Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CP TAM KIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.27 KB, 24 trang )

1
Chuyên đề thực tập
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CP TAM KIM.
2.1. Đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty CP
Tam Kim.
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa và thị trường nhập khẩu của Công ty CP Tam Kim.
 Về hàng hóa NK:
Tại Công ty CP Tam Kim, hoạt động NK hàng hóa chủ yếu gồm: NK
hàng hóa về tiêu thụ trong nước và NK hàng hóa làm nguyên vật liệu đầu vào
phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm sau đó tiêu thụ trong nước. Hàng
hóa NK bao gồm: các sản phẩm điện, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất
như máy phay, máy tiện nhựa…Nhưng chủ yếu vẫn là NK các sản phẩm điện
về tiêu thụ trong nước và NK các linh kiện, thiết bị làm nguyên vật liệu đầu
vào phục vụ cho việc sản xuất các thiết bị điện. Hàng hóa NK được nhập vào
kho của Công ty và được quản lý thông qua hệ thống mã vật tư, hàng hóa
(được đặt dựa theo đặc điểm từng loại hàng hóa). Ví dụ:
Stt Tên vật tư Mã vật tư
A. Hàng hóa
Loại 1 – Hàng hóa – Điện Pamiza
I Aptomat 1 cực – Pamiza AT1P
1 Aptomat 1 cực 10 A - Pamiza AT1P10A
2 Aptomat 1 cực 16A – Pamiza AT1P16A

II Aptomat 2 cực – Pamiza AT2P
1 Aptomat 2 cực 10 A – Pamiza AT2P10A

Loại 2 – Hàng hóa – Điện Kohan
I Aptomat 1 P KH1P
1 Aptomat 1P 6A – Kohan KH1P6A


II Aptomat 2 P KH2P
1 Aptomat 2P 10 A – Kohan KH2P10A

Loại 3 – Hàng hóa – Điện RM RM
1 Aptomat 1 P 10 A – RM RM 310 A1P

B. Nguyên vật liệu
Loại 1 – Khuôn sản xuất K
1 Khuốn bằng thép để sản xuất linh kiện đồng ổ cắm K01
2 Khuôn bằng thép để sản xuất chân ốc bắt dây K02
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
1
2
Chuyên đề thực tập
...
Loại 2 – Máy nghiền MN
1 Máy nghiền nhựa loại 1 MN01
Loại 3 – Vật liệu khác VL
1 Hạt nhựa loại 1 VL HN01

 Về thị trường NK (các nhà cung cấp)
Các nhà cung cấp hàng hóa NK cho Công ty CP Tam Kim rất đa dạng,
phong phú bao gồm các nhà cung cấp Trung Quốc, Thái Lan, Singapore, Nhật
Bản, Hàn Quốc…Để thuận lợi cho việc hạch toán, kế toán công nợ đã xây
dựng hệ thống danh mục các nhà cung cấp theo mã riêng. Ví dụ:
Tên nhà cung cấp Mã khách hàng
Nhà cung cấp Thái Lan TL
Bayer Material Science Co.Ltd TL-01
GE Co.Ltd TL-02
Lanxess Co.Ltd TL – 03


Nhà cung cấp Trung Quốc TQ
Good crop international limited TQ-06
Wenzhou N&A TQ-11
Zhejiang Zhengjie industry Electric Co.Ltd TQ-15

Nhà Cung cấp Singapore Sing
Nagase Singapore Co.Ltd Sing – 04

2.1.2. Phương thức nhập khẩu hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu
tại Công ty CP Tam Kim.
- Về phương thức NK hàng hóa: Trước đây, Công ty CP Tam Kim áp dụng cả
hai hình thức nhập khẩu là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác, nhưng kể
từ năm 2002 đến nay, Công ty chỉ áp dụng hình thức NK trực tiếp – Nghĩa là
phòng xuất nhập khẩu của Công ty sẽ trực tiếp đảm nhiệm việc đàm phán, ký
kết các hợp đồng NK với các nhà cung cấp nước ngoài.
- Hàng hóa NK sẽ được tính giá theo giá CIF. Cụ thể
Trị giá mua thực tế của
hàng NK =
Giá mua hàng hóa
(giá CIF) +
Chi phí mua hàng
NK +
Thuế NK, Thuế TTĐB, VAT hàng
NK (nếu có)
Trong đó:
+
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
Giá mua hàng hóa theo giá
CIF =

Giá hàng hóa
+
Cước vận chuyển
+
Chi phí bảo
hiểm
2
3
Chuyên đề thực tập
+
+
( Các mặt hàng nhập khẩu tại Công ty CP Tam Kim chịu thuế nhập khẩu
với 2 mức thuế suất là 0% và 5%. Hầu hết các khuôn, máy móc nhập khẩu
phục vụ sản xuất như khuôn bằng thép để sản xuất linh kiện đồng ổ cắm vuông,
ổ cắm tròn, khuôn bằng thép để sản xuất chân ốc bắt dây…đều có mức thuế
suất thuế nhập khẩu là 0%. Còn các hàng hóa nhập khẩu khác như linh kiện
điện, sản phẩm điện các dòng Roman, aptomat…thì đều chịu mức thuế suất
thuế nhập khẩu là 5%)
+ Về thuế TTĐB, các hàng hóa nhập khẩu tại Công ty CP Tam Kim đều không
phải chịu thuế TTĐB
+
VAT hàng NK
phải nộp = [(
Số lượng
hàng NK *
Giá tính
thuế ) +
Thuế
NK ]*
Thuế suất VAT hàng

NK
( Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu tại Công ty gồm 2 mức thuế suất là 5%
và 10%)
- Lưu chuyển hàng hóa NK tại Công ty CP Tam Kim:
+ Thời gian lưu chuyển hàng hoá NK: Cũng giống như hầu hết các công ty có
nghiệp vụ NK hàng hoá thì tại Công ty CP Tam Kim, thời gian lưu chuyển
hàng hoá NK cũng dài hơn thời gian lưu chuyển hàng hoá thông thường trong
hoạt động kinh doanh nội địa. Sở dĩ như vậy vì lưu chuyển hàng hoá NK phải
trải qua hai giai đoạn, gồm giai đoạn mua hàng hoá từ nhà cung cấp nước ngoài
và giai đoạn tiêu thụ hàng hoá đó trong nước.
+ Hàng hóa NK tại Công ty CP Tam Kim được lưu chuyển theo trình từ sau
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
CF mua hàng
=
Lệ phí hải quan
+
Lệ phí kiểm định
+
CF lưu kho bãi, CF vận
chuyển…
Thuế nhập khẩu
=
Số lượng hàng NK
*
Giá tính thuế (giá
CIF) *
Thuế suất
thuế NK
3
4

Chuyên đề thực tập
 B1: Giao dịch bán hàng với người mua để biết nhu cầu của khách
hàng từ đó xem xét, quyết định việc NK để đáp ứng ( NK hàng hóa hay NK
nguyên liệu đầu vào để sản xuất ra sản phẩm)
 B2: Giao dịch với nhà cung cấp để lựa chọn được nhà cung cấp phù
hợp nhất (về hàng hoá, giá cả, giao hàng…)
 B3: Ký hợp đồng mua bán với nhà cung cấp được lựa chọn và ký kết
hợp đồng bán hàng với người mua
 B4: Tiến hành làm các thủ tục NK hàng hóa
 B5: Kiểm hàng khi nhận hàng. Nếu có tranh chấp thì tìm hướng
thương thảo để giải quyết. Trường hợp chấp nhận thì tiến hành làm thủ tục
nhận hàng, nhập kho hàng hóa
 B6: Nếu nhập hàng hóa về tiêu thụ thì tiến hành cung cấp hàng hóa
cho khách hàng theo hợp đồng đã ký. Trường hợp nhập hàng hóa làm nguyên
liệu đầu vào cho sản xuất thì tiến hành xuất kho cho từng phân xưởng sản xuất
tương ứng để chế tạo sản phẩm. Khi hoàn thành, nhập kho thành phẩm và cung
cấp cho khách hàng theo hợp đồng đã ký.
2.1.3. Phương thức thanh toán quốc tế và nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
trong nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty CP Tam Kim.
 Về phương thức thanh toán.
Phương thức thanh toán quốc tế trong nghiệp vụ kinh doanh NK hàng hoá áp
dụng tại Công ty CP Tam Kim rất đa dạng, phong phú. Với một số đơn hàng
với các nhà cung cấp Singapore, Hàn Quốc, Công ty sử dụng phương thức
thanh toán chuyển tiền bằng điện T/T. Tuy nhiên, phương thức thanh toán quốc
tế được áp dụng nhiều nhất tại Công ty là phương thức thanh toán bằng thư tín
dụng L/C không huỷ ngang (gồm cả trả ngay và trả chậm). Vì vậy, trong giới
hạn bài chuyên đề của mình em chỉ xin giới thiệu về phương thức thanh toán
bằng thư tín dụng áp dụng tại Công ty.
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
4

Nhà XKBayer Thái Lan Nhà NKCông ty CP Tam Kim
NH Thông báoCiti Bank (CN Thái Lan) NH Phát hànhNgân hàng ACB
3
2c
2b
8
4
9
7
6
2a
5
5
Chuyên đề thực tập
Để minh hoạ cho quy trình thanh toán L/C tại Công ty, em xin trình bày
về quy trình nghiệp vụ L/C không huỷ ngang trả ngay cho Hợp đồng NK vào
tháng 9 năm 2008 với nhà cung cấp Bayer material science Thai Co.Ltd
Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C không huỷ ngang trả ngay
Chú thích:
1 : Ký hợp đồng ngoại thương
2 : Công ty CP Tam Kim tiến hành mở L/C
2a: Gửi đơn đề nghị mở L/C tới ngân hàng phát hành là ngân hàng ABC
2b: NH ACB gửi đơn xin mở L/C cho NH thông báo là Citi bank chi nhánh Thái Lan
2c: NH Thông báo gửi đơn mở L/C cho nhà XK – Công ty Bayer Thái Lan
3 : Nhà XK giao hàng hoá cho nhà NK
4 : Nhà Xk gửi chứng từ đến NH thông báo đòi tiền
5 : NH Thông báo gửi bộ chứng từ cho NH ACB
6 : NH ACB gửi bộ chứng từ cho nhà NK
7 : Nhà NK đồng ý thanh toán
8: NH phát hành chuyển tiền cho NH thông báo nhờ thanh toán cho nhà XK

Trong đơn xin mở L/C có các nội dung chính sau:
Công ty CP Tam Kim đề nghị NH ACB phát hành 1 tín dụng thư không huỷ
ngang với nội dung cơ bản:
+ Hình thức tín dụng: chuyển tiền bằng điện (transferable by teletransmission)
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
1
5
6
Chuyên đề thực tập
+ NH Thông báo: Citi Bank chi nhánh Thái Lan
+ Nhà NK: Công ty CP Tam Kim
+ Người thụ hưởng: Công ty Bayer material science Thai Co.Ltd
+ Tổng số tiền: - Bằng số (in figures): 6.882 USD
- Bằng chữ (in words): six thousand, eight hundred and eighty
two United State Dolars only.
+ Hối phiếu được chấp nhận là 30 ngày sau ngày vận đơn B/L (Bill of Lading)
+ Cảng đi: Laem chabang - Thái Lan
Cảng đến: Hải Phòng - Việt Nam
+ Giá: CIF Hải Phòng
+ Mô tả hàng hoá:
- Loại hàng: Thiết bị điện và khay bằng thép mã 848071009
- Xuất xứ: Thái Lan
- Tổng khối lượng: 1290 kgs
- Tổng giá trị: USD 6.882
+ Chứng từ xuất trình thanh toán:
- Hoá đơn thương mại (Comercial invoice) đã ký 3 bản gốc
- 2 bản gốc vận đơn đường biển sạch, hoàn chỉnh ( Clean Bill of Lading)
- Phiếu đóng gói chi tiết đã ký (signed detailed Packing lists) 3 bản gốc
- Chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc…
+ Kỹ quỹ bảo lãnh : 20% trị giá L/C

Về hạch toán ngoại tệ - Công ty CP Tam Kim hạch toán ngoại tệ tuân
theo các nguyên tắc quy định trong chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 10 (VAS
10). Khi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, kế toán sử dụng tỷ giá
thực tế để hạch toán và đến cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ
giá hối đoái.
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
6
7
Chuyên đề thực tập
2.2. Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty CP Tam Kim.
2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng gồm các chứng từ như:
- Hợp đồng ngoại
- Hoá đơn thương mại
- Tờ khai hải quan, phụ lục bảng kê chi tiết, tờ khai thuế GTGT
- Vận đơn đường biển B/L
- Phiếu nhập kho…
Tài khoản sử dụng:
- Tk 156: Hàng hoá, chi tiết cho từng loại hàng hoá, ví dụ:
+ Tk 156Đ.RM: hàng hoá - điện dòng Roman
+ Tk 156Đ.KH: hàng hoá - điện dòng Kohan
+ TK 156Đ.SM: hàng hoá - điện dòng Sumax
+Tk 156Đ: hàng hoá - điện khác
+TK 156KB: hàng hoá - két bạc…
- Tk 331: Phải trả người bán, chi tiết cho từng nhà cung cấp, ví dụ:
+ Tk 3311: Phải trả nhà cung cấp trong nước (mở chi tiết cho từng nhà
cung cấp)
+ Tk 3312: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài, chi tiết cho từng nhà cung
cấp, ví dụ:  Tk 33121: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài – Bayer Thai Lan
 Tk 33122: Phải trả nhà cung cấp nước ngoài – GE…

- Các Tk liên quan khác như: Tk 144, 111, 112, 333…
2.2.2. Quy trình hạch toán:
Để hiểu rõ quy trình kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty
CP Tam Kim, em xin được minh hoạ về một hợp đồng NK vào tháng 9 năm
2008 - NK các thiết bị điện và một thiết bị máy móc để sản xuất linh kiện.
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
7
8
Chuyên đề thực tập
- Ngày 27/6/2008 – Phòng kinh doanh đề xuất phương án kinh doanh NK một
số thiết bị điện Aptomat và một khuôn bằng thép để sản xuất các linh kiện
đồng ổ cắm nhằm đáp ứng đơn hàng của khách hàng lên phó giám đốc phụ
trách kinh doanh. Sau khi phương án được phê duyệt, phòng kinh doanh lập
“Phiếu thông tin đặt hàng” gửi phòng Kế toán và phòng Xuất nhập khẩu
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên
8
10
Chuyên đề thực tập
Bảng 2-1. Phiếu thông tin đặt hàng
Đơn vị đặt hàng: Công ty đầu tư và phát triển nhà 22
Stt Tên hàng hoá Mã hàng ĐVT SL ĐG (chưa VAT) TT (chưa VAT) Ngày giao
1 Aptomat 1P25A- Kohan KH1P25A Cái 480 11.280 5.376.000 25/9/2008
2 Aptomat 2P50A-Kohan KH2P50A Cái 400 21.540 8.616.000 25/9/2008
3 Aptomat 2P63A – Kohan KH2P63A Cái 300 23.390 7.017.000 25/9/2008
4 Aptomat 1P40RM RM340A1P Cái 720 9.890 7.120.800 25/9/2008
5 Aptomat 1P63RM RM363A1P Cái 600 9.830 5.898.000 25/9/2008
6 Aptomat 2P25ARM RM325A2P Cái 650 21.050 13.682.500 25/9/2008
7 Aptomat 2P50ARM RM350A2P Cái 720 20.190 14.536.800 25/9/2008
8 Aptomat 1 cực 63A – Pamiza AT1P63A Cái 750 12.880 9.660.000 25/9/2008
9 Aptomat 2cực 25A – Pamiza AT2P25A Cái 520 24.320 12.640.400 25/9/2008

10 Aptomat 2 cực 40A – Pamiza AT2P40A Cái 520 23.450 12.194.000 25/9/2008
11 Aptomat 2 cực 50 A – Pamiza AT2P50A Cái 520 22.790 11.850.800 25/9/2008
12 Aptomat 2 cực 63 A – Pamiza AT2P63A Cái 520 23.350 12.142.000 25/9/2008
13 Khuôn bằng thép K01 Cái 1
Tổng cộng 120.734.300
( Nguồn từ phòng kế toán Công ty CP Tam Kim)
SV: Đặng Thị Hải - Lớp Kế toán 47B GVHD: TH.S Nguyễn Thị Thu Liên

×