Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Hoàn thiện thông tin kế toán quản trị trong việc ra quyết định ngắn hạn tại viễn thông nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 157 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN VĂN THIỆN

HỒN THIỆN THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN TRỊ TRONG VIỆC
RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI VIỄN THÔNG NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI – 2013


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

LI CAM OAN
- Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều
đã chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả


Trần Văn Thiện


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

LI CM N
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Việt Hà, người thầy trực
tiếp hướng dẫn tơi hồn thành bản luận văn!
Xin chân thành cảm ơn những cá nhân, tập thể đã hướng dẫn, giúp đỡ
và cộng tác với tơi trong q trình hồn thành luận văn. Đặc biệt là Khoa
Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau Đại học – Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, Ban giám đốc, cán bộ công nhân viên Viễn thông Nam Định, gia
đình tơi và các bạn bè đồng nghiệp.

Tác giả

Trần Văn Thiện


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

MC LC
Li m đầu: ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1: Lý luận chung về Kế toán quản trị, Thơng tin Kế tốn quản trị và
quyết định kinh doanh ......................................................................................... 4
I. Tổng quan về Kế toán quản trị ....................................................................... 4

1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán quản trị .............................. 4
1.1 Khái niệm kế tốn quản trị .................................................................... 4
1.2 Vai trị của kế tốn quản trị .................................................................. 5
1.3 Nhiệm vụ của kế toán quản trị .............................................................. 6
2. Đối tượng sử dụng và vị trí của kế toán quản trị trong hệ thống quản trị
doanh nghiệp .......................................................................................................... 7
2.1 Đối tượng sử dụng thông tin của kế tốn quản trị ................................ 7
2.2 Vị trí của kế toán quản trị trong hệ thống quản trị doanh nghiệp ........ 7
3 So sánh giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị ................................... 8
3.1 Mối liên hệ giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị ......................... 8
3.2 Sự khác nhau giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị ..................... 8
4. Yêu cầu và kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản của kế toán quản trị ................... 9
4.1 Kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản của kế tốn quản trị ................................... 9
4.2 Các u cầu về thơng tin kế tốn quản trị .......................................... 10
II. Thơng tin của Kế tốn quản trị (KTQT) .................................................... 11
1. Thơng tin ......................................................................................................... 11
1.1. Các định nghĩa ................................................................................... 11
1.2 Vai trị của thơng tin............................................................................ 12
2 Khái niệm, đặc điểm và tính chất của Thơng tin Kế tốn Quản trị ........... 12
2.1 Khái niệm ............................................................................................ 12
2.2 Tính chất của Thơng tin Kế tốn Quản trị .......................................... 13
3 Vai trị của Thơng tin Kế tốn Quản trị........................................................ 14
3.1 Vị trí của Thơng tin Kế tốn Quản trị ................................................. 14
3.2 Vai trò.................................................................................................. 14


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN


III. Quyt nh quản trị và Thơng tin Kế tốn đáp ứng nhu cầu Quản trị
ngắn hạn .............................................................................................................. 16
1. Quyết định Quản trị ....................................................................................... 16
1.1 Khái niệm ............................................................................................ 16
1.2 Vai trò của Quyết định Quản trị .......................................................... 17
1.3 Phân loại Quyết định Quản trị............................................................. 17
2. Quyết định Ngắn hạn ..................................................................................... 18
2.1 Khái niệm ............................................................................................ 18
2.2 Đặc điểm ............................................................................................. 19
2.3 Nội dung Quyết định ngắn hạn ........................................................... 19
2.4 Yêu cầu đối với Quyết định ngắn hạn ................................................. 19
3 Thông tin KTQT đáp ứng nhu cầu Quyết định ngắn hạn .......................... 20
3.1 Điều kiện của Thơng tin Kế tốn Quản trị .......................................... 20
3.2 Tổ chức thu thập thơng tin kế tốn phục vụ cho việc ra Quyết định .. 22
3.2.1 Tổ chức thu thập thông tin quá khứ ................................................. 22
3.2.2 Tổ chức thu thập thông tin tương lai ............................................... 30
Tóm tắt chƣơng 1: .............................................................................................. 32
Chƣơng 2: Thực trạng q trình cung cấp thơng tin kế toán quản trị trong
việc ra quyết định ngắn hạn tại Viễn thông Nam Định .................................. 33
I. Tổng quan về Viễn thông Nam Định ............................................................ 33
1. Giới thiệu về công ty ............................................................................. 33
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................ 34
2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 34
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................ 36
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........................................... 42
4 Cơ cấu và sự biến động của tài sản và nguồn vốn ................................ 45
4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ................................... 45
4.2 Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn .............................. 47
4.3 Phân tích khả năng sinh lời ................................................................ 49



Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

II. Thc trng cơng tác kế tốn quản trị, sử dụng thơng tin kế toán quản trị
để ra quyết định kinh doanh tại Viễn thông Nam Định ................................ 51
1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 51
2. Quản lý hệ thống chứng từ sổ sách ....................................................... 52
3. Cơng tác quản lý chi phí mua hàng ....................................................... 52
4. Mơ hình sử lý sự kiện kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán .......... 52
5. Q trình thu thập, cập nhật hạch tốn, cung cấp TT Doanh thu ......... 53
6. Quá trình thu thập, cập nhật hạch tốn, cung cấp TT Chi phí .............. 54
7. Thông tin liên quan đến hệ thống giá thành .......................................... 56
8. Hệ thống báo cáo quản trị .................................................................... 58
9. Thực trạng quá trình ra QĐ kinh doanh tại Viễn thơng Nam Định ..... 59
9.1 Quy trình thu thập thơng tin để ra quyết định các chỉ tiêu kinh doanh tại
Viễn thơng Nam Định ........................................................................................... 59
9.2 Quy trình thu thập thông tin để ra quyết định khuyến mại các dịch vụ
viễn thông, công nghệ thông tin ........................................................................... 59
9.3 Thực trạng sử dụng các kênh thông tin trực tiếp để ra quyết định kinh
doanh tại Viễn thông Nam Định........................................................................... 61
10. Quá trình đổi mới cơng tác lãnh đạo trong điều hành sản xuất kinh
doanh tại Viễn thông Nam Định .......................................................................... 62
10.1 Mục đích, yêu cầu ............................................................................. 62
10.2 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ Viễn thông của Viễn thông Nam Định
năm 2011 ............................................................................................................. 63
10.3 Cơ cấu chi phí năm 2011 – VNPT Nam Định................................... 67
10.4 Phương pháp phân bổ chi phí cho các dịch vụ ............................... 68
10.5 Phân tích các dịch vụ ........................................................................ 86

11. Nhận xét ............................................................................................. 97
III. Đánh giá chung và phân tích các nguyên nhân hạn chế việc vận dụng kế
toán quản trị trong việc ra quyết định kinh doanh tại Viễn thông Nam Định
.............................................................................................................................. 99


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

1. V cụng tác tổ chức, phân công phân nhiệm ..................................... 99
2. Về phần hành kế tốn ........................................................................ 100
3. Nhận thức vai trị ............................................................................... 100
4. Nguyên nhân ...................................................................................... 102
4.1 Chưa thực hiện tốt cơng tác phân tích chi phí ............................... 102
4.2 Chưa có được báo cáo phân tích để nhà quản trị ra quyết định ... 102
4.3 Nguyên nhân của việc lựa chọn cách định giá sản phẩm .............. 102
Tóm tắt chƣơng 2: ............................................................................................ 104
Chƣơng 3: Các giải pháp cơ bản để hoàn thiện thơng tin kế tốn quản trị
trong việc ra quyết định kinh doanh tại Viễn thông Nam Định .................. 105
I. Quan điểm của việc vận dụng thơng tin kế tốn quản trị trong việc ra quyết
định kinh doanh................................................................................................ 105
II. Cơ sở để xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn quản trị .......................... 105
III. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế tốn quản trị, thơng tin kế tốn
quản trị phục vụ ra quyết định kinh doanh tại Viễn thơng Nam Định ...... 106
1. Các giải pháp hồn thiện hệ thống kế toán quản trị ........................... 106
1.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 106
1.2. Thiết lập trung tâm chi phí ............................................................... 110
1.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách tài khoản kế toán .................... 112
1.3.1 Tổ chức hệ thống chứng từ trong doanh nghiệp ........................... 112

1.3.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .............................................. 114
1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ................................................. 117
1.3.4 Xây dựng hệ thống danh mục mã chi phí, mã khách hàng, mã sản
phẩm giúp cho việc trích lọc số liệu dễ dàng ..................................................... 119
1.4. Kế tốn quản trị chi phí .................................................................... 121
1.4.1 Kế tốn quản trị chi phí mua hàng ................................................ 121
1.4.2 Kế tốn quản trị chi phí bán hàng ................................................. 123
1.4.3 Kế tốn quản trị chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 124
1.5. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) ....... 125


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

1.6. Lp d tốn ngân sách của cơng ty ................................................. 128
1.6.1 Dự tốn tiêu thụ sản phẩm ............................................................ 129
1.6.2 Dự toán sản xuất ........................................................................... 130
1.6.3 Dự tốn chi phí bán hàng ............................................................. 133
1.6.4 Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 135
1.6.5 Dự toán kết quả sản xuất kinh doanh .......................................... 136
2. Thông tin KTQT đáp ứng nhu cầu quyết định ngắn hạn .................... 138
3. Hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn quản trị ..................................... 141
3.1 Thiết lập kênh thơng tin rõ ràng và phù hợp với điều kiện doanh
nghiệp ................................................................................................................ 141
3.2 Tăng cường sự phản hồi giữa các thông tin kế tốn .................... 142
3.3 Sử dụng hình thức thể hiện đơn giản, hiệu qủa và dễ sử dụng ... 143
3.4 Đảm bảo thơng tin kế tốn kịp thời .............................................. 143
3.5 Tăng cường áp dụng cơng nghệ máy tính trong thu thập và xử lý
thơng tin ............................................................................................................ 143

3.6 Có biện pháp hạn chế sự q tải của thơng tin ............................ 144
Tóm tắt chƣơng 3: ............................................................................................ 145
Kết luận: ............................................................................................................ 146
Tài liệu tham khảo: .......................................................................................... 148


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

LI M U
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt nam đang trên đà phát triển và trên con đường hội nhập
để cùng hòa nhịp chung với nền kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh đó, các doanh
nghiệp Việt nam cũng phải có những bước chuyển mình để tồn tại và phát triển,
trong đó, thay đổi cách quản lý cũ cịn mang nặng nền kinh tế bao cấp để tạo ra lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình là vơ cùng quan trọng.
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt nhằm mở rộng thị
phần và nâng cao lợi nhuận thì kế tốn khơng chỉ đơn thuần là các báo cáo tài
chính mà kế tốn phục vụ cho cơng tác quản trị thực sự là một nhu cầu cần thiết
cho hoạt động quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Để ra quyết định đúng đắn, các nhà quản trị phải có các thơng tin liên
quan. Các thơng tin này có thể được cung cấp trước, trong và sau khi tiến hành
hoạt động do nhu cầu của quản lý. Một trong những thơng tin liên quan quan trọng
đó là thơng tin kế tốn. Người ta thường gọi kế tốn là ngơn ngữ kinh doanh vì nó
cung cấp các thơng tin liên quan đến toàn bộ hoạt động trong doanh nghiệp cho
nhà quản lý, cho nhà đầu tư… Tuy nhiên, cho đến nay ở Việt nam, thơng tin kế
tốn quản trị phục vụ cho mục đích quản lý vẫn chưa được phát huy tác dụng
nhiều và câu hỏi đang được đặt ra cho cơng tác kế tốn quản trị (KTQT) là làm
cách nào để có thể đưa ra được những thơng tin kế tốn có độ tin cậy cao, kịp thời

cho các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh?
Thông tư 53/2006/TT-BTC ra đời ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn
áp dụng KTQT trong doanh nghiệp đã cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các
chun viên kế tốn có một gợi ý về công tác KTQT doanh nghiệp, nhưng vẫn
không tránh khỏi cịn chung chung. Bởi vì, kế tốn quản trị có tính đặc thù là phục
vụ nhu cầu quản trị của doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, nó khơng có khn mẫu
chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Vì những lý do đó, tơi lựa chọn đề
tài: “Hồn thiện thơng tin của Kế tốn quản trị trong việc ra quyết định ngắn
hạn tại Viễn thông Nam Định” làm nội dung nghiên cứu.

1


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

2. Mc tiờu nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tạo các bức tranh cụ thể về công tác kế
tốn quản trị cho cơng ty, giúp cơng ty có thêm kiến thức để xây dựng, cải thiện
thiết kế hệ thống kế tốn để nhằm cung cấp các thơng tin kế tốn hữu ích kịp thời,
có độ tin cậy cao cho các nhà quản trị ra các quyết định quản lý.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên quan điểm coi kế toán chi phí là một bộ
phận khơng tách rời của kế tốn quản trị, chính vì vậy, nghiên cứu về kế tốn chi
phí chính là nghiên cứu một bộ phận của KTQT.
Vì mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trang bị kiến thức tốt hơn về cơng tác
kế tốn quản trị cho công ty, và sâu xa hơn là giúp cơng ty có quyết định tốt hơn
để cải thiện tình trạng hiện nay.
Vì vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài là đi sâu vào các vấn đề:

Quản trị chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí
Quyết định kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Quyết định ngắn hạn tại Viễn thông Nam Định
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp như: quan sát, tổng hợp, so sánh, phân
tích, thay thế liên hồn kết hợp với việc sử dụng các bảng biểu số liệu minh hoạ để
làm sáng tỏ quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu đã được đặt ra. Ngồi ra,
tác giả cịn tổng hợp các kiến thức từ các môn học liên quan như kế tốn, kiểm
tốn, quản trị học, hệ thống thơng tin quản lý… làm nền tảng để vận dụng kiến
thức vào đề tài phục vụ cho thực tiễn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm ba phần chính:
- Chương 1: Lý luận chung về kế tốn quản trị, Thơng tin kế tốn quản trị
và Quyết định ngắn hạn

2


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

- Chng 2: Thực trạng q trình cung cấp thơng tin Kế tốn quản trị
trong việc ra quyết định ngắn hạn tại Viễn thông Nam Định.
- Chương 3: Các giải pháp cơ bản để hồn thiện thơng tin Kế tốn quản trị
cho việc ra quyết định kinh doanh tại Viễn thông Nam Định.
Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên đề tài nghiên cứu này chắc hẳn có
nhiều thiếu sót và hạn chế. Để đề tài của tơi được hồn thiện hơn và có tính thực tế

cao hơn, tơi rất mong nhận được sự đóng góp của Q Thầy Cơ; Viễn thơng Nam
Định - đối tượng nghiên cứu sử dụng đề tài; các bạn và tất cả những ai quan tâm
đến lĩnh vực này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 02 năm 2013

3


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

CHNG 1: Lí LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ, THƠNG TIN
KẾ TỐN QUẢN TRỊ VÀ QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN
I. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ
1. Khái niệm, vai trị và nhiệm vụ của kế toán quản trị
1.1 Khái niệm kế toán quản trị
Muốn hiểu về khái niệm kế toán quản trị, trước hết phải hiểu kế tốn là gì? Có
rất nhiều các khái niệm về kế toán, tuy nhiên theo luật kế tốn Việt nam thì: Kế tốn
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Cũng theo Luật kế toán Việt nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “Việc
thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn” (Luật kế tốn,
khoản 3, điều 4).
Ta có thể đi đến kết luận: “Kế toán quản trị là một cơng cụ chun ngành
kế tốn nhằm thực hiện q trình nhận diện, đo lường, phân tích, tổng hợp và
truyền đạt các thơng tin hữu ích, giúp cho quản trị doanh nghiệp thực hiện tốt
các chức năng lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá và ra các quyết định trong quản

lý”.
- Nhận diện: là sự ghi nhận và đánh giá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhằm có hành động kế tốn thích hợp.
- Đo lƣờng: là sự định lượng, gồm cả ước tính, các nghiệp vụ kinh tế đã
xảy ra hoặc dự báo các sự kiện kinh tế có thể xảy ra.
- Phân tích: là sự xác định nguyên nhân của các kết quả trên báo cáo và
mối quan hệ của các nguyên nhân đó với các sự kiện kinh tế.
- Tổng hợp: là sự liên kết các số liệu kế tốn hay số liệu kế hoạch nhằm
trình bày thông tin một cách hợp lý, đồng thời đưa ra các kết luận rút ra từ các số
liệu đó.

4


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

- Truyn t: là sự báo cáo các thơng tin thích hợp cho nhà quản trị (ban
giám đốc và các cấp lãnh đạo) và những người khác trong tổ chức.
Theo thông tư 53/2006/TT-BTC, khái niệm về kế tốn quản trị cịn chi tiết
thêm: Kế tốn quản trị nhằm cung cấp các thơng tin về hoạt động nội bộ của
doanh nghiệp như: Chi phí từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng cơng việc, sản
phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí,
lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, cơng nợ; Phân tích mối quan hệ giữa
chi phí với khối lượng và lợi nhuận; Lựa chọn thơng tin thích hợp cho các quyết
định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;...
nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
1..2 Vai trị của kế tốn quản trị
a) Cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch

Dự tốn ngân sách trong kế tốn quản trị là cơng cụ để kế tốn giúp ban
quản trị lập kế hoạch. Lập kế hoạch là việc thiết lập và thông báo những công việc
cần thực hiện, những nguồn lực cần huy động, những con người phối hợp thực
hiện, thời gian thực hiện, những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt được để tổ chức
hướng về mục tiêu đã định. Trên cơ sở những ghi chép, tính tốn, phân tích chi
phí, doanh thu, kết quả từng hoạt động..., kế toán quản trị lập các bảng dự tốn
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự tốn ngân sách để cung cấp thông tin trong việc
phát họa dự kiến tương lai nhằm phát triển doanh nghiệp.
b) Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức điều hành.
Để đáp ứng thông tin cho chức năng tổ chức điều hành hoạt động của các
nhà quản trị, kế toán quản trị sẽ cung cấp thơng tin cho các tình huống khác nhau
với các phương án khác nhau để nhà quản trị xem xét, ra quyết định đúng đắn nhất
trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với các
mục tiêu đã vạch ra. Các thông tin để nhà quản trị thực hiện chức năng điều hành
cần phải kịp thời, liên quan đến thông tin về giá thành ước tính, thơng tin về giá
bán, thơng tin về lợi nhuận từ các phương án sản xuất kinh doanh. Những thơng
tin này phải do kế tốn đảm trách thu thập hàng ngày hoặc định kỳ.

5


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

c) Cung cp thơng tin cho q trình kiểm sốt.
Để biết được kế hoạch đã được lập có khả thi hay khơng, cần phải so
sánh với thực tế. Kế toán sẽ cung cấp cho nhà quản trị những thông tin chênh
lệch giữa kế hoạch với thực tế, đồng thời dựa trên thực tế sẽ có những dự báo
để nhà quản trị kịp thời điều chỉnh, đảm bảo tiến độ kế hoạch, hướng hoạt động

của tổ chức về mục tiêu đã xác định.
d) Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định.
Thơng tin kế tốn thường là nhân tố chính trong việc ra quyết định của nhà
quản trị. Điều này được thể hiện rất rõ qua bản chất của thơng tin kế tốn. Nó là
nguồn tin mang tính chính xác, kịp thời, hữu ích nhất so với thông tin từ những
lĩnh vực chuyên ngành khác. Nhà quản trị phải có sự lựa chọn hợp lý trong nhiều
phương án khác nhau để ra quyết định. Các quyết định trong một tổ chức có thể
ảnh hưởng ngắn hạn đến tổ chức hoặc có thể là các quyết định chiến lược ảnh
hưởng lâu dài đến tổ chức. Tất cả các quyết định đều có nền tảng từ thơng tin và
phần lớn thơng tin do kế tốn quản trị cung cấp. Các thơng tin này cũng có thể
diễn đạt dưới dạng mơ hình tốn học, đồ thị, biểu đồ… để nhà quản trị có thể xử lý
nhanh chóng.
1..3 Nhiệm vụ của kế tốn quản trị
Theo thơng tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/6/2006, nhiệm vụ của kế toán quản
trị là:
- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo phạm vi, nội dung kế toán
quản trị của đơn vị xác định theo từng thời kỳ.
- Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo
kế toán quản trị.
- Tổ chức phân tích thơng tin phục vụ cho u cầu lập kế hoạch và ra quyết
định của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.

6


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN


2. i tng sử dụng và vị trí của kế tốn quản trị trong hệ thống quản trị
doanh nghiệp
2.1 Đối tượng sử dụng thơng tin của kế tốn quản trị
Như chúng ta đã biết, thơng tin kế tốn tài chính chủ yếu để nhằm phục vụ
các đối tượng sử dụng có liên quan ở bên ngồi tổ chức. Cịn thơng tin kế tốn
quản trị thì các nhà quản lý điều hành bên trong tổ chức là đối tượng sử dụng.
Các thông tin kế tốn tài chính chỉ thực sự là thơng tin cần thiết đối với
các nhà quản lý, nhưng thật sự chưa phải là đủ, đó chỉ là những thơng tin về
q khứ, những thông tin mà các nhà quản lý cần là để lập và thực hiện kế
hoạch, kiểm soát và ra những quyết định cho hiện tại và tương lai. Những
thơng tin kế tốn đó là kế tốn quản trị.
Như vậy, đối tượng của kế toán quản trị là các nhà quản lý các cấp điều
hành các tổ chức, doanh nghiệp.
2.2 Vị trí của kế tốn quản trị trong hệ thống quản trị doanh nghiệp
Trong nền kinh tế còn chưa phát triển, kế toán quản trị chưa được quan
tâm, kế toán quản trị chỉ như là phụ so với kế tốn tài chính. Nhưng, khi nền
kinh tế phát triển, kế toán quản trị ra đời như là một nhu cầu của nền kinh tế xã
hội, nhất là khi có sự tách rời quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp và
quyền quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Vai trị quan trọng của kế tốn quản trị là cung cấp thông tin giúp các nhà
quản lý ra các quyết định, hoạch định chiến lược trong tương lai. Chính vì vậy,
kế tốn quản trị khơng chỉ là một mơn khoa học trong chuyên ngành kế toán thực
hiện việc ghi chép đo lường, tính tốn, thu thập, tổng hợp... mà nó cịn gắn liền
với chức năng quản trị. Vì vậy, nó thực sự là cơng cụ và những tài liệu quí giá
của các nhà quản trị. Tổ chức hoặc doanh nghiệp nào chưa có kế tốn quản trị
hoặc chưa phát huy được vai trị của nó thì các quyết định về quản lý chỉ là cảm
tính, bản năng, sẽ mang lại nhiều rủi ro cho doanh nghiệp.

7



Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

3. So sỏnh giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
3.1 Mối liên hệ giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị
- Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hoặc các sự kiện kinh tế của doanh nghiệp, cả hai đều có yêu cầu định
lượng các kết quả sản xuất kinh doanh và đều nhằm thỏa măn hai mục tiêu cơ bản
của doanh nghiệp: Lợi nhuận và khả năng trả nợ. Vì vậy, cả hai đều quan tâm đến
thu nhập, chi phí, tài sản, nguồn vốn và q trình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
- Kế tốn quản trị cung cấp thông tin cho các nhà quản trị thực hiện các
chức năng hoạch định, kiểm soát. Trong hoạch định, kế tốn quản trị sẽ sử dụng
các thơng tin quá khứ để ước tính thu nhập và chi phí trong tương lai. Cịn trong
kiểm sốt, kế tốn quản trị sẽ phân tích kết quả đạt được bằng cách so sánh giữa
thực tế với kế hoạch, từ đó đưa ra các biện pháp cần thiết để kiểm sốt tình hình
thu nhập và chi phí. Như vậy, số liệu của kế tốn quản trị và kế tốn tài chính có
sự nhất trí với nhau càng làm cho thơng tin được cung cấp sẽ đáng tin cậy hơn.
- Kế toán quản trị và kế tốn tài chính đều có mối liên hệ trách nhiệm của
các nhà quản lý. Kế toán quản trị biểu hiện trách nhiệm của các nhà quản lý các
cấp bên trong doanh nghiệp. Kế tốn tài chính biểu hiện trách nhiệm của nhà quản
trị cấp cao nhất. Do vậy, người ta thường nói kế tốn tài chính và kế toán quản trị
là hai mặt của một quân bài quản lý.
3.2 Sự khác nhau giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị
Theo Ray H.Garrison, tác giả của Managerial Accouting, có 8 điểm khác
nhau giữa kế tốn quản trị và kế tốn tài chính:
Kế tốn quản trị

Kế tốn tài chính


-Tập trung cung cấp dữ liệu cho nhu - Cung cấp thơng tin cho bên ngồi (cổ
cầu nội bộ của quản lý.

đông, công chúng…)

- Nhấn mạnh hơn vào hoạt động và hiệu -Dựa vào các số liệu lịch sử
quả tương lai
- Không tuân theo các chuẩn mực kế -Tuân theo chặt chẽ các chuẩn mực kế
toán pháp lý mà theo chính sách và u tốn và luật

8


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

cu qun tr.
- Quan tâm nhiều đến tính thích hợp và -Dữ liệu phải khách quan và có thể
linh hoạt của dữ liệu

kiểm chứng

- Khơng q chú trọng vào sự chính -Thơng tin phải chính xác cao và chỉ thể
xác và quan tâm đến cả dữ liệu phi tiền hiện bằng tiền
tệ
- Tập trung nhiều vào các bộ phận hơn - Quan tâm ưu tiên vào toàn bộ tổ chức
là toàn bộ tổ chức
- Dựa trên nhiều lĩnh vực khác nhau -Dựa trên hệ thống kế tốn thuần t

(kinh tế, tài chính, thống kê, tác nghiệp,
hành vi tổ chức)
- Khơng có tính bắt buộc

-Bắt buộc

4. Yêu cầu và kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản của kế toán quản trị
4.1 Kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản của kế tốn quản trị
Ngồi các kỹ thuật nghiệp vụ của kế tốn nói chung, kế tốn quản trị còn sử
dụng một số kỹ thuật nghiệp vụ riêng để xử lý thông tin cung cấp cho yêu cầu của
họat động quản trị:
- Nhận diện và thiết kế thông tin: Để có thể cung cấp các thơng tin kế toán cần
thiết, phù hợp cho các nhà quản trị, người làm cơng tác kế tốn quản trị phải biết nhận
diện các thông tin cần thiết để thu thập và thiết kế chúng thành các báo cáo chính xác,
rõ ràng, dễ hiểu và nhanh nhất. Chẳng hạn đối với thông tin chi phí, kế tóan quản trị
phải nhận diện chi phí từ nhiều các góc độ khác nhau nhằm thiết kế các thơng tin chi
phí sao cho phù hợp với u cầu của nhà quản trị. Với cách phân lọai chi phí theo đối
tượng tập hợp chi phí, kế tóan quản trị có thể cung cấp các thơng tin về chi phí cho
từng bộ phận, từng vùng, từng lọai hình kinh doanh, đánh giá trách nhiệm của các nhà
quản lý bộ phận…

9


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

Ngy nay, cụng tác kế toán được tiến hành nhờ các phần mềm kế tốn giúp
cho việc thiết kế thơng tin theo nhiều chiều càng trở nên thuận lợi, chỉ việc nhập

các thông tin kế toán một lần, phần mềm sẽ cho phép lấy dữ liệu theo nhiều chiều
đáp ứng yêu cầu khác nhau của nhà quản lý.
- Phân tích thơng tin: Sau khi tập hợp và phân loại thơng tin, kế tốn phải
biết áp dụng các phương pháp phân tích để có thể kiểm sốt thơng tin, dự báo
được kết quả của hoạt động trong tương lai... Các phương pháp phân tích thường
được sử dụng như phương pháp so sánh, phương pháp xác định các nhân tố ảnh
hưởng...
- Thiết kế báo cáo: Từ các thơng tin có được, tùy theo u cầu của nhà quản
trị và tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà nhân viên kế toán quản trị xây
dựng mẫu biểu đáp ứng vai trò tư vấn quản lý của kế toán quản trị đối với hoạt
động quản trị trong tổ chức.
- Truyền đạt thông tin dưới dạng mô hình, phương trình và đồ thị: Bên cạnh
việc cung cấp thơng tin dưới dạng mẫu biểu, kế tốn quản trị cịn sử dụng các hình
thức mơ hình, đồ thị để làm rõ hơn cho người sử dụng, nhất là đối với những thông
tin phản ánh xu hướng biến động hay phát triển của đối tượng đang nghiên cứu.
4.2 Các yêu cầu về thơng tin kế tốn quản trị
- Thơng tin phải được ghi nhận đúng cách: Yêu cầu này đòi hỏi kế tốn phải
trình bày đúng bản chất, nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh giúp cho người sử dụng
thơng tin kế tốn có thể đưa ra các quyết định chính xác. Thơng tin phải được ghi nhận
đúng cách có nghĩa là, đó là sự tuân thủ các nguyên tắc về ghi nhận, phương pháp tính
giá; quản lý hàng tồn kho; phương pháp khấu hao tài sản cố định; phương pháp phân
bổ chi phí...
- Thơng tin phải kịp thời: u cầu này địi hỏi thơng tin kế tốn cung cấp
phải kịp thời theo yêu cầu của nhà quản trị để giúp cho nhà quản trị có cái nhìn
tổng qt về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định
kịp thời nhằm mục tiêu tăng lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp;

10



Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

- Thụng tin phải đầy đủ và có hệ thống: u cầu thơng tin cung cấp phải phản
ánh đầy đủ các mặt hoạt động của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
người sử dụng thơng tin có thể đánh giá các vấn đề một cách có hệ thống và tồn
diện;
- Thơng tin phải thích hợp: Thơng tin kế tốn cung cấp cịn cần phải thích
hợp với những nhu cầu để ra các quyết định kinh tế của người sử dụng. Thơng tin
được coi là thích hợp khi phản ánh được các sự kiện xảy ra trong quá khứ, đang
xảy ra trong hiện tại và xu hướng sẽ xảy ra trong tương lai;
- Thơng tin dưới dạng so sánh được: Có nghĩa là người sử dụng phải có
thơng tin của nhiều kỳ (kỳ trước, kỳ này) để phân tích xu hướng biến động, hoặc có
thể so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Do đó, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh cùng bản chất cần được ghi nhận, xử lý nhất quán qua các kỳ kế toán.
- Đảm bảo tính bảo mật của thơng tin: Đây là một trong những u cầu
quan trọng của thơng tin kế tốn. Thơng tin kế tốn là kết quả của một q trình
xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Tùy theo từng đối tượng sử
dụng mà thông tin được cung cấp sẽ dưới các dạng khác nhau. Vì vậy, ngồi
những u cầu cụ thể về cung cấp thơng tin dưới dạng bắt buộc theo qui định
của nhà nước, các thông tin cung cấp cho các nhà quản trị để ra các quyết định
về quản lý tuy không bắt buộc, mà theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp cũng
phải được bảo mật.
II. THƠNG TIN CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ (KTQT)
1. Thông tin.
1.1. Các định nghĩa.
Thông tin là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, tuỳ thuộc
vào góc độ nghiên cứu mà có nhiều cách định nghĩa, các quan niệm khác nhau về
thơng tin.

- Đứng trên góc độ là một nhà QT thì thơng tin có thể được hiểu là những
tin tức mới được thu nhận, được hiểu và được đánh giá là có ích trong việc ra

11


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

quyt nh v sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đứng trên góc độ là người kế tốn thì thơng tin là những dữ liệu đã qua
quá trình xử lý thành dạng dễ hiểu, dễ sử dụng có nghĩa và có giá trị trong việc ra
quyết định đối với người nhận tin.
- Giá trị của thông tin thường được bàn đến trong bối cảnh của Quyết định
về lý thuyết giá trị của thông tin là giá trị của mối lợi thu được nhờ sự thay đổi
hành vi QĐ gây ra bởi thông tin sau khi trừ đi chi phí để có được thơng tin đó.
1.2. Vai trị của thơng tin.
- Có thể nói rằng thông tin là phương tiện để thống nhất mọi hoạt động của
tổ chức. Nó được coi là phương tiện để cung cấp các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp, là phương tiện để liên hệ với nhau của tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung
của doanh nghiệp.
- Thông tin là cơ sở để ra các quyết định quản trị, đặc biệt là nó rất cần
trong việc xây dựng và phổ biến mục tiêu hoạt động của tổ chức, lập kế hoạch
kinh doanh, tổ chức và quản trị nhân sự, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
- Thông tin tạo điều kiện cho các chức năng quản trị tốt và gắn hoạt động
của doanh nghiệp với mơi trường bên ngồi doanh nghiệp. Chính qua việc trao đổi
thơng tin mà doanh nghiệp, đặc biệt là nhà QT mới hiểu rõ nhu cầu của khách
hàng, khả năng của người cung cấp và các vấn đề nảy sinh trong tổ chức. Chính
thơng qua thông tin mà bất cứ một tổ chức nào cũng trở thành một hệ thống mở

tác động tương hỗ với mơi trường của nó. Chính vì thế thơng tin đóng một vai trò
quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.
2. Khái niệm và đặc điểm, tính chất của thơng tin KTQT.
2.1. Khái niệm.
- Thông tin KTQT là tập hợp các sự kiện, cá sự kiện này sẽ trở thành thông
tin hữu ích khi và chỉ khi nó làm thay đổi các quyết định về tương lai của người
nhận nó.

12


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

2.2. Tớnh cht của thơng tin KTQT.
a. Tính chất chung.
Thơng tin KTQT cũng là thơng tin kế tốn nên nó có các tính chất cơ bản
của thơng tin kế tốn đó là:
- Là thơng tin động về tình hình chu chuyển tài sản trong một doanh nghiệp,
toàn bộ nội dung về hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu đầu đến khâu cuối
cùng đều được phản ánh sinh động qua các thông tin kế tốn.
- Ln là những thơng tin về hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình như
vốn, các khoản tăng, các khoản giảm, chi phí, kết quả lợi nhuận...
Những thơng tin này có ý nghĩa rất lớn với việc ứng dụng hạch toán kinh
doanh mà nội dung cơ bản là độc lập về tài chính, lấy thu bù chi, kích thích vật
chất và trách nhiệm vật chất.
- Mỗi thơng tin kế toán thu được là kết quả của quá trình có tính 2 mặt:
Thơng tin kiểm tra và kiểm tra. Vì vậy khi nói đến kế tốn cũng như thơng tin kế
tốn khơng thể tách rời hai đặc trưng cơ bản là thơng tin và kiểm tra.

b. Tính chất riêng.
- Tính chất đặc thù nội bộ của các sự kiện, thơng tin kế tốn.
- Tính linh hoạt, thích ứng với sự biến đổi hàng ngày của các sự kiện các
q trình kinh tế.
- Tính chất phi tiền tệ được chú trọng nhiều hơn trong các báo cáo quản trị.
- Tính dự báo (phục vụ cho việc lập kế hoạch).
- Tính pháp lý đối với tài liệu gốc và tính hướng dẫn thông tin trên các báo cáo
quản trị.
- Không có chuẩn mực chung.
3. Vai trị của thơng tin KTQT.
3.1. Vị trí của thơng tin KTQT.
Trong DN thì vị trí của thơng tin KTQT được thể hiện qua hình vẽ sau:

13


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

Chu trỡnh k tốn

Q trình xử lý

Hoạt động kinh tế

Quyết định

Thơng tin kế tốn


Quyết định

- Qua hình vẽ trên ta thấy các thơng tin từ các hoạt động kinh tế được kế
toán thu thập và xử lý (quá trình xử lý gồm các bước: phân loại, sắp xếp, tính tốn
và lưu trữ) để cung cấp các thơng tin kế tốn hữu ích và cần thiết cho nhà quản lý.
- Kết quả của việc sử dụng các thơng tin kế tốn này là các Quyết định được
ban hành và các hoạt động kế toán mới diễn ra.
- Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, các nhà quản trị phải trao đổi cập
nhật thông tin kế tốn. Họ khơng thể ra các quyết định mà khơng có thơng tin kế
tốn. Hơn nữa để hoạt động có hiệu quả các nhà quản trị cịn địi hỏi thơng tin kế
tốn phải đầy đủ, kịp thời, chính xác nhằm thực hiện tốt các chức năng và hoạt
động quản trị của mình.
3.2. Vai trị.
Xuất phát từ vị trí của thơng tin kế tốn mà ta thấy vai trị thơng tin của
KTQT là rất quan trọng, bao gồm các vai trị chủ yếu sau đây:
a. Cung cấp thơng tin cho q trình xây dựng kế hoạch và dự tốn.
- Lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra các bước
thực hiện để đạt được mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể dài hay ngắn hạn. Kế
hoạch mà nhà quản trị thường lập thường có dạng dự tốn. Dự tốn là sự liên kết
các mục tiêu lại với nhau và chỉ rõ cách huy động và sử dụng những nguồn lực sẵn
có để đạt các mục tiêu. Trong số các bảng dự toán về lưu chuyển tiền tệ là quan
trọng nhất, vì nếu thiếu tiền do không được dự trù doanh nghiệp sẽ khơng có khả
năng tạo ra lợi nhuận theo kế hoạch, dù kế hoạch xây dựng rất hợp lý. Do đó, để

14


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN


chc nng lp kế hoạch và dự tốn có tính hiệu lực và khả thi cao thì chúng phải
dựa trên những thơng tin kế tốn hợp lý và có cơ sở.
b. Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện.
- Với chức năng thực hiện, nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt các yếu tố
giữa tổ chức, con người với nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch một cách
hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt chức năng này nhà quản lý cũng cần có nhu cầu rất
lớn đối với thơng tin kế tốn, nhất là thơng tin KTQT. Nhờ có thơng tin do KTQT
cung cấp mà nhà quản trị mới có thể đề ra quyết định đúng đắn trong quá trình
lãnh đạo hoạt động hàng ngày, phù hợp với mục tiêu chung.
c. Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá.
-Nhà quản trị sau khi lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế
hoạch đòi hỏi phải kiểm tra và đánh giá thực hiện nó. Phương pháp thường dùng
là so sánh số liệu kế hoạch hoặc dự toán với số liệu thực hiện, để từ đó nhận diện
các sai lệch giữa kết quả đạt được với mục tiêu đã đề ra. Để làm được điều này
nhà quản trị cần được cung cấp các báo cáo thực hiện, có tác dụng như một bước
phản hồi giúp nhà quản trị có thể nhận diện những vấn đề cần phải điều chỉnh cho
hợp lý.
d. Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định.
- Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt mà là sự kết hợp cả
ba chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, tất cả đều địi
hỏi phải có quyết định. Phần lớn những thông tin do KTQT cung cấp nhằm phục
vụ chức năng ra quyết định.
- Để có thơng tin thích hợp, đáp ứng cho nhu cầu thích hợp của quản lý,
KTQT sẽ thực hiện các nghiệp vụ phân tích chuyên mơn vì những thơng tin này
thường khơng có sẵn. KTQT sẽ chọn lọc những thơng tin cần thiết, thích hợp rồi
tổng hợp, trình bày chúng theo một trình tự dễ hiểu nhất, và giải thích q trình
phân tích đó cho các nhà quản trị.
- KTQT không chỉ giúp các nhà quản trị trong q trình ra quyết định khơng
chỉ bằng cách cung cấp thơng tin thích hợp mà cịn bằng cách vận dụng các kỹ


15


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

thut phõn tớch vào những tình huống khác nhau, để từ đó nhà quản trị lựa chọn, ra
quyết định thích hợp nhất.
e. Góp phần đổi mới cải tiến công tác quản lý của DN.
- Nguồn lực của doanh nghiệp được kế toán đo lường, định lượng thành các
chỉ tiêu kinh tế, biểu hiện dưới hình thức giá trị nhằm cung cấp thơng tin có giá trị
cho chức năng kiểm tra và đánh giá.
- Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là nhằm nhận
biết tiến độ thực hiện và phát hiện những nguyên nhân sai lệch giữa kết quả đạt
được so với mục tiêu đặt ra. Ngoài ra quá trình này cịn giúp doanh nghiệp phát
hiện những thay đổi sẽ xảy ra. Nếu kết quả kiểm tra đánh giá đúng sẽ có tác dụng
tốt cho doanh nghiệp trong việc điều chỉnh kế hoạch, là cơ sở để đề ra các giải
pháp thực hiện trong tương lai.
- Cũng thông qua q trình kiểm tra đánh giá cịn giúp cho doanh nghiệp
phát hiện những tiềm năng, thế mạnh cần được khai thác và khai thác bằng cách
nào sẽ có hiệu quả nhất đồng thời phát hiện những yếu kém cần được điều chỉnh.
III. QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ VÀ THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐÁP ỨNG NHU CẦU
QUẢN TRỊ NGẮN HẠN.

1. Quyết định quản trị.
1.1. Khái niệm:
- Quyết định là sản phẩm quan trọng nhất của quản trị và là khâu chủ yếu
của q trình quản lý, trong tổ chức nó quyết định tính chất đúng đắn hoặc khơng

đúng đắn của một tổ chức.
- Quyết định là sản phẩm sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra chương
trình và tính chất hoạt động của tổ chức, để giải quyết một vấn đề đã chín muồi
trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động liên quan và phân tích các thơng tin về
hiện trạng của tổ chức.
- Như vậy quyết định quản trị trực tiếp hướng vào hoạt động của 1 tổ chức
có liên quan mật thiết với vai trị lãnh đạo và quyền hạn của người lãnh đạo, của

16


Lụân văn thạc sỹ

Tr-ờng Đại học BK -HN

b phn qun trị và hiệu lực của hệ thống tổ chức trong việc thực hiện quyết định
đó.
1.2. Vai trị của quyết định quản trị.
Vai trò của quyết định quản trị được thể hiện qua việc thực hiện các chức
năng quản trị:
- Quyết định quản trị thực hiện vai trò định hướng các hoạt động của tổ
chức khi nó quy định phương hướng vận động và phát triển, khắc phục mâu thuẫn
trên cơ sở nghiên cứu các lợi ích có tính đến những yêu cầu, đòi hỏi của quy luật
khách quan.
- Quyết định quản trị đảm bảo điều kiện cần thiết cho hoạt động của tổ chức
khi nó xác định các nguồn lực vật chất cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
Ngày nay khi quyền hạn của nhà quản trị trong doanh nghiệp được mở rộng,
thì trách nhiệm trong việc ra quyết định của quản lý sẽ tăng lên điều đó đỏi hỏi
cần phải có những yêu cầu đặt ra cho quyết định quản trị và người ra quyết định,

cũng như phải xây dựng được những nguyên tắc và phương pháp luận chung cho
việc đề ra các quyết định.
1.3. Phân loại quyết định quản trị.
Do tính chất phức tạp của quá trình quản trị, các quyết định đưa ra cũng rất
đa dạng có thể phân loại theo các tiêu thức sau:
a. Căn cứ vào tính chất quyết định.
Quyết định quản trị gồm:

- Quyết định chiến lược.
- Quyết định chiến thuật.
- Quyết định tác nghiệp.

+ Quyết định chiến lược: Là các quyết định định hướng phát triển của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định liên quan đến tất cả các bộ phận, các cấp
trong doanh nghiệp.
+ Quyết định chiến thuật: Là các quyết định mang tính chất thường xun
hơn, đó là những quyết định nhằm đạt được những mục tiêu ngắn hạn, mang tính

17


×