Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thành phố vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 92 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHAN QUỐC DŨNG
PHAN QUỐC DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CHO NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2017

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHAN QUỐC DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH


THÀNH PHỐ VINH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM CẢNH HUY

Hà Nội – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Các kết quả của luận văn chƣa
đƣợc công bố trong các cơng trình khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều
đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.

Tác giả

Phan Quốc Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Vinh”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,

giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn
sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Viện Đào tạo Sau đại
học, Viện Kinh tế & Quản lý, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà
Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành
luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TS.
Phạm Cảnh Huy. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của
các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm các bạn bè,
đồng nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 4

1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................................. 4

1.1.1. Định nghĩa về DNNVV .............................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV .............................................................................. 6
1.1.3. Vai trò của các DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay ................. 7
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM.................................... 10

1.2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại .................. 10
1.2.2. Hoạt động cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thƣơng mại ............ 14
1.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA
NHTM .............................................................................................................................. 16

1.3.1. Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay DNNVV.............................................................. 16
1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn ................................................................... 16
1.3.3. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ......................................................................... 17
1.3.4. Chỉ tiêu trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng .............................. 19
1.3.5. Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay ..................................................... 19
1.3.6. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................. 20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DNNVV .................. 20

1.4.1. Nhân tố về phía ngân hàng ....................................................................... 20
1.4.2. Nhân tố về phía khách hàng ..................................................................... 22
1.4.3. Các nhân tố khác ...................................................................................... 23

iv


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 25

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI

VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
VINH......................................................................................................................... 26
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ VINH ....................................................................................................................... 26

2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển ...................................................... 26
2.1.2. Hệ thống tổ chức của Agribank thành phố Vinh hiện nay ....................... 29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank TP Vinh trong 3 năm
gần đây ............................................................................................................... 31
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI CHI
NHÁNH AGRIBANK TP VINH ..................................................................................... 39

2.2.1. Tình hình DN nhỏ và vừa trên địa bàn ..................................................... 39
2.2.2. Quy trình tín dụng đối với khách hàng DN.............................................. 41
2.2.3.Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh ...... 45
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG CHO VAY DNNVV .......... 54

2.3.1 Về phía ngân hàng ..................................................................................... 54
2.3.2. Về phía khách hàng .................................................................................. 58
2.3.3. Các nhân tố khác ...................................................................................... 60
2.3.4. Đánh giá chung ......................................................................................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................. 65

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP VINH .................... 66
3.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DNNVV TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIệP VÀ PTNT VIỆT NAM – CHI

NHÁNH TP VINH ........................................................................................................... 66

3.1.1.Định hƣớng phát triển chung của Chi nhánh TP Vinh .............................. 66
3.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay DN nhỏ và vừa ...................... 67
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY DNNVV CỦA

iv


AGRIBANK – CHI NHÁNH TP VINH .......................................................................... 68

3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý đối với DNNVV .......................... 68
3.2.3. Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, kiểm soát sau cho vay .......................... 70
3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing Ngân hàng ............................................ 73
3.2.7. Hiện đại hoá trang thiết bị, phát triển công nghệ ngân hàng ................... 75
3.2.8. Tăng cƣờng công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn...................... 75
3.3. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 76

3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................... 76
3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam.......................................................... 77
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng No& PTNT Việt Nam. ............................... 78
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Viết tắt

1.

DN

2.

DNNVV

3.

AGRIBANK

4.

NHTM

5.

NH

6.

NHNN

Nguyên nghĩa
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam
: Ngân hàng thƣơng mại
: Ngân hàng
: Ngân hàng Nhà nƣớc

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:

Các định nghĩa của Ngân hàng thế giới về DNNVV .............................. 5

Bảng 1.2:

Định nghĩa DNNVV tại Việt Nam hiện nay ........................................... 5

Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank TP Vinhtừ năm 2014 –
2016 ....................................................................................................... 31

Bảng 2.2:

Tình hình nguồn vốn huy động cuối kỳ tại Agribank TP Vinh ............. 33

Bảng 2.3:

Phân loại nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 - 2016 tại Agribank

chi nhánh TP Vinh ................................................................................ 34

Bảng 2.4:

Tình hình cơng tác tín dụng của Chi nhánh năm 2014 – 2016 ............. 36

Bảng 2.5:

Dƣ nợ cho vay DNNVV tại Agribank TP Vinh..................................... 45

Bảng 2.6:

Dƣ nợ DNNVV theo kỳ hạn.................................................................. 46

Bảng 2.7:

Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV .................................................................... 48

Bảng 2.8:

Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn ........................................................... 49

Bảng 2.9:

Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV..................................................................... 50

Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro DNNVV ....................................... 51
Bảng 2.11: Lợi nhuận cho vay DNNVV ................................................................. 52
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn vay DNNVV tại Agribank TP Vinh................. 54


iv


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank thành phố Vinh hiện nay ........................ 29
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng AGRIBANK ............................................................. 41

HÌNH
Hình 2.1:

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 ........................................... 31

Hình 2.2:

Tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2014- 2016 ................................. 33

Hình 2.3:

Tổng Dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2014-2016 ........................................... 37

Hình 2.4:

Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV ........................................................... 45

Hình 2.5:

Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn đối với DNNVV .............................. 49

Hình 2.6:


Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank TP Vinh ......... 52

Hình 2.7:

Tỷ lệ sinh lời cho vay DNNVV ............................................................ 53

v


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Chiếm trên 97% số DN cả nƣớc, các DN nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trị
trong việc tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động các nguồn
lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo. Trong giai đoạn 2015 - 2020,
Chính phủ xác định vai trò quan trọng, lâu dài của DNNVV trong nền kinh tế và
công tác xúc tiến, phát triển DNNVV đƣợc coi là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm trong chính sách phát triển kinh tế quốc gia. Thế nên, thị trƣờng DNNVV là
một thị trƣờng tiềm năng cho các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thƣơng mại
cổ phần (TMCP) có quy mơ nhỏ và vừa vì các ngân hàng này khó có cơ hội tiếp xúc
với các khách hàng lớn.
Trên thực tế, hoạt động tín dụng mà chủ yếu là hoạt động cho vay chiếm tỉ
trọng lớn trong lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh việc tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng, hoạt động cho vay này của ngân hàng cịn giúp cho các DNNVV có nhiều cơ
hội phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.Tuy nhiên,
hoạt động cho vay đối với DNNVV của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) còn
tiềm ẩn nhiều rủi ro do năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN này
chƣa cao và các DN này cũng sử dụng vốn vay chƣa thực sự hiệu quả. Chính vì vậy,
việc nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNNVV là vấn đề quan trọng thu hút sự
quan tâm của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại. Trong thời gian nghiên cứu thực

tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam(Agribank)- chi
nhánh Thành phố Vinh, em nhận thấy vấn đề này cũng không nằm ngồi sự quan
tâm của Chi nhánh.
Từ những lí do trên, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh

nghiệp nhỏ và vừa cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Thành phố Vinh” đã đƣợc em lựa chọn làm đề tài cho báo cáo
tốt nghiệp của mình.
Ngồi lời mở đầu, kết luận, bài báo cáo đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
ngân hàng thương mại

1


Chương 2: Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam(Agribank)- chi nhánh Thành
phố Vinh
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)- chi nhánh Thành
phố Vinh
II. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố
Vinh
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
III.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Vinh
III.2. Phạm vi nghiên cứu

Tình hình hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Vinh giai
đoạn 2014 – 2016 và giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay giai đoạn 2017 – 2020
IV. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
IV.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa có chọn lọc các vấn đề lý luận chung về chất lƣợng cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại
Nêu ra thực trạng và đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Vinh.
Đề xuất một số giải pháp cao chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Vinh
IV.2. Thực tiễn của đề tài
Với kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc
lãnh đạo, điều hành công tác cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp

2


và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Vinh
IV.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, phƣơng pháp so sánh, các phƣơng pháp
thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.
Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo tổng kết hoạt động
kinh doanh từng năm và các báo cáo tổng hợp khác
V. Kết cấu của luận văn
Với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra, ngoài phần mở đầu, kết luận,
danh mục tài liệu kham khảo, luận văn có kết cấu nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
ngân hàng thương mại
Chương 2: Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam(Agribank)- chi nhánh Thành
phố Vinh
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam(Agribank)- chi nhánh Thành
phố Vinh

3


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Định nghĩa về DNNVV
DNNVV là một định nghĩa khá đa dạng. Tùy theo quan điểm, các học giả
khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc gia khác nhau có những định
nghĩa khác nhau về DNNVV. Nhìn chung, các học giả, các nhà hoạch định sách
thƣờng đƣa ra định nghĩa DNNVV của mình trên cơ sở dựa vào các yếu tố định
tính hay định lƣợng.
Dựa vào các yếu tố định tính, các học giả và các nhà hoạch định chính
sách thƣờng dựa vào các tiêu chí nhƣ mức độ chun mơn hóa, số đầu mối quản
lý, mức độ phức tạp trong công tác quản lý của DN... Phƣơng pháp này thƣờng
đƣợc sử dụng để tham khảo, kiểm chứng, mà ít đƣợc sử dụng để phân loại trong
thực tế bởi tính thực tiễn của phƣơng pháp này không cao.
Khi dựa vào các yếu tố định lƣợng, các học giả, nhà hoạch định chính
sách thƣờng dựa vào các tiêu chí nhƣ số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh
thu, lợi nhuận... Trong đó các tiêu chí thƣờng đƣợc sử dụng phổ biến là số lƣợng
lao động, vốn, tài sản, doanh thu. Phƣơng pháp này có ƣu điểm cụ thể, dễ xác
định, dễ tính tốn, dễ hình dung nhƣng lại phụ thuộc vào đặc điểm của từng

ngành nghề kinh doanh cụ thể. Định nghĩa DNNVV của Ngân hàng thế giới dựa
trên các tiêu chí số nhân viên, tài sản và doanh thu hàng năm. Bảng 1.1 dƣới đây
sẽ thể hiện rõ điều đó.

4


Bảng 1.1: Các định nghĩa của Ngân hàng thế giới về DNNVV
(DN phải đáp ứng được tối thiểu 2 phần 3 các đặc điểm này)
Qui mô công ty

Nhân viên

Doanh thu hàng năm

Tài sản

Vi mô

<10

<$100.000

< $100.000

Nhỏ

<50

<$3 triêụ


< $3 triệu

Vừa

< 300

< $15 triệu

< $15 triệu

(Nguồn: Cẩm nang kiến thức dịch vụ ngân hàng cho DNNVV (2009) - Tổ chức Tài
Chính Quốc Tế (IFC) – trang 12)

Các học giả và các nhà hoạch định chính sách của Việt Nam cũng đã đƣa
ra định nghĩa DNNVV của mình. Khác với quan niệm trƣớc đây, Nghị định
56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành này 30/6/2009 về trợ giúp phát triển
DNNVV chỉ rõ DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bản
cân đối kế tốn của DN) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ƣu tiên).
Bảng 1.2: Định nghĩa DNNVV tại Việt Nam hiện nay
Quy mô

DN siêu nhỏ
Số lao động

Khu vực
I. Nông, lâm

nghiệp và thủy
sản
II.

Công

nghiệp và xây
dựng
III.

DN nhỏ
Tổng

nguồn

vốn

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng trở
xuống

xuống

xuống

xuống

từ

trên


ngƣời

từ

trên

ngƣời
200 ngƣời

Thƣơng 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng trở

mại và dịch vụ

Số lao động

200 ngƣời

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng trở
xuống

DN vừa

xuống

từ

trên

Tổng
vốn


nguồn

Số lao động

10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
đến đồng đến 100 ngƣời
tỷ đồng

300 ngƣời

10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
đến đồng đến 100 ngƣời
tỷ đồng

10 từ trên 10 tỷ từ
tỷ đồng

trên

50
đến

100 ngƣời

(Nguồn: Điều 3 – Nghị định 56/2009/NĐ-CP)

5

đến


300 ngƣời

ngƣời đến 50 đồng đến 50 ngƣời
ngƣời

đến


1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
Về tính chất hoạt động kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh đa dạng: các DNNVV rất đa dạng về lĩnh vực kinh
doanh và địa bàn hoạt động, đặc biệt tập trung vào ngành thƣơng mại, dịch vụ và
sản xuất cơng nghiệp. Các DNNVV có thể là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho
các DN lớn, có thể thực hiện các dịch vụ trong q trình phân phối và thƣơng mại
hóa, dịch vụ sinh hoạt và giải trí, và các dịch vụ khác nhƣ tƣ vấn, hỗ trợ…
Linh hoạt: Với quy mô nhỏ và vừa, với tính chất sở hữu tƣ nhân, các
DNNVV hoạt động linh hoạt, ứng biến nhanh với sự biến đổi của thị trƣờng và
môi trƣờng kinh doanh. Về mặt công nghệ, các DNNVV thích hợp với điều kiện
sử dụng các trình độ kỹ thuật khác nhau nhƣ thủ cơng, nửa cơ khí, cơ khí để sản
xuất ra những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp dân cƣ có thu
nhập khác nhau.
Khả năng tiếp cận thị trường kém: các DNNVV gần nhƣ chƣa nhận thức
đƣợc tầm quan trọng của nghiên cứu thị trƣờng nhằm nắm bắt nhu cầu thị
trƣờng, nhu cầu khách hàng bởi vậy các chủ DN cũng chƣa trang bị cho mình
các kiến thức cần thiết để tìm cho mình một phân đoạn thị trƣờng phù hợp nhất.
Sản phẩmđa dạng nhưng chất lượng còn thấp. Các DNNVV là nơi cung
cấp cho nền kinh tế nhiều loại sản phẩm đa dạng, nhƣng chất lƣợng còn khá
thấp, chƣa đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn quốc tế.
 Về quy mô, nguồn nhân lực:

Quy mô vốn nhỏ: các DNNVV bị hạn chế về nguồn vốn, tài nguyên, đất
đai. Phần lớn DNNVV có quy mơ sản xuất kinh doanh nhỏ, lƣợng vốn ít, chủ
yếu dựa vào nguồn vốn tích lũy của chủ DN, vay mƣợn từ bạn bè,...Việc mở
rộng DN ln gặp khó khăn.
Khả năng về công nghệ thấp. Do hạn chế về vốn nên hầu hết các DNNVV
khơng có khả năng tiếp cận với các công nghệ tiên tiến, hiện đại, chƣa có hoạt
động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Bởi vậy, thực tế các DNNVV Việt
Nam đang “nép mình” vào và đang “ăn theo” các DN lớn.

6


Trình độ tay nghề của người lao động thấp. Lao động trong các DNNVV
chủ yếu là lao động phổ thông, ít đƣợc đào tạo cơ bản, thiếu kỹ năng, trình độ
văn hóa thấp, đặc biệt với các DN có quy mô nhỏ và siêu nhỏ.
Là trụ cột của kinh tế địa phương. Nếu nhƣ các DN lớn thƣờng đặt trụ sở
ở những trung tâm kinh tế, chính trị của đất nƣớc, thì DNNVV lại có mặt ở hầu
khắp các địa phƣơng và là nguồn đóng góp quan trọng cho thu ngân sách, tăng
sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.
 Về năng lực quản lý điều hành:
Chủ DN thường trưởng thành từ thực tiễn và đi lên từ kinh nghiệm. Hơn
thế nữa, cũng giống nhƣ các chủ DNNVV trên thế giới, các DNNVV Việt Nam
chủ yếu thành công nhờ yếu tố “dám chịu rủi ro” và “đi đầu”.
Khả năng quản lý của chủ DN không cao. Quản trị nội bộ của các
DNNVV thƣờng mang tính gia đình, ngƣời chủ sở hữu thƣờng đồng thời là
ngƣời quản lý, là ngƣời quản đốc, là ngƣời cán bộ kỹ thuật của DN nên chất
lƣợng quản trị nội bộ rất yếu kém, thiếu cơ bản, chỉ dựa vào kinh nghiệm kinh
doanh của bản thân.
Thiếu chuyên nghiệp. Xét cả ở cấp độ lãnh đạo, quản lý hay cấp tác
nghiệp, các DNNVV chƣa thực sự chuyên nghiệp trong suy nghĩ, hành động, lấy

lợi nhuận lên hàng đầu, chƣa thực sự kinh doanh “định hƣớng khách hàng”, vì
khách hàng.
1.1.3. Vai trị của các DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay
Kể từ khi Luật DN2005 và Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ: Về
trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa ngày 30/6/2009 ra đời, số lƣợng các DNNVV
thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân tăng lên nhanh chóng và có vai trị lớn đối với nền
kinh tế - xã hội của Việt Nam và đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
Thứ nhất, các DNNVV đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh
tế do số lƣợng các DN ngày càng tăng và phân bố rộng khắp trong hầu hết các
ngành, các lĩnh vực và địa phƣơng. Theo báo cáo của Hiệp hội DN nhỏ và vừa,
hiện cả nƣớc có khoảng 520.000 DNNVV chiếm 97% số DN đang hoạt động

7


thực tế, với tổng số vốn đăng ký khoảng 130 tỷ USD, chiếm 1/3 tổng số vốn
đăng ký của các DN1. Ngồi 520.000 DNNVV, cả nƣớc cịn có khoảng 4 triệu hộ
kinh doanh thƣơng mại. Các DN này đã và đang đóng góp to lớn vào sự phát
triển chung của đất nƣớc, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói, giảm nghèo…
Cụ thể, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới, sử dụng khoảng 60% lao
động xã hội. Tỷ trọng GDP cung cấp cho nền kinh tế của các DNNVV có xu
hƣớng ngày càng tăng. Nếu nhƣ năm 1999 tỷ trọng GDP của các DNNVV chỉ
chiếm 8,01%, năm 2002 chiếm 9,02% đến năm 2006 tỷ lệ này đã đạt khoảng
26% GDP, năm 2010, các DNNVV đã đóng góp tới hơn 40% GDP cả nƣớcvà
năm 2016 đóng góp khoảng 50% GDP; 33% thu nộp ngân sách nhà nƣớc…
Thứ hai, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Việc các DNNVV
đƣợc thành lập tại các vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa sẽ giúp
cho việc chuyển dịch cơ cấu của toàn bộ nền kinh tế theo hƣớng giảm tỷ trọng
ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.

Thứ ba, các DNNVV tạo nhiều việc làm mới, góp phần xóa đói giảm
nghèo. Việt Nam là nƣớc đang phát triển, có mật độ dân cƣ cao, số lƣợng lao
động tăng nhanh, quy mơ vốn tích lũy nhỏ, các DNNVV đang là những đối
tƣợng tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. Cụ thể, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu
lao động mới (tạo công ăn việc làm cho khoảng gần 60% lao động xã hội).
Thứ tư, làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Với sự
tồn tại của nhiều DN trong cùng một ngành, lĩnh vực sẽ làm giảm tính độc quyền
và buộc các DN phải chấp nhận cạnh tranh, phải liên tục đổi mới để có thể tồn
tại và phát triển. Với tính linh hoạt của mình, các DNNVV cũng sẽ tạo sức ép
cạnh tranh thậm chí với các cơng ty lớn, các tập đồn xun quốc gia. Đồng thời
cịn là vệ tinh cho các DN lớn, thúc đẩy quá trình chun mơn hóa và phân cơng
lao động trong sản xuất, làm tăng hiệu quả các DNNVV cũng nhƣ DN hợp tác.

1

Phát triển DN nhỏ và vừa- Tạo động lực cho nền kinh tế – Tạp chí cộng sản 27/12/2016

8


Thứ năm, đóng góp vào q trình tăng tốc độ áp dụng cơng nghệ mới.
Với sự linh hoạt của mình và áp lực cạnh tranh, các DNNVV thƣờng xuyên phải
cải tiến công nghệ, áp dụng các phát minh, sáng kiến kỹ thuật, cơng nghệ mới.
Mặc dù có thể khơng mang tính đột phá nhƣng nó là những tiền đề cho sự thay
đổi về cơng nghệ.
Thứ sáu, các DNNVV có khả năng hợp tác với các DN lớn. Quá trình thay
đổi nhanh chóng về cơng nghệ trong những năm qua cùng với công cuộc đổi mới
nền kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa đã thúc đẩy sự hợp tác và kết
hợp chặt chẽ giữa các cộng đồng DN: lớn, nhỏ và vừa dƣới nhiều hình thức khác
nhau. Thứ nhất là liên kết DN theo hình thức mạng lƣới, thƣờng đƣợc xây dựng

trên cơ sở chun mơn hóa các cơng đoạn của q trình sản xuất kinh doanh bắt
đầu từ khâu cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, các giai đoạn của quá trình sản
xuất và quá trình tiêu thụ, phân phối sản phẩm. Thứ hai, liên kết DN theo hình
thức cụm cộng nghiệp, khu cơng nghiệp. Đây là hình thức liên kết dựa trên yếu
tố gần gũi về địa lý giữa các DN trong cùng một khu vực. Nhà nƣớc có vai trị
đƣa ra các chính sách khuyến khích, chủ động phát triển cơ sở hạ tầng các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp là tiền đề quan trọng cho việc hình thành các kết
cấu cơng nghiệp theo khu vực địa lý dạng này. Thứ ba là liên kết dƣới hình thức
đối tác kinh doanh chiến lƣợc. Hình thức liên kết này tạo điều kiện cho các
DNNVV nâng cao trình độ quản lý và phát triển đƣợc năng lực cơng nghệ.
Các DNNVV cịn là tiền đề tạo ra các DN lớn, đồng thời làm lành mạnh
môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh. Với những DN thành công, quy mô của DN sẽ
đƣợc mở rộng và nhiều DN trong số này dần dần trở thành DN lớn, các tập đồn
kinh tế (Ví dụ: Hồng Anh Gia Lai, Biti’s, Kinh Đơ, Mai Linh,..). Ngồi ra, với
số lƣợng lớn, rào cản tham gia thị trƣờng khơng lớn thì sẽ ln có nhiều DN mới
tham gia vào thị trƣờng, đồng thời cũng có nhiều DN phá sản do hoạt động kinh
doanh khơng hiệu quả. Đối với DN quy mơ nhỏ thì việc rút lui sẽ không gây tác
động đến nền kinh tế, nhƣng đối với DN lớn hay một tập đồn thì việc rút lui này
lại có tác động rất lớn, cả về mặt kinh tế và xã hội.

9


Thứ bảy, các DNNVV còn là tiền đề tạo ra mơi trường văn hóa kinh doanh
mang tính kinh tế thị trường, tạo ra những nhà kinh doanh giỏi. Đây là điều rất cần
thiết đối với Việt Nam, là điều kiện cực kỳ quan trọng để có thể hội nhập thành
cơng. Chúng ta đã ở trong giai đoạn kinh tế kế hoạch hóa tập trung khá lâu, vì vậy
mơi trƣờng văn hóa kinh doanh mang tính thị trƣờng gần nhƣ khơng tồn tại, hoặc
khơng có cơ hội phát triển, đội ngũ doanh nhân giỏi, có khả năng điều hành các DN
trong điều kiện quốc tế hóa và hội nhập kinh tế quốc tế rất hạn chế.

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NHTM
1.2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.1. Nguyên tắc cho vay
Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định
nhằm đảm bảo tính an tồn và khả năng sinh lời của khoản vay. Các nguyên tắc
này đƣợc cụ thể hóa trong các qui định của NHNN và các ngân hàng thƣơng mại
nhƣ sau:
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả cả vốn và lãi trong thời gian xác định.
Do các khoản cho vay của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền
gửi của khách hàng và các khoản ngân hàng vay mƣợn, ngân hàng phải hoàn trả
cả gốc và lãi theo cam kết do đó ngân hàng ln u cầu ngƣời nhận tín dụng
phải thực hiện đúng cam kết này. Đây cũng là điều kiện để ngân hàng tồn tại và
phát triển.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng khoản vay đúng theo mục đích đã
thỏa thuận với ngân hàng, theo đúng qui định của pháp luật và theo các qui định
khác của ngân hàng cấp trên. Mục đích vay vốn đƣợc ghi rõ ràng trong hợp đồng
cho vay nhằm đảm bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động kinh doanh
trái pháp luật và việc tài trợ đó là phù hợp với cƣơng lĩnh của ngân hàng.
- Ngân hàng có tài trợ cho dự án hay khơng cịn phụ thuộc vào tính hiệu
quả của phƣơng án kinh doanh. Tính hiệu quả của dự án minh chứng cho khả
năng thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ và có lãi để trả nợ cho ngân hàng. Các khoản tài
trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của ngƣời vay. Nếu

10


xét thấy dự án kém an toàn, ngân hàng phải địi hỏi ngƣời vay phải có tài sản
đảm bảo khi vay.
Trong hoạt động cho vay của ngân hàng, NHTM là ngƣời cho vay sẽ yêu
cầu khách hàng muốn vay đƣợc vốn thì phải tuân thủ những điều kiện nhất định.

Đây là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý bảo đảm cho NHTM có thể thu hồi đƣợc
cả tiền gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định.
1.2.1.2. Phân loại cho vay
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động cho vay của NHTM ngày càng đa
dạng, phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc phân loại cho vay có cơ sở
khoa học là tiền đề để thiết lập quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro trong cho vay. Có rất nhiều tiêu thức để phân loại cho vay nhƣng
trên thực tế ngƣời ta thƣờng phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
- Phân loại theo thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay có ảnh hƣởng rất lớn tới tính an tồn và sinh lợi của
món vay cũng nhƣ khả năng hồn trả của khách hàng, do đó việc phân loại theo
thời hạn cho vay rất có ý nghĩa đối với ngân hàng và chia thành những loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn: Là khoản cho vay có thời hạn dƣới 1 năm, đƣợc sử
dụng để bù đắp vốn sự thiếu hụt vốn lƣu động của các DN. Đây là khoản có lãi
suất cho vay và rủi ro thấp nhất do thời hạn hoàn vốn nhanh, hạn chế đƣợc các
yếu tố rủi ro về lãi suất, lạm phát cùng nhƣ các yếu tố rủi ro từ môi trƣờng kinh
tế đem lại.
+ Cho vay trung hạn: Là khoản vay có thời hạn cho vay từ 1 năm đến 5
năm. Thông thƣờng đƣợc các DN sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải
tiến, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, cơ sở vật chất, mở rộng sản xuất kinh
doanh.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối
đa có thể lên đến 20-30 năm. Cho vay dài hạn đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu
cầu dài hạn nhƣ tài trợ xây dựng cho các cơng trình xây dựng cơ bản nhƣ nhà
cửa, sân bay, cầu đƣờng, đầu tƣ trang thiết bị.

11


- Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay

+ Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Đối với những khách hàng có tín nhiệm, có khả năng tài chính vững mạnh và
có đƣợc lợi nhuận khả quan từ dự án thì ngân hàng có thể cấp vốn vay dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng mà khơng cần một nguồn thu nợ bổ sung.
+ Cho vay có bảo đảm: là việc cho vay vốn của ngân hàng mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của
bên thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một bổ sung
cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Phân loại theo mục đích sử dụng
Dựa vào căn cứ này cho vay thƣờng đƣợc chia ra làm các loại sau:
+ Cho vay bất động sản: là loại hình cho vay liên quan đến việc mua sắm
và xây dựng các bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong các lĩnh vực
công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
+ Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lƣu động cho các DN trong các lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và
dịch vụ.
+ Cho vay nơng nghiệp: là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động,
nhiên liệu,...
+ Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, cơng ty cho thuê tài chính, các quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.
+ Cho vay tiêu dùng: Là loại hình cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng nhƣ: mua sắm các vật dụng tiêu dùng, sửa chữa nhà ở,…
+ Cho thuê: bao gồm 2 loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài
sản cho thuê bao gồm bất động sản, trong đó chủ yếu là máy móc, thiết bị.

12



- Phân loại theo phương thức hoàn trả
Các khoản cho vay cịn có thể đƣợc phân chia theo hai loại sau:
+ Cho vay hoàn trả một lần: là cho vay mà khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả
duy nhất một lần vào thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay đƣợc
hoàn trả theo thoả thuận trong hợp đồng (theo tháng, theo quý hoặc theo năm).
+ Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó việc hồn trả đƣợc tiến
hành theo định kỳ, các khoản này có thể bằng nhau hoặc không tuỳ theo thoả
thuận và đƣợc thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện
hợp đồng.
Thông thƣờng, các NHTM thƣờng áp dụng phƣơng thức trả một lần đối
với cho vay ngắn hạn cịn phƣơng thức trả góp thì dùng cho các khoản cho vay
trung và dài hạn.
- Phân loại theo xuất xứ cho vay
+ Cho vay trực tiếp: trƣớc khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực
tiếp đối với ngƣời vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình ngƣời vay.
+ Cho vay gián tiếp: là hình thức ngân hàng cho vay thông qua các tổ
chức xã hội nhƣng không trực tiếp cho vay khách hàng.
Việc phân loại theo xuất xứ tín dụng giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn
cách thức cho vay cũng nhƣ khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu chính
sách tín dụng phù hợp.
- Phân loại theo đối tượng cho vay
+ Cho vay cá nhân: Hiện nay, cho vay cá nhân đang ngày càng đƣợc
ngân hàng chú trọng và tăng trƣởng cao. Một số loại hình cho vay cá nhân chủ
yếu hiện nay là cho vay mua nhà, xây, sửa chữa nhà, cho vay mua ô tô, cho vay
du học quốc tế...
+ Cho vay DN: là khoản vay chiếm tỷ trọng lớn trong ngân hàng. Cho vay
DN thƣờng đƣợc các ngân hàng chia thành nhóm khách hàng DN lớn và nhóm
khách hàng DNNVV.


13


1.2.2. Hoạt động cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM
- Chi phí vay vốn của DNNVV trên thực tế là cao. Qui mô hợp đồng cho
vay các DNNVV thƣờng nhỏ nhƣng ngân hàng vẫn phải thực hiện các thủ tục
cho vay bao gồm tất cả các cơng đoạn nhƣ tìm hiểu thơng tin về khách hàng,
thẩm định trƣớc khi cho vay… làm tăng chi phí vay. DN không những phải trả
lãi suất cho vay theo qui định mà cịn phải trả cả chi phí của tất cả những thủ tục
cho vay trên, dẫn tới hệ quả là lãi suất vay thực tế của DNNVV thậm chí còn cao
hơn lãi suất cho vay của các DN lớn. Trong khi các DNNVV mới là đối tƣợng
cần đƣợc hỗ trợ lãi suất do cịn nhiều khó khăn về vốn.
- Số lượng các DNNVV trong nền kinh tế chiếm phần đông, nhu cầu vay
vốn lại lớn nên số lượng các món vay nhiều. Do đặc thù kinh doanh, các
DNNVV có quan hệ trao đổi, mua bán với bạn hàng liên tục, mỗi món hàng có
giá trị khơng nhiều nhƣng do có nhu cầu vay vốn nên DN có thể tạo nhiều tiểu
khoản riêng biệt tại ngân hàng, gây nhiều khó khăn trong việc quản lý các tài
khoản cho vay của CBTD. Vì thế mà cho vay đối với DNNVV địi hỏi CBTD
phải là ngƣời có kinh nghiệm, có cách sắp xếp, quản lý các món vay một cách
hợp lý, hạn chế sai sót gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay.
- Cho vay DNNVV luôn tiềm ẩn rủi ro cao trong mỗi món vay. Do đặc thù
của DNNVV là năng lực tài chính cũng nhƣ năng lực quản lí yếu kém nên cho vay
DNNVV gặp rủi ro cao hơn cho vay DN lớn. Hơn nữa, DN còn rất hạn chế trong
việc đƣa ra những phƣơng án kinh doanh có tính khả thi cao, các báo cáo tài chính
thì khơng minh bạch, không đủ sức thuyết phục các ngân hàng, đây chính là những
nguyên nhân khiến cho ngân hàng ít tin tƣởng giao vốn cho DNNVV.
1.2.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương mại
Cho vay của ngân hàng có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của

nền kinh tế nói chung và của các DNNVV nói riêng, thể hiện qua các mặt sau:
- Cho vay của ngân hàng thương mại là nguồn vốn chính của các DNNVV,
góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các DNNVV. Phần lớn các

14


DNNVVtại Việt Nam cơ sở vật chất và công nghệ còn hạn chế. Điều này ảnh
hƣởng đến hiệu quả kinh doanh và không tạo đƣợc sự tin cậy của các nhà đầu tƣ.
Bởi vậy, việc huy động vốn từ các chủ thể khác trong nền kinh tế là hết sức khó
khăn và tốn kém. Điều kiện để phát hành cổ phiếu, trái phiếu thủ tục phức tạp
nên các DNNVV mà huy động vốn đƣợc trên thị trƣờng chứng khoán. Do đó,
trong các kênh huy động vốn thì vốn từ các NHTM là kênh chủ yếu và quan
trọng hơn cả. Nguồn vốn vay này chính là cơng cụ địn bẩy để DN tối ƣu hóa
hiệu quả sử dụng vốn, kết hợp giữa vốn tự có và vốn đi vay nhằm tối đa hóa lợi
nhuận tại mức giá vốn bình qn rẻ nhất.
- Vốn vay ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng
sản xuất của các DNNVV. Trong nền kinh tế thị trƣờng, để có thể tồn tại và phát
triển buộc các DN phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Nhờ có nguồn vốn từ ngân
hàng mà các DNNVV có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tƣ công
nghệ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, từ đó đáp ứng kịp thời các cơ hội đầu tƣ,
nâng cao khả năng cạnh tranh, giúp DN xâm nhập và chiếm lĩnh thị trƣờng mới.
- Vốn vay ngân hàng giúp nâng cao năng quản lý, hiệu quả sử dụng vốn
của DNNVV. Thực tế, các ngân hàng thƣờng chỉ cấp tín dụng cho các DN kinh
doanh hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh và đảm bảo khả năng trả nợ. Do
đó, các DNNVV muốn vay vốn phải có phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi.
Nếu vi phạm hợp đồng tín dụng sẽ phải chịu phạt nhƣ chịu lãi suất nợ quá hạn
cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp... Do vậy, DN phải nâng cao hiệu quả
sản xuất, tăng cƣờng quản lý để kinh doanh có lãi, thu hồi vốn đầu tƣ trả nợ cho
ngân hàng.

- Hoạt động cho vay của ngân hàng đóng vai trị gián tiếp điều chỉnh cơ
cấu vùng, lãnh thổ. Khu vực DNNVV đƣợc xem nhƣ khu vực thu hút nhiều lao
động, góp phần vào giải quyết cơng ăn, việc làm cho xã hội. Vì vậy, khi ngân
hàng mở rộng cho vay thì sẽ tạo điều kiện giúp các DNNVV mở rộng hoạt động
sản xuất, thu hút đƣợc nhiều lao động hơn. Qua đó, hoạt động cho vay của ngân
hàng góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đồng thời góp phần kiềm chế và đẩy
lùi lạm phát, thực hiện ổn định tài chính.

15


×