Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp tại cục hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.73 KB, 120 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------

TRƯƠNG THỊ LUÂN

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT
CƠNG NGHIỆP TẠI CỤC HĨA CHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------

TRƯƠNG THỊ LUÂN

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT
CƠNG NGHIỆP TẠI CỤC HĨA CHẤT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 17AQLKT-CBCT08

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHAN DIỆU HƯƠNG

Hà Nội - 2019


SĐH.QT9.BM11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Trương Thị Luân
Đề tài luận văn: Hoàn thiện QLNN đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp tại Cục Hố chất
Chun ngành: Quản lí kinh tế
Mã số SV: CA170080
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
28/10/2019 với các nội dung sau:
Sửa Phụ lục ( chữ trong các bảng);
Sửa danh mục tài liệu tham khảo, bổ sung tài liệu hàn lâm;
Khơng viết tắt trong đề mục;
Rà sốt lại phần mở đầu;
Tên chương 1 nên sửa thành “Cơ sở lí luận và thực tiễn về quản lí nhà nước
đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp”.

Ngày
Giáo viên hướng dẫn

tháng

năm


Tác giả luận văn

Trương Thị Luân

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học TS. Phan Diệu Hương . Các số liệu và trích dẫn
được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Học viên

Trương Thị Luân

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Diệu Hương đã dành rất nhiều thời gian
và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tịi, nghiên cứu để hồn thiện luận
văn, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng

góp tận tình của q thầy cơ và các bạn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Học viên

Trương Thị Luân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP ..........5
1.1. Khái niệm và phân loại về tiền chất công nghiệp ..........................................5
1.1.1. Khái niệm tiền chất công nghiệp ..............................................................5
1.1.2. Phân loại tiền chất công nghiệp ................................................................5
1.2. Hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp .....................................................6
1.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp ..........................6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp ...........................6
1.2.3. Yêu cầu đối với kinh doanh tiền chất công nghiệp ..................................7
1.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp ....10
1.3.1. Khái niệm Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp .....................................................................................................10
1.3.2. Nguyên tắc, chính sách đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp .....................................................................................................10

1.3.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền
chất cơng nghiệp ...............................................................................................11
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất công nghiệp ..........................................................................18
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh
tiền chất công nghiệp ..............................................................................................22
1.5.1. Yếu tổ ảnh hưởng bên trong ...................................................................22
1.5.2. Yếu tố ảnh hưởng bên ngoài ..................................................................23

iii


1.6. Kinh nghiệm Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công
nghiệp quốc tế và Việt Nam....................................................................................25
1.6.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp tại một số nước.............................................................................25
1.6.2. Kinh nghiệm công tác Quản lý nhà nước hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp của ngành Hải quan .....................................................................27
1.6.3. Bài học rút ra cho Cục Hóa chất.............................................................29
TĨM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG I .....................................................................30
Chương II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CỤC HÓA CHẤT ..........31
2.1. Giới thiệu tổng quan về Cục Hóa chất ...........................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................31
2.1.3. Bộ máy quản lý của Cục Hóa chất .........................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp tại Việt Nam......40
2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền chất
cơng nghiệp tại Cục Hóa chất ................................................................................43
2.3.1. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm

pháp luật về quản lý tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hố chất ..........................43
2.3.2. Thực hiện thủ tục hành chính đối với hoạt động kinh doanh tiền chất cơng
nghiệp tại Cục Hố chất ...................................................................................51
2.3.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật
đối với hoạt động tiền chất công nghiệp tại Cục Hoá chất...............................60
2.3.4. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết kiếu nại, tố cáo đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hố chất .........................................62
2.4. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh tiền chất công nghiệp tại Cục Hố chất .....................................................72
2.4.1. Phân tích yếu tố bên trong ......................................................................72
2.4.2. Phân tích yếu tố bên ngồi .....................................................................74
2.5. Kết luận chung về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
cơng nghiệp tại Cục Hóa chất ................................................................................80
2.5.1. Những thành tựu đạt được ......................................................................80

iv


2.5.2. Hạn chế trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh tiền chất cơng
nghiệp tại Cục Hố chất ...................................................................................83
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh tiền
chất cơng nghiệp tại Cục Hố chất ...................................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................85
Chương 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT CƠNG NGHIỆP TẠI
CỤC HĨA CHẤT ...................................................................................................86
3.1 Bối cảnh kinh tế mới và định hướng tăng cường quản lý hoạt động kinh
doanh tiền chất công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2020 ..................................86
3.1.1 Bối cảnh kinh tế mới ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất .........................................86

3.1.2. Định hướng quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp tại Việt Nam .................................................................................87
3.2 Giải pháp tăng cường Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền
chất cơng nghiệp tại Cục Hố chất ........................................................................89
3.2.1. Nâng cao hiệu quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến về tiền chất
công nghiệp .....................................................................................................89
3.2.2. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất công nghiệp. ....................................................................91
3.2.3. Tăng số lượng cán bộ trong công tác thanh tra, kiểm tra về tiền chất
công nghiệp .....................................................................................................92
3.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động kinh doanh tiền
chất công nghiệp ...............................................................................................93
3.2.5. Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin ..................................94
3.2.6. Đầu tư trang thiết bị tại Bộ phận một cửa ..............................................95
3.3. Kết luận và kiến nghị quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền
chất cơng nghiệp tại Cục Hố chất ........................................................................96
3.3.1. Kết luận ..................................................................................................96
3.3.2. Kiến nghị ................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngun nghĩa

STT

Ký hiệu


1

CNHC

Cơng nghiệp hóa chất

2

ĐHBK

Đại học Bách Khoa

3

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

4

SCT

Sở Công Thương

5

BCT

Bộ Công Thương


6

KHCN

Khoa học công nghệ

7

EU

Liên minh Châu Âu

8

QLNN

Quản lý nhà nước

9

TCCN

Tiền chất cơng nghiệp

10

TTHC

Thủ tục hành chính


11

DN

Doanh nghiệp

12

TT

Thơng tư

13



Nghị định

14

CP

Chính phủ

15

CCHC

16




17

DVC

Dịch vụ cơng

18

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

Cải cách hành chính
Quyết định

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lý của Cục Hoá chất ................................................34
Bảng 2.1: Tình hình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về tiền chất cơng nghiệp
tại Cục Hóa chất (2016-2018) ...................................................................................44
Bảng 2.2: Đánh giá tình hình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về tiền chất công
nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018) .......................................................................45
Bảng 2.3: Đánh giá Quy chế quản lý tiền chất cơng nghiệp qua các thời kì ...........49
Bảng 2.4: Tình hình đào tạo ngắn hạn cho cán bộ, cơng chức của Cục Hóa chất (2016-2018) ....53
Bảng 2.5: Cung ứng TTHC về tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hố chất (2016-2018) .....54

Bảng 2.6: Các TTHC về tiền chất công nghiệp tại Cục Hoá chất ............................55
Bảng 2.7: Số liệu cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2016-2018) ...56
Bảng 2.8: Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa
chất (2016-2018) .......................................................................................................57
Bảng 2.9: Bảng đánh giá thực hiện dịch vụ bưu chính cơng ích về tiền chất cơng
nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018) .......................................................................58
Bảng 2.10: Bảng đánh giá thực hiện dịch vụ công trực tuyến mứ độ 3 về tiền chất
công nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018) ..............................................................59
Bảng 2.11: Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật về
tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018)................................................61
Bảng 2.12: Tình hình thực hiện kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh tiền chất cơng
nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018) ......................................................................62
Bảng 2.13: Tình hình thực hiện thanh tra đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công
nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018) ......................................................................66
Bảng 2.14: Tình hình thực hiện xử phạt vi phạm đối với hoạt động kinh doanh tiền
chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất (2016-2018)......................................................68
Bảng 2.15: Tình hình hợp tác quốc tế tại Cục Hóa chất (2016-2018): ...................71
Bảng 2.16: Số lượng cán bộ, cơng chức Cục Hóa chất phân theo trình độ và độ tuổi
năm 2018 ...................................................................................................................73

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua xu thế hội nhập công tác quản lý, kiểm soát các hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma túy nói chung và cơng tác quản lý, kiểm sốt tiền chất
ngày càng quan trọng và cần phải được tăng cường hơn nữa nhằm phòng ngừa, ngăn
chặn việc sản xuất ma túy. Do điều kiện địa lý, Việt Nam nằm gần khu vực Tam giác
vàng là nơi sản xuất ma túy lớn thế giới, mặt khác chúng ta lại cận kề với 2 cường

quốc về tiền chất là Trung Quốc và Ấn Độ. Chính vì vậy, một lượng lớn tiền chất lưu
thông trên thị trường khu vực và trong nước dễ bị bọn tội phạm lợi dụng để sản xuất
ma túy nhất là Heroin và ma túy tổng hợp và các loại thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần bất hợp pháp gây nhiều hậu quả xấu cho trật tự an toàn xã hội và đời sống của
cộng đồng.
Tiền chất là những hóa chất dùng trong đời sống hàng ngày như aetone dùng
trong sơn sửa móng tay ; toluene, methyl ethyl ketone dùng trong sản xuất các loại
keo ; hay hydrochloric acid, sulphuric acid dùng trong việc tẩy rửa và sản xuất phân
bón...nhiều người sử dụng tiền chất và mục đích hợp pháp nhưng khơng am hiểu về
tính hai mặt của tiền chất vơ hình đã tiếp tay cho tội phạm sản xuất trái phép ma túy.
Ma túy tổng hợp bắt nguồn từ tiền chất, trong khi đó hàng năm Việt Nam nhập
khẩu một lượng lớn tiền chất, trong đó có tiền chất công nghiệp để sản xuất công
nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Do đó quản lý tiền chất và tiền chất công nghiệp là
một yêu cầu cấp thiết trong tình hình hiện nay nhằm chống thất thốt vào các hoạt
động bất hợp pháp, cơng việc này địi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ vì mục tiêu
phịng chống ma túy. Tình hình bn bán, sản xuất ma túy trong nước, trong khu vực
và trên thế giới vẫn diễn biến phức tạp, việc sản xuất các loại ma túy tổng hợp từ tiền
chất ngày càng gia tăng. Điều đó kéo theo việc buôn bán, vận chuyển các loại tiền
chất, tiền chất cơng nghiệp vào mục đích sản xuất trái phép các chất ma túy.
Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm ngun liệu, dung mơi,
chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời
là các hóa chất khơng thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được
quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành.
Việc quản lý nhà nước đối với tiền chất công nghiệp do Cục Hóa chất - Bộ Cơng
thương đảm nhiệm. Cơ quan này đã đưa ra nhiều biện pháp quản lý bằng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, các quy định…; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan cơng
an, quốc phịng, quản lý thị trường, Sở Cơng thương nhằm quản lý và hạn chế tối đa
việc sử dụng sai mục đích tiền chất cơng nghiệp. Tuy nhiên, do tính lưỡng dụng của

1



các tiền chất công nghiệp, phục vụ cho rất nhiều ngành kinh tế khác nhau, do cơ chế
quản lý, kế hoạch thực hiện quản lý chưa thực sự hiệu quả nên công tác quản lý nhà
nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất cơng nghiệp này cịn nhiều vấn đề cần
giải quyết.
Trên ý nghĩa đó, tơi chọn đề tài: ‘Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có một số cơng trình nghiên cứu về hóa chất và quản lý hóa chất nói chung.
Điển hình là các cơng trình nghiên cứu sau:
Đề tài cấp Bộ, Bộ Công Thương, chủ nhiệm Phùng Hà, 2010: « Nghiên cứu đề
xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hóa chất phải khai báo ». Đề tài đã
nghiên cứu kinh nghiệm quản lý hoá chất của một số quốc gia trên thế giới và đánh
giá thực trạng quản lý hoá chất ở Việt Nam đồng thời đánh giá thực trạng khai báo
và quản lý hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP,
rà sốt danh mục các hóa chất phải khai báo theo các quy định của pháp luật.
Đề tài cấp Bộ, Bộ Công Thương, chủ nhiệm Đỗ Thanh Hà, 2011: « Nghiên cứu
đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hố chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện và hoá chất hạn chế sản xuất kinh doanh ». Đề tài đã nghiên cứu và đánh
giá thực trạng quản lý hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện và hóa chất hạn chế
sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Đề tài cấp Bộ, Bộ Công Thương, chủ nhiệm Nguyễn Xuân Sinh, 2011: « Xây
dựng sổ tay hướng dẫn lập phiếu dữ liệu an tồn hóa chất theo hệ thống hài hịa tồn
cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS) ». Đề tài đã xây dựng được Sổ tay hướng
dẫn rõ ràng và đầy đủ các mục của phiếu an tồn hóa chất theo quy định pháp luật
của Việt Nam và phù hợp với Hệ thống hài hịa tồn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa
chất. Trong Sổ tay đã cung cấp một số thông tin dựa trên những tài liệu đáng tin cậy
về tính chất hóa lý, độc học, các chỉ dẫn cơ bản để giảm thiểu tác động của hóa chất
với sức khỏe con người.

Đề tài cấp Bộ, Bộ Công Thương, chủ nhiệm Nguyễn Thị Hồng Hà, 2012:
« Nghiên cứu đánh giá tác động của Thông tư số 28/2010/TT-BCT và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý an tồn hố chất tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh hoá chất ». Đề tài đã đánh giá tác động của việc thực hiện các quy định của
Luật tại các doanh nghiệp (DN) và những kinh nghiệm về cơng tác quản lý hóa chất
trong thực tế, giúp các nhà quản lý chuyên môn xây dựng được các giải pháp đồng
bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý an tồn hóa chất tại các DN sản xuất, kinh doanh
hóa chất.
2


Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào đi sâu vào nghiên cứu về quản lý
nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp tại Cục Hóa chất. Do
vậy đề tài mà tơi chọn không trùng lặp với các đề tài đã nghiên cứu khác và có ý
nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu :
Phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp tại Cục Hóa chất.
Đề xuất giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước
đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp tại Cục Hóa chất.
Nhiệm vụ nghiên cứu :
Tổng hợp tài liệu trong và ngồi nước, các cơng trình đã cơng bố để làm rõ cơ
sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tiền
chất cơng nghiệp ;
Thu thập, phân tích, đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất ;
Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh
tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : hoạt động quản lý nhà nước đối với kinh doanh tiền chất
cơng nghiệp tại Cục Hóa chất.
Phạm vi nghiên cứu :
Về khơng gian: Hóa chất gồm nhiều loại khác nhau. Luận văn chỉ nghiên cứu
hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) đối với hoạt động kinh doanh loại hóa chất là
tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất ;
Về thời gian : Luận văn nghiên cứu công tác QLNN đối với hoạt động kinh doanh
tiền chất công nghiệp từ năm 2016 đến 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả chủ yếu sử dụng 2 phương pháp:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu được thu thập từ các cơng bố chính thức của Cục Hố chất. Bao gồm:
Báo cáo tổng kết cuối năm, Báo cáo tình hình quản lý và kiểm soát tiền chất của
Cục Hoá chất giai đoạn từ 2016-2018;
Báo cáo cải cách hành chính giai đoạn 2016-2018;
Tin bài trên Website của Cục Hoá chất, Bộ Công Thương, Báo Công Thương,
Tổng cục Hải quan;
3


Các cơng trình nghiên cứu, đề tài, đề án liên quan đến cơng tác quản lý hố chất;
Các tài liệu liên quan khác.
Phương pháp phân tích dữ liệu:
Sử dụng phương pháp so sánh kết quả nghiên cứu ở những thời điểm khác
nhau, so sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ sự khác biệt của từng chỉ
tiêu phân tích.
Phần mềm Excel được sử dụng để thống kê hệ thống dữ liệu phục vụ cho việc
phân tích, tổng hợp nguồn dữ liệu thu thập được. Đối với những thơng tin định
lượng thì tiến hành tính tốn các chỉ tiêu cần thiết theo số tuyệt đối, số tương đối,

lập bảng biểu...
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, biểu, kết luận, danh
mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương :
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất công nghiệp.
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
cơng nghiệp tại Cục Hóa chất.
Chương 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh tiền chất cơng nghiệp tại Cục Hóa chất.

4


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại về tiền chất công nghiệp
1.1.1. Khái niệm tiền chất công nghiệp
Khái niệm Hoá chất
Theo quy định tại điều 4 Luật Hoá chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm
2007: “Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc
tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo”.
Khái niệm tiền chất
Theo quy định tại điều 2 Luật phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10: “Tiền
chất là các hố chất khơng thể thiếu được trong q trình điều chế, sản xuất chất ma
tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành”.
Khái niệm tiền chất công nghiệp
Theo quy định tại điều 3 Thông tư 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2013: “Tiền chất trong lĩnh vực cơng nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên
liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm

nghiệm của các ngành cơng nghiệp đồng thời là các hố chất khơng thể thiếu trong
quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý”.
Theo quy định tại điều 3 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất:
“Tiền chất cơng nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất
xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là
các hóa chất khơng thể thiếu trong q trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy
định trong danh mục do Chính phủ ban hành”.
1.1.2. Phân loại tiền chất công nghiệp
Theo điều 4 Thông tư 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 và điều 3
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017: Danh mục tiền chất công
nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm sốt cho phù hợp, gồm
tiền chất cơng nghiệp nhóm 1 và tiền chất cơng nghiệp nhóm 2:
Tiền chất cơng nghiệp nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong
quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
Tiền chất cơng nghiệp nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản
ứng hoặc làm dung mơi trong q trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
Danh mục tiền chất tại Nghị định 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ gồm có gồm 42 loại trong đó, 32 loại là tiền chất sử dụng trong lĩnh
5


vực công nghiệp, 10 loại là tiền chất sử dụng trong ngành y tế. Nghị định số
126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 bổ sung thêm 02 tiền chất mới vào Danh
mục, tổng số tiền chất là 43 loại, Bộ Công Thương quản lý 33 loại tiền chất, Bộ Y tế
quản lý 10 loại tiền chất. Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 bổ
sung thêm 01 tiền chất mới vào danh mục. Như vậy, hiện nay tổng số tiền chất là 44 loại,
Bộ Công Thương quản lý 33 loại tiền chất, Bộ Y tế quản lý 08 loại tiền chất; Bộ Công
an quản lý 03 tiền chất. Danh mục tiền chất được trình bày chi tiết tại Phụ lục số 01.
1.2. Hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp

1.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh tiền chất cơng nghiệp
Theo Luật Hố chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007: Hoạt động
hóa chất là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói, mua bán, xuất khẩu, nhập
khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu, thử nghiệm hóa chất, xử
lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất.
Theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và một số điều của Luật Hóa chất, kinh doanh hóa chất bao gồm
hoạt động bn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị
trường nhằm mục đích sinh lời.
Theo đó hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp là hoạt động buôn bán,
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp để cung ứng tiền chất công nghiệp trên
thị trường nhằm mục đích sinh lời.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp
Cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh hóa chất nói chung, hoạt động kinh
doanh tiền chất cơng nghiệp có đặc điểm :
Hoạt động kinh doanh tiền chất cơng nghiệp là hoạt động kinh doanh có điều kiện
Các đơn vị hoạt động kinh doanh tiền chất ma túy trong lĩnh vực công nghiệp
phải đảm bảo các điều kiện về nhà xưởng, kho chứa, thực hiện các chế độ báo cáo
định kỳ và phải được cơ quan quản lý cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
theo quy định tại Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013, từ tháng
12 năm 2017 theo quy định tại Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ và Thơng tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017
Hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp có khả năng gây ơ nhiễm mơi
trường rất lớn
Các hóa chất là tiền chất ma túy, ngồi các tính năng có thể sử dụng làm nguyên
liệu trong sản xuất ma túy, các hóa chất đó cịn tác động xấu đến mơi trường trong
trường hợp xảy ra sự cố hóa chất như tác động nghiêm trọng tới sức khỏe tới con

6



người mà môi trường sống, ảnh hưởng tới ô nhiễm mơi trường khơng khí, ơ nhiễm
mơi trường đất và mơi trường nước.
Hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp là hoạt động kinh doanh chứa
đựng nhiều rủi ro
Ngoài những tác động xấu đến mơi trường khi sự cố hóa chất xảy ra mà khơng
được kiểm sốt, cịn là một lĩnh vực nhạy cảm nếu khơng được kiểm sốt tốt dễ bị kẻ
xấu lợi dụng để sản xuất ra mặt hàng ma túy, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật
tự, an ninh xã hội.
1.2.3. Yêu cầu đối với kinh doanh tiền chất công nghiệp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017:
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định
tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của
Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017;
Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các u cầu về an
tồn hóa chất, an tồn phịng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi
trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ
theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ
chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an tồn
hóa chất, an tồn phịng, chống cháy nổ;
Người phụ trách về an tồn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình
độ trung cấp trở lên về chun ngành hóa chất;

Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 phải được huấn luyện an tồn hóa chất.
Trong q trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại
Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017:
Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù
hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
7


Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thốt hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ
dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm,
cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
Hệ thống thơng gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu
chuẩn về hệ thống thông gió.
Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu
trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải
đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, khơng gây
trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an tồn hóa chất, có biển
báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các
biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thơng tin: Mã nhận
dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa
chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy
đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có
bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an tồn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lơi chống sét hoặc nằm trong khu
vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác

để đảm bảo hóa chất khơng thốt ra mơi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện
pháp phịng chống cháy nổ, chống sét.
Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phịng, chống cháy nổ, bảo
vệ mơi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
u cầu đối với cơng nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
Cơng nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự
cố hóa chất, ơ nhiễm mơi trường, đảm bảo an tồn phịng, chống cháy nổ.
Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình cơng nghệ, đáp ứng
được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm
định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy
móc, thiết bị.
Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của
hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã
qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải
8


kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả
năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng
khơng sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ
mơi trường;
Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo
quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ
bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc,
xếp vận chuyển.
Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng
loại hóa chất. Khơng được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với

nhau hoặc có u cầu về an tồn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong
cùng một khu vực.
Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành, đảm bảo u cầu an tồn, thuận lợi cho cơng tác ứng phó sự cố
hóa chất.
Q trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm.
Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm
bảo các điều kiện về phịng, chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường, an tồn và vệ sinh
lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn,
hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu
cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2017.
Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về
an tồn hóa chất,
u cầu đối với hố đơn, sổ sách
Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà
sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông
tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất cơng nghiệp,
9


số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất
công nghiệp;

Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong
kho hoặc kho riêng.
1.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp
1.3.1. Khái niệm Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp
Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà
nước tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội, trên tất cả các mặt của
đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước có tính cưỡng chế đơn phương
nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả cộng đồng, duy trì ổn định, an ninh trật tự
và thúc đẩy xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất của Nhà nước.
Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan nhà nước (cán bộ, công chức có thẩm
quyền phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao). Những chủ thể này tham gia vào
quá trình tổ chức quyền lực nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp theo quy định
của pháp luật.
Đối tượng quản lý nhà nước bao gồm tất cả các cá nhân, tổ chức sinh sống, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
Các lĩnh vực quản lý nhà nước bao gồm tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
như : chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng…
Cơng cụ quản lý nhà nước chủ yếu là pháp luật, chính sách, kế hoạch để quản
lý xã hội.
QLNN đối với hoạt động kinh doanh hóa chất cũng như kinh doanh tiền chất cơng
nghiệp là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với
hoạt động kinh doanh hóa chất, tiền chất cơng nghiệp theo pháp luật nhằm đạt được
những mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực hóa chất.
1.3.2. Nguyên tắc, chính sách đối với hoạt động kinh doanh tiền chất cơng nghiệp
Tại Việt Nam, theo Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 của Quốc hội, hoạt động
hóa chất nói chung và tiền chất cơng nghiệp nói riêng có ngun tắc hoạt động và
chính sách sau:
Ngun tắc hoạt động hố chất
Bảo đảm an tồn cho người, tài sản, hệ sinh thái và mơi trường; trật tự, an tồn xã hội.
Kiểm sốt chặt chẽ hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất mới, hóa chất

nguy hiểm, hóa chất hạn chế kinh doanh, hóa chất cấm.
Thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về đặc tính nguy hiểm của hóa chất và các
biện pháp phòng ngừa cần thiết.
10


Chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất
Xây dựng ngành cơng nghiệp hóa chất hiện đại, bền vững, sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên; chú trọng phát triển các hóa chất cơ bản, hóa chất thân thiện với
mơi trường, hóa chất có giá trị kinh tế cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Nhà nước đầu tư xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp hóa chất, xây dựng
hệ thống kiểm sốt an tồn hóa chất quốc gia, cơ sở dữ liệu thông tin an tồn hóa chất.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cơng nghiệp hóa
chất; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thân thiện với môi trường; giảm dần
việc sử dụng hóa chất nguy hiểm, thay thế các hóa chất độc bằng các hóa chất ít độc
và không độc trong sản xuất và sử dụng; khuyến khích việc tái chế, tái sử dụng và
giảm thiểu chất thải hóa chất.
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án sản xuất hóa chất thuộc lĩnh vực, địa bàn mà Nhà
nước khuyến khích được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu
tư, đất đai, thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất
Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, gửi, cho, tặng hóa
chất nguy hiểm trái quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Không công bố thông tin cần thiết, cung cấp thông tin không đầy đủ, thông tin
sai lệch, che giấu thơng tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất, sản phẩm chứa hóa
chất nguy hiểm.
Sử dụng hóa chất khơng thuộc danh mục được phép sử dụng, hóa chất khơng
bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng, vượt quá hàm lượng cho phép để sản xuất và bảo
quản thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón, sản phẩm hóa chất tiêu dùng.
Sử dụng hóa chất độc để săn bắt động vật, thực hiện các hành vi xâm hại đến
sức khoẻ con người, tài sản và môi trường.
1.3.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tiền
chất cơng nghiệp
Bộ Cơng Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước
về hoạt động hóa chất.
Cục Hóa chất là cơ quan đầu mối của Bộ Cơng Thương thực hiện quản lý hoạt
động hóa chất. Theo đó, Cục Hóa chất là cơ quan đầu mối của Bộ Công Thương thực
hiện quản lý hoạt động tiền chất công nghiệp ;
Sở Công Thương quản lý, giám sát hoạt động tiền chất trên địa bàn quản lý.

11


Nội dung công tác QLNN đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp
bao gồm:
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm
pháp luật về tiền chất công nghiệp;
Thực hiện các thủ tục hành chính đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công
nghiệp;
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động kinh doanh tiền chất
công nghiệp;
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với hoạt động kinh doanh
tiền chất công nghiệp;
Thực hiện hợp tác quốc tế về kiểm sốt tiền chất trong lĩnh vực cơng nghiệp.
Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động tiền chất công nghiệp cấp Cục bao gồm:
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý tiền chất công nghiệp ;
Thực hiện các thủ tục hành chính đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công

nghiệp: cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động kinh doanh tiền chất công
nghiệp;
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với hoạt động kinh doanh
tiền chất công nghiệp;
Thực hiện hợp tác quốc tế về kiểm sốt tiền chất trong lĩnh vực cơng nghiệp.
1.3.3.1. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý tiền chất công nghiệp
Đây là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp.
Tiền chất công nghiệp về bản chất là các hóa chất lưỡng dụng được sử dụng chủ
yếu, hợp pháp là hóa chất phục vụ cho các ngành công nghiệp nên phải thực hiện các
quy định về kiện sản xuất, kinh doanh, mua bán theo Luật Hóa chất. Bên cạnh đó, do
có thể được sử dụng bất hợp pháp vào quá trình sản xuất, điều chế các chất ma túy
nên việc kiểm soát để chống thất thốt, sử dụng sai mục đích, đảm bảo an ninh, an
toàn xã hội thực hiện các quy định của Luật Phòng, Chống ma túy và các Nghị định
liên quan như Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ quy định về kiểm sốt nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần; Nghị định
số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm
sốt các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước.
12


Nội dung xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý tiền chất công nghiệp cấp Cục bao gồm:
Xây dựng để Bộ trưởng Bộ Cơng Thương trình cấp có thẩm quyền quyết định,
ban hành:
Các Dự thảo Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về hoạt động hố chất trong đó có tiền chất cơng nghiệp;

Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia; cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia; Danh
mục tiền chất trong lĩnh vực cơng nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất;
Xây dựng Quy định quản lý tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chun mơn, nghiệp vụ trong
lĩnh vực tiền chất cơng nghiệp.
Trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành:
Văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp
thuộc thẩm quyền của Bộ;
Quy định quản lý tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong
lĩnh vực tiền chất công nghiệp thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục.
1.3.3.2. Thực hiện các thủ tục hành chính đối với hoạt động kinh doanh tiền chất
cơng nghiệp
Các thủ tục hành chính đối với hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp
cấp Cục bao gồm :
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
Cấp ra hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
Việc thực hiện cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được
thực hiện theo Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013. Từ tháng
12 năm 2017 thực hiện theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017
và Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp lập một bộ hồ sơ gửi Cục Hóa chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu: Hàng hóa chứa
tiền chất cơng nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng; Hàng hóa chứa
tiền chất cơng nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.


13


Nội dung cụ thể của các hình thức cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất cơng nghiệp
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hóa chất.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Thời gian hồn chỉnh hồ sơ khơng được tính vào thời gian cấp phép;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp
phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Gửi qua Bưu điện, Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất hoặc qua hệ thống dịch vụ
cơng trực tuyến.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo
mẫu quy định tại khoản 9 Điều 12 Nghị định 113/2017;
Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu,
nhập khẩu lần đầu;
Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt
hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công
nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất cơng nghiệp Nhóm 1.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu
tiền chất công nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) tiền
chất công nghiệp
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 02a Phụ lục 2 của Thông tư 32/2017/TT-BCT

14


Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thơng tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương
quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất Nghị định số
113/2017/NĐ-CP.
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất cơng nghiệp
Trình tự thực hiện, Cách thức thực hiện, Thành phần hồ sơ …được trình bày chi
tiết tại Phụ lục số 02.
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất cơng nghiệp
Trình tự thực hiện, Cách thức thực hiện, Thành phần hồ sơ …được trình bày chi
tiết tại Phụ lục số 02.
Cấp ra hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất cơng nghiệp
Trình tự thực hiện, Cách thức thực hiện, Thành phần hồ sơ …được trình bày chi
tiết tại Phụ lục số 02.
Chế độ báo cáo hoạt động kinh doanh tiền chất công nghiệp:
Báo cáo của tổ chức, cá nhân kinh doanh TCCN

Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
tiền chất cơng nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của năm
trước theo mẫu quy định gửi Sở Công Thương nơi tiến hành hoạt động tiền chất công
nghiệp để tổng hợp, quản lý, đồng thời gửi Cục Hóa chất.
Sau khi hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia được hồn thiện, chế độ báo
cáo định kỳ quy định tại điểm a khoản này sẽ được thực hiện thông qua hệ thống cơ
sở dữ liệu hóa chất quốc gia;
Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực cơng nghiệp có trách nhiệm
báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa
chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Sở Cơng Thương nơi tổ chức, cá nhân
hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh TCCN
Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, Sở Cơng Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm báo cáo cơng tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình
hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý theo mẫu quy định của
Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 gửi Cục Hóa chất.
Cục Hố chất làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo
Chính phủ khi được yêu cầu.
15


×