Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Xây dựng bài giảng điện tử môn tin học văn phòng hệ giáo dục người lớn tại trung tâm CNTT tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 94 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
============

NGUYỄN KIÊN TRUNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN TIN HỌC VĂN PHÒNG HỆ GIÁO DỤC NGƯỜI LỚN
TẠI TRUNG TÂM CNTT TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chuyên sâu: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS NGUYỄN XUÂN LẠC

Hà Nội – Năm 2013


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành luận văn
thạc sỹ chuyên ngành Phương pháp lý luận giảng dạy, chuyên sâu Sư phạm Công
nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng bài giảng điện tử môn Tin học văn phòng hệ
giáo dục người lớn tại Trung tâm CNTT tỉnh Vĩnh Phúc.
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo GS.TS Nhà giáo
nhân dân Nguyễn Xuân Lạc, người đã tận tình dạy học, chỉ dẫn, giúp đỡ tơi hồn


thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô khoa Sư phạm kỹ thuật, Viện đào tạo
sau đại học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tham gia quản lý, giảng dạy giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Các thầy cơ giáo, các đồng chí học
viên tại Trung tâm CNTT tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi
trong q trình thực nghiệm sư phạm.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn khơng tránh
khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, Ngày
tháng năm 2013
Tác giả

Nguyễn Kiên Trung

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn và sản phẩm của luận văn mà tơi viết ra là
do sự tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng
của tác giả khác nếu có đều được trích dẫn đầy đủ.

Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ Hội đồng bảo vệ luận
văn thạc sỹ nào trên toàn quốc cũng như nước ngoài, chưa được công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Tôi hoàn toàn xin chịu trách nhiệm về pháp lý những gì tơi đã cam đoan trên
đây.
Vĩnh Phúc, Ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Nguyễn Kiên Trung

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................................. 10

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 11
1.1. Xuất phát từ yêu cầu của xã hội đối với đào tạo nghề. ......................................................... 11
1.2. Xuất phát từ việc ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra phổ biến và sâu rộng trong
các ngành, trong đó có ngành GD trong giai đoạn hiện nay ....................................................... 11
1.3. Xuất phát từ việc đổi mới phương pháp dạy học - Một trọng tâm của ngành giáo dục
hiện nay, đặc biệt là trong giáo dục dạy nghề .............................................................................. 12
1.4. Hiện đại hóa cơng tác đào tạo, áp dụng các phương pháp đào tạo tiên tiến nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác giảng dạy Tin học cho cán bộ, công chức trên địa bàn
tỉnh tại Trung tâm CNTT-TT......................................................................................................... 13
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 14
2.1. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................................. 14
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................. 15
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 15
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 15
5. Giả thiết khoa học ..................................................................................................................... 16
6. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................................... 16
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TƯƠNG TÁC ............................................................................................................................... 17
I.1. Tiếp cận về lý luận dạy học hiện đại ...................................................................................... 17
I.1.1. Tiếp cận công nghệ .............................................................................................................. 17
I.1.2. Công nghệ dạy học hiện đại ................................................................................................ 18
I.2. Lý luận của dạy học tương tác ............................................................................................... 18
I.2.1. Tương tác ............................................................................................................................. 18
I.2.2. Dạy học tương tác ............................................................................................................... 19
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 3



Luận văn tốt nghiệp

I.2.3. Lý luận dạy học tương tác ................................................................................................... 19
a. Bộ ba tác nhân ........................................................................................................................... 20
b. Bộ ba thao tác ........................................................................................................................... 23
c. Định hướng tương tác ............................................................................................................... 26
d. Bộ ba tương tác ......................................................................................................................... 27
e. Các liên đới của phương pháp dạy học tương tác. .................................................................... 32
I.2.4. Công nghệ dạy học tương tác .............................................................................................. 34
a. Công nghệ dạy học tương tác.................................................................................................... 34
b. Tương tác người máy. ............................................................................................................... 35
I.3. Các đặc điểm cơ bản của giáo dục và đào tạo người lớn ...................................................... 39
I.3.1. Khái niệm người lớn ............................................................................................................ 39
I.3.2. Đặc điểm người lớn ............................................................................................................. 39
I.3.3. Khái niệm về giáo dục và đào tạo người lớn(GDĐTNL) .................................................... 39
I.3.4. Cơ cấu nhiệm vụ GDĐTNL ................................................................................................. 39
I.3.5. Nhu cầu GDĐTNL ............................................................................................................... 40
I.3.6. Vai trò nhiệm vụ GDĐTNL.................................................................................................. 40
I.3.7. Nhiệm vụ của giáo viên trong GDĐTNL ............................................................................. 40
a. Tổ chức, giới thiệu, quảng bá: .................................................................................................. 40
b. Trong quá trình đào tạo ............................................................................................................ 41
c. Trong lập kế hoạch, tư vấn ....................................................................................................... 41
I.3.8. Tính đa dạng trong GDĐTNL ............................................................................................. 41
I.3.9. Tính chuyên nghiệp, chuyên nghiệp hóa ............................................................................. 41
I.4. Bài giảng điện tử .................................................................................................................... 42
I.4.1. Khái niệm bài giảng điện tử ................................................................................................ 42
I.4.2. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử..................................................................................... 43
I.4.3. Yêu cầu đối với bài giảng điện tử ........................................................................................ 45

a. Các yêu cầu về mục tiêu: .......................................................................................................... 45
b. Yêu cầu về kỹ năng trình bày: .................................................................................................. 46
c. Yêu cầu về kỹ năng sử dụng đa phương tiện. ........................................................................... 46
d. Yêu cầu về phương pháp: ......................................................................................................... 47
e. Yêu cầu về tư liệu: .................................................................................................................... 47
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

I.4.4. Phân biệt bài giảng điện tử và bài giảng truyền thống ....................................................... 47
I.4.5. Các yêu cầu sử dụng bài giảng điện tử. .............................................................................. 48
I.5. Sự phù hợp của việc ứng dụng CNTT vào việc xây dựng bài giảng điện tử tương tác ......... 49
I.6. Một số công cụ hiện đang được ứng dụng xây dựng bài giảng điện tử ................................. 49
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MƠN TIN HỌC VĂN PHỊNG TẠI
TRUNG TÂM CNTT TỈNH VĨNH PHÚC .................................................................................. 52
II.1. Giới thiệu về Trung tâm CNTT-TT tỉnh Vĩnh Phúc. .............................................................. 52
II.2.Tình trạng cơ sở, vật chất ...................................................................................................... 56
II.3. Thực trạng dạy học mơn Tin học văn phịng......................................................................... 56
II.3.1. Chương trình mơn học ....................................................................................................... 56
II.3.2. Mục tiêu mơn học ............................................................................................................... 58
II.3.3. Đặc điểm của Chương trình Tin học phục vụ cơng tác văn phịng .................................... 59
II.3.4. Thực trạng dạy học mơn Tin học văn phịng ...................................................................... 60
II.3.5. Khảo sát thực trạng áp dụng các phương pháp giảng dạy ................................................ 61
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ MINH HỌA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MƠN TIN HỌC VĂN
PHỊNG TẠI TRUNG TÂM CNTT VĨNH PHÚC ...................................................................... 63

A. Các chức năng chính ................................................................................................................ 63
B. Những điểm hạn chế ................................................................................................................. 64
I. HỆ THỐNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MƠN TIN HỌC ............................................................ 64
I.1 Sơ đồ mơ tả hệ thống bài giảng ............................................................................................... 64
I.1.1. Sơ đồ chức năng dùng cho giảng viên tại trung tâm ........................................................... 64
I.1.2. Sơ đồ chức năng dùng cho học viên .................................................................................... 65
II. MÔ TẢ MỘT SỐ CHỨC NĂNG CHÍNH .............................................................................. 66
II.1. Đối với giảng viên ................................................................................................................. 66
II.1.1. Quản trị nội dung đào tạo. .................................................................................................. 66
II.1.2. Quản trị học viên. ............................................................................................................... 68
II.1.3. Quản trị kiểm tra đánh giá .................................................................................................. 70
II.1.3. Quản trị nội dung khác. ...................................................................................................... 74
II.2. Đối với học viên .................................................................................................................... 75
CHƯƠNG IV: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................................... 81
1. Mục đích ................................................................................................................................... 81
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

2. Đối tượng, cách thức, thời gian tiến hành thực nghiệm............................................................ 81
3. Kết quả xin ý kiến ..................................................................................................................... 81
II. ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN TIN HỌC VĂN PHÒNG ................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 87
1.


Kết luận ................................................................................................................................. 87

2.

Kiến nghị ............................................................................................................................... 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 93
PHIẾU XIN Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CHUYÊN GIA ...................................................................... 89
I. ĐÁNH GIÁ VÊ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 89
II. ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN TIN HỌC VĂN PHÒNG ................................... 90
DANH SÁCH CHUYÊN GIA ..................................................................................................... 90

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT-TT

Công nghệ thông tin – Truyền thông


TT&TT

Thông tin và Truyền thông

CNDH

Công nghệ dạy học

CNDHTT

Công nghệ dạy học tương tác

LLDH

Lí luận dạy học

LLDHTT

Lí luận dạy học tương tác

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

SPTT


Sư phạm tương tác

GV

Giáo viên

HV

Học viên

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

TT
1

Hình 1-1: Tác động của mơi trường và hoạt động dạy học

2

Hình 1-2: Bộ ba tác nhân và bộ ba thao tác của chúng


3

Hình 1-3: Các tương tác và các tương hỗ của chúng (1)

4

Hình 1-4: Các tương tác và các tương hỗ của chúng (2)

5

Hình 1-5: Các liên đới của phương pháp giảng dạy tương tác

6

Hình 1-6: Giao tiếp kiểu dịng lệnh

7

Hình 1-7: Giao tiếp kiểu menu đơn giản trong mơi trường text

8

Hình 1-8: Giao tiếp dạng WIMP

9

Hình 3.1. Thiết kế cấu trúc các chức năng của Bài giảng với Giáo viên

10


Hình 3.2. Thiết kế cấu trúc các chức năng của Bài giảng với Học viên

11

Hình 3.3. Quản trị nhóm mơn học

12

Hình 3.4. Quản trị danh sách mơn học

13

Hình 3.5. Quản trị danh sách bài học

14

Hình 3.6. Quản trị danh sách nội dung bài học

15

Hình 3.7. Quản trị danh sách khóa đào tạo

16

Hình 3.8. Quản trị danh sách lớp đào tạo

17

Hình 3.9. Quản trị danh sách lớp học viên


18

Hình 3.10. Quản trị ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm

19

Hình 3.11. Quản trị danh sách đề thi

20

Hình 3.12. Quản trị câu hỏi của đề thi

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

21

Hình 3.13. Quản trị danh sách học viên dự thi

22

Hình 3.14. Quản trị danh sách thơng báo mới


23

Hình 3.15. Quản trị danh sách kiến thức mới

24

Hình 3.16. Thơng tin cá nhân học viên

25

Hình 3.17. Giao diện chính

26

Hình 3.18. Giao diện các bài học thuộc một nhóm mơn học

27

Hình 3.19. Giao diện tóm tắt nội dung bài giảng (1)

28

Hình 3.20. Giao diện tóm tắt nội dung bài giảng (2)

29

Hình 3.21. Giao diện Bài kiểm tra

30


Hình 3.22. Giao diện Kết quả kiểm tra

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT
1

Danh mục các bảng
Bảng 2.1. Mơ hình quản lý của Trung tâm CNTT-TT

2

Bảng 2.2. Số lượng giảng viên

3
4

Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về thực trạng áp dụng các phương pháp
giảng dạy
Bảng 4.1. Kết quả câu I.1

5


Bảng 4.2. Kết quả câu I.2

6

Bảng 4.3. Kết quả câu I.3

7

Bảng 4.4. Kết quả câu I.4

8

Bảng 4.5. Kết quả câu I.5

9

Bảng 4.6. Kết quả câu II.1

10

Bảng 4.7. Kết quả câu II.2

11

Bảng 4.8. Kết quả câu II.3

12

Bảng 4.9. Kết quả câu II.4


13

Bảng 4.10. Kết quả câu II.5

14

Bảng 4.11. Kết quả câu II.6

15

Bảng 4.12. Kết quả câu II.7

16

Bảng 4.13. Kết quả câu II.8

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu của xã hội đối với đào tạo nghề.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 xác định rõ mục tiêu

chiến lược của giáo dục Việt Nam là tập trung nâng cao chất lượng toàn diện, phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo lợi thế cạnh
tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế; nhấn mạnh đến việc “dạy người”, đồng thời
với “dạy chữ” và dạy nghề; xác định nhiều giải pháp quan trọng về đổi mới quản lý
giáo dục; phát triển nhân lực ngành giáo dục.
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã đạt tốc độ tăng trưởng cao, cơ
cấu kinh tế có bước chuyển dịch mạnh mẽ. Q trình Cơng nghiệp hóa - Hiện đại
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta yêu cầu phải đáp ứng đủ số lượng lao
động kỹ thuật chất lượng cao cho các ngành kinh tế, nhất là các ngành công nghiệp
mũi nhọn, công nghệ cao như: Tin học, tự động hóa, cơ điện tử, chế biến xuất
khẩu…
Để đáp ứng được yêu cầu đó, hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành phải
thường xuyên bổ sung, cập nhật, hồn thiện các chương trình hoặc xây dựng các
chương trình dạy nghề mới; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
đầu tư, đổi mới trang thiết bị giảng dạy và đặc biệt chú trọng đổi mới phương pháp
giảng dạy để đào tạo đội ngũ nhân lực đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
1.2. Xuất phát từ việc ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra phổ biến và
sâu rộng trong các ngành, trong đó có ngành GD trong giai đoạn hiện nay
Chỉ thị 58-CT/UW của Bộ Chính trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy
mạnh ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp Cơng nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ
rõ trọng tâm của ngành giáo dục là đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo.
Quyết định số: 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình Quốc gia về ứng dụng Cơng nghệ thơng tin trong các cơ quan
nhà nước.
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 11



Luận văn tốt nghiệp

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ, về Ứng dụng
Cơng nghệ thơng tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Chỉ thị số: 55/2008/CT- BGDĐT ngày ngày 30 tháng 9 năm 2008 Về tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục
giai đoạn 2008-2012.
Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
Cơng nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đó các phần mềm giáo dục cũng
đạt được những thành tựu đáng kể. Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn
trong việc đổi mới các phương pháp và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy
học theo cách tiếp cận kiến tạo, phương pháp dạy học theo dự án, dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Các hình
thức dạy học như dạy học đồng đẳng, cộng tác nhóm… cũng có những đổi mới
trong môi trường công nghệ thông tin và truyền thông.
Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của cơng nghệ thơng tin và truyền
thơng đã nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư
duy và quan trọng hơn cả là cách ra quyết định của con người. Do đó, mục tiêu cuối
cùng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là: Nâng cao một bước
cơ bản chất lượng học tập cho SV, tạo ra môi trường giáo dục mang tính tương tác
cao chứ khơng đơn thuần chỉ là “thầy đọc, trò chép” như kiểu truyền thống. SV
được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý
quá trình tự học tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
1.3. Xuất phát từ việc đổi mới phương pháp dạy học - Một trọng tâm của
ngành giáo dục hiện nay, đặc biệt là trong giáo dục dạy nghề
Vấn đề phương pháp dạy học (PPDH) trong các nhà trường được xã hội quan
tâm ngay từ những năm 70. Đến đầu thập kỷ 90 vấn đề về PPDH và đổi mới PPDH

được đặt ra và phát động nhiều lần trong ngành giáo dục nhưng thực tiễn giáo dục ở
các nhà trường chưa đạt hiệu quả cao do PPDH vẫn xoay quanh, thầy đọc - trị ghi
có xen kẽ vấn đáp, giải thích minh họa là chính. Người dạy không cố gắng tạo môi
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

trường tương tác cho người học. Kiểu dạy học như vậy khơng phát huy được tính
tích cực của SV, làm cho khả năng tự học, tự tìm tòi nghiên cứu của SV bị hạn chế.
Đổi mới phương pháp dạy học là một trong số những vấn đề trọng tâm hiện
nay. Bởi vì, với khối lượng kiến thức ngày càng phong phú, rất đa dạng và thay đổi
theo thời gian dẫn đến giảng dạy là phải biết khai thác và tận dụng nội lực của
người học để họ sẽ tự học suốt đời.
Trong những năm gần đây, dạy học tương tác là xu hướng lựa chọn hàng đầu
của việc đổi mới phương pháp giảng dạy. Hình thức dạy học này mang đến cho
người học một môi trường lý tưởng để kiến tạo và tự chiếm lĩnh kiến thức thông
qua các hoạt động được thiết kế bởi người dạy. Người học có điều kiện phát triển
mạnh mẽ tính chủ động, tư duy sáng tạo và các kỹ năng sử dụng những công cụ
hiện đại của khoa học công nghệ, đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với sản phẩm đào
tạo. Trong các hình thức dạy học tương tác, việc sử dụng phần mềm và các phòng
học đa chức năng có nối mạng Internet hoặc mạng nội bộ tỏ ra có nhiều ưu điểm và
được nhiều nước trên thế giới quan tâm theo đuổi. Kết hợp với các hình thức
seminar và thực hiện cơng tác nhóm (teamwork), dạy học tương tác tạo ra sự phát
triển toàn diện và nâng cao chất lượng giảng dạy. Phần mềm Bài giảng điện tử mơn
Tin học văn phịng hệ giáo dục người lớn tại Trung tâm CNTT tỉnh Vĩnh Phúc được

xây dựng trên cơ sở lý luận dạy học tương tác, phát triển trên mơi trường Internet.
1.4. Hiện đại hóa cơng tác đào tạo, áp dụng các phương pháp đào tạo tiên
tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giảng dạy Tin học cho cán bộ,
công chức trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm CNTT-TT.
Trung tâm CNTT-TT tỉnh Vĩnh Phúc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm 2005, là đơn vị sự nghiệp với các chức
năng chủ yếu: Đào tạo các kiến thức về CNTT-TT cho cán bộ, công chức, nhân dân
trên địa bàn tỉnh; Tư vấn, chuyển giao công nghệ CNTT-TT.
Việc hiện đại hóa cơng tác đào tạo, với đặc thù học viên là cán bộ công chức
các cấp từ tỉnh, huyện, xã với nhiều lứa tuổi, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn
khác nhau là một vấn đề đặt ra trong thời gian tới. Nhất là khi Vĩnh Phúc cùng cả
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

nước đang tích cực thực hiện đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về
CNTT và đang hướng tới chính quyền điện tử. Mơn học “Tin học văn phịng” là
một mơn học rất quan trọng với đối tượng học là cán bộ công chức, viên chức các
cấp (Tỉnh, Huyện, Xã, các doanh nghiệp). Nó là một môn học được đánh giá cao ở
kỹ năng thực hành và năng lực thực hiện vì nó gắn với công việc chuyên môn hàng
ngày của học viên, học viên học xong có thể ứng dụng ngay kiến thức của mình học
được tại Trung tâm vào thực hiện các cơng việc chuyên môn, nghiệp vụ. Các học
viên tham gia học tập nghiên cứu và thực hành với các chương trình: Hệ điều hành,
thao tác với hệ điều hành Windows; các công cụ làm việc bộ: MS Office, Open
Offfice (MS Word, Excel, PowerPoint…); các trình duyệt Web: Internet Exploler,

Firefox…
Những yếu tố trên là lý do để tôi lựa chọn đề tài: Xây dựng bài giảng điện tử
mơn Tin học văn phịng hệ giáo dục người lớn tại Trung tâm CNTT tỉnh Vĩnh
Phúc.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Tổng quan về công nghệ dạy học tương tác. Cơng nghệ dạy học hiện đại.
- Phân tích các nội dung liên quan đến giáo dục, đào tạo người lớn.
- Phân tích được tính ưu việt của bài giảng điện tử.
- Nghiên cứu quy trình xây dựng bài giảng điện tử.
- Xây dựng Bài giảng điện tử môn tin học văn phòng phục vụ việc giảng dạy
cho cán bộ, công chức các cấp tại Trung tâm CNTT. Bài giảng phải mơ phỏng trực
quan, sinh động, chính xác, dễ hiểu với đối tượng học viên là cán bộ tranh thủ thời
gian đi học, với nhiều thành phần, đối tượng, chuyên ngành, vị trí cơng tác khác
nhau nhằm nâng cao hiệu quả dạy học theo hướng phát huy tư duy sáng tạo, tính
tích cực và chủ động của người học, góp phần đổi mới phương pháp dạy môn học
Tạo ra khả năng độc lập, tự trau dồi nghiên cứu học tập, khả năng hứng thú,
sáng tạo cho học viên, cung cấp các bài luyện tập để học viên củng cố kiến thức của
mình sau mỗi bài học.
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về Cơ sở lý luận công nghệ dạy học hiện đại.

- Nghiên cứu về Cơ sở lý luận của dạy học tương tác, Công nghệ dạy học
tương tác và Dạy học tương tác.
- Nghiên cứu về Bài giảng điện tử, các yêu cầu khi xây dựng, quy trình thiết và
sử dụng một bài giảng điện tử.
- Nghiên cứu về việc ứng dụng CNTT trong việc dạy và học bằng bài giảng
điện tử tương tác, các công cụ xây dựng hiện đại, đang được đánh giá ứng dụng tốt.
- Nghiên cứu về lý luận & công nghệ dạy học tương tác đặc biệt là tương tác
người – máy; Nghiên cứu về giáo dục và đào tạo người lớn
- Nghiên cứu xây dựng bài giảng điện tử cho các môn kỹ thuật nói chung và
nghiên cứu xây dựng bài giảng điện tử mơn Tin học văn phịng hệ giáo dục người
lớn nói riêng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Học viên tại Trung tâm CNTT tỉnh Vĩnh Phúc và các
nghề khác trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng bài giảng theo mục tiêu của
chương trình khung, hệ thống các hình ảnh mơ phỏng, minh họa trong mơn học
“Tin học văn phòng" tại Trung tâm CNTT tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến đánh giá, tư vấn từ các giáo viên dạy
học kỹ thuật lâu năm, đặc biệt là công nghệ thông tin, đúc rút kinh nghiệm để xây
dựng kế hoạch dạy học và xây dựng đề tài.
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm bản thân: phân tích, tổng hợp thực tiễn
q trình giảng dạy các mơn lập trình cho đối tượng Cao đẳng - trung cấp nghề, dựa
trên hiểu biết về đối tượng người học, kết quả dạt được nhờ vận dụng kinh nghiệm
bản thân để lựa chọn phương án xây dựng đề tài.
- Phương pháp thực nghiệm: tổ chức giảng dạy trên lớp, đánh giá kết quả .

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP


Trang 15


Luận văn tốt nghiệp

5. Giả thiết khoa học
Nếu đề tài thành công sẽ được áp dụng để nâng cao chất lượng, hiệu quả đào
tạo mơn Tin học văn phịng và các môn học khác cho học viên là cán bộ chuyên
trách CNTT, cán bộ, công chức các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm.
6. Đóng góp mới của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu xây dựng bài giảng điện tử “Tin học văn
phòng" theo công nghệ dạy học tương tác với các bài dạy trực quan; các bài tập trắc
nghiệm khách quan với nhiều dạng trắc nghiệm phong phú. Học viên có thể theo
dõi bài giảng, làm bài kiểm tra mọi lúc, mọi nơi qua mạng Internet.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng vào q trình dạy học các mơn kỹ thuật nói
chung và mơn “Tin học văn phịng" nói riêng các Trung tâm CNTT trên địa bàn
tỉnh, từng bước phát triển hệ thống E-learning trên địa bàn tỉnh.

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 16


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC

I.1. Tiếp cận về lý luận dạy học hiện đại
I.1.1. Tiếp cận công nghệ
Công nghệ (Technology): Công nghệ là một hệ thống phương tiện, phương
pháp và kỹ năng nhằm vận dụng quy luật khách quan, tác động vào một đối tượng
nào đó, đạt một thành quả xác định cho con người. Với định nghĩa trên dạy học
cũng là một công nghệ.
Công nghệ dạy học: Là một hệ thống phương tiện, phương pháp và kỹ năng,
nhằm vận dụng quy luật khách quan, tác động vào người học, hình thành một nhân
cách xác định. Dạy học được xem là một công nghệ, trước hết và chủ yếu là vì bản
chất của nó tương ứng với nội hàm của khái niệm công nghệ, chứ không phải vì
hiện tượng những quy trình cơng nghệ hay những ứng dụng của CNTT hoặc
phương tiện kỹ thuật… trong dạy học. Với những phương tiện, phương pháp và kỹ
năng truyền thống, dạy học vẫn là một công nghệ: công nghệ dạy học truyền thống,
bên cạnh công nghệ dạy học hiện đại.
Tiếp cận cơng nghệ: Q trình dạy học từ xác định đầu vào (đối tượng tác
động), mục tiêu dạy học, công nghệ dạy học…đến đánh giá kết quả dạy học, đầu ra
(thành quả), ln ln dựa vào các tiêu chí khả thi (dạy được, học được) và hiệu
quả (dạy tốt, học tốt) để thiết kế, thi cơng và kiểm định.
Những lí luận chung về công nghệ như: thực thi công nghệ (với những khái
niệm cơ bản như ngun cơng, quy trình,…), quản lý cơng nghệ và chuyển giao
cơng nghệ (như vịng đời cơng nghệ, quy luật cung cấp,…), đều có những vận dụng
thích hợp cho cơng nghệ dạy học. Giải pháp giáo dục theo mơ hình thầy thiết kế-trị
thi cơng là một ví dụ.
Nhiều khái niệm quan trọng của Lí luận dạy học được khái quát hóa hoặc
chuẩn hóa như:
Chuẩn mực sư phạm: Là những tiêu chí đảm bảo q trình dạy học khả thi
(dạy được, học được) và hiệu quả (dạy tốt, học tốt).
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP


Trang 17


Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá sư phạm qua phương pháp chuyên gia và phương pháp thực nghiệm
sư phạm khác nhau ở chỗ: phương pháp thứ nhất chỉ đánh giá được tính khả thi,
phương pháp thứ hai cịn đánh giá được tính hiệu quả.
I.1.2. Cơng nghệ dạy học hiện đại
Như trên đã nói, CNDH là một hệ thống phương tiện, phương pháp và kỹ
năng, nhằm vận dụng quy luật khách quan, tác động vào người học, hình thành một
nhân cách xác định.
Công nghệ dạy học hiện đại được hiểu là công nghệ dạy học với phương tiện,
phương pháp và kỹ năng trong thời đại ngày nay- thời đại công nghệ thông tin và
truyền thông.
Ngày nay với Internet và E-learning, thuật ngữ dạy học vó máy tính hỗ trợ
(Computer Aided/Assisted Instruction-CAI) thực ra khơng thích hợp nữa vì đã đến
lúc khơng có máy tính khơng được.
I.2. Lý luận của dạy học tương tác
I.2.1. Tương tác
Thuật ngữ tương tác trong tiếng Anh là “Interaction”, được ghép từ hai từ
đơn: Inter và Action. Trong đó, Inter” mang nghĩa là: Sự liên kết cùng nhau, nối liền
với nhau, nối nhau; cịn “Action” có nghĩa là: Sự tiến hành làm điều gì, hoạt động,
hành động; là ảnh hưởng, tác động. Mặt khác, “Interaction” cịn có nghĩa: Sự hợp
tác, ảnh hưởng qua lại; sự tác động qua lại trực tiếp giữa các yếu tố. Theo từ điển
mở Online (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia), đã định nghĩa tương tác
(Interaction): Là hành động tương hỗ giữa các đối tượng hoặc hành động dựa trên
một đối tượng khác; Một cuộc thảo luận hoặc trao đổi giữa người này với người
khác. Còn theo từ điển tiếng Việt, tương tác được định nghĩa là tác động qua lại.

Như vậy, tương tác là quá trình tác động qua lại giữa các yếu tố với nhau
nhằm tạo ra sự trao đổi giữa các yếu tố và biến đổi của mỗi yếu tố đó. Vì thế, với
mỗi chuyên ngành khác nhau thì khái niệm tương tác cũng có khác nhau, ví dụ như:
- Tương tác cơ học: Tác động qua lại của hai hay nhiều vật thể hiện qua lực
tương tác.
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 18


Luận văn tốt nghiệp

- Tương tác thuốc: Tác động của thuốc tới cơ thể thể hiện qua các phản ứng
sinh hóa.
- Tương tác truyền hình (Interactive televition): Người xem và nguồn phát có
thể trao đổi thơng tin với nhau thường xuyên trong quá trình chương trình được
thực hiện.
- Tương tác dạy học: Tác động của GV, SV và môi trường thể hiện qua việc
dạy hoạt động dạy và học.
I.2.2. Dạy học tương tác
Quá trình dạy học (QTDH) là một quá trình xã hội. Về hình thức, đó là một
q trình hoạt động tương tác giữa người dạy và người học. Về bản chất, QTDH là
quá trình học tập (nhận thức và thực hành) độc đáo của người học được tiến hành
dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.
Tương tác giữa người dạy và người học tồn tại tất yếu trong quá trình dạy học.
Khơng có tương tác sẽ khơng tạo nên quá trình dạy học. Tương tác tạo nên tình
huống và tình huống lại nảy sinh tương tác. Dạy học sẽ mất định hướng và không
đạt kết quả nếu để cá tương tác trong quá trình dạy học diễn ra một cách tự nhiên.

Dạy học tương tác là quá trình dạy học dựa trên sự tác động qua lại giữa ba
tác nhân cơ bản: người dạy, người học, môi trường và sự tương tác giữa các phần
tử nội bộ trong ba tác nhân đó.
I.2.3. Lý luận dạy học tương tác
Tất cả các phương pháp dạy học truyền thống từ xưa đến nay đều có tương tác,
vấn đề này ai cũng biết và sử dụng. Từ phương thức dạy học truyền khẩu của các cụ
đồ nho đến việc giảng dạy sử dụng các phương tiện hiện đại để tăng tính tương tác
trong việc dạy học. Việc sử dụng tương tác trong dạy học chỉ là khả năng tích lũy
được trong các quá trình nghiên cứu về các phương pháp dạy học mà chưa dựa trên
một cơ sở khoa học. Phải đến khi tác phẩm Sư phạm tương tác – Một tiếp cận khoa
học thần kinh về học và dạy (Tác giả: JEAN-MARC DENOMMÉ & MADELEINE
ROY) mới trình bày cách tiếp cận khoa học thần kinh nhận thức của việc học và dạy

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 19


Luận văn tốt nghiệp

dựa trên sự vận hành năng động của hệ thần kinh trong quá trình tiếp thu và xử lý
thông tin.
Lý luận dạy học tương tác (LLDHTT) là lý luận dạy học theo quan điểm (hay
tiếp cận) sư phạm tương tác (SPTT), coi quá trình dạy học là quá trình tương tác
đặc thù giữa bộ ba tác nhân - Người học, người dạy và môi trường - trong đó,
người học là trung tâm, là người thợ chính, người dạy là người hướng dẫn và giúp
đỡ.
Luận điểm SPTT được đề xuất và trình bày trong tác phẩm nêu bật những vấn

đề cơ bản đó là:
- Bộ ba tác nhân (3E): Người học (Estudiant), người dạy (enseigant) và môi
trường (environnement).
- Bộ ba thao tác (3A): Học (Apprendre), giúp đỡ (Aider/Assister) và tác động
(Agir).
- Bộ ba tương tác: người học - người dạy - môi trường và tương hỗ giữa
chúng.
- Định hướng tương tác: coi người học là trung tâm, là tác nhân chính của q
trình đào tạo và nhấn mạnh các tác động qua lại giữa người học, người dạy và mơi
trường.
Ta đi sâu vào phân tích từng vấn đề về lý luận dạy học tương tác mà hai nhà
khoa học trên đã xây dựng:
a. Bộ ba tác nhân
* Người học.
Khái niệm người học (estudiant) có nguồn gốc từ tiếng la tinh (studium) với ý
nghĩa là “cố gắng và học tập”. Theo nghĩa rộng, thuật ngữ này có hàm nghĩa là cam
kết và trách nhiệm. Trong quan điểm sư phạm tương tác, khái niệm người học dùng
để chỉ tất cả những ai có tham gia (thực hiện) hoạt động học.
Người học là người tìm cách hiểu tri thức và chiếm lĩnh nó. Người học trước
hết là người đi học mà không phải là người được dạy.
* Người dạy
Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 20


Luận văn tốt nghiệp


Người dạy (enseignant) là người được xã hội ủy thác chuyên trách trong chức
năng chuyển giao trí thức, kinh nghiệm xã hội cho người học. Người dạy là người
được đào tạo, huấn luyện với những chuyên môn nhất định nên có đủ các phẩm chất
và năng lực để thực hiện được chức năng nói trên.
Người dạy chỉ cho người học cái đích cần phải đạt, giúp đỡ, làm cho người
học hứng thú và đưa học tới đích. Chức năng chính của người dạy là giúp đỡ người
học học và hiểu. Theo phương pháp dạy học tương tác thì người dạy phải làm nảy
sinh tri thức ở người học theo cách của người dạy. Người dạy phục vụ người học.
* Môi trường
Hoạt động của người dạy và người học diễn ra trong không gian và thời gian
xác định với ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi khác nhau. Đó
là mơi trường dạy học, môi trường dạy học do cả người dạy và người học cùng nhau
phối hợp tổ chức.
Môi trường dạy học các môn học công nghệ thông tin rất đa dạng, phong phú.
Đặc biệt là trong thời kỳ công nghệ thông tin và truyền thơng phát triển mạnh như
hiện nay. Ngồi mơi trường là các máy tính hiện đại, mạng internet phổ cập rộng rãi
với nhiều thơng tin phong phú thì cịn có rất nhiều các phương tiện hiện đại khác.
Theo quan điểm tương tác “Người dạy và người học không phải là những sinh
vật trừu tượng, xung quanh họ là thế giới vật chất văn hóa. Cả người học và người
dạy đều có một tính cách rõ rệt và các giá trị cá nhân được phát triển trong một đất
nước có các thể chế, chính trị, gia đình và nhà trường mà chúng tất yếu có ảnh
hưởng đến họ. Tất cả những yếu tố này bên trong cũng như bên ngoài tạo thành mơi
trường dạy và học.
Có thể hiểu mơi trường dạy học là những điều kiện cụ thể, đa dạng do người
dạy tạo ra và tổ chức cho người học hoạt động, phù hợp với người học nhằm đạt tới
mục tiêu của nhiệm vụ dạy học. Mơi trường có thể là phương tiện dạy học, môi
trường học tập (cơ sở vật chất nhà trường, khơng khí lớp học, …) đến các phạm trù
lớn hơn như gia đình, nhà trường và xã hội…

Học viên: Nguyễn Kiên Trung


Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 21


Luận văn tốt nghiệp

Trong mơi trường dạy học thì phương tiện (means) đóng một vai trị khơng
kém phần quan trọng. Phương tiện trực tiếp để dạy học bao gồm những phương tiện
chứa các thông tin, mang thông tin về các sự vật, hiện tượng và các quá trình xảy ra
trong tự nhiên như: Sách giáo khoa, chương trình mơn học, sổ tay, vở ghi chép...
Ngồi ra cịn có các phương tiện mang tin thính giác như: Băng, đĩa; các phương
tiện mang tin thị giác như: Bản vẽ, bản đồ…; Các phương tiện mang tin nghe nhìn
như: Audio, video,…; Các phương tiện mang tin dngf cho sự hình thành khái niệm,
thao tác như: Mơ hình, đồ vật, thiết bị…
Chú ý: Vấn đề đặt ra là tại sao trong lý thuyết dạy học tương tác, khi đề cấp
đến các thành tố của quá trình dạy học, người ta chỉ quan tâm đến 3 nhân tố: người
dạy, người học và môi trường. Phải chăng yếu tố nội dung dạy học đã không chú
trọng đến? Có thể khẳng định rằng lý thuyết dạy học tương tác không bỏ qua yếu tố
nội dung dạy học mà ngược lại đề cao yếu tố này như một tất yếu trong phương
pháp dạy và phương pháp học, gắn chặt với GV và SV. Bởi vì:
- Với SV, nội dung dạy học là điểm kết thúc đối với hoạt động của chính họ và
do đó có ý nghĩa của yếu tố định hướng kích thích đối với SV.
- Hoạt động của GV gắn liền đối với nội dung dạy học và nội dung dạy học
được xem là điểm xuất phát đối với hoạt động của GV. GV phải xây dựng kế hoạch
dạy học, tổ chức các hoạt động và hợp tác với người học trong giờ học. Tất cả các
hoạt động này đều được gắn kết với nội dung dạy học trong đó kế hoạch dạy học
(giáo án) là một sự thể hiện tiêu biểu của mối quan hệ này.
Những phân tích trên cho thấy lý thuyết dạy học tương tác không hề phủ nhận

yếu tố nội dung dạy học trong q trình dạy học. Thơng qua các nội dung cụ thể
hoạt động của GV và SV, dạy học tương tác đã gắn kết chặt chẽ phương pháp dạy
và phương pháp học với nội dung dạy học, coi đó là những yếu tố đương nhiên
trong hoạt động của hai nhân tố GV và SV.

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 22


Luận văn tốt nghiệp

b. Bộ ba thao tác
Hoạt động dạy học bao gồm toàn bộ các hành động của người học khi học và
của người dạy khi giúp đỡ người học trong quá trình học. Thực tế hoạt động dạy
học bao gồm bộ ba thao tác:
* Học (Apprendre)
- Học là hoạt động của chủ thể nhằm biến đổi bản thân. Học được hiểu theo
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo Tâm lý học nhận thức: “Học là quá trình biến
đổi và cân bằng cấu trúc nhận thức để thích nghi với môi trường”. Theo lý thuyết
thông tin: “Học là quá trình thu nhận và xử lý thơng tin từ mơi trường sống của chủ
thể, làm cho chủ thể tự biến đổi”. Từ đó, học được hiểu là “q trình chuyển hóa tri
thức của nhân loại thành tri thức của cá nhân”.
- Người học sử dụng nội lực, để kiểm định kiến thức và kỹ năng nảy sinh trong
mình theo một phương pháp học nào đó. “Phương pháp học là khái niệm miêu tả
con đường mà người học phải theo bằng cách đưa ra hành động học”.
- Phương pháp học bao gồm tồn bộ q trình mà người học tiến hành để
chiếm lĩnh tri thức, hình thành cho bản thân các kỹ năng, kỹ xảo. Trong quá trình

này người học thực hiện các hành động học tập tương ứng đối với các đối tượng học
tập. Do đó nội lực của người học là xuất phát điểm và cũng là lực đẩy bên trong của
những hành động được người học thực hiện. Kết quả thực hiện các hành động học
tập, người học sẽ đưa ra những tri thức vốn tồn tại khách quan với bản thân vào hệ
thống các tri thức đã có của mình, đồng thời có thể hịa nhập được với tình huống
thực tiễn khi hoạt động học được diễn ra. Khi đó người học đã đồng hóa được một
tri thức mới. Như vậy theo tương tác dạy học, phương pháp học là khái niệm mô tả
về con đường giúp đỡ cho người học đồng hóa được những tri thức mà người học
phải lĩnh hội.
- Phương pháp học tập của người học được quy định bởi mục đích, nội dung
của từng môn học, từng bài học, bởi môi trường lớp học, phương tiện học tập, kinh
nghiệm của bản thân và phương pháp hướng dẫn của GV.

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 23


Luận văn tốt nghiệp

- Phương pháp học tập phụ thuộc rất nhiều vào ý thức học tập của từng SV,
phải biết tự vượt qua chính mình. Sự say mê, hứng thú, quyết tâm, sự tập trung chú
ý vào các nhiệm vụ học tập sẽ tạo nên kết quả học tập tốt. Phương pháp học còn phụ
thuộc vào năng lực, kinh nghiệm, thói quen, kỹ năng học tập và tính khoa học của
từng SV. Kết quả học tập quyết định bởi năng lực tự học, kỹ năng thu thập, xử lý,
trình bày thông tin của cá nhân.
* Giúp đỡ (Aider/Assister)
- Theo C.Margolinas, dạy và làm sống lại kiến thức, làm cho kiến thức được

tạo ra bởi chính SV như là câu trả lời cho tình huống; giúp đỡ SV đạt đến một sự
hiểu biết cá nhân và chính xác hóa hiểu biết cá nhân thành kiến thức khoa học.
- Người dạy can thiệp vào tất cả các yếu tố của hoạt động dạy học một cách có
chủ đích (người dạy là người quyết định tri thức nào cần dạy và dạy như thế nào; tri
thức nào người học cần học và học như thế nào). Người dạy là người lựa chọn và tổ
chức nội dung thành các tình huống dạy học và áp dụng các cách thức hành động
phù hợp và tạo điều kiện để người học tích cực tham gia vào hoạt động lĩnh hội tri
thức, kỹ năng và các giá trị mới - mơi trường hoạt động tích cực cho cả người học
lẫn người dạy.
- Người dạy bằng kiến thức, kỹ năng và ứng xử của mình làm nảy sinh kiến
thức và kỹ năng của người học theo cách của một người hướng dẫn và hỗ trợ
(Phương pháp dạy). Phương pháp dạy được sử dụng trong dạy học tương tác là toàn
bộ các can thiệp của người dạy trong mục đích hướng người học thực hiện phương
pháp học.
- Phương pháp dạy thể hiện trình độ nghiệp vụ sư phạm của GV, nó biểu hiện
rõ nét nhất tính khoa học, tính kỹ thuật, tính nghệ thuật và đạo đức sư phạm, tính
khoa học thể hiện ở phương pháp tiếp cận sư phạm, tính kỹ thuật thể hiện ở hệ quy
trình, tính nghệ thuật thể hiện bằng những thao tác khéo léo khi giải quyết các tình
huống dạy học, tính đạo đức thể hiện ở thái độ, nhiệt tình, tâm huyết “tất cả vì SV
thân yêu”. Phương pháp dạy của GV còn bao hàm cả yếu tố của phương pháp giáo

Học viên: Nguyễn Kiên Trung

Lớp: 11ALLDHCNTT-VP

Trang 24


×