Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường trung cấp nghề tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.88 KB, 119 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM ĐỨC HUÂN

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Chuyên sâu: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

HÀ NỘI -2012


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM ĐỨC HUÂN

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ TỈNH ĐIỆN BIÊN

Chuyên nghành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên sâu: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS PHẠM VĂN SƠN

HÀ NỘI -2012


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, ngoài sự nỗ lực của bản thân cịn có sự giúp
đỡ tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan.
Với tình cảm trân thành đó, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy
giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu, Viện đào tạo sau đại học, tồn thể các thầy giáo,
cơ giáo Khoa Sư phạm kỹ thuật - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình
giảng dạy, chỉ dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt khố học và trong q trình
hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Văn Sơn
người đã quan tâm hướng dẫn và dành thời gian, cơng sức giúp tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên
Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên; đồng thời xin chân thành cảm ơn lãnh đạo
các ban ngành và doanh nghiệp trên địa bàn của tỉnh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những mà tôi viết trong luận văn này là sự tìm hiểu và
nguyên cứu của bản than. Các kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giải

khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo vệ
luận văn thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2012

Phạm Đức Huân

2


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn

1

Lời cam đoan

2

Mục lục

3

Danh mục bảng biểu và hình vẽ


7

Danh mục các từ viết tắt

8

MỞ ĐẦU

10

1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................

10

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………

12

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu......................................................

13

4. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………

13

5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………

13


6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài……………………………………………

14

7. Kết cầu của đề tài………………………………………………………

14

Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng và chất lượng đào tạo……

15

1.1. Các khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo…………

15

1.1.1. Khái niệm về chất lượng. ……………………………………

15

1.1.2. Khái niệm nghề ………………………………………………

16

1.1.3. Khái niệm dạy nghề và đào tạo nghề…………………………

16

1.1.4. Chất lượng đào tạo, chất lượng đào tạo nghề…………………


16

1.1.5. Quản lý chất lượng dạy nghề…………………………………

18

1.2. Tổ chức đào tạo nghề ở các trường Trung cấp nghề………………

22

1.2.1. Sự cần thiết phải đào tạo nghề............................................

22

1.2.2. Nguyên tắc đào tạo nghề......................................................

22

1.2.3. Nội dung đào tạo nghề..........................................................

23

1.2.4. Các hình thức đào tạo nghề...................................................

24

1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo..............................................................

27


1.3.1. Mục đích của việc đánh giá chất lượng đào tạo........................

3

27


1.3.2. Nội dung đánh giá.............................................................

28

1.3.3. Quy trình kiểm định và đánh giá chất lượng giáo dục ĐT...

29

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo………………………

30

1.4.1. Nhóm các yếu tố bên trong…………………………………

31

1.4.1.1 Chương trình đào tạo………………………………………

31

1.4.1.2. Đội ngũ giáo viên…………………………………………


32

1.4.1.3. Phương pháp dạy học……………………………………

34

1.4.1.4. Học sinh……………………………………………………

34

1.4.1.5. Cơ sở vật chất………………………………………………

35

1.4.1.6. Phương tiện và thiết bị dạy học…………………………

35

1.4.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài…………………………………

37

1.4.2.1. Nhà trường với các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất
dịch vụ...................................................................................................
1.4.2.2. Mối quan hệ giữa gia đình học sinh, xã hội với nhà trường
Kết luận chương 1............................................................................
Chương 2. Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp nghề
tỉnh Điện Biên……………………………………………………………
2.1. Khái quát chung về Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên………


37
38
40
41
41

2.1.1. Lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của trường Trung
cấp nghề tỉnh Điện Biên……………………………………………………
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường……………………………

41
43

2.2. Cơ cấu, tổ chức của Trường…………………………………………

44

2.2.1.Cơ cấu tổ chức.......................................……………………
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của BGH, các Hội đồng và các phòng,
khoa, Bộ môn………………………………………………………………
2.2.3. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý…………………………

44
45
55

2.2.3. Cơ sở vật chất………………………………………………

56


2.2.4. Về thiết bị dạy nghề……………………………………………

57

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề tại trường Trung
cấp nghề tỉnh Điện Biên. ………………………………….. ………
2.3.1. Cơng tác tuyển sinh.................................................................

58
58

2.3.2. Chương trình đào tạo………………………………………

4

59


2.3.3 Đội ngũ giáo viên…………………………………………

59

2.3.4. Phương pháp dạy học…………………………………………

63

2.3.5. Đội ngũ học sinh……………………………………………

64


2.3.6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học……………………

64

2.3.7. Mối quan hệ giữa nhà trường và các đơn vị sản xuất kinh doanh

65

2.3.8. Công tác quản lý đào tạo……………………………………

65

2.3.9. Quản lý chất lượng đào tạo…………………………………

67

2.4. Thực trạng chất lượng đào tạo Trường trung cấp nghề tỉnh Điện Biên

67

2.4.1. Về kết quả tuyển sinh…………………………………………

67

2.4.2. Kết quả học sinh tốt nghiệp…………………………………

69

2.4.3. Cơ hội tìm việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp…………


60

2.5. Đánh giá chất lượng đào tạo tại Trường trung cấp nghề tỉnh Điện Biên

72

2.5.1. Mặt mạnh..................................................................................

72

2.5.1.1. Cơ sở vật chất………………………………………………

72

2.5.1.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên…………………………………

72

2.5.1.3. Học sinh.......................................................................................

72

2.5.2. Mặt tồn tại.................................................................................

73

2.5.2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học…………………

73


2.5.2.2. Cán bộ giáo viên....................................................................

73

2.5.2.3. Học sinh................................................................................

74

2.5.2.4. Cơng tác tuyển sinh...............................................................

74

2.5.2.5. Về kinh phí hoạt động……………………………………

74

Kết luận chương 2

75

Chương 3. Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường
Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên …………………………………………

76

3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp
nghề tỉnh Điện Biên……………………………………………………

76


3.2. Những căn cứ chung cho việc xây dựng các giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo tại Nhà trường………………………………………………

76

3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống…………………………………

76

3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn……………………………………

77

5


3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả………………………………………
3.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp
nghề tỉnh Điện Biên………………………………………………………
3.3.1. Đổi mới công tác tuyển sinh

77
77
77

3.3.2. Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề………

80

3.3.3. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên………………………


84

3.3.4. Tăng cường mối quan hệ nhà trường và các đơn vị sản xuất
kinh doanh, mở rộng đào tạo gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh
của trường.................................................................................................
3.3.5. Kiểm định chất lượng đào tạo nghề…………………………

90
94

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp………

95

3.4.1 Mục đích khảo nghiệm……………………………………

95

3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm...........................................

96

3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm, địa điểm khảo nghiệm..................

96

3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm...........................................................

96


3.4.5. Kết quả..................................................................................

96

Kết luận chương 3.....................................................................................

100

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

101

1. Kết luận……………………………………………………………

101

2. Kiến nghị………………………………………………………………

101

2.1. Đối với Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTH&XH......................

101

2.2. Đối với UBND tỉnh……………………………………………

101

2.3. Đối với trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên………………


102

TÀI LIỆU THAM KHẢO

103

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Kế hoạch và qui mô đào tạo nghề đến năm 2015

41

Bảng 2.2

Tổng hợp lưu lượng học sinh, sinh viên 2011 đến 2015

42

Bảng 2.3


Cơ cấu nhân sự đào tạo tính đến hết năm 2011

55

Bảng 2.4

56

Bảng 2.5

Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề
của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo năm 2011
Thống kê CSVC, trang thiết bị dạy học

Bảng 2.6

Trang thiết bị dạy nghề hiện có

57

Bảng 2.7

Kết quả tuyển sinh Hệ trung cấp nghề từ 2008 đến 2010

58

Bảng 2.8

Trình độ chun mơn của giáo viên tồn trường


60

Bảng 2.9

Trình độ chun mơn giáo viên dạy hệ trung cấp nghề

60

Bảng 2.10

Trình độ sư phạm của giáo viên

61

Bảng 2.11

Trình độ ngoại ngữ của giáo viên trường TCN Điện Biên

62

Bảng 2.12

Kết quả tuyển sinh hệ trung cấp nghề

68

Bảng 2.13

Chất lượng đầu vào của trường Trung cấp nghề Điện Biên


68

Bảng 2.14

Kết quả đào tạo hệ dài hạn và TCN từ 2002 đến 2010

69

Bảng 2.15

Chất lượng học sinh tốt nghiệp ra trường Hệ trung cấp nghề

69

Bảng 2.16

Nhịp độ phát triển các lĩnh vực kinh tế trên địa bàn tỉnh

71

Bảng 2.17

Cơ cấu kinh tế tỉnh Điện Biên 2010 - 2015

71

Bảng 3.1

Kế hoạch CSVC theo năm


83

Bảng 3.2

Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị theo từng năm

83

Bảng 3.3

Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp đề xuất

97

Bảng 3.4

Kết quả đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất

97

7

56


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT


Giải thích

1

BQLCSVC

Ban quản lý cơ sở vật chất

2

CBGV

Cán bộ giáo viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CLB

Câu lạc bộ

5

CMKT


Chuyên môn kỹ thuật

6

CN

Công nghệ

7

CNKT

Công nhân kỹ thuật

8

CNTT

Công nghệ thông tin

9

CSVC

Cơ sở vật chất

10

CT


Công ty

11

CTCP

Công ty cổ phần

12

CTGT

Chương trình giáo trình

13

ĐKHDDN

Đăng ký hoạt động dạy nghề

14

DN

Doanh nghiệp

15

DNTX


Dạy nghề thường xuyên

16

ĐTLX

Đào tạo lái xe

17

DTXD

Diện tích xây dựng

18

DVSC

Dịch vụ sửa chữa

19

GCNĐKBS

Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung

20

GCNĐKDN


Giấy chứng nhận đăng ký dạy nghề

21

GD&ĐT

Giáodục và đào tạo

22

GDTX

Giáo dục thường xuyên

23

GPĐTLX

Giấy phép đào tạo lái xe

24

GVGD

Giáo viên giảng dạy

25

GVMCT


Giáo viên máy công trình

26

HĐT

Hội đồng trường

27

HS

Học sinh

8


28

KHCN

Khoa học công nghệ

29

KHKT

Khoa học kỹ thuật


30

KNL

Khuyến nông lâm

31

KNNN

Kỹ năng nghề nghiệp

32

KTDN

Kế toán doanh nghiệp

33

KT-TV

Kế toán tài vụ

34

KTX

Ký túc xá


35

LĐNT

Lao động nông thôn

36

LĐ-TBXH

Lao động thương binh xã hội

37

LS

Lâm sinh

38

QLKTX

Quản lý ký túc xá

QLVH-SCĐD&TrBA

40

SCN


Quản lý vận hành , sửa chữa đường dây và trạm biến
áp có điện áp 110Kv trở xuống
Sơ cấp nghề

41

SPDN

Sư phạm dạy nghề

42

SV

Sinh viên

43

SX

Sản xuất

44

TCN

Trung cấp nghề

45


TH-NN

Tin học ngoại ngữ

46

TTĐTLXCGĐB

Trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đường bộ

47

TTTH-NN

Trung tâm tin học ngoại ngữ

48

TTƯD&CGCN

Trung tâm ứng dụng và chuyển giao cơng nghệ

49

UBND

Ủy ban nhân dân

50


VHTDTT

Văn hóa thể dục thể thao

51

VHTT

Văn hóa thể thao

52

XM

Xi măng

39

9


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tiến trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay, với tốc độ phát triển
nhanh chóng của kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ 21, rất thiếu nguồn nhân lực chất
lượng cao để đáp ứng cho thị trường lao động việc nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực trong nước có vai trị quyết định cho cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hoá
đất nước, hiện nay rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước phàn nàn về chất
lượng nguồn nhân lực các doanh nghiệp khi tuyển kỹ sư, nhà quản lý, công nhân
khi tuyển họ vào làm phải đào tạo mất một thời gian nhất định mới có thể sử dụng

được, có nghĩa là nguồn nhân lực của chúng ta một là chất lượng đào tạo chưa đáp
ứng được hai là nguồn nhân lực đó chưa được đào tạo có tay nghề vững vàng trong
sản xuất đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Trong xu thế đó, sự cạnh tranh
giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực, đặc biệt trong kinh tế, ngày càng trở nên
quyết liệt, gay gắt. Lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc gia nào có nguồn nhân lực
chất lượng cao. Bởi vậy, nguồn nhân lực chất lượng cao trở thành yếu tố cơ bản bảo
đảm sự thành cơng của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, đảm bảo cho sự
tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững của Việt Nam.
Nguồn nhân lực chất lượng cao phụ thuộc vào chất lượng đào tạo. Do vậy,
chất lượng dạy nghề đóng vai trị then chốt nó tạo tiền đề thu hút sự quan tâm của
các nhà quản lý, các doanh nghiệp, cũng như người học và toàn xã hội. Hiện nay
đang có tình trạng học sinh tốt nghiệp các trường trung học phổ thông và trung học
cơ sở không muốn vào học các trường dạy nghề mà muốn đổ xô vào các trường đại
học phần nào do chất lượng và uy tín của các cơ sở dạy nghề còn hạn chế trong sự
đánh giá của xã hội. Một số học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề khó
tìm được việc làm hoặc tìm được việc làm lại không theo đúng nghề đào tạo. Nhiều
doanh nghiệp phàn nàn về kỹ năng nghề yếu của học sinh, sinh viên tốt nghiệp các
trường dạy nghề và điều đó có phần do chất lượng dạy nghề chưa đáp ứng được các
yêu cầu của sản xuất.

10


Hiện nay không phải các cơ sở dạy nghề, các cơ quan quản lý nhà nước về
dạy nghề không quan tâm đến chất lượng dạy nghề. Khơng ít cơ sở dạy nghề đã tổ
chức, xây dựng lại chương trình dạy nghề gắn liền với các yêu cầu của doanh
nghiệp, yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Cơ sở vật chất- kỹ thuật
của các cơ sở dạy nghề công được tăng cường, đổi mới một phần. Đội ngũ cán bộ,
giảng viên, giáo viên được đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ…
Tuy nhiên, các hoạt động nói trên phần nào mang tính tự phát, đơn lẻ và nhất

là chưa mang lại những kết quả rõ rệt trong việc nâng cao năng lực của hệ thống
dạy nghề ở nước ta. Trong những định hướng chiến lược của giáo dục đã được
khẳng định trong nhiều văn kiện của Đảng và Nhà nước ta, từ Đại hội Đảng CSVN
lần thứ IX.
Chất lượng dạy nghề còn thấp trong thời gian vừa qua là do các yếu tố đầu
vào và các điều kiện đảm bảo trong quá trình đào tạo như: “Cơ sở vật chất - kỹ thuật
(Machine), con người (Man), phương pháp đào tạo (Method), chất lượng đầu vào
học sinh (Material) được gọi tắt là 4M” chưa được quan tâm và một cách đồng bộ ,
trang thiết bị thực hành, thực tập thiếu thốn, không đáp ứng được nhu cầu dạy và
học; một số chương trình, tài liệu giảng dạy cho một số nghề đang sử dụng trong
các cơ sở dạy nghề lạc hậu chưa kịp thời đổi mới; đội ngũ giáo viên thiếu về số
lượng, yếu về trình độ tay nghề, một số giáo viên chưa đạt chuẩn sư phạm dạy
nghề...
Trong quản lý và đào tạo tại các cơ sở dạy nghề chưa có chuẩn mực để vừa
ràng buộc, vừa thúc đẩy các tổ chức, cá nhân phát huy khả năng tư duy và hành động
sáng tạo và từng bước góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong những điều kiện
hiện có của nhà trường, bằng những cách thức và phương pháp cụ thể, khách quan.
Chất lượng tốt hay kém không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự
tác động qua lại của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được
chất lượng mong muốn cần phải quản lý và áp dụng phương pháp đào tạo một cách
đúng đắn.
Chất lượng đào tạo trong cơ sở đào tạo nghề, chất lượng công việc, làm cho
người học, doanh nghiệp và xã hội tin cậy ở khả năng đào tạo của nhà trường. Muốn

11


vậy để nâng cao chất lượng đào tạo dựa vào nhiều yếu tố sẽ giúp các bộ phận trong
nhà trường chủ động trong việc sử dụng nguồn tài chính, lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất có

hiệu quả và linh động trong việc điều chỉnh, bổ sung chương trình, giáo trình đào
tạo nghề, đổi mới phương pháp giảng dạy đồng thời khuyến khích mọi cá nhân, đơn
vị trong nhà trường phát huy tính chủ động, sáng tạo và giúp học sinh có động cơ
học tập trong sáng để hướng tới cơng tác quản lí và đào tạo nghề của nhà trường có
chất lượng và hiệu quả nhất.
Điện Biên là tỉnh miền núi phía Tây Bắc của Tổ quốc, với điều kiện vị trí địa
lí, nhiều dân tộc thiểu số kinh tế khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, lĩnh vực cơng
nghiệp, dịch vụ chậm phát triển qui mơ cịn nhỏ lẻ chính vì vậy nhu cầu sử dụng
nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh có phần khiêm tốn. Vì vậy,
để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề đáp ứng yêu cầu của các doanh
nghiệp trong và ngồi tỉnh thì việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong nhà
trường đóng vai trị hết sức quan trọng.
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Các giải pháp nâng cao
chất lượng đào tạo nghề tại trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên” để thực hiện
tốt luận văn thạc sỹ này góp phần giải quyết vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục đích của đề tài là đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo, từ đó xây dựng
một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo Hệ Trung cấp nghề tại Trường Trung
cấp nghề tỉnh Điện Biên.
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu trên, luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ
cụ thể như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ có liên quan đến đào tạo, chất
lượng đào tạo.
- Khảo sát thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện
Biên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Trung cấp
nghề tỉnh Điện Biên.

12



3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại
trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình đào tạo nghề tại trường Trung cấp nghề tỉnh
Điện Biên
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên hệ đào tạo Trung cấp nghề. Luận văn
chỉ đi sâu nghiên cứu đánh giá và đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
Hệ Trung cấp nghề.
Vì vậy, đề tài chủ yếu khảo sát học sinh đang học Hệ Trung cấp nghề của
Trường. Ngồi ra, đề tài cịn khảo sát một số cơ quan, doanh nghiệp của tỉnh có học
sinh của Trường đang cơng tác.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích và các nhiệm vụ đã đề cập ở trên, đề tài áp dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết, chính sách, chỉ thị của Đảng, của Nhà
nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về công
tác đào tạo nghề; các báo cáo của Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên.
- Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lượng đào tạo
của các trường đại học, Cao đẳng và Trung cấp nghề.
5.2. Phương pháp điều tra, khảo sát.
Bằng các phiếu thăm dò đối với người học, tìm hiểu các khía cạnh học sinh
quan tâm trong học tập; các kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên; kết quả học tập
của học sinh trong quá trình học tập; khảo sát các cán bộ quản lý, giáo viên và các
cơ quan, doanh nghiệp của tỉnh có sử dụng lao động qua đào tạo tại Trường.
5.3. Phương pháp chuyên gia.
Tham khảo các ý kiến của các nhà quản lý, giáo viên, các chuyên gia về giáo
dục - đào tạo và dạy nghề; các báo cáo khoa học về nâng cao chất lượng đào tạo để

xây dựng cơ sở cho việc nghiên cứu.

13


5.4. Phương pháp phân tích - tổng hợp.
Thơng qua các số liệu về đào tạo; số liệu các cuộc điều tra khảo sát người học và
các doanh nghiệp tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận từ thực tiễn.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
- Đề tài này có ý nghĩa thiết thực đối với Nhà trường trong việc giám sát, đánh
giá, đảm bảo chất lượng đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đề tài cũng giúp cho các phòng chức năng; các khoa những căn cứ và
phương pháp đánh giá nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động của mình trong chiến
lược phát triển chung của Nhà trường.
- Đề tài còn cung cấp những thơng tin cho các đối tượng khác có nhu cầu
muốn biết về chất lượng đào tạo và những định hướng phát triển đào tạo trong
tương lai của Nhà trường.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành ba chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý
thuyết đến cơ sở thực tiễn và giải pháp:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng và chất lượng đào tạo.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề tỉnh
Điện Biên.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo Hệ trung cấp tại
Trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên.

14



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Các khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo.
1.1.1. Khái niệm về chất lượng.
Chất lượng là một khái niệm động và đa chiều được nhiều tài liệu đề cập đến
tuỳ theo cách tiếp cận, trong từng lĩnh vực hoạt động mà chất lượng được kỳ vọng
một cách khác nhau và được hiểu và diễn tả cũng khác nhau.
Theo từ điển tiếng việt: “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của
mỗi con người, một sự vật, một hiện tượng, một sự việc”[13,144].
Theo quan điểm của Joerg E. Feuchthofen: “Chất lượng là sự tin tưởng của
khách hàng, là đảm bảo đúng quy chuẩn khi sử dụng, những đặc điểm của sản
phẩm đáp ứng được sự mong muốn của khách hàng”.
Theo Philip B.Grosby: “Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc
tính nhất định”.
Theo tiêu chuẩn của Cộng hịa Pháp NFX-50: “Chất lượng là tiềm năng của
một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu người sử dụng”.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 8402: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu
ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
Theo quan điểm triết học: “Chất lượng là sự biến đổi về chất là kết quả của
q trình tích luỹ về lượng (q trình tích luỹ biến đổi) tạo nên những bước nhảy vọt
về chất của sự vật hiện tượng. Trong đó chất được hiểu là thuộc tính, tính chất của sự
vật, hiện tượng làm cho, hiện tượng đó khác với các sự vật, hiện tượng khác”.
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh chất lượng sản phẩm được đặc trưng bởi
các yếu tố về nguyên vật liệu, qui trình cơng nghệ sản xuất, các đặc tính về sử dụng,
mẫu mã, thị hiếu và nhu cầu đáp ứng cho người tiêu dùng.
Theo tiêu chuẩn ISO: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của
một sản phẩm, một hệ thống hay một quá trình để dáp ứng các yêu cầu của khách
hàng và các bên có liên quan”.


15


Theo định nghĩa ISO 9001 – 2000: “Chất lượng là mức độ đáp ứng yêu cầu
của một tập hợp các đặc tính vốn có, trong đó u cầu được hiểu là các nhu cầu
hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc”.
1.1.2. Khái niệm nghề
Theo UNESCO, nghề là những cơng việc trí óc hoặc tay chân mà người lao
động có thể thực hiện để kiếm sống. Người lao động có thể tự sử dụng mình hoặc
được người khác sử dụng trong khi hành nghề.
1.1.3. Khái niệm dạy nghề và đào tạo nghề
- Dạy nghề là quá trình truyền đạt những tri thức, kỹ năng từ người này sang
người khác để làm ra một sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được
nhu cầu của xã hội.
- Đào tạo nghề là quá trình truyền đạt những tri thức, kỹ năng từ người này
sang người khác để người đó trở thành người có năng lực của một nghề theo những
tiêu chuẩn nhất định.
- Cả dạy nghề và đào tạo nghề đều là những hình thái cụ thể và bộ phận của
giáo dục nghề nghiệp.
1.1.4. Chất lượng đào tạo, chất lượng đào tạo nghề.
Chất lượng đào tạo có 2 phần:
+ Phần cứng: Là bộ ba kiến thức, kỹ năng, thái độ người học tiếp thu trong
quá trình đào tạo (chiếm 20-40% giá trị)
+ Phần mềm: Là năng lực sáng tạo, thích ứng (chiếm khoảng 60-80% giá trị)
Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
nghành nghề cụ thể.
Chất lượng đào tạo thể hiện chủ yếu và tập trung nhất ở chất lượng của sản

phẩm đào tạo. Chất lượng đó là trình độ hiện thực hố hay trình độ đạt được của
mục tiêu đào tạo, thể hiện ở trình độ phát triển nhân cách của học sinh sau khi kết
thúc quá trình đào tạo.

16


Chất lượng đào tạo nghề là để chỉ chất lượng các công nhân kỹ thuật được
đào tạo trong hệ thống GDNN (Giáo dụng nghề nghiệp) theo mục tiêu và chương
trình đào tạo được xác định trong các lĩnh vực nghành nghề khác nhau, đáp ứng
được nhu cầu của thị trường lao động.
Chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là “con người” có thể hiểu là đầu
ra của quá trình đào tạo và được thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách
và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với
mục tiêu đào tạo của từng ngành đào tạo trong hệ thống ĐT. Với yêu cầu đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo
không chỉ dừng ở kết quả đào tạo của quá trình đào tạo trong nhà trường với những
điều kiện đảm bảo nhất định về cơ sở vật chất, độ ngũ giáo viên, mà còn phải tính
đến mức độ phù hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao động như
tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể
tại các doanh nghiệp, cơ quan, các tổ chức xã hội… và khả năng phát triển nghề
nghiệp…
Chất lượng đào tạo là một khái niệm phức tạp để dễ hiểu nó cần có một cái
nhìn tổng thể. Trong lĩnh vực đào tạo gồm có các yếu tố đầu vào (học sinh, giáo
viên, trang thiết bị cơ sở vật chất) quá trình đào tạo (q trình dạy và học, mơi
trường đào tạo, mơi trường sư phạm), yếu tố đầu ra (sự hình thành và phát triển
nhân cách, kiến thức kỹ năng, kỹ sảo và tri thức mà học sinh nhận được trong quá
trình đào tạo) vì vậy chất lượng đào tạo bao gồm chất lượng đầu vào, chất lượng
quá trình đào tạo và chất lượng đầu ra.
Xét theo quan niệm chất lượng chứa cả hai yếu tố là sự chuẩn mực và sự

hoàn hảo, thì chất lượng giáo dục được đo bằng mức học sinh đạt chuẩn. Đó khơng
chỉ là việc học sinh đạt các mục tiêu cụ thể do các khoá học đặt ra mà còn khả năng
tự chủ, năng lực tham gia vào các cuộc thảo luận, đưa ra các ý kiến đánh giá và có
được nhận thức về cách suy nghĩ và hành động. Sự tuyệt hảo ở đây liên quan đến các
khái niệm hay nói đến khía cạnh đạo đức và thẩm mỹ và nhân cách của học sinh.
Theo tác giả chất lượng đào tạo dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau,
nhưng đều thống nhất với nhau ở một điểm: chất lượng đào tạo được đo bằng các

17


chuẩn nhằm xem xét mức độ đạt được các nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, thể hiện ở
kết quả phát triển nhân cách của người học như thế nào. Các chuẩn này phải phù
hợp giữa nhà trường và xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển của mỗi cá nhân học sinh
và yêu cầu của xã hội.
Do vậy có thể hiểu chất lượng đào tạo là tập hợp các điều kiện được thể hiện
bằng các chuẩn phù hợp với mục tiêu đào tạo đã đề ra và đồng thời phải phù hợp và
đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
1.1.5. Quản lý chất lượng dạy nghề.
Thay vì tìm hiểu khách hàng của giáo dục là ai và yêu cầu họ làm gì thì
nhiệm vụ đặt ra mục tiêu chính cho cơ sở dạy nghề, để giải quyết được vấn đề đó thì
phải trả lời được câu hỏi là khách hàng cần gì, và cơ sở dạy nghề phải đảm bảo chất
lượng chính chất lượng đào tạo của mình.
Đảm bảo chất lượng khơng phải là để cụ thể hố các tiêu chuẩn đo lường
chất lượng, đảm bảo chất lượng là nhằm đảm bảo rằng có các cơ chế, quy trình và
q trình được sắp xếp để đảm bảo chất lượng.
Cũng cần nhấn mạnh rằng đảm bảo chất lượng là nói về cơng tác quản lý tốt,
nó là một cách tiếp cận hệ thống về những việc làm đúng với phương pháp đúng và
kiến cho chúng trở nên đúng đắn.
Thoả mãn khách hàng của một cơ sở đào tạo nghề là một đánh giá chất lượng

dựa trên cấp độ thoả mãn của học sinh, về thực chất nó là mức độ sản phẩm phù
hợp với mong đợi.
Quản lý chất lượng là tập hợp các hoạt động nhằm xây dựng các chính sách
về chất lượng, thực hiện các chính sách này như:
- Lập kế hoạch.
- Thực hiện.
- Kiểm tra đánh giá.
- Đảm bảo, nâng cao chất lượng trong khuân khổ hệ thống tiêu chuẩn cho phép.
Quản lý chất lượng là các hoạt động xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng và
duy trì các cơ chế kiểm soát, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn chất
lượng đã ban hành.

18


* Quản lý chất lượng có 3 cấp độ:
Kiểm sốt chất lượng; Đảm bảo chất lượng; Quản lý chất lượng tổng thể.
+ Kiểm soát chất lượng:
Kiểm tra và loại bỏ các thành phẩm hay sản phẩm cuối cùng không thoả mãn
các tiêu chuẩn đề ra trước đó. Nó là cơng đoạn xảy ra sau cùng khi sản phẩm đã
được làm xong có lien quan tới cơng việc loại bỏ hoạc từ chối những hạng mục hay
sản phẩm lỗi, việc này thường kéo theo lãng phí tương đối lớn vì phải loại bỏ hay
làm lại các sản phẩm không đạt yêu cầu.
Kiểm sốt chất lượng là một q trình mà trong đó một sản phẩm hay dịch
vụ hoặc bất cứ bộ phận nào trong q trình có liên quan đến việc sản xuất hay vận
chuyển sản phẩm, được kiểm tra theo một tiêu chuẩn đã định trước và sẽ bị loại bỏ
hay làm lại nếu như một quá trình như việc loại bỏ sản phẩm có khiếm khuyết.
+ Đảm bảo chất lượng:
Đảm bảo chất lượng là công tác làm trước và trong khi thực hiện q trình
nhằm phịng ngừa những sai lầm có thể xảy ra ngay từ đầu.

Chất lượng sản phẩm được xác định ngay trong quá trình sản xuất, theo
những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhằm đảm bảo khơng có bất cứ sai phạm nào. Đảm
bảo chất lượng là trách nhiệm của người lao động trực tiếp nhiều hơn là trách nhiệm
của thanh tra viên.
Trong kinh doanh việc đảm bảo chất lượng được xem là một quá trình mà
nhà sản xuất đảm bảo với khách hàng là sản phẩm hay dịch vụ của mình ln được
đáp ứng chuẩn mực lý thuyết chủ đạo của đảm bảo chất lượng xuất phát từ lĩnh vực
kinh doanh sau đó được đưa vào giáo dục quá trình này bắt đầu từ khi thuyết 14
điểm dành cho quản lý của Ewords dewieng được giới thiệu rộng rãi.
Đảm bảo chất lượng là một cách tiếp cận mà doanh nghiệp sử dụng nhằm đạt
được chất lượng tốt nhất, đó cũng là một cách tiếp cận hệ thống xác định nhu cầu
thị trường và điều chỉnh phương thức làm việc nhằm đáp ứng được các nhu cầu đó,
như vậy đảm bảo chất lượng là một cách tiếp cận việc tổ chức cơng việc.
Sứ mạng và mục đích của tổ chức được tất cả mọi người trong tổ chức biết
một cách rõ ràng (sự phổ biến minh bạch).

19


Hệ thống cơng việc được thực hiện được suy tính cẩn thận rõ ràng và được
truyền đạt đến tất cả mọi người.
Tất cả mọi người đều biết rõ trách nhiệm của mình (tự chịu trách nhiệm).
Định nghĩa chất lượng phải rõ ràng có lưu trữ lại trong tài liệu của tổ chức.
Để đảm bảo chất lượng các hệ thống kiểm tra, việc thực hiện kế hoạch và sử
lý sự cố (các cơ chế chất lượng) ở tất cả các cấp độ.
Trong giáo dục và đào tạo các hệ thống đảm bảo chất lượng không trực tiếp
tạo nên việc dạy và học tốt nhưng việc dạy và học tốt thường được phát huy khi
vấn đề chất lượng được quan tâm như 1 vấn đề quan trọng của trường.
Theo định nghĩa ISO đảm bảo chất lượng: Tất cả các hoạt động có hoạch
định hay có hệ thống nhằm cung cấp sự tự tin về một sản phẩm hay một dịch vụ là

đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng.
Trong giáo dục và đào tạo đảm bảo chất lượng được xem là tổng hợp các cơ
chế và qui trình được áp dụng nhằm đảm bảo hoặc cải tiến chất lượng giáo dục liên
tục bao gồm việc hoạch định khuyến khích, đánh giá kiểm sốt chất lượng.
Khơng như kiểm sốt chất đảm bảo chất lượng đảm bảo chất lượng phải diễn ra
trước và trong quá trình nhằm tránh lỗi và phụ thuộc vào việc cơng khai hố, mục đích
đầu tiên của đảm bảo chất lượng là phịng tránh các lỗi có thể có, một hệ thống đảm
bảo chất lượng hiệu quả là một hệ thống có thể tránh lỗi có thể sảy ra trong quá trình.
Đảm bảo chất lượng là một hệ thống tự sửa lỗi, hệ thống này cần thiết kế một
cách mền dẻo linh hoạt trong môi trường biến đổi.
Về việc thay đổi được diễn ra thuận lợi, cần phải thường xuyên chính sửa lỗi
trong hoạt động đảm bảo chất lượng có hai dạng lỗi (lỗi do con người, lỗi do lỗi thời).
+ Quản lý chất lượng tổng thể:
Mức cao nhất của quản lý chất lượng là quản lý chất lượng tổng thể (TQM)
về lý thuyết. TQM địi hỏi có sự tham gia của tất cả các bộ phận và nhân viên của
một tổ chức và quản lý chất lượng tất cả mọi người ở mọi cương vị mọi thời điểm
đều là người quản lý chất lượng của phần việc mình được giao và hồn thành nó
một cách tốt nhất, với mục đích tối cao là thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

20


Triết lý quan trọng nhất của TQM là cải tiến khơng ngừng và chỉ có thể đạt
đựơc do quần chúng và thông qua quần chúng. TQM nên được thực hiện bằng một
loạt dự án qui mơ nhỏ có mức độ tăng dần nhằm mục đích cải tiến, từng bước, cách
tiếp cận cải tiến chất lượng theo mức độ tăng dần cho thấy việc cải tiến khơng tốn
kém, chìa khố của sự thành công trong TQM là tạo ra sự gắn bó hữu cơ giữa cung
và cầu giữa các bộ phận trong tổ chức với nhau và với xã hội.
Quản lí đào tạo nghề là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lí tới khách thể quản lí trong hệ thống đào tạo nghề nhằm

đạt được mục tiêu đề ra. Đó là quản lí đào tạo với mục tiêu cụ thể là đào tạo nghề.
- Quản lí con người: đào tạo nghề là quá trình giáo dục chuyên nghiệp, vì vậy
đây cũng là loại hình quản lí con người.
- Quản lí cơ sở vật chất: đào tạo nghề dựa trên hạ tầng vật chất - kĩ thuật
chuyên biệt, thậm chí rất chun biệt ở từng ngành, nghề hay chun mơn. Vì vậy
quản lí yếu tố này trong đào tạo nghề có đặc điểm rất khác với quản lí cơ sở vật chất
- kĩ thuật ở trường phổ thông.
- Đa dạng loại hình nghề: đào tạo nghề thường bao quát nhiều loại hình nghề
và chun mơn chứ khơng đơn giản là các mơn học, đặc biệt là những hình thức đào
tạo thực hành thì rất phong phú.
- Đa dạng kiến thức và kỹ năng: nội dung đào tạo nghề rất phong phú về kiến
thức và kĩ năng, không chỉ trong một trường, một ngành, một nghề, mà ngay trong
cả một chuyên môn.
- Quản lí chương trình đào tạo nghề.
- Quản lí cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề.
- Quản lí nhân sự và tổ chức, sử dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ,
giáo viên dạy nghề.
- Quản lí hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh trong
trường nghề, bao gồm cả những hoạt động học ngoại khóa.
- Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo nghề, cấp văn
bằng, chứng chỉ.

21


- Quản lí các hoạt động giáo dục ngồi dạy học trong khn khổ các đồn thể
xã hội của trường.
1.2. Tổ chức đào tạo nghề ở các trường Trung cấp nghề
1.2.1. Sự cần thiết phải đào tạo nghề
- Với người lao động khơng có kỹ năng nghề: Khẳ năng tự tìm kiếm cơng

việc khó khăn, thu nhập thấp và khơng ổn định
- Với các doanh nghiệp lao động khơng có tay nghề, tay nghề thấp: Hoạt
động thiếu hiệu quả, chất lượng sản phẩm kém, năng xuất lao động thấp, tiến độ
thực hiện kế hoạch chậm, quản lý phức tạp. Những lao động có kinh nghiệm thường
bị tranh giành giữa các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp chưa có ý thức đào tạo nguồn nhân lực cho mình vì sợ rủi
ro, sau đào tạo người lao động lại tìm kiếm nơi làm việc ở nơi khác. Phần lớn doanh
nghiệp chờ đợi nguồn nhân lực kỹ thuật được đào tạo sẵn từ các cơ sở dạy nghề. Vì
vậy, các doanh nghiệp nhỏ, thu nhập thấp thường yếu thế trong việc tuyển dụng và
sử dụng nguồn lao động kỹ thuật.
Đào tạo hệ trung cấp nghề một loại hình giáo dục trong hệ thống giáo dục
giáo dục nghề nghiệp, việc độ tổ chức đào tạo nghề tương ứng với trình độ nhất
định trong khung chuẩn nghề nghiệp của chun mơn hay nghề nào đó, cao hơn sơ
cấp và thấp hơn cao đẳng nghề, với yêu cầu học vấn và năng lực chủ yếu là thực
hành nghề.
1.2.2. Nguyên tắc đào tạo nghề

Đào tạo trình độ trung cấp nghề nhằm trang bị cho người học nghề kiến
thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả
năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ
vào cơng việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
công nghiệp, sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt
nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn.

22


- Truyền đạt: Việc chuyền đạt bằng miệng, hay bằng tay, bằng trực quan giúp
cho người học nghề tiếp thu được kiến thức về ngành nghề.

- Giảng giải: Giúp cho người học nghề hiểu đúng bản chất, sự vật, hiện
tượng từ đó làm nền tảng cho những kiến thức khác, phát huy tính sáng tạo cho
người học.
- Làm mẫu: Quá trình làm mẫu rất quan trọng nó giúp cho người học nghề
định hình được cơng việc, tiêu chuẩn.
- Q trình luyện tập của học sinh: Đây chính là q trình hình thành kỹ
năng, kỹ sảo cho người học nghề.
- Thái độ, tác phong nghề nghiệp: Giáo dục tư tưởng đạo đức, tác phong
công nghiệp cho người học nghề, tạo tiền đề cho người học nghề trước khi lao động
sản xuất thực tế.
1.2.3. Nội dung đào tạo nghề
Nội dung đào tạo là tập hợp hệ thống các kiến thức về văn hóa – xã hội; khoa
học – cơng nghệ, các chuẩn mực thái độ nhân cách, các kỹ năng, kỹ sảo lao động
chung và chuyên biệt cần thiết để hình thành những phẩm chất và năng lực nghề
nghiệp phù hợp với một loại hình lao động nghề nghiệp cụ thể. Nội dung đào tạo cơ
bản được phản ánh trong các chương trình khung, bao gồm: Khối các mơn học văn
hóa; Khối các môn học chung; Khối các môn cơ sở; Khối các môn học chuyên môn nghề nghiệp; Phần thực tập; Phần thực hành sản xuất.
Nghề nghiệp rất phong phú và đa dạng với nhiều loại hình nghề nghiệp có tính
chất, trình độ cơng nghệ và nội dung lao động khác nhau, do đó nội dung đào tạo của
các ngành nghề cũng rất khác nhau về hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và các
định hướng giá trị, thái độ nghề nghiệp. Năm 2007, Tổng cục Dạy nghề đã có chương
trình tập huấn cho các cơ sở dạy nghề trong tồn quốc về việc xây dựng chương trình
khung trên cơ sở phân tích nghề. Việc này đã được các cơ sở dạy nghề tổ chức xây
dựng, điều chỉnh các môn học, mô đun phù hợp với yêu cầu thực tế và đáp ứng cho
việc đào tạo nghề.
Tổ chức điều chỉnh nội dung đào tạo đáp ứng yêu cầu chất lượng theo tiêu
chuẩn kỹ năng nghề (đạt đến một trình độ kỹ năng, kỹ sảo nhất định của một ngành

23



×