Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN KHÁNH LONG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN KHÁNH LONG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BA ĐÌNH

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi với
sự cố vấn của người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Mai Chi. Tất cả các số
liệu, kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Trần Khánh Long

i


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế tác giả đã hoàn thành Luận văn
Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh với đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - Chi nhánh Ba Đình”.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Mai Chi và các Thầy, Cô
giáo Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã quan tâm, chỉ
bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tác giả hoàn thành

luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Khánh Long

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .. 5
1.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại ................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại ................................................................. 5
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại ............................................................... 5
1.1.3 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại .................................................... 8
1.2 Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng .................................................................. 11
1.2.1 Khái niệm và vai trị tín dụng và rủi ro tín dụng................................................ 11
1.2.2 Phân loại tín dụng và rủi ro tín dụng .................................................................. 14
1.2.3 Nguyên tắc của tín dụng ..................................................................................... 18
1.3 Khái quát quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 19
1.3.1.Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế .................................. 19
1.3.2.Nội dung cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ....... 26
1.3.3 Các chỉ tiêu sử dụng trong công tác quản lý rủi ro trong doanh nghiệp vừa và

nhỏ ............................................................................................................................... 34
1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ....................................................................................................................... 37
1.4.1 Nhân tố bên trong ............................................................................................... 37
1.4.2 Nhân tố bên ngoài ............................................................................................... 38
1.5 Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ........ 39
1.5.1 Kinh nghiệm tại một số NHTM về quản lý rủi ro tín dụng ................................ 39
1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng TMCPKỹ Thương Việt Nam ... 43

Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH ................................................................ 48
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình . 48
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ...... 48
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.. 49
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ........................................................................................................ 52

iii


2.2.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................... 52
2.2.2 Hoạt động tín dụng và các dịch vụ của ngân hàng ............................................. 53
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 54
2.3 Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng đang áp dụng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình ................................................... 55
2.3.1 Các cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng .................................................................... 55
2.3.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................................... 56
2.4 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .... 67
2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................. 67

2.4.2 Hạn chế của cơng tác quản lý rủi ro tín dụng các DNVVN ................................ 72
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng.............................................. 73
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 82

CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM
HỒN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM ........... 84
CHI NHÁNH BA ĐÌNH ......................................................................................... 84
3.1.Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam giai đoạn
2015 - 2025 ...................................................................................................................... 84
3.1.1.Mục tiêu kinh doanh giai đoạn 2018- 2020 ........................................................ 84
3.1.2.Định hướng về quản lý rủi ro tín dụng ............................................................... 85
3.2 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình. ..... 86
3.2.1 Thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định ......................................................... 86
3.2.2 Xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng phù hợp .......................... 87
3.2.3 Đổi mới quản lý và phát triển nhân lực .............................................................. 88
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống hỗ trợ quản lý .................................................................... 89
3.2.5 Xây dựng các chiến lược nhất quán và dành riêng cho DNVVN ....................... 89
3.2.6 Tăng cường mối quan hệ giữa các cơ quan hữu quan ........................................ 91
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................... 94
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................................... 95

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 97

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

CN

Công nghiệp

3

CN

Chi nhánh

4

DN

Doanh nghiệp


5

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

6

NH

Ngân hàng

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8

NHTM

Ngân hàng thương mại

9

NQH

Nợ quá hạn


10

RRTD

Rủi ro tín dụng

11

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

12

TMCP

Thương mại cổ phần

13

TSBĐ

Tài sản đảm bảo

14

TSCĐ

Tài sản cố định


15

XHTD

Xếp hạng tín dụng

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Tình hình huy động vốn của Techcombank - Chi nhánh Ba Đình ..........52
Bảng 2. 2: Dư nợ cho vay theo thời gian và đối tượng cho vay ...............................54
Bảng 2. 3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................55
Bảng 2. 4: Cấu phần hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .........................................59
Bảng 2. 5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN .............60
Bảng 2. 6: Chấm điểm tài chính ................................................................................61
Bảng 2. 7: Tổng điểm tài chính .................................................................................61
Bảng 2. 8: Chấm điểm phi tài chính ..........................................................................61
Bảng 2. 9: Phân loại chất lượng nợ ...........................................................................67
Bảng 2. 10: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình trong cho vay DNVVN trong năm 2015 và năm 2016 ....................68
Bảng 2. 11: Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình theo quy mô khoản vay ....................................................................69
Bảng 2. 12: Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình theo loại tiền .....................................................................................70
Bảng 2. 13: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo ngành nghề .................................70
Bảng 2. 14: Cơ cấu tín dụng DNVVN Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình theo TSĐB .................................................................................71

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ...........49
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba
Đình ...........................................................................................................................50
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cấp tín dụng .....................................................................63
Hình 2.4: Quy trình vận hành hệ thống .....................................................................59

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng Thương mại
Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng. Bản thân hoạt động tín
dụng ln ẩn chứa trong nó rủi ro, và có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Quản lý rủi ro tín
dụng là vấn đề khó khăn nhưng rất bức thiết, là hoạt động sống còn của mỗi NHTM
Trong nền kinh tế hiện nay, các Doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển mạnh
mẽ, chiếm hơn 97% số doanh nghiệp cả nước. Các DNVVN đóng vai trị quan trọng
trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực
xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa phương, hỗ trợ tích cực cho
sự phát triển của DN lớn, cho sự phát triển của nền kinh tế. Muốn thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của các DNVVN, địi hỏi phải đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với
loại hình doanh nghiệp này, đó sẽ là hướng phát triển mang tính chất chiến lược lâu
dài của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Nằm trong xu thế đó, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ln dành
sự ưu đãi đặc biệt với nhiều chương trình tín dụng dành cho loại hình doanh nghiệp
này.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là Ngân hàng TMCP
được thành lập vào tháng 9.1993 với số vốn ban đầu 20 tỷ. Hiện tại, Techcombank

đang trở thành ngân hàng cổ phần lớn với vốn chủ sở hữu năm 2016 là 19.586 tỷ
đồng, tổng tài sản hơn 235.000 tỷ đồng, có trên 315 điểm giao dịch và hơn 8.000
chuyên viên nhân viên. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba
Đình là Chi nhánh cấp 1 được thành lập năm 2006 với tổng dư nợ tại thời điểm năm
2016 hơn 300 tỷ đổng (dư nợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 45% tổng dư nợ Chi
nhánh), dự kiến dư nợ năm 2017 là hơn 450 tỷ đồng (mức tăng dự kiến đối với dư nợ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh khoảng 50% tổng dư nợ tại Chi nhánh).
Tín dụng vẫn là nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Điều này dẫn tới những rủi ro tiềm ẩn như nợ quá hạn, nợ xấu,..có xu hướng ngày
càng gia tăng theo sự tăng trưởng tín dụng. Do đó, để kiểm sốt hoạt động tăng
trưởng tín dụng đi đơi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt
1


động tín dụng trong thời gian tới, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình cần phải phân tích, nhận dạng, đo lường được các nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng. Từ đó đề ra các giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng. Với mục đích
như vậy, người viết chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt NamChi nhánh Ba Đình” nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của tổ chức cũng như có
ý nghĩa thiết thực trong hoạt động tín dụng hàng ngày tại Phịng tín dụng Doanh
nghiệp Techcombank – Chi nhánh Ba Đình.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Đề tài về quản lý rủi ro tín dụng là một trong những đề tài nóng, đã và đang được
rất nhiều giảng viên, sinh viên và các nhà nghiên cứu dành nhiều quan tâm và đã có
rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học được ra đời phải kể đến như:
- Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP An Bình chi nhánh Đà
Nẵng”của tác giả Nguyễn Quang Chính bảo vệ năm 2016.
- Luận văn “ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
VIB-Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh bảo vệ năm 2010.

Đánh giá về các cơng trình nghiên cứu:
Các đề tài nói chung đều đề cập tới rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm nâng
cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng. Tuy nhiên ở mỗi đề tài đều có những điểm riêng
do mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu là khác nhau nhưng ta có thể
đánh giá chung những mặt tích cực và hạn chế như sau:
Nhìn chung những đề tài luận văn và luận án và các bài nghiên cứu khoa học đều
thông qua các nghiên cứu các lý luận cơ bản về quản lý rủi ro trong hoạt động của
ngân hàng thương mại, thực trạng quản lý rủi ro tại các ngân hàng để đưa ra các giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng và góp phần giảm tổn thất trong các
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, kiểm sốt được rủi ro, nâng cao hiệu
quả tín dụng.
Nhìn chung, các cơng trình luận văn đã nêu đề cập một cách khái quát về chất
lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng DNVVN tại các NHTM cổ phần khác trong
hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam mà chưa có một cơng trình nào nghiên cứu
một cách đầy đủ, có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn công tác quản lý rủi ro tín
dụng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam–Chi nhánh Ba Đình

2


3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

-

Phân tích thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ hiện nay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh

Ba Đình, từ đó chỉ ra ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam –
Chi nhánh Ba Đình

-

Đưa ra những đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm ngăn ngừa và hạn chế trong
cơng tác quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình
4. Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp tổng hợp và phân tích, thống kê và so sánh.

-

Nguồn thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập được từ các
tài liệu, thông tin nội bộ như: Tình hình hoạt động cho vay khách hàng
DNVVN, số lượng khách hàng DNVVN, doanh số cho vay, thu nợ DNVVN,
kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ba Đình … trong 3 năm gần nhất (từ năm
2014 đến năm 2016). Đồng thời, luận văn cũng sử dụng nguồn dữ liệu thu thập
từ bên ngoài: số liệu qua mạng Internet, đánh giá của các chuyên gia tài chính
đăng tải trên internet về hoạt động kinh doanh của TCB, và một số nghiên cứu
khoa học có liên quan.

-

Phương pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp các tài liệu thu thập được và
phân tích để đưa ra ý kiến nhận định cho giải pháp nâng cao chất lượng hoạt

động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam,
Chi nhánh Ba Đình .

-

Phương pháp thống kê và so sánh: Thống kê các số liệu thu thập được và so
sánh giữa các năm phân tích để đưa ra thực trạng hoạt động cho vay Doanh
nghiệp vừa và nhỏtại Ngân hàng Kỹ Thương, Chi nhánh Ba Đình
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3


-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.

-

Phạm vi nghiên cứu : Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín
dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình giai đoạn từ năm 2014 - 2016.
6. Kết cấu của luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, các hình, bảng biểu, mục lục, danh mục từ viết
tắt, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam –Chi nhánh Ba Đình

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện quản lý rủi ro
tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam – Chi Nhánh Ba Đình

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền
kinh tế thị trường ở các nước:
➢ Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp và cơ sở nào
thường xun nhận của cơng chúng dưới hình thức ký thác hay hình
thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết
khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
➢ Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp
dịch vụ tài chính.
➢ Ở Việt Nam: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thương xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn
Tóm lại, Ngân hàng thương mại có thể định nghĩa như sau: NHTM là tổ chức
tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt
là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinhtế.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức nhận tiền gửi đóng vài trị là trung gian tài
chính huy động tiền nhàn rỗi thơng qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp
cho những chủ thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp.
Các ngân hàng thương mại huy động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi thanh
toán tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá. Vốn huy
động được dùng để cho vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay
5


bất động sản và để mua chứng khốn chính phủ, trái phiếu của chính quyền
địa phương. Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào cùng là nhóm trung
gian tài chính lớn nhất và là nhóm tổ chức tài chính mà các chủ thể kinh tế
giao dịch thường xuyên nhất. khơng chỉ vậy, ngân hàng cịn có những chức
năng riêng nó mà khơng một tổ chức tín dụng nào được phép có.
➢ Chức năng tạo tiền
Dù các ngân hàng khơng thể tạo tiền kim loại nhưng bản thân các ngân hàng
thương mại trong quá trình thực hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng
tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng tại ngân hàng thương mại hay các khoản nhận nợ. Đây chính
là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của Ngân
hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua
chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua
hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng
thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp
ứng nhu cầu thanh tốn, chi trả của xã hội. Tồn bộ hệ thống ngân hàng cũng
tạo ra phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân

hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu
thơng tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra
làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng. Các nghiên cứu đã chỉ ra lượng tiền gửi mà hệ thống ngân hàng
tạo ra chịu tác động trực tiếp của các nhân tố như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự
trữ vượt mức, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt qua ngân hàng, tỷ lệ tiền gửi
không phải tiền gửi thanh tốn ….
➢ Chức năng trung gian tài chính

6


Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ
chức trong nền kinh tế: các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu với
cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, nói cách khác, ngân hàng thương
mại đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi vay,
vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: người gửi tiền và người đivay.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới
hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa ngân hàng còn đảm
bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán
tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi,
chắc chắn và hợp pháp, chi tiêu, thanh tốn mà khơng chi phí nhiều về sức lực
thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ. Đặc biệt là đối
với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất.
Chức năng trung gian tài chính được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thươngmại.
➢ Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các
quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngân hàng thương mại, thực hiện các thanh
tốn theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách
hàng tiền thu bán hàng và các khác thu khác theo lệnh của họ.
Việc ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh tốn có ý
nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng
thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín

7


dụng,…cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp
tiền giấy khi khách hàng cần. Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho
mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không
phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh
toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực
hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này mơ
hình chungđã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tố độ
lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Nhiều hình thức thanh tốn
được chuẩn hóa góp phần tạo tính thống nhất trong thanh tốn không chỉ giữa
các ngân hàng trong cùng một quốc gia mà cịn giữa các ngân hàng trên tồn
thế giới. Đồng thời việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng đã

giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng
tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản,.. Ngân hàng thương mại thu
phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vạy của ngân hàng
thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng..
1.1.3 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại
➢ Hoạt động huy động vốn.
Đây là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất ,ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của
ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy
động dưới hình thức tiền gửi ,đi vay, phát hành giấy tờ có giá .Mặt khác trên cơ sở
nguồn vốn huy động được ,ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát
triển sản xuất,cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước.
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân
hàng ngày càng cao,các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng
quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược,
mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương .Từ đó đưa ra các loại hình
huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.

8


Nghiệp vụ này bao gồm việc huy động các nguồn vốn: tiền gửi thanh tốn,
tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn; phát hành trái phiếu và kỳ phiếu, vay các
tổ chức tín dụng; vốn tiếp nhận tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn uỷ thác đầu
tư.
➢ Hoạt động sử dụng vốn
Đây được coi là hoạt động quan trọng của NHTM, trực tiếp mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng, nếu việc sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy
tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường .

Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình
sao cho hợp lý nhất
➢ Hoạt động tín dụng
Cho vay được coi là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM vì phần lớn lợi
nhuận của ngân hàng chủ yếu là thutừ hoạt động này. Theo thống kê, nhìn chung
thì khoảng 60%- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành
công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế
hoạch tín dụng và thành cơng của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của
ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục
đích,hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả.
Cho vay thương mại: Ngay ở thời kỳ đầu, ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu
mà thực tế là cho vay đối với những người bán, sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết
khấu thương phiếu san cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để
mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: Trong giai đoạn hầu hết ngân hàng khơng tích cực cho vay
đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi
ro vỡ nợ tương đối cao. Sự gia tăng thunhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh
trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như một
khách hàng tiềm năng.
Tài trợ dự án: Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân hàng
ngày nay trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc việt
là trong các ngành công nghệ cao. Do rủi ro trong loại hình tín dụng này nói
chunglà cao song lợi nhận lớn.

9


Bảo lãnh: Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng của mình khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng mua chịu hàng hoá, thiết bị, tham

gia dự thầu, thực hiện hợp đồng...
➢ Hoạt động khác
❖ Hoạt động đầu tư
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu
khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi
Ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp
đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngồi hình thức phổ biến là cho vay,
ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng
thương mại có thể tiến hành là:
Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các
doanh nghiệp, các cơng ty khác.
Đầu tư vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
❖ Hoạt động quản lý ngân quỹ
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và nhiều
cá nhân.Nhờ đó, ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng.
Do đó kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân, nhiều
ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân
hàng đồng ý quản lý việc thu chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư
phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khốn sinh lợi và
tíndụngngắnhạncho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
Thanh toán: Thay mặt kháchhàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán tiền mua
bán hàng hoá và dịch vụ. Các dịch vụ của hoạt động trung gian thanh toán gồm
séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu...Trước đây, các Ngân hàng chỉ thực hiện thanh toán
trong phạm vi hẹp là nội bộ Ngân hàng, trong phạm vi quận, huyện, thì hiện
nay các Ngân hàng đã thực hiện thanh toán liên Ngân hàng và trên phạm vi toàn
cầu.

10



Bảo quản tài sản: các Ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng, giấy tờ có giá
và tài sản khác cho khách hàng trong két sắt của Ngân hàng.
Thuê mua: khi khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhưng không
đủ vốn hoặc số tiền được vay khơng đủ mua tài sản, Ngân hàng có thể đứng ra
mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng th. Có hai hình
thức cho th chủ yếu là cho thuê hoạt động và cho thuê tài chính.
Mơi giới đầu tư chứng khốn: đây là một mảng dịch vụ các Ngân hàng có thể
tiến hành để thoả mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Hiện nay, dịch vụ này
thường được các Ngân hàng thành lập riêng ra các Cơng ty chứng khốn đểtăng
tính chun nghiệp của hoạt động mơi giới đầu tư chứng khốn.
Dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng liên doanh với Công ty bảo hiểm hoặc tổ chức
Công ty bảo hiểm con, Ngân hàng cung cấp dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo
hiểm như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưutrí.
Cung cấp các dịch vụ đại lý: một Ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ đại
lý cho các Ngân hàng khác như thanh toán hộ, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
làm đầu mối trong hoạt động đồng tài trợ...
Nhìn chung, trong tất cả các hoạt động cơ bản của các NHTM thì hoạt động
tín dụng được đánh giá là hoạt động quan trọng nhất, bởi hoạt động này thường
chiếm 60% - 75% danh mục tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
các NHTM.

1.2 Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm và vai trị tín dụng và rủi ro tín dụng
a) Tín dụng:
Khái niệm:
Theo quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc
Ngân hàng nhà nước thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn

trả cả gốc và lãi.

11


Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng
như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
➢ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.
➢ Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể.
➢ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Vai trị tín dụng:Vai trị của nghiệp vụ tín dụng được thể hiện như
sau:
➢ Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất
lưu thơng hàng hóa phát triển
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối với
doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lưu động, vốn
đầu tư góp phần cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có
hiệu quả. Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối
với tồn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp lực và tác
động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ,
khơng có cơng cụ tài chính nào có thể thay thế được.
➢ Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã
góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền
mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp
phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,…

làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày
càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín
dụng góp phần ổn định thị trường giá cả trong nước….

12


➢ Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật
tự xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của người
lao động, mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai
thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động,
đất, rừng… Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra
lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội,
tạo công ăn việc làm ổn định cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội.
➢ Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở
rộng giao lưu quốc tế
Sự phát triển của tín dụng khơng những trong phạm vi một nước mà còn mở
rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ
kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá
trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại
gần nhau hơn và cùng phát triển.
b) Rủi ro tín dụng:
Danh từ “ rủi ro” đã được nhiều nhà kinhtế học định nghĩa theo nhiều cách
thức khác nhau. Frank Knight một học giả người Mỹ, định nghĩa “ Rủi rolà sự
bất trắc có thể đo lường được”. Allan Willett cho “ rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên
quan đến một biến cố không mong đợi ”. Inrving Perfer lại cho rằng “ rủi ro là
tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất”. Một học giả
khác người Anh là Marilic Hurt Mr Carty quan niệm “ rủi ro là một tìnhtrạng

trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác định được”.
Theo từ điển tài chính của P. H Collin, rủi ro có thể được định nghĩa là khả
năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. Theo Bernard Manso, “ rủi ro là tác
động của những biến cố xảy ra trong tương lai lên giá trị ròng của một chủ thể
kinh tế hay một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự
đốn trước nhưng khơng thể dự đốn chính xác biến cố xảy ra như thế nào.
Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ thể

13


và mức lợi nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự
không chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ rủi rocao.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải gánh
chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ
tiền lãi hoặc tiền gốc theo các điều kiện và cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Sauders và H. Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính
mang lại từ khoản vay của ngân hàng khơng thể được thực hiện cả về số lượng
và thời hạn.
Theo khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ- NHNN của Thống đốc
NHNNVN, đề cập khái niệm “rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của
TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết”
Theo quan điểm của tác giả:
Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do khách hàng
khơng có khả năng hoặc khơng có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ của họ một
cách đầy đủ hoặc đúng hạn theo camkết.
Rủi ro tín dụng chính là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn

giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và
lãi.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn.
1.2.2 Phân loại tín dụng và rủi ro tín dụng
a. Tín dụng
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau. Trong phạm vi luận văn này, tác giã
chỉ phân loại tín dụng theo một số tiêu chí sau:
➢ Dựa vào mục đích tín dụng

14


+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Trong trường hợp này ngân hàng
cung cấp vốn vay cho khách hàng bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp để bổ
sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như cho một khách
hàng cá nhân vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh cửa hàng tạp hóa, cửa hàng
quần áo thời trang, cho một công ty vay vốn bổ sung vốn kinh doanh hoạt
động xuất nhập khẩu.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân: Các cá nhân có nhu cầu mua sắm các vật dụng
gia đình như xe máy, vật dụng trang trí nội thất cho căn nhà mới, thông qua
ngân hàng, các cá nhân này sẽ được bổ sung vốn nhất định trong một thời hạn
cụ thể kèm theo những điều kiện vay vốn nhất định.
+ Cho vay đầu tư tài sản cố định: Ngân hàng sẽ hỗ trợ cho các khách hàng
vay vốn đầu tư tài sản cố định như xe hơi, máy móc thiết bị, nhà xưởng….
➢ Dựa vào thời hạn tín dụng
+ Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc bổ sung vốn lưu động
cho hoạt động kinh doanh.

+ Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm vào tài trợ cho đầu tư vào tài sản cố định như
máy móc thiết bị, nhà xưởng.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư như tài sản cố định
phục vụ cho hoạt động kinh doanh hoặc các dự án xây dựng kinh doanh nhà ở.
➢ Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
+ Cho vay khơng tài sản đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay. Các ngân hàng thường cấp vốn vay cho khách
hàng khơng có tài sản thế chấp, ngịai căn cứ vào uy tín của khách hàng, cịn
căn cứ vào dòng tiền về của phương án vay vốn.
+ Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.

15


b. Rủi ro tín dụng
➢ Rủi ro hệ thống: là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các khoản vay
của ngân hàng. Sự bấp bênh của môi trường kinh tế nói chung như sự sụt giảm
GDP, biến động lãi suất, tốc độ lạm phát thay đổi... là những minh chứng cho
rủi ro hệ thống, những biến đổi này tác động đến khả năng trả nợ của các
khách hàng.
+ Trong rủi ro hệ thống trước hết phải kể đến rủi ro thị trường. Rủi ro thị
trường xuất hiện do phản ứng của các nhà kinh doanh đối với các hiện tượng
trên thị trường. Chẳng hạn như sự thiếu quy họach phân bổ đầu tư một cách
hợp l ý, công khai đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số
ngành. Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh
doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành

không mang lại lợi nhuận, và do đó dẫn đến sự chuyển dịch vốn từ ngành này
sang ngành khác. Nếu để sự cạnh tranh phát triển một cách tự phát mà khơng
có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước sẽ dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư
ở một số ngành, gây khủng hoảng thừa, lãnh phí tài nguyên quốc gia.
+ Kế đến là rủi ro về lãi suất tín dụng: Rủi ro này xảy ra khi biến đổi của lãi
suất thay đổi khơng theo như dự tính của ngân hàng. Sự thay đối lãi suất thị
trường có thể tác động mạnh đến thu nhập và chi phí của ngân hàng. Rủi ro lãi
suất có thể biểu hiện dưới dạng rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đường cong
lãi suất, rủi ro tương quan lãi suất, rủi ro quyền chọn đính kèm.
✓ Rủi ro xác định lại lãi suất xảy ra khi có sự khác biệt giữa lãi suất cho
vay và lãi suất huy động. Trong trường hợp lãi suất cho vay cố định
trong suốt thời gian vay mà lãi suất huy động lại phụ thuộc vào biến
động thị trường. Khi lãi suất huy động tức là giá vốn đầu vào biến động
theo chiều hướng tăng mà lãi suất đầu ra cố định hoặc cho dù có thay
đổi nhưng khơng theo như ý ngân hàng thì ngân hàng gánh chịu thiệt
hại về lợi nhuận.
✓ Rủi ro đường cong lãi suất phát sinh khi có sự thay đổi về độ dốc và
hình dạng của đường cong lãi suất. Đây chính là rủi ro về mặt kỳ hạn
của các khoản tín dụng. Ví dụ Ngân hàng cấp tín dụng 10 năm nhưng

16


×