìm ra mức chênh lệch để đánh giá chất lƣợng đào tạo.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trƣờng học phƣơng tây, chủ yếu dựa
vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ giảng viên
trong từng trƣờng trong quá trình thẩm định, cơng nhận chất lƣợng đào tạo của
trƣờng. Điều này có nghĩa là trƣờng nào có đội ngũ giảng viên có học vị, học hàm
cao, có uy tín khoa học lớn thì đƣợc xem là trƣờng có chất lƣợng cao.
Hạn chế của quan điểm này là ở chỗ, cho dù năng lực học thuật có thể đƣợc
đánh giá một cách khách quan, thì cũng khó có thể đánh giá những cuộc cạnh tranh
của các trƣờng để nhận tài trợ cho các chƣơng trình nghiên cứu trong mơi trƣờng
khơng thuần học thuật. Ngồi ra, liệu có thể đánh giá đƣợc năng lực chất xám của
đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu khi có xu hƣớng chuyên ngành hóa ngày càng sâu,
phƣơng pháp luận ngày càng đa dạng. Đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục hiện nay
có quá nhiều các trƣờng trung cấp, cao đẳng, đại học, xu thế đa dạng hóa ngành
nghề, lĩnh vực đào tạo; sự bng lỏng trong quản lý cũng nhƣ khả năng quản lý yếu
kém trong giáo dục đã làm cho số lƣợng các học thuật mà các trƣờng sở hữu tăng
những chất lƣợng cũng đang báo động.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng”
Quan điểm này cho rằng văn hóa tổ chức riêng có tác dụng hỗ trợ cho quá
trình liên tục cải tiến chất lƣợng. Vì vậy một trƣờng đƣợc đánh giá là có chất lƣợng
khi nó có đƣợc “Văn hóa tổ chức riêng” nhằm mục tiêu là không ngừng nâng cao
7


chất lƣợng đào tạo. Quan điểm này bao hàm cả giả thiết về bản chất của chất lƣợng
và bản chất của tổ chức.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này tiếp cận từ các yếu tố bên trong của tổ chức và nguồn thông tin

cung cấp cho việc ra quyết định. Nếu kiểm tốn tài chính xem xét các tổ chức có
duy trì chế độ sổ sách tài chính hợp lý hay khơng, thì kiểm tốn chất lƣợng quan
tâm xem các trƣờng có thu nhập đủ thơng tin cần thiết hay khơng, q trình thực
hiện các quyết định về chất lƣợng có hợp lý và hiệu quả khơng. Quan điểm này cho
rằng, nếu một cá nhân có đủ thơng tin cần thiết thì có thể có đƣợc các quyết định
chính xác, khi đó chất lƣợng giáo dục đƣợc đánh giá thơng qua q trình thực hiện,
cịn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ.
Trên thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lƣợng đào tạo, do
khái niệm “chất lƣợng” đƣợc dùng chung cho cả hai quan điểm: Chất lƣợng tuyệt
đối và chất lƣợng tƣơng đối, do đó khái niệm chất lƣợng đào tạo cũng mang tính
trừu tƣợng.
Với quan niệm chất lƣợng tuyệt đối thì “chất lƣợng” đƣợc dùng cho những sản
phẩm, những đồ vật hàm chứa trong đó những phẩm chất, những tiêu chuẩn cao
nhất khó có thể vƣợt qua đƣợc. Nó đƣợc dùng với nghĩa chất lƣợng cao, hoặc chất
lƣợng hàng đầu.
Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì “chất lƣợng” đƣợc dùng để ngƣời ta
gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một vật một sản phẩm, hoặc một
dịch vụ đƣợc xem là có chất lƣợng khi nó đáp ứng đƣợc mong muốn của ngƣời sản
xuất định ra và các yêu cầu ngƣời tiêu thụ địi hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lƣợng
tƣơng đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt đƣợc mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do ngƣời sản xuất đề ra.
Khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên trong”.
Thứ hai: Chất lƣợng đƣợc xem là sự thỏa mãn tốt nhất những địi hỏi của
ngƣời dùng, ở khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên ngoài”
Theo cách tiếp cận trên thì tại mỗi trƣờng, cơ sở đào tạo cần xác định mục tiêu
và chiến lƣợc sao cho phù hợp với nhu cầu của ngƣời học, của xã hội để đạt đƣợc
“chất lƣợng bên ngoài” đồng thời phải cụ thể hóa các mục tiêu trên thơng qua quá
trình tổ chức, phối hợp giữa các bộ phận các hoạt động của nhà trƣờng sẽ đƣợc
hƣớng vào nhằm mục đích đạt mục tiêu đó, đạt “chất lƣợng bên trong”.


8


Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù hợp với nhu
cầu xã hội => Đạt chất lƣợng ngoài

Kết quả đào tạo

Mục tiêu đào tạo

Kết quả đào tạo khớp với mục
tiêu đào
tạo => Đạt chất lƣợng trong

Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo
Nguồn: Trần Khánh Đức, 2004
Sản phẩm của quá trình đào tạo là con ngƣời và các dịch vụ đào tạo (đầu ra)
của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân văn và
năng lực vận hành nghề nghiệp. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị
trƣờng lao động, quan điểm về chất lƣợng đào tạo khơng chỉ dừng ở kết quả của q
trình đào tạo với những điều kiện đảm bảo chất lƣợng nhƣ: Cơ sở vật chất, đội ngũ
giảng viên,… mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của học sinh tốt
nghiệp đối với yêu cầu công việc, yêu cầu của ngƣời sử dụng lao động và xã hội.
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: Chất lƣợng đào tạo trƣớc hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của ngƣời học.
Q trình thích ứng với thị trƣờng lao động khơng chỉ phụ thuộc vào chất lƣợng đào
tạo mà còn phụ thuộc các yếu tố của thị trƣờng nhƣ: Quan hệ cung – cầu, giá cả sức
lao động, chính sách sử dụng và bố trí cơng việc của Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng lao

động. Do đó khả năng thích ứng cịn phản ánh cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội
và thị trƣờng lao động.
1.1.2.2. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của ngƣời đƣợc đào tạo sau
khi hoàn thành chƣơng trình tạo. Theo PGS. TS Lê Đức Ngọc năng lực này bao
gồm 4 thành tố: (1) khối lƣợng, nội dung và trình độ kiến thức đƣợc đào tạo; (2) Kỹ
năng kỹ sảo thực hành đƣợc đào tạo; (3) Năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy
9


đƣợc đào tạo; (4) Phẩm chất nhân văn đƣợc đào tạo. Cụ thể 4 thành tố này đƣợc
phân tích nhƣ sau:
* Khối lượng kiến thức:
Khối lƣợng kiến thức thƣờng tính theo đơn vị quy ƣớc là tín chỉ hay đơn vị
học trình. Bản thân số lƣợng tín chỉ hay học trình khơng phản ánh chất lƣợng của
chƣơng trình mà phải là nội dung và trình độ của chƣơng trình.
Bảng 1.1: Thời lƣợng chƣơng trình đào tạo đƣợc quy về số tín chỉ (hay số đơn
vị học trình) cần phải tích luỹ
Chƣơng trình
đào tạo

Mỹ
(tín chỉ)

Nhật
(tín chỉ)

Thái
(tín chỉ)


Việt
(đvht)*

Cao đẳng 3 năm

93

90 - 112

90 – 112

120 -180

Đại học 4 năm

Khoá luận

120 – 136

120 - 135

120 – 150

210

Cao học 2 năm

Luận văn

30 -36


30

36

90 – 100

Tiến sĩ

Luận văn

4 – 5 năm

3 – 4 năm

3 – 4 năm

3 – 4 năm

*1đvht = 1 tiết giảng trên lớp trong 1 tuần, kéo dài 1 học kỳ (15-17 tuần) + 1
tiết tự học/1tiết giảng

2/3 tín chỉ

Việc ngƣời học tích luỹ đầy đủ khối lƣợng quy định mới đạt đƣợc văn bằng
chứng chỉ tƣơng ứng là một trong các yêu cầu đảm bảo chất lƣợng.
* Nội dung kiến thức:
Nội dung kiến thức phải đƣợc đào tạo ở bậc đại học sao cho các cử nhân tốt
nghiệp có các phẩm chất mong muốn theo một mục tiêu định sẵn. Sau đây là mọt số
mục tiêu của sản phẩm đào tạo đại học của một số tác giả hay tổ chức:

- Theo Malcolm Frazer, trong cuốn “chất lƣợng trong giáo dục đại học”, đề
xuất một số những đặc tính mong muốn sẽ học đƣợc trong giáo dục đại học nhƣ
sau:
+ Tình u và sự tơn trong kiến thức
+ Tình u và sự tôn trọng đối với môn học và ƣớc muốn sử dụng môn học để
phục vụ xã hội.
+ Năng lực đạt đƣợc trong môn học nhất quán với mục tiêu của khóa học.
+ Biết đƣợc giới hạn kiến thức và kỹ năng của mình.
+ Nhận thức đƣợc học tập là một q trình suốt đời.
+ Biết phải tìm kiếm thơng tin thế nào.
10


+ Kỹ năng truyền thống (viết và đọc, nói và nghe)
+ Làm việc theo nhóm…
- Theo kết luận của hội nghị giữa hội đồng giáo dục Australia và các Bộ
trƣởng Giáo dục - Đào tạo – Việc làm của Australia, một kiến nghị về 7 năng lực
then chốt của ngƣời lao động cần có đƣợc đề ra nhƣ sau:
+ Thứ nhất: Thu thập, phân tích và tổ chức thơng tin.
+ Thứ hai: Truyền bá những tƣ tƣởng và thông tin
+ Thứ ba: Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động
+ Thứ tƣ: Làm việc với ngƣời khác và đồng đội
+ Thứ năm: Sử dụng những ý tƣởng và kỹ năng toán học
+ Thứ sáu: Giải quyết vấn đề để đạt đƣợc kết qủa tốt nhất
+ Thứ bẩy: Sử dụng cơng nghệ
- Theo tiêu chí của hiệp hội các trƣờng đại học Châu á, sản phẩm đào tạo của
các trƣờng đại học phải có 7 tiêu chí sau:
+ Chỉ số thông minh (IQ)
+ Chỉ số sáng tạo (CQ)
+ Chỉ số cảm nhận (EQ)

+ Chỉ số say mê (PQ)
+ Chỉ số hố (DQ) (hiểu biết và khả năng sử dụng cơng nghệ thông tin và
truyền thông trong học tập và công tác)
+ Chỉ số quốc tế hoá (InQ) (bao gồm sự hiểu biế về ngơn ngữ, dân tộc, văn
hố, các nền văn minh thế giới, bản chất và xu thế toàn cần hoá, khả năng giao lƣu,
hợp tác,…
- Theo tiêu chuẩn của hiệp hội các trƣờng đại học thế giới thì sinh viên phải là
những ngƣời:
+ Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hồn cảnh chứ khơng chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực.
+ Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một
chỗ làm duy nhất;
+ Biết vận dụng những tƣ tƣởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều
đã đƣợc định sẵn;
+ Biết đặt những câu hỏi đúng chứ khơng chỉ biết áp dụng những lời giải
đúng.
+ Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong cơng việc chứ không tuân
thủ theo sự phân công hoặc theo sự phân bặc quyền uy.

11


+ Có hồi bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà lãnh đạo doanh
nghiệp giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những ngƣời làm
cơng ăn lƣơng.
+ Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ khơng chỉ thuần t chấp nhận.
+ Biết nhìn nhận quá khứ và hƣớng tới tƣơng lai.
+ Biết tƣ duy chứ không chỉ là ngƣời học thuộc;
+ Biết dự báo, thích ứng chƣ khơng chỉ phản ứng thụ động,…
Kết hợp các quan điểm về nội dung và năng lực cần đƣợc đào tạo, để có đƣợc

phẩn chất nhƣ trên, đào tạo đại học nhất thiết phải bao gồm 6 khối kiến thức mà
chúng ta đã xác định cho bất kỳ một chƣơng trình đào tạo bậc đại học, cao đẳng
nào:
(1)

Toán và khoa học tự nhiên

(4)

Ngoại ngữ

(2)
Khoa học nhân văn
(5)
Giáo dục thể chất
(3)
Khoa học xã hội
(6)
Giáo dục quốc phòng
Tuỳ theo ngành đào tạo mà tỷ lệ các khối kiến thức này có thay đổi cho phù
hợp với mục tiêu đào tạo.
* Về trình độ kiến thức: Trong khoa học phát triển chƣơng trình, phần lớn
ngƣời ta phân loại trình độ chất lƣợng của các học phần nhƣ sau (249– tập bài giảng
giáo dục học đại học):
- Trình độ 100: Để tiếp thu trình độ 100 chỉ địi hỏi các kiến thức đã học ở phổ
thơng trung học.
- Trình độ 200: Để tiếp thu trình độ 200 địi hỏi phải có các kiến thức đã học ở
phổ thông trung học và những kiến thức liên quan đã học ở trình độ 100.
- Trình độ 300: Để tiếp thu trình độ 300 đỏi hỏi phải có các kiến thức liên
quan đã học ở các trình độ 100 và 200.

- Trình độ 400: Để tiếp thu kiến thức ở trình độ 400 địi hỏi phải có kiến thức
liên quan đã học ở các trình độ 100, 200 và 300.
- Trình độ 500: Ký hiệu cho các kiến thức thuộc trình độ đại học đƣợc nâng
cao. Đây là kiến thức danh cho bậc cao học.
- Trình độ 600: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên ngành nâng cao. Đây là
kiến thức danh cho bậc cao học.
- Trình độ 700: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên sâu. Đây là kiến thức
dành cho bậc tiến sĩ.
* Về kỹ năng, kỹ xảo (năng lực vận hành): Đƣợc phân chia thành 5 cấp độ từ
thấp đến cao nhƣ sau:
- Bắt chƣớc: quan sát và cố gắng lặp lại một kỹ năng nào đó.
12


- Thao tác: Hồn thành một kỹ năng nào đó theo chỉ dẫn khơng cịn là bắt
chƣớc máy móc.
- Chuẩn hố: Lặp lại kỹ năng nào đó một cách chính xác, nhịp nhàng, đúng
đắn, thƣờng thực hiện một cách độc lập, không phải hƣớng dẫn.
- Phối hợp: Kết hợp đƣợc nhiều kỹ năng theo thứ tự xác định một cách nhịp
nhàng và ổn định.
- Tự động hố: Hồn thành một hay nhiều kỹ năng một cách dễ dàng và trở
thành tự nhiên, khơng địi hỏi một sự gắng sức về thể lực và trí tụê.
* Năng lực nhận thức: đƣợc chia thành 8 cấp độ nhƣ sau:
- Biết: ghi nhớ các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý dƣới hình thức mà sinh
viên đã đƣợc học.
- Hiểu: Hiểu các tƣ liệu đã đƣợc học, sinh viên phải có khả năng diễn giải, mơ
tả tóm tắt thơng tin thu nhận đƣợc.
- Áp dụng: áp dụng đƣợc các thông tin, kiến thức vào tính huống khác với tính
huống đã học.
- Phân tích: Biết tách từ tổng thể thành bộ phận và biết rõ sự liên hệ giữa các

thành phần đó đối với nhau theo cấu trúc của chúng.
- Tổng hợp: Biết kết hợp các bộ phận thành một tổng thể mới từ tổng thể ban
đầu.
- Đánh giá: Biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và đánh giá trên cơ sở
các tiêu chí xác định.
- Chuyển giao: Có khả năng diễn giải và truyền thị kiến thức đã tiếp thu đƣợc
cho đối tƣợng khác.
- Sáng tạo: Sáng tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến thức đã tiếp thu
đƣợc.
* Năng lực tư duy: Tối thiểu có thể chia thành 4 cấp độ nhƣ sau:
- Tƣ duy logic: Suy luận theo một chuỗi có tuần tự, có khoa học và có hệ
thống.
- Tƣ duy trìu tƣợng: Suy luận một cách khái qt hố, tổng qt hố ngồi
khn khổ có sẵn.
- Tƣ duy phê phán: Suy luận một cách hệ thống, có nhận xét, có phê phán.
- Tƣ duy sáng tạo: Suy luận các vấn đề một cách mở rộng và ngoài các khuân
khổ định sẵn, tạo ra những cái mới.
* Phẩm chất nhân văn (năng lực xã hội): ít nhất có 3 cấp độ sau:
- Khả năng hợp tác: sẵn sàng cùng đồng nghiệp chia sẻ và thực hiện các nhiệm
vụ đƣợc giao.
13


- Khả năng thuyết phục: Thuyết phục đồng nghiệp chấp nhận các ý tƣởng, kế
hoạch, dự kiến,…để cùng thực hiện.
- Khả năng quản lý: Khả năng tổ chức, điều phối và vận hành một tổ chức để
thực hiện một mục tiêu đã đề ra.
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo
1.2.1. Các yếu tố cấu thành chất lƣợng đào tạo
1.2.1.1. Chương trình, mục tiêu và nội dung đào tạo

- Mục tiêu đào tạo: Đó là kết quả, là sản phẩm mong đợi của quá trình dạy
học. Mục tiêu đào tạo hay sản phẩm đào tạo chính là ngƣời học sinh tốt nghiệp với
nhân cách đã đƣợc phát triển, hồn thiện thơng qua q trình dạy học. Nhân cách
ngƣời học sinh hiểu theo cấu trúc đơn giản gồm có: Phẩm chất (phẩm chất của
ngƣời cơng dân, ngƣời lao động nói chung, lao động ở một lĩnh vực nhất định) và
năng lực (hệ thống kiến thức khoa học – công nghệ, kỹ năng – kỹ xảo thực hành
chung và riêng).
- Nội dung đào tạo: Để thực hiện đƣợc mục tiêu ngƣời học cần phải lĩnh hội
một hệ thống các nội dung đào tạo bao gồm: Chính trị - xã hội, khoa học – công
nghệ, giáo dục thể chất và quốc phòng. Nội dung đào tạo đƣợc phân chia thành các
mơn học cụ thể.
- Chƣơng trình đào tạo là nội dung cơ bản, cần thiết và quan trọng trong quá trình
đào tạo. Nó là chuẩn mực để đánh giá chất lƣợng đào tạo trong các đơn vị nhà trƣờng.
Đầu ra của quá trình đào tạo ngƣời lao động. Ngƣời lao động đó có đáp ứng
đƣợc nhu cầu của thị trƣờng khơng? Đó là câu trả lời rất khó. Để trả lời câu hỏi này
thì chỉ có ngƣời sử dụng lao động mới trả lời chính xác nhất. Nhƣ vậy địi hỏi các
cơ sở đào tạo phải coi chất lƣợng đào tạo là sự phù hợp ở kết quả sản phẩm đầu ra.
Vì thế các cơ sở đào tạo cần phải nghiên cứu nhu cầu của ngƣời sử dụng lao động.
Trên cơ sở đó xây dựng khung chƣơng trình sao cho phù hợp. Chƣơng trình đào tạo
phải đảm bảo mục tiêu đào tạo, phải đảm bảo thiết kế sao cho vừa cả điều kiện
chung (chƣơng trình khung) là phần cứng do cơ quan chủ quản cấp trên đã phê
duyệt và thống nhất. Bên cạnh đó các nhà phải xây dựng phần mềm (bao gồm các
giờ thảo luận, tham quan thực tế, nói chuyện theo chủ đề) để tạo ra tính đa dạng,
phong phú theo từng ngành nghề cụ thể, tạo bản sắc riêng cho mỗi nhà trƣờng.
Chƣơng trình đào tạo phải tùy thuộc theo từng ngành nghề bố trí số tiết giảng
cho hợp lý. Việc sắp xếp theo một trình tự logic cụ thể, hợp lý. Có nhƣ vậy học sinh
mới tiếp thu các môn học một cách dễ dàng.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên đóng vai trị quyết định trong việc đảm bảo nâng cao chất
14



lƣợng đào tạo của các đơn vị nhà trƣờng. Giáo viên là ngƣời truyền thụ kiến thức,
thiết kế và tổ chức các hoạt động của ngƣời học, hƣớng nghiệp và khơi nguồn cảm
hứng, hứng thú trong quá trình học tập của học sinh. Giáo viên cịn có via trị hết
sức quan trọng trong việc phát triển kích thích khả năng sáng tạo của học sinh, giúp
học sinh hình thành những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trƣờng.
Vai trò của ngƣời giáo viên là rất qua trọng, điều này đƣợc thể hiện ở chỗ:
Dạy nghề và dạy ngƣời, trang bị kiến thức, hƣớng dẫn kỹ năng, đạo đức, thái độ
nghề nghiệp và phẩm chất giúp cho ngƣời học có thể tự tin khi ra trƣờng nhằm đáp
ứng đƣợc nhu cầu đòi hỏi của thị trƣờng lao động. Đó cũng là cơ sở để khẳng định
vị thế và chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng trong điều kiện hiện nay nếu nhƣ muốn
tồn tại và phát triển.
Để làm đƣợc điều này thì đội ngũ giáo viên tối thiểu phải đạt chuẩn theo qui
định nghĩa là tất cả giáo viên tham gia giảng dạy phải tốt nghiệp Đại học trở lên và
phải có chứng chỉ nghiệp vụ sử phạm.
Có thể nói chất lƣợng của đội ngũ giáo viên có ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng đào tạo. Do vậy để nâng cao chất lƣợng đào tạo trƣớc hết phải lƣu ý đến việc
xây dựng đội ngũ giáo viên. Đội ngũ giáo viên không những phải đủ về mặt số
lƣợng mà cịn phải có chất lƣợng. Trong trƣờng hợp này các đơn vị nhà trƣờng phải
có kế hoạch cụ thể trong việc tuyển dụng, sử dụng và có kế hoạch đào tạo, bối
dƣỡng nhằm nâng cao trình độ và năng lực của đội ngũ giáo viên, xây dựng đội ngũ
giáo viên một cách có hiệu quả.
Q trình xây dựng đội ngũ giáo viên phải đảm bảo những yêu cầu sau:
Về mặt số lƣợng: Đảm bảo đủ số lƣợng giáo viên theo quy mô đào tạo và
theo biên chế ngành nghề đào tạo. Quy định đối với các cơ sở đào tạo hệ trung
cấp chuyên nghiệp của các ngành kinh tế, tài chính, ... thì tỷ lệ học sinh/Giáo
viên là 25 học sinh/ Giáo viên (Năm 2010) - (Theo Công văn số 1325/BGDĐTKHTC về việc hƣớng dẫn cách xác định số sinh viên, học sinh quy đổi trên
một giảng viên, giáo viên quy đổi).

Về mặt chất lƣợng: Giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Đối với
giáo viên không tốt nghiệp ở các trƣờng sƣ phạm thì phải có chứng chỉ sƣ phạm
(Theo Luật giáo dục 2005, mục 2 - điều 77 quy định trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của
nhà giáo).
Sản phẩm trong quá trình đào tạo, hay nói cách khác đầu ra trong quá trình
đào tạo là ngƣời lao động. Để ngƣời lao động đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thị trƣờng
lao động thì các yếu tố đầu vào phải tốt. Trong đó chất lƣợng, năng lực và trình độ
15


của đội ngũ giáo viên là điều kiện tiên quyết. Do vậy, các trƣờng sẽ có biện pháp
cụ thể để nâng cao chất lƣợng của đội ngũ giáo viên trên cơ sở đó sẽ nâng cao chất
lƣợng đầu ra.
1.2.1.3. Qui mô đào tạo
Hàng năm trên cơ sở về nhu cầu của thị trƣờng lao động thì chỉ tiêu thì chỉ
tiêu tuyển sinh cũng sẽ tăng theo. Mặt khác do nhu cầu cảu ngƣời học cũng sẽ tăng
theo dẫn tới quy mơ đào tạo sẽ gia tăng. Do vậy có thể thấy quy mơ đào tạo có ảnh
hƣởng rất lớn đến chất lƣợng đào tạo. Khi nhu cầu của ngƣời học tăng cao các
trƣờng sẽ tăng qui mô đào tạo. Mặt khác để tăng thêm thu nhập cho dội ngũ giáo
viên cũng nhƣ cải thiện nguồn thu các trƣờng cũng sẽ tăng qui mô đào tạo. Việc
tăng qui mô đào tạo sẽ làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo bởi vì khi đó số lƣợng
học sinh của mỗi lớp sẽ rất đơng điều đó làm cho ngƣời giáo viên sẽ không thể bao
quát hết cũng nhƣ không thể đánh giá kết quả học tập của mỗi thành viên trong lớp.
1.2.1.4. Cơ sở vật chất – Trang thiết bị
Cơ sở vật chất – trang thiết bị giảng dạy có vai trị tích cực trong việc hỗ trợ
Thầy và trị đề nâng cao chất lƣợng đào tạo. Việc nâng cấp cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật là yêu cầu cấp thiết trong công tác đào tạo ở nƣớc ta hiện nay.
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà trƣờng là
một yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng đào tạo. Mỗi một ngành nghề đào tạo
đòi hỏi hệ thống phƣơng tiện, nhƣng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật chất trong

nhà trƣờng gồm: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, phịng thí nghiệm, xƣởng
thực tập, thƣ viện, ký túc xá, các phƣơng tiện dạy học.
Theo quy định (Quyết định số 47/2001/QĐ – TT ngày 4/4/2001 của Thủ
tƣớng chính phủ quy định, quy hoạch mạng lƣới trƣờng đại học cao đẳng giai đoạn
2001 – 2010).
Đây là những điều kiện quan trọng góp phần đảm bảo chất lƣợng đào tạo của
nhà trƣờng bên cạnh các điều kiện đảm bảo khác nhƣ: đội ngũ giáo viên, chƣơng
trình, tài liệu học tập.
Trang thiết bị kỹ thuật là nhân tố quan trọng trong việc đảm bảo nâng cao chất
lƣợng đào tạo. Học phải gắn với hành kết hợp với thực hành. Đảm bảo đủ số lƣợng
máy móc và các phƣơng tiện dạy học cho học sinh thực tập là vấn đề cấp thiết hiện
ngay. Thực tế hiện nay cho thấy chỉ cần đủ về mặt số lƣợng máy móc cho học sinh
thực tập đã là vấn đề khó, chứ chƣa nói gì đến chất lƣợng của máy móc thiết bị. Đa
phần các máy móc phục vụ cho đào tạo hiện nay ở các trƣờng đều đã lạc hậu so với
các doanh nghiệp và trên thế giới. Điều đó đã làm cản trở trong việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo ở nƣớc ta hiện nay.
16


×