Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 119 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN VĂN THỰC

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN VĂN THỰC

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã đề tài:15BQTKDBG-48

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Đào Thanh Bình

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : Đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu đƣợc
sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chƣa
từng đƣợc công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2017
Học viên

Trần Văn Thực

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Đào Thanh Bình, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong q trình thực hiện đề tài. Sự
giúp đỡ tận tình, những lời khun bổ ích và những góp ý của Thầy đối với bài luận
văn là động lực giúp tơi hồn thành đề tài của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Viện Kinh tế và quản
lý – Trƣờng đại học Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và hồn thành luận văn này.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng, nỗ lực tìm tịi, nghiên cứu để hồn thiện luận
văn. Tuy nhiên, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những
đóng góp tận tình từ q thầy cơ và các bạn.

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại. ............................................................ 5
1.1.1.
Khái niệm ngân hàng thƣơng mại. ........................................................ 5
1.1.2.
Chức năng của ngân hàng thƣơng mại. ................................................. 6
1.1.3.
Vai trò của NHTM ................................................................................. 8
1.1.4.
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại. .............................. 10
1.1.5.
Phân loại ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 13
1.2. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 16
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng ............................. 16
1.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng ................................................................. 18
1.2.3. Các hình thức tín dụng Ngân hàng ............................................................ 19
1.2.4. Phân loại tín dụng Ngân hàng ................................................................... 20
1.3. Tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................... 22

1.3.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng cá nhân ................................................. 22
1.3.2. Phân loại tín dụng cá nhân của NHTM ..................................................... 23
1.4. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng. ................................................. 35
1.4.1. Nguyên nhân rủi ro tín dụng. ................................................................... 35
1.4.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng. ...................................................................... 39
1.5. Kinh nghiệm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động
của một số NHTM trong và ngoài nƣớc.................................................................. 40
1.5.1. Kinh nghiệm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân ở một số
NHTM ................................................................................................................. 40
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ......... 41
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG ........................... 43
2.1. Khát quát về Ngân hàng TMCP kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang
................................................................................................................................. 43
2.1.1. Sự hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Giang ................................................................................................. 43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Giang ............................................................................................................ 45

iii


2.1.3. Khái quát về các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ....................................................................... 52
2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ........................................................................... 60
2.2.1. Kết quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh ................................... 60
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại chi nhánh ...................................... 66
2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian qua ............. 76
2.3.1. Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh ................................................... 76
2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................. 80
2.3.3. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................................................... 83
2.4. Đánh giá chung về rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian qua ......................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 92
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BẮC GIANG .................................................................................... 93
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới..................................................... 93
3.1.1. Định hƣớng chung trong hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Kỹ tƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới ............ 93
3.1.2. Định hƣớng về cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Kỹ tƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ................. 94
3.2. Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang.................................... 95
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý vừa tăng trƣởng vừa kiểm sốt rủi ro
tín dụng. ............................................................................................................... 95
3.2.2. Mở rộng các hình thức bảo đảm tín dụng đồng thời có biện pháp giám sát
TSBĐ nghiêm túc. ............................................................................................... 97
3.2.4. Nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin tín dụng cá nhân ........................... 97
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng thẩm định khách hàng và phân tích tín dụng. ......... 98
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng cá nhân .......................................... 99
3.2.7. Tăng cƣờng kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay............................. 101
3.2.8. Giải pháp phân tán rủi ro ......................................................................... 102
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 102
3.3.1. Kiến nghị với tỉnh Bắc Giang.................................................................. 102
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Bắc Giang .............................. 104

3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam
(Techcombank ) ................................................................................................. 105
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 108
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 111

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

4


RRTD

Rủi ro tín dụng

5

NH

Ngân hàng

6

NQH

Nợ quá hạn

7

TD

Tín dụng

8

KH

Khách hàng

9


TCKT-XH

Tổ chức kinh tế - xã hội

10

KHCN

Khách hàng cá nhân

11

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

12

BĐS

Bất động sản

13

TSĐB

Tài sản đảm bảo

14


TCTD

Tổ chức tín dụng

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng. ....................................................20
Sơ đồ 1.2. Các loại rủi ro tín dụng ............................................................................28
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hệ thống ..........................................................................47
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Bắc
Giang .........................................................................................................................50
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động hàng năm của Chi nhánh Bắc Giang......................53
Bảng 2.2: Cơ cấu dự nợ tín dụng của Chi nhánh Bắc Giang ....................................56
Bảng 2.3 Số lƣợng sản phẩm, dịch vụ hàng năm của Chi nhánh Bắc Giang ............58
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Chi nhánh Bắc
Giang .........................................................................................................................59
Bảng 2.5: Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dƣ nợ cho vay của chi nhánh ..........60
Bảng 2.6: Dƣ nợ khách hàng cá nhân theo kỳ hạn ....................................................61
Bảng 2.7: Dƣ nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm ...............................................63
Bảng 2.8: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mức vay ...................................65
Bảng 2.8: Dƣ nợ phân theo từng nhóm nợ KHCN....................................................66
Bảng 2.9: Dƣ nợ phân theo từng nhóm nợ KHCN tồn Techcombank và tại VPBank
– Chi nhánh Bắc Giang .............................................................................................68
Bảng 2.10: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo .......................................69
Bảng 2.11: Bảng dƣ nợ quá hạn khách hàng cá nhân ...............................................70
Bảng 2.12: Nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân theo mức vay .........................72
Bảng 2.13: Nợ quá hạn theo thời gian .......................................................................73

Bảng 2.14: Nợ quá hạn khách hàng cá nhân theo sản phẩm .....................................74
Bảng 2.15: Trích lập dự phịng RRTD cá nhân.........................................................75

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng phải đối đầu với hàng loạt các rủi ro: Rủi ro
tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro hối thanh tốn…Các loại rủi ro trên thì rủi ro tín dụng
là rủi ro lớn nhất gằn liền với hoạt động của ngân hàng, phần lớn nguồn vốn ngân
hàng là đầu tƣ cấp tín dụng. Khi rủi ro xảy ra ở mức độ thấp sẽ ảnh hƣởng đến hoạt
động kinh doanh và uy tín của Ngân hàng, nếu xảy ra ở mức độ cao sẽ dẫn đến nguy
cơ Ngân hàng có thể bị phá sản. Sự phá sản của các Ngân hàng là một cú sốc mạnh
không chỉ gây ảnh hƣởng đến hệ thống Ngân hàng mà còn ảnh hƣởng đến tồn bộ
đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của cả một quốc gia. Chính vì vậy đòi hỏi các
ngân hàng phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.Việc đánh giá
đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm sốt tăng trƣởng tín
dụng cá nhân đi đơi với nâng cao chất lƣợng tín dụng cá nhân, đảm bảo an tồn
trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các Ngân
hàng thƣơng mại cần phải phân tích, nhận dạng và đo lƣờng đƣợc các nguyên nhân
gây ra rủi ro tín dụng cá nhân, từ đó đề ra giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi tín
dụng cá nhân.
Hiện nay, hoạt động kinh doanh tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong các
NHTM. Tuy nhiên,hoạt động kinh doanh này của ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro cao
mà các NHTM chủ yếu tập trung vào tăng cƣờng hoạt động tín dụng nhƣng chất
lƣợng tín dụng chƣa cao, các biện pháp nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro còn

nhiều bất cập, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn làm đau đầu các nhà quản trị rủi ro.
Trong bối cảnh ấy, Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Giang đã nỗ lực vƣợt qua mọi khó khăn để thực hiện xuất sắc các nhiệm vụ kinh
doanh, phát triển an toàn,hiệu quả để hƣớng đến mục tiêu là Ngân hàng bán lẻ số
một Việt Nam, phát triển thị trƣờng khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, tình hình kinh

1


tế gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân
là khách hàng vay vốn của Chi nhánh cũng đang gặp nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều
rủi ro. Công tác quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh trong thời gian qua vẫn chƣa
đƣợc tốt, cụ thể tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 vẫn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng dƣ nợ của Chi nhánh. Vấn đề đặt ra hiện nay đối với Ngân
hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang cần phải đƣa ra những
biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng phù hợp với tình hình kinh tế xã hội hiện
nay, khoa học hơn, chặt chẽ hơn, tiến dần đến các chuẩn mực quốc tế để nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Để tìm hiểu và góp phần vào giải quyết vấn đề này, bằng thực tiễn tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang, kết hợp với những lý
luận đã đƣợc đào tạo, tác giả lựa chọn đề tài “ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng cá nhân nhƣ sự
cần thiết phải quan tâm đến rủi ro tín dụng cá nhân, hậu quả của rủi ro tín dụng cá
nhân để từ đó xây dựng chƣơng trình quản trị rủi ro tín dụng cá nhân, phân tích
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân từ đâu mà có.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang về chính sách, quy trình tín dụng cá nhân

đang áp dụng, phân tích tình hình dƣ nợ cấp tín dụng, tình hình nợ xấu, nợ q hạn
của Chi nhánh qua các thời điểm từ năm 2014-2016, đánh giá những mặt đạt đƣợc
và những mặt còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất rủi
ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Giang nhƣ nâng cao thẩm định chất lƣợng các dự án, phƣơng án sản xuất kinh
doanh; tăng cƣờng và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo; phân tán rủi ro tín dụng

2


cá nhân; nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng; nâng cao hiệu quả hệ thống thơng tin
tín dụng cá nhân; tăng cƣờng kiểm tra giám sát nội bộ…
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank
Bắc Giang…Tuy nhiên tất cả các nghiệp vụ trên đều tiềm ẩn những rủi ro nhất định,
nhƣng luận văn chỉ tập trung nghiên cứu RRTD ở mảng cấp tín dụng cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu:
+/ Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam –Chi nhánh
Bắc Giang
+/ Về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016
+/ Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động rủi ro tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để nắm đƣợc một cách đầy đủ về thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang, ngƣời viết thực hiện các
phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát thực tế công tác tín dụng cá
nhân, các nghiệp vụ quy trình tín dụng cá nhân để có đƣợc cái nhìn tổng quan và
thực tiễn.

- Phƣơng pháp thu thập thông tin: thu thập các thơng tin cần thiết về tín dụng
tại chi nhánh, trên internet, tạp chí, đề tài khóa luận khác… nhƣ báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh; định hƣớng hoạt động kinh doanh; những tài liệu, báo cáo
liên quan đến tín dụng cá nhân, các tài liệu khác liên quan đến tín dụng của Chi
nhánh.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu theo chỉ tiêu tuyệt đối và tƣơng đối, so sánh
đối chiếu số liệu qua các năm, so sánh với chỉ tiêu tín dụng cá nhân của các Chi
nhánh cùng hệ thống, các Chi nhánh Ngân hàng khác trên cùng địa bàn để đánh giá
sự tăng trƣởng, cũng nhƣ hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Chi nhánh trong
quá trình hoạt động kinh doanh.

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.

1.1.

Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại.

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại.
Quá trình hình thành và hồn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các ngân
hàng thƣơng mại, đƣợc biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ
chức tài chính nào khác, NHTM ln đƣợc coi là bách hố tài chính, cung ứng rất
nhiều các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” để xây dựng khái niệm
NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trƣờng tài
chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt động.
Theo luật pháp nƣớc Mỹ: “bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền
gửi 1 Ngân hàng Trung ƣơng Thuỵ điển – Bank of Sweden thành lập vào năm 1669
đƣợc coi là NH trung ƣơng đầu tiên trên thế giới, tiếp đến là Ngân hàng Trung ƣơng
Anh – Bank of England, 1694, NH Trung ƣơng Mỹ – US Federal Reserve,
1912. cho phép KH rút tiền theo yêu cầu (nhƣ bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cấp tín dụng đối với tổ chức kinh doanh hay cấp tín dụng thƣơng
mại sẽ đƣợc xem là một NH”.
Theo Luật Ngân hàng của Pháp năm 1941 “những xí nghiệp hay cơ sở hành
nghề thƣờng xun nhận của cơng chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác
các số tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì
đƣợc coi là Ngân hàng”.
Luật Ngân hàng của Ấn độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959 đã quy
định: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cấp tín dụng hay tài trợ,
đầu tƣ”.

5



Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại của Luật Ngân hàng (Đan Mạch, 1930) căn
cứ vào sự kết hợp với đối tƣợng hoạt động: “Những Ngân hàng thiết yếu gồm các
nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thƣơng mại và các giá
trị địa ốc, các phƣơng tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển
ngân, bảo hiểm,…”
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng
Số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác xã.”
“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoat động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản.” Nhƣ vậy, với tƣ cách là trung gian tài chính, kinh doanh
tiền tệ và cung ứng nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm Ngân hàng thƣơng mại có thể
đƣợc xây dựng từ nhiều bình diện khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống
Ngân hàng trên khắp thế giới, quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở
rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại trong một số lĩnh
vực nhất định.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.2.1.

Chức năng trung gian tín dụng.

Chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản và đặc trƣng của NHTM.

Ngân hàng làm trung gian tín dụng khi nó là “cầu nối” giữa ngƣời có vốn dƣ thừa
và ngƣời có nhu cầu về vốn. Thơng qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NH hình thành nên quỹ tín dụng rồi đem cấp tín

6


dụng đối với nền kinh tế mà chù yếu là tín dụng ngắn hạn. Với chức năng này NH
vừa đóng vai trị là ngƣời đƣợc cấp tín dụng vừa đóng vai trị là ngƣời cấp tín dụng.
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xuất phát từ đặc điểm tuần hồn vốn tiền
tệ trong quá trình tái sản xuất xã hội. Sở dĩ NH làm đƣợc chức năng này vì nó là
một tổ chức chuyên kinh doanh về tiền tệ, tín dụng có khả năng nhận biết đƣợc tình
hình cung cầu về tín dụng. Thơng qua việc thu hút tiền gửi với một khối lƣợng lớn
NH có thể giải quyết mối quan hệ giữa cung và cầu tín dụng cả về vốn cấp tín dụng
và thời gian cấp tín dụng. Với chức năng trung gian tín dụng NHTM đã góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các bên trong quan hệ là ngƣời gửi tiền, ngƣời đi vay và đảm
bảo lợi ích của nền kinh tế.
1.1.2.2.

Chức năng trung gian thanh toán.

NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn theo u cầu
của khách hàng nhƣ trích tiền gửi từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng, thu tiền bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Chức năng thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh tế, trƣớc
hết thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí lƣu
thơng tiền mặt và đảm bảo an tồn. Khả năng lựa chọn hình thức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt cho phép khách hàng thực hiện thanh tốn nhanh chóng và hiệu quả,
điều này góp phần tăng nhanh tốc độ lƣu thơng hàng hóa, tốc độ lƣu thông luân

chuyển vốn và hiệu quả của quá trình sản xuất xã hội. Thứu hai, việc cung ứng một
dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt có chất lƣợng làm tăng uy tín cho NH và do
đó tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi.
1.1.2.3.

Chức năng tạo tiền.

Tạo tiền là một chức năng quan trọng phản ánh rõ hơn bản chất của NHTM
với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình. Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM: chức năng trung gian tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức
năng trung gian tín dụng NH sử dụng số vốn huy động đƣợc để cấp tín dụng, số tiền

7


cấp tín dụng ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ
trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là
một bộ phận của tiền giao dịch. Với chức năng này hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phƣơng diện thanh toán và nền kinh tế đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán chi trả
của xã hội.
1.1.3. Vai trò của NHTM
1.1.3.1.

Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Vốn đƣợc tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp
và nhà nƣớc trong nền kinh tế. Vì vậy muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc
dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Để tăng thu nhập quốc dân tức là cần phải mở
rộng quy mô chiều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lƣu thông hàng hóa, đẩy

mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế và muốn làm đƣợc điều đó cần
thiết phải có vốn. Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển sẽ tạo ra càng nhiều nguồn
vốn, điều đó sẽ có tác động tích cực đến hoạt động của ngân hàng. NHTM là chủ
thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, NHTM đứng ra huy động
các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần
kinh tế nhƣ: vốn tạm thời đƣợc giải phóng ra từ q trình sản xuất, vốn từ nguồn tiết
kiệm của các cá nhân trong xã hội. Bằng vốn huy động đƣợc trong nền kinh tế,
thơng qua hoạt động tín dụng NHTM sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế và
đáp ứng các nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ có
hoạt động của hệ thống NHTM đặc biệt là hoạt động tín dụng các doanh nghiệp có
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc cơng nghệ, tăng năng suất lao động và
nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.1.3.2.

Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường

Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của các doanh nghiệp chịu
sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan nhƣ: quy luật giá trị, quy
luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị
trƣờng, thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng trên mọi phƣơng diện đƣợc thể hiện: không chỉ
thỏa mãn nhu cầu về phƣơng diện giá cả, khối lƣợng chất lƣợng, chủng loại hàng

8


hóa mà cịn địi hỏi thỏa mãn trên cả hai phƣơng diện thời gian và địa điểm. Để đáp
ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trƣờng doanh nghiệp không những nâng cao chất
lƣợng lao động, nâng cao củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch
tốn kế tốn mà cịn phải khơng ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền cơng
nghệ, tìm tịi nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp…

Những hoạt động này địi hỏi một khối lƣợng vốn đầu tƣ lớn, nhiều khi vƣợt quá
khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Do đó, để giải quyết khó khăn này doanh
nghiệp có thể tìm đến NH xin đƣợc cấp tín dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu đầu tƣ của
mình. Thơng qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cấu nối giữa các doanh nghiệp
với thị trƣờng. Nguồn vốn tín dụng của NH cung ứng cho doanh nghiệp đã đóng vai
trị quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh
doanh, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững
chắc.
1.1.3.3. Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh
tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng, NHTM hoạt động một cách có
hiệu quả thơng qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một công cụ để
Nhà nƣớc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống các
NHTM đã góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông. Thơng qua
việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn
dắt các luồng tiền, tập hơp và phân chia vốn của thị trƣờng điều khiển chúng một
cách có hiệu quả và thực thi vai trị điều tiết gián tiếp vĩ mơ: “Nhà nƣớc điều tiết
ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trƣờng”.
1.1.3.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trƣờng khi mà các mối quan hệ hàng hóa tiền tệ ngày
càng đƣợc mở rộng thì nhu cầu giao lƣu kinh tế - xã hội giữa các nƣớc trên thế giới
ngày càng trở nên cấp bách và cần thiết. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nƣớc cũng

9


phải hịa nhập với nền tài chính quốc và NHTM cùng các hoạt động kinh doanh của
mình đã đóng góp một vai trị vơ cùng quan trọng trong sự hịa nhập này. Với các

nghiệp vụ kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, nghiệp vụ thanh tốn, nghiệp
vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thƣơng
không ngừng đƣợc mở rộng. Thông qua các hoạt động thanh toán kinh doanh ngoại
hối, quan hệ tín dụng với các NHTM nƣớc ngồi, hệ thống NHTM đã thực hiện vai
trị điều tiết nền tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính
quốc tế.
NHTM ra đời, phát triển trên cơ sở nền tảng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa
phát triển và nền kinh tế ngày càng cần đến hoạt động của NHTM với các chức
năng vai trị của mình. Thơng qua việc thực hiện chức năng, vai trị của mình nhất là
chức năng trung gian tín dụng NHTM đã trở thành một bộ phận quan trọng trong
việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.4.1.

Hoạt động huy động vốn.

Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt
động của Ngân hàng.
Vai trò hoạt động huy động vốn của NHTM:
+/ Huy động vốn làm gia tăng vốn trong nƣớc, kích thích huy động vốn nƣớc
ngồi.
+/ Huy động vốn góp phần thực hiện chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
quốc gia
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.


10


- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ
chức nƣớc ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nƣớc.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc.
1.1.4.2.

Hoạt động tín dụng

Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức , cá nhân dƣới các hình
thức cấp tín dụng, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. Trong
các hoạt động cấp tín dụng, cấp tín dụng là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng
lớn nhất.
- Cấp tín dụng: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cấp tín dụng cho các tổ chức, cá
nhân dƣới các hình thức sau:
+/ Tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
+/ Tín dụng trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Bảo lãnh: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo
lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân
hàng thƣơng mại không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thƣơng
mại.
- Chiết khấu: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc chiết khấu thƣơng phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các

thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho thuê tài chính: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc hoạt động cho th tài
chính nhƣng phải thành lập cơng ty cho th tài chính riêng. Việc thành lập tổ chức
và hoạt động của cơng ty cho th tài chính đƣợc thực hiện theo Nghị định của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính.

11


1.1.4.3.

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Để thực hiện đƣợc dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân
hàng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài
nƣớc. Để thực hiện thanh tốn giữa các Ngân hàng với nhau thơng qua Ngân hàng
nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà
nƣớc nơi ngân hàng thƣơng mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dƣ tiền gửi dự
trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra chi nhánh ngân hàng thƣơng mại đƣợc mở tài
khoản tiền gửi tại Chi nhánh Ngân hàng nhà nƣớc Tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của
Chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng thƣơng mại
bao gồm các hoạt động sau:
- Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà
nƣớc
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc cho
phép
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng

- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nƣớc
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc cho
phép.
1.1.4.4.

Các hoạt động khác

Ngồi các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung
cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ,ngân hàng thƣơng mại cịn có thể thực hiện một
số hoạt động khác gồm:
- Góp vốn và mua cổ phần:Ngân hàng thƣơng mại đƣợc dùng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác
trong nƣớc theo quy định của pháp luật. Ngồi ra, Ngân hàng thƣơng mại cịn đƣợc

12


góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nƣớc ngoài để thành lập ngân
hàng liên doanh.
- Tham gia thị trƣờng tiền tệ: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc tham gia thị trƣờng
tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc thơng qua các hình thức mua bán các
công cụ của thị trƣờng tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép kinh doanh hoặc
thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trƣờng trong
nƣớc và thị trƣờng quốc tế.
- Ủy thác và nhận ủy thác: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc ủy thác, nhận ủy thác
làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động của ngân hàng, kể cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo hợp đồng
ủy thác, đại lý.

- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cung ứng dịch vụ
bảo hiểm, đƣợc thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo
hiểm theo quy định của pháp luật.
- Tƣ vấn tài chính: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện các dịch vụ tƣ vấn
tài chính, tiền tệ cho khách hàng dƣới hình thức tƣ vấn trực tiếp hoặc thành lập công
ty tƣ vấn trực thuộc ngân hàng.
- Bảo quản vật quý giá: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện các dịch vụ bảo
quản vật quý giá, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên
quan theo quy định của pháp luật.
1.1.5. Phân loại ngân hàng thƣơng mại
1.1.5.1.

Dựa vào hình thức sở hữu

a. Ngân hàng thƣơng mại Quốc doanh: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành
lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nƣớc. Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn
vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các ngân hàng thƣơng mại
quốc doanh Việt Nam đang phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ
phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và các
ngân hàng cổ phần hiện nay. Hiện tại có một số ngân hàng thuộc nhóm này nhƣ :

13


– Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Bank for
Agriculture and Rural Development)
– Ngân hàng công thƣơng Việt nam (Industrial and commercial Bank of
viet man – ICBV) gọi tắt là Vietinbank – đã cổ phần hoá)
– Ngân hàng đầu tƣ và phát triển việt nam (Bank for Investement and
Development of Viet nam – BIDV) đã cổ phần hóa

– Ngân hàng ngoại thƣơng Việt nam (Bank for Foreign Trade of Viet nam –
Vietcombank) đã cổ phần hoá.
– Ngân hàng phát triền nhà đồng bằng sông cửu long (Housing Bank of
Mekong Delta) đã cổ phần hóa.
b. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập
dƣới hình thức cơng ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở
hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam. Do
vốn sở hữu đƣợc hình thành thơng qua tập trung, các Ngân hàng TMCP có khả năng
tăng vốn nhanh chóng vì vậy thƣờng là các Ngân hàng lớn và có phạm vi hoạt động
rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc Cơng ty con. Tại Việt Nam hiện có một số
Ngân hàng TMCP nhƣ :
- Ngân hàng TMCP Á Châu ACB
- Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
- Ngân hàng TMCP Đông Á
- Ngân hàng TMCP Quân Đội
- Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam
- …….
c. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
Là Ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam và bên khác là Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài có trụ
sở đặt tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam.
- Indovina Bank Limitted
- Shinhan Bank

14


- VinaSiam Bank
- Woori Bank
- Ngân hàng Việt Nga…..

d. Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài
Là Ngân hàng đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài, đƣợc phép mở chi
nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
-

Citi Bank

-

Bangkok Bank

-

Shinhan Bank

-

Deustch Bank…

e. Ngân hàng thƣơng mại 100% vốn nƣớc ngoài
Là Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ
thuộc sở hữu nƣớc ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nƣớc ngồi sở hữu trên
50% vốn điều lệ (NH mẹ). Ngân hàng thƣơng mại 100% vốn nƣớc ngồi đƣợc
thành lập dƣới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở
lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.
-

Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ

-


Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered

-

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC

-

Ngân hàng TNHH một thành viên Shinhan

-

Ngân hàng TNHH một thành viên Hongleong.

1.1.5.2.

Dựa vào chiến lược kinh doanh

a. Ngân hàng bán buôn: là loại Ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch
vụ cho đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá
nhân.
b. Ngân hàng bán lẻ: Là loại Ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tƣợng khách hàng cá nhân.
c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là loại Ngân hàng giao dịch và
cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.

15



1.1.5.3.

Dựa vào tính chất hoạt động

a. Ngân hàng chuyên doanh: Là loại Ngân hàng chỉ hoạt động chuyên môn
trong một lĩnh vực nhƣ nơng nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tƣ…Tính chun mơn hóa
cao cho phép Ngân hàng có đƣợc đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, tinh thông
nghiệp vụ, tuy vậy loại Ngân hàng này thƣờng gặp rủi ro rất lớn khi ngành hoặc lĩnh
vực hoạt động mà Ngân hàng phục vụ sa sút. Ngân hàng đơn năng có thể là Ngân
hàng nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp, trình độ cán bộ không đa dạng, hoặc là Ngân
hàng sở hữu của Công ty.
b. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: Là loại Ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh
vực kinh tế và thực hiện hầu nhƣ tất cả các nghiệp vụ mà một Ngân hàng có thể
đƣợc phép thực hiện. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp thƣờng là Ngân hàng lớn,
tính đa dạng sẽ giúp Ngân hàng tăng thu nhập và hạn chế rủi ro.
1.2. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng
Để tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng, đầu tiên
chúng ta cần biết chủ thể nào tham gia hoạt động đó và hoạt động đó bao gồm
những gì.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, tổ chức tín dụng bao
gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín
dụng nhân dân. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản. Nhƣ vậy hoạt động ngân hàng rất nhiều nghiệp vụ, trong đó có
nghiệp vụ cấp tín dụng.
Cấp tín dụng đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau nhƣ,
cấp tín dụng là quan hệ vay mƣợn giữa ngƣời cấp tín dụng và ngƣời đi vay hay cấp
tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ chủ thể này (ngƣời
cấp tín dụng) sang chủ thể khác (ngƣời đi vay) trên cơ sở có sự hồn trả một lƣợng

giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.

16


Tuy nhiên với quan hệ tín dụng khi gắn một bên chủ thể tham gia việc cấp tín
dụng là tổ chức tín dụng thì khi đó quan hệ cấp tín dụng đó gọi là tín dụng ngân
hàng và tổ chức tín dụng tham gia lúc đó với tƣ cách là ngƣời cấp tín dụng.
Trong một số tài liệu tham khảo đƣa ra việc cấp tín dụng gắn liền với chủ thể
là ngân hàng thì đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng. Điều đó chƣa hồn tồn đầy đủ.
Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì ngân hàng không phải
là chủ thể duy nhất mới đƣợc phép hoạt động ngân hàng mà cịn có các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân.
Cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng nó bao hàm với nghĩa rộng, khơng chỉ
là quan hệ vay mƣợn đơn thuần, theo khoản 14, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 thì “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cấp tín dụng, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”
Với khái niệm trên, chúng ta thấy tín dụng ngân hàng có một số đặc điểm đó
là:
Bên cấp tín dụng là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác và bên vay có
thể là tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp tín dụng. Nếu trong quan hệ cấp tín dụng mà
bên cấp tín dụng không phải là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác thì hoạt
động đó khơng đƣợc coi là hoạt động tín dụng ngân hàng;
Đối tƣợng trong giao dịch cấp tín dụng ở đây có thể là tiền hoặc cam kết sử
dụng tiền, hoặc chiếu khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
hoặc các nghiệp vụ tín dụng khác, nhƣng việc cấp tín dụng bằng tiền là chủ yếu.
Trong quan hệ cấp tín dụng ngân hàng, các bên luôn thỏa thuận một khoảng
thời gian nhất định để để hoàn trả. Thời gian thỏa thuận việc hồn trả khỏan nợ căn

cứ vào mục đích vay của phƣơng án, dự án đó; dịng tiền của dự án, phƣơng án đó.
Cấp tín dụng ngân hàng thực chất đây là hình thức “bán chịu” dịch vụ. Việc
“bán chịu” này có thể có bảo đảm hoặc khơng có bảo đảm nên ln tiềm ẩn rủi ro.
Thời gian cấp tín dụng càng dài thì nguy cơ tiềm ẩn rủi ro càng lớn.

17


×