Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.15 KB, 43 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ
2.1 Đặc điểm và công tác quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công
cơ giới và Dịch vụ
• Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty:
Ngoài các tài sản cố định thường gặp ở nhiều Doanh nghiệp khác như:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phòng, nhà làm việc;
- Các dụng cụ quản lý: máy vi tính, máy In, thiết bị âm thanh…;
- Thiết bị phương tiện vận tải: xe hơi, xe máy…;
- Quyền sử dụng đất;
Thì các tài sản cố định còn lại của Công ty đều là các máy móc, thiết bị phục vụ
trực tiếp cho công tác thi công hợp đồng, dự án của Công ty.
Đặc điểm chung của các tài sản này là:
- Giá trị tài sản lớn, nhiều tài sản có giá trị lớn hàng tỷ VNĐ, đặc biệt là các tàu
như: tàu cuốc TC91 (trị giá hơn 7 tỷ đồng), tàu HB02 (trị giá hơn 11 tỷ đồng)…;
- Thời gian sử dụng trung bình từ 5 – 10 năm;
- Số lượng nhiều, đa dạng về chủng loại và tương đối phức tạp về mặt kỹ thuật – cơ
khí; đặc biệt với các tài sản là các thiết bị động lực (máy phát điện), thiết bị công
tác (cần cẩu bánh xích, phao đóng cọc, trạm trộn bê tông tự động…), dụng cụ đo
lường thí nghiệm (máy đo toàn đạc, máy hàn, máy kinh vĩ, máy lu rung…);
- Đặc biệt do điều kiện sử dụng, vận hành của các tài sản là ở các công trường
ngoài trời, thậm chí tiếp xúc nhiều với nước… nên tài sản có thể dễ hư hỏng, đòi
hỏi phải được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
• Số liệu về phân loại tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và
Dịch vụ:
Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán kế toán TSCĐ, cũng như để phù
hợp với đặc điểm TSCĐ của Công ty, hiện nay TSCĐ tại Công ty CP Thi công
cơ giới và Dịch vụ được phân loại theo hình thái biểu hiện. Cách thức phân loại
này tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán quản lý tốt TSCĐ trong quá trình sử
dụng và là cơ sở cho việc phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh
doanh trong kỳ.


Bảng 2.1:
Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện năm 2008
Đơn vị: VNĐ
Tên tài sản
Năm 2008
Nguyên giá Giá trị đã khấu hao Giá trị còn lại
I. TSCĐ hữu hình 75 746 713 462 48 613 650 671 27 133 062 791
1. Nhà cửa vật kiến trúc 2 498 842 000 1 700 998 358 797 843 642
2. Thiết bị động lực 278 914 571 164 494 459 114 420 112
3. Thiết bị công tác

- Tàu cuốc TC91
- Tàu HB02

69 887 779 699

14 627 037 307
11 743 563 805
44 058 517 722

13 903 314 635
8 478 014 841
25 829 261 977

723 722 672
3 267 580 720
4. CCDC đo lường thí nghiệm,
DC quản lý
973 871 283 931 502 827 42 368 456
5. Thiết bị phương tiện vận tải 2 107 305 909 1 758 137 305 349 168 604

II. TSCĐ vô hình 6 429 360 000 6 429 360 000
Quyền sử dụng đất 6 429 360 000 6 429 360 000
Tổng cộng 82 176 073 462 48 613 650 671 33 562 422 791
2.2 Kế toán tình hình biến động tài sản cố định tại Công ty
2.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
Trong năm 2008, tài sản cố định của Công ty tăng tổng cộng 804.810.726 đ
chủ yếu là do Công ty mua sắm mới và một số ít do được cấp đền bù thêm. Trong
đó:
- Quyền sử dụng đất tăng: 464.732.400 đ (Chiếm 57.7%);
- Máy móc thiết bị động lực tăng: 251.333.326 đ (Chiếm 31.2%);
- Công cụ, dụng cụ quản lý tăng: 88.745.000 đ (Chiếm 11.1%).
• Các chứng từ chủ yếu:
- Quyết định mua sắm tài sản cố định
- Hợp đồng kinh tế mua mới tài sản cố định
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Biên bản giao nhận
- Biên bản nghiệm thu
- Biên bản thanh lý hợp đồng
….
• Tài khoản sử dụng:
Kế toán các nghiệp vụ về tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công Cơ
giới và Dịch vụ, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
- Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình: có 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 2112 – Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Tài khoản 2113 – Máy móc, thiết bị động lực
+ Tài khoản 2114 – Máy móc, thiết bị công tác
+ Tài khoản 2115 – Máy móc thiết bị truyền dẫn
+ Tài khoản 2116 – Công cụ, dụng cụ quản lý
+ Tài khoản 2117 – Phương tiện vận tải và truyền dẫn
- Tài khoản 111, 112, 141, 331, 341…

• Quy trình ghi sổ:
Ví dụ:
Để minh họa cách thức trình bày cụ thể các chứng từ sử dụng và quy trình
luân chuyển cũng như quy trình hạch toán vào các Sổ đối với nghiệp vụ tăng
TSCĐ, em xin được trình bày ví dụ về nghiệp vụ đầu tư mua mới tài sản là một
máy phát điện 30kw.
Căn cứ vào tình hình thực tế các đơn vị khi có nhu cầu về mua sắm tài sản
mới sẽ trình lên Giám đốc công văn đề nghị mua TSCĐ. Dựa vào đề nghị đó Giám
đốc xem xét, nghiên cứu, đánh giá và ra quyết định đầu tư mua sắm mới tài sản
(Xem biểu 2-1.1)
Sau khi có quyết định đầu tư của Giám đốc, các đơn vị sẽ chủ động tìm
kiếm, lựa chọn nhà cung cấp. Khi đã lựa chọn được nhà cung cấp đơn vị tiến hành
thương thảo và ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản cụ thể (Xem biểu 2-1.2)
Tại ví dụ, trong hợp đồng kinh tế bên A sẽ thanh toán một lần toàn bộ số tiền
sau khi chạy thử 1 tháng. Sau khi tiến hành chạy thử 1 tháng đơn vị tiến hành lập
“Phiếu nghiệm thu” (xem biểu 2-1.3) đánh giá tình hình hoạt động của thiết bị. Sau
đó, hai bên làm “Biên bản giao nhận TSCĐ” (xem biểu 2-1.4) chính thức chứng
nhận việc chuyển giao tài sản. Đồng thời tiến hành thanh lý hợp đồng thông qua
“Biên bản thanh lý hợp đồng” (xem biểu 2-1.5) và xuất “Hoá đơn giá trị gia tăng”
(Xem biểu 2-1.6).
Sau đó, toàn bộ hồ sơ mua tài sản sẽ được chuyển về Phòng Tài chính kế toán
để tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính và lưu trữ hồ sơ tài sản tại Công ty. Khi bộ tài
liệu về đến Công ty, kế toán thanh toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào máy dựa trên cơ
sở “Hoá đơn giá trị gia tăng” và “Phiếu chi” (xem biểu 2-1.7) theo định khoản :
Nợ TK 2113: 24.761.904
Nợ TK 1331: 1.238.096
Có TK 111: 26.000.000
Kế toán nhập các thông số vào máy theo đúng nội dung nghiệp vụ. Cuối kỳ, khi có
yêu cầu xem (in) các sổ kế toán thì tiến hành in ra.
Biểu 2-1.1: Quyết định đầu tư mua sắm mới tài sản

CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG
CƠ GIỚI & DỊCH VỤ
Số : 102 / KTCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP -TỰ DO -HẠNH PHÚC
V/v : “Đầu tư TSCĐ” Hà nội, ngày 12 tháng 04 năm 2008
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI & DỊCH VỤ
- Căn cứ Quyết định Số 1453/QĐ-BGTVT ngày 06/07/2006 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải về việc thành lập Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch
vụ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty.
- Căn cứ nhu cầu phục vụ thi công công trình của Xí nghiệp xây dựng công
trình miền Nam.
- Theo đề nghị của Ông trưởng Phòng Kỹ thuật - Cơ khí Công ty
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đầu tư 01 máy phát điện 30kw cũ (Liên Xô) cho Xí nghiệp XDCT miền
Nam để phục vụ thi công công trình.
Điều 2: Giao cho Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam tiến hành ký kết
hợp đồng mua TSCĐ đảm bảo quy cách, chất lượng và làm các thủ tục cần thiết
đúng quy định, sau đó gửi hồ sơ của tài sản về Công ty để quản lý và theo dõi.
Điều 3: Các ông Giám đốc Xí nghiệp XDCT miền Nam và các Trưởng phòng
có nghiệp vụ Công ty chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu Kỹ thuật - Cơ khí
Biểu 2-1.2: Hợp đồng kinh tế
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------o0o----------------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 32/ HĐ
V/V “Mua máy phát điện 30kw”
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào Bộ Luật Thương mại ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào sự thoả thuận của hai bên
Hôm nay, ngày 15 tháng 04 năm 2008 chúng tôi gồm:
Bên A – Xí nghiệp XDCT miền Nam - Công ty cổ phần Thi công Cơ giới
& Dịch vụ
Do Ông : Nguyễn Thành Đạt - Chức vụ : Giám Đốc là đại diện
Địa chỉ : 38 Lê Văn Linh - Quận 4 –TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 9325260 Mã số thuế: 0100109297
Số tài khoản : 102010000010665
Bên B: Công ty TNHH Dịch Vụ –Vận Tải Sông Hậu
Do Bà: Huỳnh Thị Lan - Chức vụ : Giám Đốc là đại diện
Địa chỉ: Ấp 4 xã Phú Xuân - huyện Nhà Bè – TPHCM
Điện thoại: 08.7712515 Mã số thuế: 0302741967
Hai bên đã thoả thuận ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hàng hoá của hợp đồng
STT TÊN THIẾT BỊ SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Máy phát điện 30kw 01 24.761.904 24.761.904
Điều 2: Quy cách chất lượng:
Máy cũ đã qua sử dụng, đang sử dụng tốt .Còn khoảng 70% giá trị
Điều 3: Điều khoản giao hàng
Giao hàng tại công trường của bên A, chi phí giao hàng bên B chịu
Điều 4: Phương thức, điều kiện thanh toán hợp đồng

Bên B phải thực hiện đầy đủ thủ thục giao nhận hàng cho bên A, khi thanh
toán tiền phải có hoá đơn tài chính kèm theo.
Bên A thanh toán toàn bộ số tiền cho bên B sau khi chạy thử 1 tháng.
Điều 5: Trách nhiệm mỗi bên:
Bên A: đảm bao thanh toán tiền đúng thời hạn cho bên B.
Bên B: đảm bảo thời gian bảo hành máy trong thời gian 6 tháng kề từ ngày
giao hàng, nếu trong thời gian bảo hành có phát sinh chi phí sửa chữa thì bên B
chịu.
Điều 6: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
Mọi tranh chấp khiếu nại giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng đàm phán.Nếu các
bên không thống nhất được, mọi bất đồng sẽ được đưa lên toà án kinh tế xử lý theo
quy định của pháp luật.
Hợp đồng này làm thành 4 bản có giá trị ngang nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Biểu 2-1.3: Phiếu nghiệm thu
Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ
Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam
TP.HCM, ngày 20/05/2008
PHIẾU NGHIỆM THU
Đối tượng nghiệm thu: Máy phát điện 30kw (Liên Xô - cũ)
Tổ, nhóm thực hiện: Tổ D308 b
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký ngày 15/04/2008. Nay Ban chỉ huy công
trường tiến hành nghiệm thu chất lượng hoạt động của máy phát điện 30kw sau khi
chạy thử 1 tháng với những kết luận sau đây:
- Máy nổ bình thường, bộ phận điều chỉnh điện thế cần tu sửa và kê cao
- Cần có mái che mưa cho máy
Kết luận:
- Cho nhập kho và vào sổ theo dõi tài sản

- Điều động cho công trường máy phát điện 30 kw
Giám đốc duyệt Ban chỉ huy công trường Tổ lao động
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu 2-1.4: Biên bản giao nhận TSCĐ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 32/HĐ ngày 15/04/2008 về việc mua máy
phát điện 30kw của Liên xô cũ.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu sau khi chạy thử của Xí nghiệp xây dựng
công trình miền Nam
Hôm nay, ngày 20 tháng 05 năm 2008 chúng tôi gồm có:
- Bà: Huỳnh Thị Lan – Chức vụ Giám đốc Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải
Sông Hậu- Bên giao tài sản
- Ông: Nguyễn Hoàng Long - Phòng kinh doanh Công ty TNHH Dịch vụ -
Vận tải Sông Hậu
- Ông: Nguyễn Thành Đạt - Chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp xây dựng công
trình miền Nam - Bên nhận tài sản
- Ông Phan Văn Long, Kỹ sư công trường Xí nghiệp xây dựng công trình
miền Nam
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT Tên TSCĐ Tình trạng TSCĐ lúc giao nhận Nguyên giáTSCĐ
1 01 chiếc máy phát
điện của Liên xô cũ
đã qua sử dụng
Máy cũ, đang hoạt động tốt, đã cho
bên mua cho chạy thử 01 tháng
không có hỏng hóc xảy ra
24.716.904 đ
Đại diện bên nhận TSCĐ Đại diện bên giao TSCĐ

(ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)
Biểu 2-1.5: Biên bản thanh lý hợp đồng
Công ty CP Thi công cơ giới và Dịch vụ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 20 tháng 05 năm 2008 tại Xí nghiệp xây dựng công trình miền
Nam, chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam - Công ty cổ
phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ
1- Ông Nguyễn Thành Đạt – Giám đốc
2- Ông Phạm Đức Điển – Kế toán Xí nghiệp
Đại diện bên B: Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải Sông Hậu
1- Bà Huỳnh Thị Lan – Giám đốc
2- Bà Nguyễn Thị Hoa – Phòng kế toán
Cùng nhau thanh lý hợp đồng số 32/HĐ ký ngày 15 tháng 04 năm 2008 về
việc mua máy phát điện 30kw của Công ty TNHH Dịch vụ - Thương mại Sông
Hậu. Gồm những nội dung sau:
- Bên B đã giao máy phát điện 30kw cho bên A theo đúng hợp đồng
- Số tiền còn lại mà bên A còn lại phải thanh toán cho bên B là 26.000.000 đ
(Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng)
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt
- Thời hạn thanh toán: 20/05/2008
Biên bản được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như
nhau
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Biểu 2-1.6: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 20/05/2008

Mẫu số : 01 GTKT-3LL
AH/2008B
0045263
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải Sông Hậu
Địa chỉ: ấp 4, xã Phú Xuân - huyện Nhà Bè - TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : MS: 0302741967
Họ tên người mua hàng : Anh Đạt
Đơn vị : Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam
Địa chỉ : 38 Lê Văn Linh - Quận 4 –TP Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán …TM….. MS : 0100109297
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy phát điện 30kw
(Liên Xô -cũ)
Cái 01 24.716.904đ 24.761.904
Cộng tiền hàng 24.716.904đ
Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT 1.238.096đ
Tổng cộng tiền thanh toán : 26.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng chẵn.!
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ,tên)
Biểu 2-1.7: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty CP Thi công Cơ giới & Dịch vụ
Địa chỉ: số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – Hà Nội
PHIẾU CHI Số: 121
Ngày 20 tháng 05 năm 2008 Nợ: 2113
Quyển số: … Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Sông Hậu
Địa chỉ: Ấp 4 Phú Xuân – Nhà Bè –Thành phố Hồ Chí Minh
Lý do trả tiền: Trả tiền mua máy phát điện 30kw (Liên Xô cũ)

Số tiền: 26.000.000 (Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng chẵn. )
Kèm theo: chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………
Ngày 20 tháng 05 năm 2008
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu)
Biểu 2-1.8: Sổ chi tiết TK 2113
Công ty CP Thi công cơ giới và dịch vụ
Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản TSCĐ hữu hình
Năm: 2008
Loại tài sản: Máy móc thiết bị động lực
Số hiệu: 2113
ĐVT: đồng
Chứng từ gốc Diễn giải Tài
khoản
Số phát sinh trong kỳ
SCTG Loại Số Ngày Nợ Có
… …

… ………… ……. …… …….. …..
16711 PC 121 20/05/2008 Mua máy phát
điện 30kw
(Liên Xô cũ)
2141 24 761 904
….. …

……….. ………….. …….. …………. …………..
Tổng cộng 251 333 326 26 190 476
Số dư đầu kỳ (VND) Nợ : 1.124.352.000

Số dư cuối kỳ (VND) Nợ : 1.374.720.056
2.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định
Trong năm 2008, tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp giảm là:
5.793.008.971 đồng trong đó:
- Nhóm máy móc thiết bị động lực giảm: 26.190.476 đồng
- Nhóm máy móc thiết bị công tác giảm: 4.565.962.895 đồng
- Nhà cửa giảm: 102.763.200 đồng
- Quyền sử dụng đất giảm: 1.098.092.400 đồng
Tài sản cố định giảm có thể do nhiều nguyên nhân như thanh lý, nhượng bán,
điều chuyển sang đơn vị khác, góp vốn liên doanh… tuy nhiên trong năm 2008 tại
Công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ, tài sản cố định giảm chỉ do thanh lý,
nhượng bán, các nghiệp vụ giảm tài sản khác không phát sinh. Và việc thanh lý tài
sản cố định tại Công ty được thực hiện như sau:
• Hệ thống chứng từ sử dụng khi tiến hành thanh lý:
Để tiến hành hoạt động thanh lý, Công ty đã sử dụng một số chứng từ chủ yếu
sau:
- Đề nghị thanh lý
- Quyết định thanh lý
- Biên bản họp thanh lý
- Quyết định thành lập tổ thanh lý
- Quyết định thanh lý
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu …
• Tài khoản chủ yếu sử dụng:
Khi tiến hành thanh lý, kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình và các tài khoản cấp 2
Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Tài khoản 111, 112, 131…

• Quy trình ghi sổ:
Ví dụ:
Để minh họa cách thức trình bày cụ thể các chứng từ sử dụng và quy trình
luân chuyển cũng như quy trình hạch toán vào các Sổ đối với nghiệp vụ giảm
TSCĐ, em xin được trình bày ví dụ về nghiệp vụ thanh lý một máy trộn bê tông và
một sà lan đất 35.
Căn cứ vào đề nghị thanh lý máy trộn bê tông, sà lan đất của đơn vị, Giám đốc
tiến hành gửi công văn xuống Phòng kỹ thuật – cơ khí yêu cầu xem xét tình trạng
của thiết bị và đưa ra ý kiến (Xem biểu 2-2.1)
Sau khi có ý kiến thẩm định thiết bị của Phòng kỹ thuật – cơ khí Giám đốc sẽ
quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, đánh giá lại tình trạng của thiết bị, đồng
thời đề ra mức giá thanh lý dự kiến cho máy trộn bê tông và sà lan đất sau đó ra
quyết định thanh lý (Xem biểu 2-2.2)
Khi có cá nhân hay đơn vị nào mua tài sản, Giám đốc sẽ ra quyết định bán tài
sản cố định, đồng thời bộ phận thanh lý xuất “Hoá đơn giá trị gia tăng” (Xem biểu
2-2.4), thực hiện việc bán tài sản.
Sau khi việc thanh lý tài sản cố định kết thúc, toàn bộ hồ sơ về việc thanh lý
sẽ được chuyển về Phòng Tài chính - Kế toán để làm cơ sở cho kế toán tiến hành
nhập dữ liệu vào máy tính. Tại Phòng Tài chính - Kế toán, kế toán tiền mặt sẽ căn
cứ vào các hoá đơn, chứng từ tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính theo các định
khoản sau:
Nợ TK 2141: 1.064.502.164
Có TK 2114: 1.064.502.164

Nợ TK 111: 205.000.000
Có TK 711: 195.238.095
Có TK 3331: 9.761.905
Biểu 2-2.1: Giấy đề nghị thanh lý
CÔNG TY CỔ PHẦN THI
CÔNG CƠ GIỚI&DỊCH VỤ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
XÍ NGHIỆP NẠO VÉT & XDCT
Hà nội ngày 26 tháng 08 năm 2008
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
Kính gửi: Ông Giám Đốc Công ty cổ phần Thi công cơ giới&Dịch vụ
Hiện nay Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình đang quản lý 02 tài sản:
01 máy trộn bê tông và 01 sà lan đất 35 thời gian sử dụng đã lâu (đưa vào sử dụng
từ năm 1997) đến nay tình trạng đã xuống cấp nghiêm trọng do đã nhiều công trình
sử dụng.
Để khắc phục tình trạng trên và lấy phương tiện để thi công công trình mới
và một số công trường tiếp theo, Xí nghiệp đã cho sửa chữa, nâng cấp nhưng hiệu
quả khai thác thiết bị vẫn không đáp ứng được công việc.
Vì vậy, Xí nghiệp kính đề nghị Giám đốc Công ty xét duyệt cho Xí nghiệp
được làm thủ tục thanh lý chỗ tài sản cũ nói trên.
Xin chân thành cảm ơn!
Giám đốc duyệt Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình

×