Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại dự án đường cao tốc nội bài lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 89 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VÕ VĂN QUÝ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC
NỘI BÀI LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. NGHIÊM SỸ THƯƠNG

HÀ NỘI 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học Quản trị kinh doanh
khóa 2011-2014, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tôi đã được đào tạo và tích lũy
nhiều kiến thức thiết thực cho bản thân cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là
khoảng thời gian thực hiện đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại dự


án đường cao tốc Nội Bài Lào Cai.
Tơi xin bày tỏ lịng tri ân tới các Thầy, Cô Viện Kinh tế & Quản lý – Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội, Ban Giám đốc cùng đồng nghiệp tại ban quản lý dự án
đường cao tốc Nội Bài Lào Cai đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập,
nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS.
Nghiêm Sỹ Thương, đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tơi thực hiện
và hồn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, song với kiến thức còn hạn chế và thời gian có
hạn, luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được sự chỉ bảo của Q Thầy, Cơ, sự góp ý của bạn bè và đồng nghiệp nhằm bổ
sung hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Học viên

Võ Văn Quý

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

i

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tơi. Các số liệu
sử dụng phân tích trong luận văn theo đúng quy định và trung thực, nếu có gì sai
trái tơi hồn toàn chịu trách nhiệm.
HỌC VIÊN

Võ Văn Quý

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

ii

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẺ ........................................................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .......................................................................... 3
1.1. Dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 3

1.1.1. Dự án: ................................................................................................................ 3
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng: ............................................................... 4
1.1.4. Tác dụng của dự án đầu tư xây dựng: ............................................................... 5
1.1.5. Phân loại Dự án đầu tư xây dựng: ..................................................................... 5
1.1.6. Vòng đời của một dự án đầu tư xây dựng: ........................................................ 9
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................................... 11
1.2.1. Bản chất, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án .......................................... 11
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................ 15
1.2.3. Các hình thức quản lý dự án ĐTXD ............................................................... 20
1.2.4. Một số phương pháp thực hiện công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình: ................................................................................................................. 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN ĐƢỜNG
CAO TỐC NỘI BÀI LÀO CAI ......................................................................... 31
2.1 Tổng quan về dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai....................................... 31
2.1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật và quy mô xây dựng ........................................................ 33
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

iii

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

2.1.2 Quy mô mặt cắt ngang ..................................................................................... 34
2.1.3 Tổ chức thực hiện dự án Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai ............................ 37
2.2. Thực trạng quản lý dự án ................................................................................... 41

2.2.1Quản lý công tác lập kế hoạch .......................................................................... 43
2.2.2 Công tác quản lý điều phối thực hiện............................................................... 43
2.2.3 Công tác quản lý giám sát ................................................................................ 43
2.2.4 Hạn chế công tác quản lý dự án tại dự án Nội Bài Lào Cai ............................. 44
2.2.5 Những nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 44
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
TẠI DỰ ÁN ĐƢỜNG CAO TỐC NỘI BÀI LÀO CAI ....................................... 45
3.1 NHÓM CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ LẬP KẾ
HOẠCH .................................................................................................................... 45
3.1.1 Sơ đồ các bước lập kế hoach cho dự án như sau: ............................................ 45
3.1.2 Các loại tiến độ và trách nhiệm các bên ........................................................... 57
3.2 Nâng cao hiệu quả trong quá trình điều phối thực hiện dự án ............................ 61
3.2.1 Tầm Quan trọng của q trình thi cơng ........................................................... 61
3.2.2 Quan hệ giữa chủ thể trong Dự Án XD ........................................................... 62
3.2.3 Quản lý chất lượng ........................................................................................... 63
3.2.4 Quản lý An toàn lao động ................................................................................ 72
3.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát ........................................ 73
3.3.1 Giám sát chất lượng ......................................................................................... 73
3.3.2 Giám sát khối lượng và thanh tốn cơng trình ................................................. 74
3.3.3 Giám sát tiến độ cơng trình .............................................................................. 75
3.3.4 Cơng tác nghiệm thu cơng trình ....................................................................... 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 80

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

iv

VÕ VĂN QUÝ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại dự án .....................................................................................6
Bảng 1.2: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................7
Bảng 1.3: Thứ bậc phân tách cơng việc theo các phương pháp ..........................25
Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 .............................................................36
Bảng 2.2. Phân chia gói thầu ..............................................................................39
Bảng 2.3. Giá trị hợp đồng các gói thầu .............................................................39
Bảng 2.4: Tình hình tiến độ thi cơng tổng thể ....................................................41
Bảng 3.1. Hạng mục nhiệm vụ công việc ...........................................................48
Bảng 3.2 Tiến độ mạng công tác trạm bơm hầm chui QL2 ...............................53
Bảng 3.3. Triển khai sô đồ mạng thành sơ đồ ngang .........................................54

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

v

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

DANH MỤC HÌNH VẺ
Hình 1.1: Vịng đời dự án.................................................................................. 9

Hình 1.2: Trình tự của dự án đầu tư ............................................................... 10
Hình 1.3: Nơi dung QLDA .............................................................................. 12
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả ......... 14
Hình 1.5: Các giai đoạn của một dự án xây dựng .......................................... 15
Hình 1.6: Quá trình quản lý thơng tin ............................................................ 17
Hình 1.7: Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 18
Hình 1.8 : Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................... 21
Hình 1.9 : Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ........................... 22
Hình 2.1. Vị Trí Tuyến..................................................................................... 31
Hình 2.2. Phạm vi dự án ................................................................................. 32
Hình 2.3. Thiết kế điển hình đường chính ....................................................... 33
Hình 2.4. Thiết kế điển hình ............................................................................ 34
Hình 2.5. Thiết kế nút giao .............................................................................. 36
Hình 2.6 Các bên tham gia thực hiện dự án ................................................... 42
Hình 2.7. Sơ đồ tổ chức của ban quản lý dự án .............................................. 42
Hình 3.1. Sơ đồ mạng hạng mục trạm bơm hầm chui QL2 ............................ 53
Hình 3.2. sơ đồ trách nhiệm đề xuất ............................................................... 57
Hình 3.3. Mối quan hệ bốn bên ....................................................................... 62
Hình 3.4. Sơ đồ trình tự tổ chức giám sát cơng trình ..................................... 73
Hình 3.5. Sơ đồ trình tự nghiệm thu cơng việc và nghiệm thu khối lượng ..... 74
Hình 3.6. Sơ đồ giám sát tiến độ ..................................................................... 76
Hình 3.7. Đề xuất trình tự nghiệm thu cơng trình........................................... 77
Hình 3.8. Sơ đồ trình tự nghiệm thu chuyển giai đoạn ................................... 78
Hình 3.9. Sơ đồ trình tự và thành phần nghiệm thu cơng trình ...................... 78

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

vi

VÕ VĂN QUÝ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQL DA

Ban quản lý dự án

CNTT

Công nghệ thông tin

DA

Dự Án

CĐT

Chủ đầu tư

DAĐT

Dự án đầu tư

DA DTXD


Dự án đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NT

Nhà thầu

NB-LC

Nội Bài –Lào Cai

TVGS

Tư vấn giám sát

GSTG

Giám sát tác giả

QLDA

Quản lý dự án

QĐĐT

Quyết định đầu tư


RAM

Ma trận giao trách nhiệm

XDCT

Xây dựng cơng trình

XDCB

Xây dựng cơ bản

TKBVTC-TDT

Thiết kế bản vẽ thi cơng – Tổng dự tốn

TMĐT

Tổng mức đầu tư

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX


Hồ sơ đề xuất

WBS

Cấu trúc phân chia công việc

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

vii

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Xây dựng cở bản là một lĩnh vực có nguồn vốn lớn trong cơ cấu vốn đầu tư
của mỗi quốc gia. Tại nước ta, trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng thì quản lý dự
án tại các dự án xây dựng cơ bản còn nhiều yếu kém. Thực trạng chậm tiến độ, đội
giá, chất lượng cơng trình kém xảy ra tại rất nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng,
một số dự án còn phát hiện nhiều sai phạm thiếu trách nhiệm, tham nhũng...Một
trong những trọng tâm của Bộ Trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng sau khi nhậm chức
năm 2011 là cải thiện chất lượng nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Dự án Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai là một dự án trọng điểm quốc gia,
được chính phủ và bộ GTVT rất quan tâm. Đây là dự án năm trong hành lang đường
bộ xuyên á từ Côn Minh Trung Quốc đến Hải Phịng, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng

trong việc phát triển kinh tế các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và giao lưu thương
mại với Trung Quốc.
Dự án đã triển khai từ năm 2009 đến nay đã hoàn thành 70% khối lượng toàn
dự án, tuy nhiên ngoài những nguyên nhân khách quan thì trong cơng tác quản lý dự
án tại đây vẫn còn nhiều hạn chế dẫn đến chất lượng tiến độ đều chưa đảm bảo.
Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án là một
nhiệm vụ khá cấp thiết, góp phần nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng tại dự án nói
riêng và các dự án khác của Bộ GTVT nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
Việc nghiên cứu đề tài nhằm một số mục đích sau:
- Nhìn nhận sâu hơn, hệ thống hơn về quy trình đầu tư xây dựng của các dự án
đầu tư XDCB. Khái quát được nhiệm vụ đối với các Ban quản lý dự án về quản lý
thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý thực hiện dự án tại dự án Đường Cao tốc Nội
Bài Lào cai, qua đó thấy được những hạn chế để tìm giải pháp khắc phục.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

1

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

- Xây dựng quy trình quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây
dựng cơng trình tại dự án Đường Cao tốc Nội Bài Lào Cai
- Tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng
- Phân định rõ chức năng nhiệm vụ của các tổ chức cá nhân tham gia vào trong

quá trình thực hiện dự án
- Bảo đảm quá trình đầu tư tại dự án đường cao tốc Nội Bài Lào Cai được diễn
ra đúng pháp luật, đảm bảo chất lượng tiến độ và đạt hiệu quả cao về kinh tế xã hội.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp:
- Phương pháp điều tra thực tế kết hợp với phương pháp lý luận chung
- Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp so sánh
4. Nội dung của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 phần như sau:
- Phần 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng cơng trình và quản lý dự án
- Phần 2: Thực trạng quản lý dự án tại dự án Đường Cao Tốc Nội Bài Lào Cai
- Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại đường cao tốc Nội Bài
Lào Cai

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

2

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Dự án:
Có rất nhiều các khái niệm khác nhau về dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn
mạnh một khía cạnh nào đó.
- Dự án là một nhóm các cơng việc có liên quan với nhau được thực hiện theo
một qui trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời
gian, nguồn lực và ngân sách.
- Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất. Mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi
mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ; sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc
dự án khác.
- Theo Luật Đầu tư 2005: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung
và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định”
- Theo Ngân hàng thế giới: “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt
động và chi phí liên quan đến nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục
tiêu nào đó trong thời gian nhất định”
1.1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo lại những cơng trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

3

VÕ VĂN QUÝ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Thời gian và nguồn lực dành cho mỗi dự án là hữu hạn, không được vượt qua
một giới hạn nhất định, nếu trái lại có thể đạt được mục tiêu trung gian nào đó,
nhưng khơng đạt được mục đích cuối cùng là sự phát triển và sự sinh lợi, vì vậy
khơng thể có những dự án “ thực hiện với bất cứ giá nào”
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng:
Dự án đầu tư xây dựng có những đặc điểm chính sau:
- Dự án có mục tiêu, kết quả xác định: Tất cả các dự án xây dựng đều phải có
kết quả được xác định rõ (là một con đường, tồ nhà văn phịng, khu nhà ở,…). Mục
tiêu dùng để hướng dẫn (tập trung) nguồn lực của dự án vào những hoạt động quan
trọng nhất (tạo sản phẩm), để khơng lãng phí nguồn lực cho các hoạt động không cần
thiết. Sau khi mục tiêu đã đạt được thì dự án sẽ kết thúc.
- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: cơ cấu tổ
chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mỗi dự án đều có một thời hạn nhất
định, tức là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.
- Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự
án mang tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt
được mục tiêu đề ra. Sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi một chu kỳ hoạt
động.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác với quá
trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là
duy nhất, khơng lặp lại hồn tồn ở các dự án. Ở một số dự án khác tính duy nhất ít
rõ ràng hơn bởi tính tương tự giữa chúng. Tuy nhiên sự khác biệt trong thiết kế, vị
trí, khách hàng khác… chỉ một trong những điều đó cũng tạo nên nét duy nhất, độc

đáo, mới lạ của dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều chủ thể: chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị thi
công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau,
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

4

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án xây dựng
mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
- Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép.
- Tính bất định và độ rủi ro cao: Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng
vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài.
1.1.4. Tác dụng của dự án đầu tƣ xây dựng:
Công dụng của dự án đầu tư xây dựng đối với từng chủ thể khác nhau thì khác
nhau:
- Đối với Nhà nước và các định chế tài chính: Dự án ĐTXD là cơ sở để thẩm
định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án.
- Đối với chủ đầu tư:
Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư.
Dự án ĐTXD là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin
hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư.
Dự án ĐTXD là phương tiện để tìm đối tác trong nước và nước ngồi liên

doanh bỏ vốn đầu tư.
Dự án ĐTXD là phương tiện để thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong
và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về
quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước Việt
Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên.
1.1.5. Phân loại Dự án đầu tƣ xây dựng:
Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, sau đây là cách phân loại
dự án thông thường thông qua một số tiêu chí:

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

5

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Bảng 1.1: Phân loại dự án
STT

Tiêu chí phân loại

Các loại dự án

1


Theo cấp độ dự án

Dự án thông thường, chương trình, hệ thống

2

Theo qui mơ dự án

Nhóm các dự án quan trọng quốc gia; nhóm A;
nhóm B; nhóm C

3

Theo lĩnh vực

Dự án xã hội, kinh tế, kỹ thuật, tổ chức, hỗn hợp

4

Theo loại hình

Dự án giáo dục, nghiên cứu và phát triển, đổi mới,
đầu tư, tổng hợp

5

Theo thời hạn

Dự án ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm);
dài hạn (trên 5 năm)


6

Theo khu vực

Dự án quốc tế, quốc gia, miền, vùng, liên ngành,
địa phương

7

Theo chủ đầu tư

Là Nhà nước, là doanh nghiệp, là cá thể riêng lẻ

8

Theo đối tượng đầu tư Dự án đầu tư tài chính, dự án đầu tư vào đối
tượng vật chất cụ thể

9

Theo nguồn vốn

Vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn ODA, vốn tín
dụng, vốn tự huy động của doanh nghiệp nhà
nước, vốn liên danh với nước ngoài, vốn FDI……

(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ).
Trên cơ sở phân loại dựa trên tiêu chí chính là quy mơ dự án kết hợp với việc
xem xét đặc điểm riêng của từng ngành và các kết quả của dự án cùng với tầm quan

trọng của chúng. Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/2/2009 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thay thế nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
7/2/2005 và nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định 16/2005/NĐ-CP quy định cụ thể phân loại dự án xây
dựng cơng trình như sau:
Theo quy mơ và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét,
quyết định về chủ trương đầu tư, các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

6

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Bảng 1.2: Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
STT
I
II

III

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Dự án quan trọng quốc gia

TMĐT
Theo NQ

số66/2006

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh,
quốc phịng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị- xã hội
quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ
tầng khu công nghiệp
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai thác dầu
khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế
biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao thơng (khác ở
điểm II-3), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
sản xuất thiết bị thơng tin, diện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ
tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chề biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà ở),
kho tàng, du lịch thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai thác dầu
khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế
biến khống sản, các dự án giao thơng( cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao thơng( khác ở
điểm II-1), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
sản xuất thiết bị thông tin, diện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng

trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

7

Không kể
mức vốn
Không kể
mức vốn
Trên 1.500
tỷ đồng

Trên 1.000
tỷ đồng

Trên 700
tỷ đồng
Trên 500
tỷ đồng

Từ 75 đến
1.500 tỷ
đống
Từ 50 đến
1.000 tỷ
đồng

VÕ VĂN QUÝ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

STT

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới,
công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà ở),
kho tàng, du lịch thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án
khác.

TMĐT
Từ 40 đến
700 tỷ
đồng
Từ 30
đến 500
tỷ đồng

IV
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: cơng nghiệp điện, khai thác dầu Dưới 75
khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế tỷ đồng
biến khoáng sản, các dự án giao thông( cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ).Các trường phổ thông nằm trong quy
hoạch( không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao thơng( khác ở
điểm III-1), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật
Dưới 50
điện, sản xuất thiết bị thơng tin, diện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, tỷ đồng
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ
tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm
Dưới 40
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
tỷ đồng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác( trừ xây dựng khu nhà ở),
Dưới 30
kho tàng, du lịch thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án
tỷ đồng
khác.
(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ).
Theo nguồn vốn đầu tư: Dự án được phân loại như sau
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước quản lý tồn bộ q trình
đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư,
lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công đến khi nghiệm thu, bàn giao cơng
trình đưa vào sử dụng và khai thác

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

8

VÕ VĂN QUÝ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
Hai hình thức dự án trên thì Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mơ đầu
tư, cịn doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự
án theo quy định
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn: Các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản
lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư của
dự án
1.1.6. Vòng đời của một dự án đầu tƣ xây dựng:

Hình 1.1: Vịng đời dự án
Đặc điểm quan trọng của dự án đầu tư xây dựng là nó có thời điểm bắt đầu và
kết thúc rõ ràng tạo thành vòng đời của dự án. Vòng đời của dự án bao gồm nhiều giai
đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả của dự án.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

9

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm
hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Theo các quy định của pháp luật và
từ thực tế quản lý dự án, 1 vòng đời của một Dự án đầu tư xây dựng thường bao
gồm các giai đoạn chủ yếu là: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, Giai đoạn thực hiện dự án
đầu tư xây và Giai đoạn kết thúc đầu tư.
Chuẩn bị
đầu tư

Ý đồ về dự án
đầu tư

Thực hiện
đầu tư

Ý đồ về dự án
đầu tư mới

Kết thúc đầu tư
Khai thác dự án

Hình 1.2: Trình tự của dự án đầu tư
* Nội dung giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ, thị trường cung ứng thiết bị vật tư, tiền vốn và
hình thức đầu tư.
Điều tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
Lập dự án đầu tư.

Thẩm định dự án đầu tư.
* Nội dung giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng gồm:
Xin giao, thuê đất.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

10

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Xin giấy phép xây dựng và giấy pháp khai thác tài nguyên.
Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng.
Mua sắm thiết bị và công nghệ.
Thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng.
Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán.
Lựa chọn nhà thầu xây lắp, cung cấp thiết bị.
Thi cơng xây dựng lắp đặt cơng trình.
Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng.
Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị, chất lượng xây dựng.
Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và bảo hành cơng trình.
* Nội dung giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng gồm:
Nghiệm thu bàn giao cơng trình.
Thực hiện kết thúc xây dựng cơng trình.
Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình.
Bảo hành cơng trình.
Phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư.

Trong ba giai đoạn này thì hiện nay giai đoạn thực hiện đầu tư đang được quan
tâm nhiều nhất, cịn giai đoạn I và giai đoạn III thì chưa được quan tâm đúng mức;
Xét về chi phí thực hiện thì Giai đoạn I và III có chi phí thấp hơn nhiều so với giai
đoạn II, thời gian thực hiện của giai đoạn I thường khó xác định được chính xác và
hay bị kéo dài ngoài dự kiến. Hiện nay để rút ngắn thời gian triển khai dự án người
ta mới chỉ quan tâm đến việc làm thế nào để thời gian thực hiện ở giai đoạn II là
ngắn nhất dẫn đến việc ép tiến độ gây căng thẳng cho nhà thầu, ảnh hưởng đến chất
lượng và chi phí thực hiện dự án;
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Bản chất, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án
a) Bản chất của Quản lý dự án
Quản lý dự án là hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án, người
ta đưa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý dự án:

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

11

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

- Theo GS.TS. Đỗ Văn Phức thì Quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý
thực hiện các chức năng lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức, điều hành và kiểm tra dự án
nhằm đảm bảo chất lượng dự án;
- Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các
hoạt động của dự án để thoả mãn yêu cầu của dự án;

Như vậy quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu
đã định về kỹ thuật và chất lượng cơng trình xây dựng, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều
phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực
hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định

Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế họach

Điều phối thực hiện
- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động viên

Giám sát
- Đo lường kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1.3: Nơi dung QLDA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

12


VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

- Lập kế hoạch: đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực, cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ
thống hoặc theo phương pháp lập kế hoạch truyền thống
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hố thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và
tồn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc) trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân
lực và thiết bị phù hợp
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị
các pha sau của dự án.
b) Mục tiêu của Quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án là hồn thành các cơng việc của dự án theo
đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo
tiến độ thời gian cho phép.
Ba yếu tố chi phí, thời gian, và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án,
giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án. Nói chung để đạt được kết quả tốt với mục
tiêu này thường phải ”hi sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý

dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Nếu công việc dự án diễn ra theo
đúng kế hoạch thì khơng phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi cơng
việc dự án thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan
khác nhau nên đánh đổi mục tiêu là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án.
Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến
khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

13

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

nào đó trở thành yếu tố quan trọng cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có
thể thay đổi do đó, việc đánh đổi mục tiêu có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các
mục tiêu khác. Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được
một cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù
phải đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự
kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý được thể hiện ở hình dưới đây:
Kết quả
Kết quả mong
muốn
Mục tiêu
tổng thể

Chi phí

cho phép

Thời
gian cho
phép

Chi
phí

Thời gian
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả
Đặc biệt là trong các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, nếu thời gian bị kéo
dài, trong xu thế giá cả thay đổi leo thang sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản
mục nguyên, vật liệu. Mặt khác thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém
hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng cao.., làm
phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí
lãi vay ngân hàng, chi phí hoạt động cho bộ phận quản lý dự án tăng theo thời gian.
Ngoài ba mục tiêu cơ bản trên, các chủ thể tham gia vào dự án xây dựng còn phải
đạt được các mục tiêu khác về an ninh, an toàn lao động; vệ sinh và bảo vệ môi trường...
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

14

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


c) Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng:
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên gắn bó với nhóm quản
lý dự án với khách hàng.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên, chỉ rõ trách nhiệm của mỗi thành
viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được.
- Tạo ra sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý dự án gồm nhiều nội dung và được nhìn nhận từ nhiều khía cạnh khác
nhau như sau: Theo Vịng đời của dự án; Theo hoạt động điều hành của tổ chức dự
án; Theo phân loại dự án; Theo mục tiêu và lĩnh vực quản lý dự án;
a) Quản lý theo vòng đời dự án
Vòng đời của dự án là khoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện ý tưởng, hình
thành dự án và thời điểm kết thúc, thanh lý dự án (dự án được gọi là kết thúc khi đã
hết thời gian nhà thầu bảo hành cơng trình);
Có thể chia vịng đời dự án thành 3 giai đoạn theo quá trình đầu tư và xây
dựng đối với dự án xây dựng công trình đó là các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng:

Lập dự án

Thiết kế

Chuẩn bị
đầu tƣ

Đấu thầu


Thi cơng

Thực hiện đầu tƣ

Nghiệm
thu

Dự án đƣa
vào sử dụng

Hình 1.5: Các giai đoạn của một dự án xây dựng

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

15

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

b) Theo hoạt động tổ chức, điều hành dự án:
Nội dung quản lý dự án kiểu này bao gồm: Hình thức quản lý bộ máy, nhân
lực, thơng tin quản lý:
- Quản lý bộ máy thực hiện dự án:
Bộ máy thực hiện dự án được thành lập dựa vào quy mơ, tính chất của dự án.
Tổ chức bộ máy quản lý dự án phụ thuộc vào việc lựa chọn hình thức quản lý dự án:
Có thể chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Có thể thuê tư vấn quản lý dự án thì mức

độ hay nội dung quản lý bộ máy thực hiện dự án có thể khác nhau. Mục tiêu của bộ
máy thực hiện dự án là thiết lập được mối quan hệ hợp lý giữa các công việc phải
thực hiện, giữa những người thực hiện công việc.
- Quản lý nguồn nhân lực:
Quản lý nguồn nhân lực mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng
lực , tính tích cực, sáng tạo của mỗi cá nhân trong dự án và tận dụng nó một cách có
hiệu quả nhất. Tùy thuộc vào quy mơ dự án, phương thức quản lý dự án và các chủ
thể tham gia vào dự án mà quy mô nguồn nhân lực khác nhau. Căn cứ vào đó, nhà
quản lý có kế hoạch tuyển dụng, đề bạt, phân công, sử dụng, phát triển con người
lao động cũng như phải có chính sách phù hợp cho người lao động.
- Quản lý thông tin dự án:
Quá trình hoạt động quản lý thực chất là q trình trao đổi thơng tin giữa chủ
thể quản lý và đối tượng quản lý, trong đó chủ thể quản lý đưa ra thơng tin dưới
hình thức các quyết định quản lý tác động lên đối tượng quản lý nhằm hướng đối
tượng quản lý đến mục tiêu đề ra. Còn đối tượng quản lý trong quá trình thực hiện
các quyết định quản lý thì chuyển tải các thơng tin dưới các hình thức báo cáo, phản
ánh tình hình lên chủ thể quản lý.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

16

VÕ VĂN QUÝ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Chủ thể quản lý

Vào

Ra

Thông tin
thực hiện

Thông tin
chỉ đạo

Hƣớng tới mục
tiêu

Khách thể quản lý

Thông tin và các tác động từ mơi trường bên ngồi

Hình 1.6: Q trình quản lý thơng tin
Nếu xét trong lĩnh vực quản lý, thông tin là tập hợp các phản ảnh khác nhau về
quá trình ra quyết định, truyền đạt và thực hiện các quyết định quản lý.
c) Quản lý theo cách phân loại dự án:
Tùy theo quy mơ, tính chất của dự án mà quản lý nội dung và trình tự thủ tục
khác nhau:
- Dự án quan trọng Quốc Gia yêu cầu thực hiện 02 hoặc 03 bước, các dự án
còn lại thường thiết kế 01 bước. Dự án thiết kế 01 bước, 02 bước, 03 bước phụ
thuộc vào quy mơ, thiết kế và tính chất của dự án, nhưng chúng đều phải tuân theo
qui định của luật và quy định của Nhà nước do vậy, nội dung và công việc quản lý
cũng khác nhau. (Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ.)
Q trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn đầu tư từ chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư đến khai thác dự án. Trong từng giai đoạn đối tượng quản

lý có thể khác nhau nhưng đều gắn với 3 mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý dự
án là: Thời gian, chi phí và chất lượng.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

17

VÕ VĂN QUÝ


×