Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phân tích công tác kế hoạch hóa tại công ty điện lực hoàng mai và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 129 trang )

.....

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
cá nhân.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu
và liên hệ thực tế, các thơng tin trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Quang Hồ
Khố: Cao học 2011B


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý, Trung
tâm sau Đại học Bách khoa Hà Nội, Đảng ủy, Lãnh đạo Cơng ty Điện lực Hồng
Mai cùng các phịng ban, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số
liệu và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phan Thị Thuận đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành bản luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân song do
khả năng còn hạn chế và kinh nghiệm chưa nhiều, nên luận văn khơng tránh khỏi
một số thiếu sót ngồi mong muốn. Vì vậy tôi rất mong được quý thầy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp góp ý để các nghiên cứu trong luận văn này được áp dụng vào thực
tiễn.
Hà Nội, tháng


năm 2014

HỌC VIÊN

Lê Quang Hoà


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................2
MỤC LỤC .................................................................................................................. 3
BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................... 5
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH
DOANH ...................................................................................................................... 3
1.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ..........................................................................3
1.1.1. Khái niệm kế hoạch sản xuất kinh doanh .................................................. 3
1.1.2. Đặc điểm kế hoạch sản xuất kinh doanh ................................................... 3
1.1.3. Phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh .................................................... 3
1.1.3.1. Phân loại theo thời gian: .....................................................................3
1.1.3.2. Phân loại theo nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch: .............3
1.2. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ...................................................................4
1.2.1. Khái niệm lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ........................................4
1.2.2. Vai trò của lập kế hoạch sản xuất kinh doanh .......................................4
1.2.2.1. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung: ................................................. 4
1.2.2.2. Trong nền kinh tế thị trường: .............................................................. 5
1.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ............................... 5
1.2.4. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh .............................................5
1.3. Nội dung lập kế hoạch sản xuất kinh doanh..................................................... 6

1.3.1. Lập kế hoạch tiêu thụ và sản xuất sản phẩm .............................................6
1.3.2. Lập kế hoạch khoa học – công nghệ .......................................................... 8
1.3.3. Lập kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản ......................................12
1.3.4. Lập kế hoạch cung ứng vật tư ..................................................................14
1.3.5. Lập kế hoạch lao động – tiền lương ........................................................ 17
1.3.6. Lập kế hoạch giá thành ............................................................................22
1.3.7. Lập kế hoạch tài chính .............................................................................26
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ........................ 32
1.4.1. Tính khơng chắc chắn của mơi trường kinh doanh .................................32
1.4.2. Hệ thống mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp....................................32
1.4.3. Sự hạn chế của các nguồn lực ..................................................................32
1.4.4. Hệ thống thông tin ................................................................................... 33
1.4.5. Hệ thống kiểm tra đảm bảo cho quá trình lập kế hoạch đạt kết quả và
hiệu quả ..............................................................................................................33
1.4.6. Năng lực của chuyên gia lập kế hoạch .................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ HOẠCH HỐ TẠI CƠNG TY
ĐIỆN LỰC HỒNG MAI ...................................................................................... 34
2.1. Giới thiệu về Cơng ty Điện lực Hồng Mai ............................................... 34
2.2. Thực trạng cơng tác kế hoạch hóa tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai .........41
2.2.1. Quy trình lập kế hoạch tại công ty .......................................................... 41
2.2.2. Căn cứ để xây dựng kế hoạch .................................................................42


2.2.3. Nội dung cơng tác kế hoạch hố của cơng ty .........................................42
2.2.3.1. Lập kế hoạch tiêu thụ và sản xuất ..................................................... 42
2.2.3.2. Lập kế hoạch khoa học – công nghệ ................................................. 47
2.2.3.3. Lập kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản ............................... 50
2.2.3.4. Lập kế hoạch cung ứng vật tư ........................................................... 56
2.2.3.5. Lập kế hoạch lao động – tiền lương .................................................. 62
2.2.3.6. Lập kế hoạch giá thành .....................................................................68

2.2.3.7. Lập kế hoạch tài chính ......................................................................74
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế hoạch hóa tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai
............................................................................................................................... 78
2.3.1. Những mặt đã làm được trong cơng tác kế hoạch hoá ........................... 78
2.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ......................................................... 80
2.3.2.1. Những mặt còn tồn tại .......................................................................80
2.3.2.2. Nguyên nhân của tồn tại....................................................................82
CHƢƠNG 3. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014-2015 CỦA
CƠNG TY ĐIỆN LỰC HỒNG MAI ..................................................................84
3.1. Những định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. ....................... 84
3.2. Những vấn đề cần hoàn thiện trong lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. ........85
3.2.1. Đổi mới phương pháp lập kế hoạch sản xuất tổng thể ............................ 85
3.2.2. Bổ sung kế hoạch chỉ đạo sản xuất kinh doanh .......................................89
3.2.3. Bổ sung kế hoạch tiến độ sản xuất kinh doanh........................................91
3.3. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty năm 2014- 2015 .................. 92
3.3.1. Kế hoạch khoa học - công nghệ ............................................................... 92
3.3.2. Kế hoạch tiêu thụ và sản xuất kinh doanh ............................................... 95
3.3.3. Lập kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản ....................................101
3.3.4. Lập kế hoạch cung ứng vật tư ................................................................ 105
3.3.5. Lập kế hoạch lao động – tiền lương ......................................................107
3.3.5.1 Lập kế hoạch lao động ....................................................................107
3.3.5.2. Lập kế hoạch tiền lương .................................................................111
3.3.6. Lập kế hoạch giá thành ..........................................................................113
3.3.7. Lập kế hoạch tài chính ...........................................................................117
3.4. Một số kiến nghị ........................................................................................... 118
KẾT LUẬN ............................................................................................................120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................122


BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Viết tắt
EVN
EVNHANOI
SXKD
XDCB
SCL
TSCĐ
TSLĐ
CBCNV
TKBVTC-DT
PAKT

BPKT
CNTT
CMIS
FMIS
HRM
EOFFICE
SCADA

Nghĩa của từ viết tắt
Tập đồn điện lực Việt Nam
Tổng cơng ty điện lực thành phố Hà Nội
Sản xuất kinh doanh
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Cán bộ công nhân viên
Thiết kế bản vẽ thi công - dự tốn
Phương án kỹ thuật
Biện pháp kỹ thuật
Cơng nghệ thơng tin
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng
Hệ thống quản lý tài chính, kế tốn, vật tư
Hệ thống quản lý nhân sự và tính lương
Hệ thống cơng văn điều hành
Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện sản lượng điện năng đầu nguồn mua vào tại .............45

công ty điện lực Hoàng Mai năm 2011-2014 .......................................................... 45
Bảng 2.2. Sản lượng điện thượng phẩm tiêu thụ ..................................................... 45
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện tổn thất tại điện lực Hoàng Mai .................................46
Bảng 2.4. Kết quả thực giá bán bình quân 2010-2013 ............................................47
Bảng 2.5. Danh mục kế hoạch cơng trình SCL và XDCB năm 2013 ..................... 51
Bảng 2.6. Tổng hợp nhu cầu vốn XDCB dự án nâng cấp điện áp lộ 678 E1.5 năm
2013 ......................................................................................................................... 53
Bảng 2.7. Tổng hợp nguồn vốn cơng trình nâng điện áp lộ 678E1.5 ...................... 54
Bảng 2.8. Tổng hợp nhu cầu vốn từng năm............................................................. 55
Bảng 2.9. Kế hoạch trả nợ vốn vay..........................................................................55
Bảng 2.10. Kế hoạch sử dụng thời gian lao động năm kế hoạch 2014 ................... 62
Bảng 2.11. Thực hiện kế hoạch lao động tại công ty điện lực Hoàng Mai .............63
Bảng 2.12. Cơ cấu lao động theo giới tính 2011-2013 ............................................63
Bảng 2.13. Cơ cấu lao động theo trình độ 2011-2013 .............................................64
Bảng 2.14. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 2011-2013 ..............................................65
Bảng 2.15. Tổng hợp thực hiện kế hoạch tiền lương của công ty ........................... 68
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................ 68
Bảng 2.16. Bảng so sánh quỹ lương kế hoạch và thực hiện ....................................68
Bảng 2.17. Kết quả thực hiện giá bán 2010-2013 ................................................... 69
Bảng 2.18. Giá thành điện năng công ty điện lực Hồng Mai ................................ 69
Bảng 2.19. Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí tại cơng ty điện lực .................... 70
Hoàng Mai ............................................................................................................... 70
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện giá thành 2012.......................................................... 71
Bảng 2.21. Kết quả thực hiện giá thành 2013.......................................................... 71
Bảng 2.22. Tổng hợp chi phí theo yếu tố 2012-2013 ..............................................72
Bảng 2.23. Tổng hợp giá thành đơn vị sản phẩm điện năng 2012-2013 ................. 73
Bảng 2.26. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm 2011-2013 ................................ 74
Bảng 2.27. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2013 ....................... 76
Bảng 3.1. Bảng tính chi phí tiết kiệm khi áp dụng giải pháp công nghệ ghi chỉ số
bằng thiết bị điện tử trong vòng 1 năm ....................................................................94

Bảng 3.2. Trọng số theo quý .................................................................................... 96
Bảng 3.3. Sản lượng điện năng đầu nguồn 9 tháng năm 2014 ................................ 96
Bảng 3.4. Kết quả dự báo sản lượng điện năng đầu quý 4 năm 2014 ..................... 97
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện chỉ tiêu điện năng đầu nguồn 2010-2014................... 97
Bảng 3.6. Kết quả dự kiến điện năng đầu nguồn 2015 ............................................98
Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh luỹ kế tới tháng 9 năm 2014 ...................................98
Bảng 3.8. Dự kiến kết quả thực hiện chỉ tiêu tổn thất 2014 ....................................99
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện chỉ tiêu tổn thất ........................................................100
Bảng 3.10. Kế hoạch sản lượng đầu nguồn, thương phẩm và tổn thất 2015 .........100
Bảng 3.11. Cơ cấu khách hàng 9 tháng năm 2014 ................................................100
Bảng 3.12. Danh mục cấp điện áp của trạm trung gian 2015 ................................ 101
Bảng 3.13. Danh mục cơng trình SCL và XDCB 2015 .........................................102


Bảng 3.14. Tổng hợp nhu cầu vốn XDCB nâng điện áp lộ 680E1.3 năm 2015....104
Bảng 3.15. Tổng hợp nguồn vốn cơng trình nâng điện áp lộ 680E1.3 năm 2015 .104
Bảng 3.16. Danh mục cơng trình được phê duyệt SCL, sửa chữa thường xuyên và
lắp đặt công tơ năm kế hoạch 2015 được phê duyệt .............................................105
Bảng 3.17. Tổng hợp danh mục vật tư năm kế hoạch 2015 ..................................106
Bảng 3.18. Tổng hợp vật tư tồn kho ......................................................................107
Bảng 3.19. Phân chia gói thầu mua sắm vật tư thiết bị .........................................107
Bảng 3.20. Kế hoạch số ngày vắng mặt bình quân 2015.......................................108
Bảng 3.21. Tổng hợp kế hoạch số lượng lao động năm kế hoạch 2015 ................110
Bảng 3.22. Hệ số cấp bậc và hệ số phụ cấp ........................................................... 112
Bảng 3.23.Khấu hao tài sản cố định ......................................................................115
Bảng 3.24.Chi phí dịch vụ mua ngồi ...................................................................115
Bảng 3.25.Chi phí SLC ..........................................................................................116
Bảng 3.26.Chi phí khác .........................................................................................116
Bảng 3.27. Kế hoạch tập hợp chi phí sản xuất năm 2015 .....................................116
Bảng 3.28. Kế hoạch tài chính của cơng ty điện lực Hồng Mai năm 2015 .........118



MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt, khơng ít
các doanh nghiệp đã bị phá sản vì khơng tìm được lối đi riêng cho mình. Bí
quyết thành công và giữ vững được vị thế doanh nghiệp trên thị trường là thỏa
mãn nhu cầu của thị trường, linh hoạt trước những biến động của thị trường
và quan trọng nhất phải có một cơng cụ quản lý phù hợp: đó là cơng tác kế
hoạch hóa.
Cơng tác kế hoạch hóa có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quyết định
phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế nói chung và
của doanh nghiệp nói riêng. Với mỗi doanh nghiệp thì nội dung và mục tiêu
của doanh nghiệp là tối ưu hóa chi phí sản xuất cho nên việc tổ chức thực hiện
các nguồn lực đầu vào sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất, tận dụng năng lực sản
xuất đáp ứng những biến động của môi trường, từ đó xác định phương hướng
mục tiêu và những cách thức để đạt được mục tiêu đó. Vì thế lập kế hoạch là
một công cụ hữu hiệu để doanh nghiệp sử dụng một cách có hiệu quả các
nguồn tài nguyên hạn chế và đối phó với những tình huống bất ổn của môi
trường. Công tác xây dựng kế hoạch trong doanh nghiệp tạo cơ sở cho việc
nhìn nhận khoa học các nội dung hoạt động có liên quan chặt chẽ với nhau
trong quá trình tiến tới mục tiêu sản xuất sản phẩm và dịch vụ cuối cùng. Trên
nền tảng đó các nhà quản trị thực hiện việc phân công, điều độ, tổ chức các
hoạt động cụ thể, chi tiết theo đúng trình tự, đảm bảo q trình sản xuất ổn
định, ít bị rối loạn và ít bị tốn kém.
Cơng ty Điện lực Hoàng Mai là đơn vị phân phối, cung cấp dịch vụ
điện năng. Sản phẩm chính của cơng ty là điện năng cung cấp cho các đơn vị
sản xuất, đơn vị kinh doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các hộ kinh
doanh cá thể, nhân dân ... toàn thể xã hội. Công tác xây dựng kế hoạch sản
xuất – kinh doanh được xây dựng trong công ty từ những ngày đầu thành lập,

song hiệu quả công tác lập kế hoạch của cơng ty có phần nào cứng nhắc,
1


không bao quát được hết nội dung của bản kế hoạch. Chính vì thế hiệu quả
của cơng tác lập kế hoạch chưa cao và bản kế hoạch vẫn mang đậm tính chất
giấy tờ. Qua q trình tìm hiểu tơi nhận thấy công ty vẫn chưa xây dựng được
bản kế hoạch linh động, thích nghi với thị trường vì vậy tơi xin chọn đề tài
“Phân tích cơng tác kế hoạch hóa tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai và lập kế
hoạch sản xuất – kinh doanh cho năm 2014” do chậm bảo vệ nên thực hiện
lập cho năm 2015.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác kế hoạch hố để lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho Công ty Điện lực Hồng Mai năm 2014 (kế
hoạch năm).
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về công tác lập kế hoạch sản xuất –
kinh doanh, tiến hành phân tích thực trạng cơng tác xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch sản xuất – kinh doanh tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai, từ đó
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014-2015 có bao hàm các phương
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở của lý thuyết lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm, luận
văn sử dụng các phương pháp sau: phân tích, tổng hợp, so sánh, tỷ lệ có hệ
thống.
5. Nội dung của đề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận về lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế hoạch hố tại Cơng ty Điện lực Hoàng
Mai.
- Chương 3: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014-2015 của Cơng ty Điện

lực Hồng Mai.

2

Comment [h1]: Thay lại nội dung : phân tích
thực trạng cơng tác kế hoạch hóa để lập kế hoạch s
xuất kinh doanh cho Cơng ty Điện lực Hồng Mai
năm 2014


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm kế hoạch sản xuất kinh doanh
Kế hoạch sản xuất – kinh doanh là hệ thống kế hoạch hàng năm của doanh
nghiệp, là hệ thống các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình cụ thể triển khai tồn bộ
các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với các nguồn lực và biện
pháp bảo đảm thực hiện.
1.1.2. Đặc điểm kế hoạch sản xuất kinh doanh
Kế hoạch sản xuất - kinh doanh được thực hiện ở nhiều quy mô, phạm vi
khác nhau, thể hiện kỹ năng tiên đoán mục tiêu phát triển toàn bộ các mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức quá trình thực hiện mục tiêu đặt ra.
Công tác này bao gồm: quá trình soạn lập kế hoạch, tổ chức triển khai và đánh giá
thực hiện các mục tiêu của kế hoạch.
1.1.3. Phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh
Các kế hoạch sản xuất kinh doanh được phân chia theo nhiều tiêu thức, mỗi
tiêu thức phân loại lại có một hệ thống kế hoạch khác nhau.
1.1.3.1. Phân loại theo thời gian:
Đây là thể hiện việc phân đoạn kế hoạch theo thời gian cần thiết để thực hiện
chỉ tiêu đặt ra:

- Kế hoạch sản xuất dài hạn: bao trùm lên khoảng thời gian khoảng 10 năm.
- Kế hoạch sản xuất trung hạn: cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn
ra các khoảng thời gian ngắn hơn, thường là 3 hoặc 5 năm.
- Kế hoạch sản xuất ngắn hạn: thường là các kế hoạch hằng năm và các kế hoạch
tiến độ, hành động có thời hạn dưới một năm như: kế hoạch quý, tháng,..
Ba loại kế hoạch trên có quan hệ hữu cơ với nhau. Trong đó, kế hoạch dài hạn giữ
vai trò trung tâm, chỉ đạo trong hệ thống kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là cơ sở để xây dựng kế hoạch trung hạn và kế hoạch ngắn hạn.
1.1.3.2. Phân loại theo nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch:
- Kế hoạch chiến lược: Là định hướng lớn cho phép doanh nghiệp thay đổi, cải
thiện, củng cố vị thế cạnh tranh của mình và những phương pháp cơ bản để đạt
3


được mục tiêu đó. Kế hoạch do lãnh đạo doanh nghiệp lập, vì kế hoạch chiến lược
địi hỏi trách nhiệm rất cao, quy mô hoạt động rộng lớn của các nhà quản lý.
- Kế hoạch tác nghiệp: Là công cụ cho phép chuyển các định hướng chiến lược
thành các chương trình áp dụng cho các bộ phận của doanh nghiệp trong khuôn khổ
các hoạt động của các doanh nghiệp, nhằm thực hiện được các mục tiêu của kế
hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp được thể hiện cụ thể ở những bộ phận kế
hoạch riêng biệt trong tổng thể hoạt động kinh doanh như: kế hoạch sản xuất, kế
hoạch marketing, kế hoạch tài chính, nhân sự của doanh nghiệp….
1.2. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.2.1. Khái niệm lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Là quá trình xác định các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và đề xuất chính sách
giải pháp áp dụng. Kết quả của việc soạn lập kế hoạch là một bản kế hoạch của
doanh nghiệp được hình thành. Bản kế hoạch của doanh nghiệp là hệ thống các
phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu và các chỉ tiêu nguồn lực vật chất, nguồn lực tài
chính cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu phát triển doanh nghiệp đặt ra trong thời
kỳ kế hoạch nhất định.

1.2.2. Vai trò của lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.2.2.1. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung:
Ở đây kế hoạch hóa được thể hiện là những quyết định mang tính chất mệnh
lệnh phát ra từ trung ương. Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch này là cơ sở điều tiết mọi
hoạt động tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò lớn
nhất của cơ chế này là: có năng lực tạo ra các tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy rất cao, thực
hiện được những cân đối cần thiết trong tổng thể kinh tế quốc dân, nền kinh tế có
thể đạt được mức cung ứng các nguồn lực cần thiết để tạo ra tăng trưởng nhanh.
Đặc biệt nhờ có cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà Nhà nước có thể chuyển hướng
các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu và các lĩnh vực cần ưu tiên trong
từng thời kỳ nhất định.
Tuy vậy, trong cơ chế thị trường cơ chế kế hoạch hóa tập trung khơng cịn
phù hợp, bản thân những đặc trưng của cơ chế này đã tạo ra những rào cản hạn chế
sự phát triển của chính các doanh nghiệp cũng như toàn thể nền kinh tế quốc dân, cụ
thể là: hạn chế tính năng động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của các doanh nghiệp;

4


nền kinh tế bị mất động lực phát triển, các doanh nghiệp khơng có khả năng cạnh
tranh, nhất là trong logic của kinh tế cầu; hạn chế tính năng động về cơng nghệ, áp
dụng kỹ thuật mới vì việc cho ra đời các sản phẩm mới không được gắn chặt với cơ
chế khuyến khích và hiệu quả kinh tế rất thấp.
1.2.2.2. Trong nền kinh tế thị trường:
Trong cơ chế thị trường, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh vẫn là cơ chế
quản lý cần thiết, hữu hiệu của các doanh nghiệp. Những vai trị chính được thể
hiện cụ thể: tập trung sự chú ý các hoạt động trong doanh nghiệp vào các mục tiêu.
Bản thân thị trường rất linh hoạt và thường xuyên biến động, kế hoạch và quản lý
bằng kế hoạch giúp các doanh nghiệp dự kiến được những cơ hội, thách thức có thể
xảy ra; có kế hoạch và tổ chức q trình hoạt động thơng qua các mục tiêu định lập

trước, giúp doanh nghiệp ứng phó những bất định và thay đổi của thị trường; công
tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tạo khả năng tác nghiệp kinh tế trong doanh
nghiệp.
Quá trình sản xuất kinh doanh thường được chia thành nhiều cơng đoạn,
nhiều chi tiết có liên quan chặt chẽ, mang tính dây truyền với nhau. Q trình đó
cần phải được phân chia thành các tác nghiệp kinh tế, kỹ thuật chi tiết theo thời gian
và không gian. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tạo cơ sở cho việc nhìn
nhận logic các nội dung hoạt động có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình
tiến tới mục tiêu sản xuất sản phẩm và dịch vụ cuối cùng. Trên nền tảng đó, các nhà
quản lý thực hành các phân công, điều độ, tổ chức các hành động cụ thể, chi tiết
theo đúng trình tự, bảo đảm cho sản xuất sẽ không bị rối loạn và ít bị tốn kém.
1.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đáp ứng đòi hỏi của thị trường.
- Nâng cao hoạt động hiệu quả kinh doanh, quản lý một cách có hiệu quả hơn các
nguồn lực.
- Đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh đã chọn: thực hiện các mục tiêu chiến
lược, kiểm sốt q trình triển khai chiến lược.
1.2.4. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh căn cứ vào các nội dung sau:

5


- Kết quả điều tra nghiên cứu thị trường: căn cứ số lượng đối thủ cạnh tranh, sự biến
động giá cả trên thị trường, sự thay đổi về thị hiếu, doanh nghiệp lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh với cơ cấu và quy mơ phù hợp.
- Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh thời kỳ trước và dự báo khả năng tương
lai ứng với các nguồn lực có thể khai thác được, căn cứ vào chiến lược kinh doanh
của mình và các đơn đặt hàng đã ký trước…

1.3. Nội dung lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
1.3.1. Lập kế hoạch tiêu thụ và sản xuất sản phẩm
Kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm, thực chất phải có tên gọi là “Kế hoạch

Comment [lqh2]: Khái niệm

tiêu thụ và sản xuất sản phẩm”, vì phải xác định số lượng sản phẩm tiêu thụ trong
năm kế hoạch rồi mới cân đối với số tồn kho để xác định số lượng sẽ sản xuất trong
năm là bao nhiêu. Cách gọi tên kế hoạch như trên là do thói quen từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp, lập ra kế hoạch sản xuất rồi mới lập kế hoạch tiêu thụ.
Trong hệ thống kế hoạch sản xuất – kinh doanh thì kế hoạch sản xuất và tiêu

Comment [lqh3]: Vai trò

thụ sản phẩm giữ vị trí quan trọng nhất, nó là bộ phận chủ đạo và là trung tâm của
của kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm mà các doanh nghiệp vẫn thường gọi là
kế hoạch sản xuất – kỹ thuật – tài chính. Khơng có kế hoạch tiêu thụ thì khơng sản
xuất, khơng sản xuất thì doanh nghiệp khơng cần đến lập kế hoạch vật tư, lao động
tiền lương, giá thành sản phẩm, tài chính. Mọi bộ phận khác trong doanh nghiệp đều
phải bắt đầu và dựa vào kế hoạch tiêu thụ và sản xuất sản phẩm để lập ra các chỉ
tiêu cho mình.
Nội dung của cơng tác lập kế hoạch tiêu thụ và sản xuất sản phẩm:
- Xác định danh mục mặt hàng dịch vụ sẽ sản xuất – kinh doanh trong năm kế
hoạch.
- Xác định số lượng từng mặt hàng, dịch vụ sẽ tiêu thụ.
- Xác định số lượng từng mặt hàng sẽ sản xuất sau khi cân đối số tiêu thụ với tồn
kho đầu năm, cuối năm.
- Phân phối nhiệm vụ kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng.
- Phân phối nhiệm vụ sản xuất cho các quý, tháng trong năm.


6

Comment [lqh4]: Nội dung


Các chỉ tiêu của kế hoạch tiêu thụ và sản xuất sản phẩm:
- Danh mục mặt hàng (dịch vụ), chất lượng quy cách và số lượng sẽ tiêu thụ trong
năm kế hoạch.
- Tổng doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
Căn cứ để lập kế hoạch tiêu thụ và sản xuất sản phẩm:

Comment [lqh5]: Căn cứ

- Chiến lược kinh doanh trong dài hạn.
- Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng, dịch vụ năm trước, kỳ trước.
- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký được.
- Dự đoán xu hướng thay đổi của thị hiếu.
- Cân đối quan hệ cung cầu.
- Năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Các bước tính tốn, cân đối năng lực sản xuất:
Bước 1: Vẽ sơ đồ khối dây chuyền sản xuất của phân xưởng hoặc doanh nghiệp.
Bước 2: Tính năng lực của các bộ phận hoặc phân xưởng trên dây chuyền theo bán
thành phẩm.
Bước 3: Tính đổi năng lực các bộ phận (phân xưởng) ra sản phẩm cuối cùng của
doanh nghiệp hoặc bộ phận.
 Cơng thức tính đổi: N is 

Ni
ais


 Trong đó:
o Nis – là năng lực của bộ phận i tính theo sản phẩm cuối cùng S.
o Ni – năng lực của bộ phận i theo bán thành phẩm.
o ais – hệ số tiêu hao bán thành phẩm i cho 1 đơn vị sản phẩm cuối
cùng S.
Bước 4: Vẽ biểu đồ so sánh năng lực sản xuất của các bộ phận so với bộ phận chủ
đạo hoặc so với kế hoạch sản xuất tiêu thụ.
7

Comment [lqh6]: Cân đối năng lực sản xuất.


Bước 5: Xác định năng lực thiếu, thừa của cac bộ phận so với bộ phận chủ đạo hoặc
so với kế hoạch sản xuất.
 NCti = NCDtp x ais hoặc NCti = Kế hoạch tiêu thụ x ais
 Trong đó:
o NCti – năng lực cần thiết của bộ phận i.
o NCDtp – năng lực bộ phận chủ đạo tính theo thành phẩm.
Bước 6: Tìm biện pháp nâng cao năng lực của khâu yếu hoặc tận dụng năng lực dư
thừa.
Sau khi xác định được năng lực sản xuất của doanh nghiệp thừa hay thiếu,
chúng ta tìm hiểu các biện pháp để nâng cao hoặc tận dụng năng lực thừa trong
doanh nghiệp.
 Phương hướng nâng cao năng lực sản xuất của khâu yếu:
o Tăng năng suất giờ của máy móc thiết bị.
o Tăng thời gian làm việc của máy móc thiết bị.
o Hợp tác với bên ngồi.
o Tăng thêm máy móc thiết bị.
 Phương hướng tận dụng năng lực sản xuất dư thừa: tìm kiếm thêm các
hợp đồng


1.3.2. Lập kế hoạch khoa học – công nghệ
Kế hoạch khoa học – công nghệ chiếm vị trí trung tâm trong kế hoạch sản
xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp. Kế hoạch này dự kiến những biện
pháp tổ chức – kỹ thuật và những đề tài kết thúc giai đoạn nghiên cứu sẽ đưa vào
triển khai trong năm kế hoạch để thực hiện chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh, đáp ứng các mục tiêu chiến lược. Vì vậy kế hoạch khoa học –
cơng nghệ cịn có tên gọi là kế hoạch nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Việc lập kế hoạch khoa học – cơng nghệ, theo trình tự được tiến hành ngay
sau khi lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong kế hoạch đưa ra một loạt

8

Comment [lqh7]: Phương pháp lập kế hoạch
khoa học – công nghệ ( áp dụng các biện pháp kho
học công nghệ vào sản xuất)
Comment [lqh8]: Khái niệm


các biện pháp về mặt tổ chức hay cải tiến và áp dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng
khoa học tiên tiến nhằm đảm bảo thực hiện những chỉ tiêu của kế hoạch sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, với chi phí vật tư, lao động, tiền vốn thấp nhất.
Nhiệm vụ của kế hoạch khoa học – công nghệ là dự kiến các biện pháp triển

Comment [lqh9]: Vai trò

khai ý đồ chiến lược, không ngừng khai thác các khả năng tiềm tàng và cơ hội thị
trường, áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào quản lý sản xuất kinh doanh để
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kế hoạch khoa học cơng nghệ có vai trị rất lớn đối
với chất lượng sản phẩm, sự phát triển và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong

tương lai.
Nội dung của kế hoạch khoa học – công nghệ lập theo mẫu sau:
- Danh mục các biện pháp, các đề tài nghiên cứu sẽ áp dụng, triển khai trong năm

Comment [lqh10]: Nội dung (1. Áp dụng biện
pháp khoa học công nghệ. 2. Áp dụng biện pháp
quản lý, tổ chức doanh nghiệp)

kế hoạch.
- Giải trình nội dung của từng biện pháp:
+ Tên biện pháp.
+ Lý do phải thực hiện biện pháp.
+ Các công việc phải tiến hành để thực hiện biện pháp.
+ Vốn đầu tư hoặc chi phí cho biện pháp.
+ Người chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp ( ghi cấp trưởng phịng có liên
quan).
+ Thời hạn thi cơng các cơng việc để hồnh thành biện pháp.
+ Kết quả mong đợi sau khi thực hiện biện pháp: mức tăng thêm lợi nhuận, mức
tiết kiệm.
+ Hiệu quả kinh tế của biện pháp đem lại: hệ số hiệu quả đầu tư thêm, thời hạn
thu hồi vốn vay hay chi phí bỏ thêm cho biện pháp.
Các phương pháp đánh giá chỉ tiêu khi thực hiện các biện pháp khoa học –

Comment [lqh11]: Phương pháp đánh giá việc
điều chỉnh lại tổ chức (theo tiêu chí)

cơng nghệ:

9



- Phương pháp xác định mức tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực

Comment [lqh12]: Tiêu chí 1

trên 1 đơn vị sản phẩm. Khi áp dụng biện pháp cải tiến công nghệ, hoặc đơn giản về
mặt tổ chức mà dẫn đến giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực
trên 1đơn vị sản phẩm so với kế hoạch định mức hoặc so với kỳ trước thì cơng thức
tính mức tiết kiệm sẽ được áp dụng theo sau:
 K1nvl = (a0 – a1) x g0
 Trong đó:
o K1nvl – mức tiết kiệm chi phí ngun vật liệu, nhiên liệu hoặc động
lực.
o a0 , a1 – mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm trước
và sau khi áp dụng biện pháp.
o g0 – giá kế hoạch của nguyên vật liệu, vật liệu, động lực trước khi
áp dụng biện pháp.
- Phương pháp xác định mức tiết kiệm (hoặc mức tăng) chi phí nhân cơng trực tiếp
trên 1 đơn vị sản phẩm. Khi áp dụng biện pháp về tổ chức lao động theo khoa học
hoặc cải tiến công nghệ dẫn đến giảm tiêu hao thời gian để sản xuất một đơn vị sản
phẩm thì mức tiết kiệm chi phí tiền lương K1tl được tính như sau:
 K1tl = (T0 – T1) x Lg0
 Trong đó:
o K1tl – mức tiết kiệm chi phí tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm.
o Lg0 – mức tiền lương bình qn giờ cơng (hoặc ngày cơng, hoặc
phút) trước khi áp dụng biện pháp.
o T0 , T1 – mức tiêu hao thời gian để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
trước và sau khi áp dụng biện pháp.
+ Trường hợp doanh nghiệp áp dụng biện pháp làm giảm mức tiền lương bình
qn của 1 giờ cơng thì áp dụng theo:

 K2tl = (Lg0 – Lg1) x T0

10

Comment [lqh13]: Tiêu chí 2


 Trong đó:
o K2tl – mức tiết kiệm chi phí tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm.
o Lg0 , Lg1 – mức tiền lương bình qn giờ cơng (hoặc ngày công,
hoặc phút) trước và sau khi áp dụng biện pháp.
o T0 – mức tiêu hao thời gian định mức để sản xuất 1 đơn vị sản
phẩm trước khi áp dụng biện pháp.
+ Trường hợp doanh nghiệp áp dụng biện pháp làm giảm thời gian cho 1 đơn vị
sản phẩm và giảm mức tiền lương bình quân của 1 giờ cơng thì áp dụng theo:
 K3tl = Lg0 T0 – Lg1 T1
 Trong đó:
o K3tl – mức tiết kiệm chi phí tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm.
o Lg0, Lg1 – mức tiền lương bình qn giờ cơng (hoặc ngày công,
hoặc phút) trước và sau khi áp dụng biện pháp.
o T0 , T1 – mức tiêu hao thời gian để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
trước và sau khi áp dụng biện pháp.
- Phương pháp xác định tổng mức giảm (hoặc tăng) giá thành đơn vị sản phẩm sau
khi áp dụng biện pháp:
+ Khi áp dụng biện pháp tổ chức hay công nghệ tiên tiến hoặc đưa đề tài nghiên
cứu kết thúc vào ứng dụng, thường phải bỏ thêm chi phí hoặc vốn đầu tư. Kết quả là
chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ tăng lên ở những khoản mục nào đó. Chẳng hạn
tăng chi phí nhân cơng trực tiếp (hoặc giảm), tăng chi phí khấu hao khi bỏ thêm vốn
đầu tư, tăng chi phí quảng cáo khi phải quảng cáo để tiêu thụ số sản phẩm gia tăng
đó, tăng chi phí khuyến mại, để thu nợ khách hàng nhanh hơn …

+ Nhiệm vụ của nhà kế hoạch khi lập kế hoạch khoa học – công nghệ là phải
tính các khoản chi phí tiết kiệm được như đã trình bầy ở trên. Mặt khác phải xác
định những khoản mục giá thành sẽ tăng lên do tăng yếu tố chi phí nào đó cho biện
pháp. Sau đó so sánh giữa các mức tiết kiệm và mức tăng chi phí do áp dụng biện
pháp để tính mức giảm (hoặc tăng) giá thành đơn vị sản phẩm.
11

Comment [lqh14]: Tiêu chí 4


- Phương pháp xác định mức lợi nhuận tăng thêm nhờ áp dụng biện pháp:

Comment [lqh15]: Tiêu chí 5

+ Lợi nhuận tăng thêm do áp dụng biện pháp được áp dụng theo công thức sau:
 L = L1 + L2 + L3
 Trong đó:
o Ll – lợi nhuận tăng thêm trong 12 tháng do giảm được giá thành
đơn vị sản phẩm.
o L2 – lợi nhuận tăng thêm trong 12 tháng do tăng được sản lượng.
o L3 – lợi nhuận tăng thêm do áp dụng biện pháp dẫn đến chất lượng
sản phẩm được cải thiện nhờ đó doanh nghiệp tăng được giá bán.
+ Khi áp dụng biện pháp này hay biện pháp khác, có thể cùng lúc nhận được 3
mức tăng lợi nhuận như trên. Nhưng cũng có khi có thể chỉ tăng được Ll, hoặc L2,
hoặc L3.
- Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế của việc áp dụng biện pháp:

Comment [lqh16]: Tiêu chí 6

+ Tính hệ số hiệu quả đầu tư thêm (chi phí thêm) hệ số này nếu ta ký hiệu là E

thì:

+ Tính thời hạn thu hồi vốn đầu tư thêm (chi phí thêm) cho biện pháp

1.3.3. Lập kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản
Kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản là một bộ phận của kế hoạch sản
xuất – kinh doanh hàng năm. Trong quá trình hoạt động tài sản cố định của doanh
nghiệp như máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng, vật kiến trúc … bị hao mòn ảnh
hưởng tới việc thực hiện kế hoạch sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Kế
hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản là bộ phận kế hoạch đảm bảo công tác phát
triển và mở rộng sản xuất – kinh doanh trên cơ sở xác định hợp lý và hợp pháp vốn

12

Comment [lqh17]: Khái niệm


đầu tư cho xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc
thiết bị của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế hoạch xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn là đảm bảo cho các

Comment [lqh18]: Vai trị

bộ phận cũng như tồn doanh nghiệp ln ở trong trạng thái hoạt động tốt và đáp
ứng nhu cầu phát triển mở rộng sản xuất, phù hợp với khả năng hiện tại của doanh
nghiệp. Kế hoạch xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn góp phần đảm bảo chất lượng
sản phẩm, tăng sản lượng, nâng cao hệ số sử dụng tài sản, thiết bị, giảm chi phí kinh
doanh không tải, giảm giá thành và tiết kiệm đầu tư.
Nội dung của kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản:
- Rà soát lại mức tiêu thụ sản phẩm trong các quý, năm, phân tích, đánh giá thị

trường tiêu thụ sản phẩm từ đó lập kế hoạch xây dựng cơ bản phát triển theo chiều
rộng.
- Rà soát lại số lượng máy móc trang thiết bị sửa chữa định kỳ, khối lượng diện tích
nhà xưởng, kho tàng, mức tăng thêm năng lực sản xuất mới đưa vào sử dụng trong
năm từ đó lập kế hoạch sửa chữa lớn phát triển theo chiều sâu nhằm tăng năng lực
sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Khi lập kế hoạch sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản cần phải quan tâm tới các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của việc sửa chữa, cải tạo thiết bị máy móc trong sản xuất
kinh doanh theo các tiêu chí sau:
- Mức tiết kiệm chi phí cố định trên 1 đơn vị sản phẩm.
- Tổng mức giảm giá thành đơn vị sản phẩm.
- Mức lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện biện pháp.
- Hệ số hiệu quả đầu tư ( chi phí ) thêm.
+ Tính hệ số hiệu quả đầu tư thêm (chi phí thêm) hệ số này nếu ta ký hiệu là E
thì:

+ Tính thời hạn thu hồi vốn đầu tư thêm (chi phí thêm) cho biện pháp

13

Comment [lqh19]: Nội dung


1.3.4. Lập kế hoạch cung ứng vật tư
Kế hoạch cung ứng vật tư là một bộ phận hợp thành của kế hoạch sản xuất –

Comment [lqh20]: Khái niệm

kinh doanh hàng năm. Kế hoạch cung ứng vật tư là bộ phận của kế hoạch đảm bảo
việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc cung

ứng những chủng loại vật tư, nguyên vật liệu đúng chủng loại, đúng quy cách, đúng
thời hạn. Kế hoạch cung ứng vật tư thể hiện khả năng quản lý, thu mua, sử dụng
hợp lý và tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu để đảm bảo thành công và hiệu quả kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế hoạch này nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên

Comment [lqh21]: Vai trò

tục, giảm thời gian gián đoạn, thời gian chờ, nâng cao mức độ sử dụng máy móc,
trang thiết bị, giảm tồn đọng vật tư trong kho dài ngày làm tăng vốn lưu động, giảm
giá thành sản phẩm có kế hoạch sử dụng vật tư tiết kiệm nhất.
Nội dung của kế hoạch cung ứng vật tư:

Comment [lqh22]: Nội dung

- Rà soát lại các mức tiêu hao vật tư cho 1 đơn vị sản phẩm làm căn cứ lập kế hoạch
số lượng vật tư cần dùng, cần mua hợp lý nhất.
+ Phương pháp thống kê: là dựa vào số liệu thống kê về mức tiêu dùng nguyên
vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm để định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho năm sau.
Định mức này tiến hành theo các bước sau:
 Thu thập số liệu thống kê về sử dụng vật tư 2 năm gần nhất, ta có được số
liệu của 24 tháng.
 Từ những số liệu trên, ta lấy mẫu khoảng 18, rồi lấy giá trị bình qn là
M.
 Chọn các số liệu có giá trị nhỏ hơn giá trị bình quân M, rồi ta lại lấy bình
quân được giá trị N là mức tiêu dùng vật tư trung bình trên 1 đơn vị sản
phẩm.

14


Comment [h23]: Hm dung pp này


+ Phương pháp thử nghiệm – thí nghiệm: là phương pháp xác định mức tiêu hao
vật tư cho một đơn vị sản phẩm trong điều kiện của phịng thí nghiệm hay ở quy mô
bán công xưởng. Phương pháp này được dùng đối với các sản phẩm mới đưa vào
sản xuất, cần phải ban hành mức tiêu hao vật tư lúc ban đầu khi chưa có số liệu
thống kê về nó.
+ Phương pháp phân tích – tính tốn: là phương pháp xác định mức tiêu hao vật
tư cho 1 đơn vị sản phẩm dựa vào mức tiêu hao lý thuyết và phân tích tổn thất để
loại trừ tổn thất bất hợp lý, trên cơ sở đó có định mức tiêu hao vật tư trên 1 đơn vị
sản phẩm như sau:
M = Mức tiêu hao lý thuyết + Tổn thất hợp lý
- Xác định tổng số vật tư cần dùng, cần mua các loại cho năm kế hoạch.
+ Số lượng vật tư i cần dùng cho kế hoạch sản xuất sản phẩm j được xác định
như sau:
 Vij = aijQj + aijPj – Vi thu hồi
 Pj = (T.Q)/100
 Trong đó:
o Vij – số lượng vật tư i cần dùng cho sản xuất sản phẩm j.
o aij – định mức tiêu hao vật tư i cho 1 đơn vị sản phẩm j.
o Qj – số lượng thành phẩm j theo kế hoạch sản xuất.
o Pj – số lượng sản phẩm hỏng không sửa được gây tổn thất vật tư.
o T – tỷ lệ sản phẩm hỏng theo định mức cho phép đối với 1 số
ngành sản xuất.
o Vi thu hồi – số lượng vật tư i thu hồi lại được từ phế phẩm trong các
nguyên công sản xuất.
+ Số lượng vật tư i cần mua năm kế hoạch xác định dựa vào tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ:


15


 Vcần mua =

m

V
j 1

ij

+ Tồn cuối năm – Tồn đầu năm

 Trong đó:
o m – số loại sản phẩm cần dùng vật tư i.
- Xác định dự trữ vật tư các loại hợp lý:
+ Dự trữ thường xuyên: là dữ trữ tại kho bãi để bảo đảm cho sản xuất liên tục
giữa 2 đợt cung ứng liền nhau theo hợp đồng và nó được tính bằng ngày.
 Dtx = Mbqn x Ncc
 Vốn lưu động dự trữ thường xuyên = Mbqn x Ncc x giá vật tư x Hxk
 Trong đó:
o Dtx – mức dự trữ thường xuyên tuyệt.
o Mbqn – mức tiêu dùng bình quân ngày vật tư i.
o Ncc – số ngày cung cấp cách nhau giữa 2 đợt liền kề.
o Hxk – hệ số cung cấp xen kẽ ( H giao động từ 0,6 đến 0,8).
+ Dữ trữ bảo hiểm: là dự trữ vật tư để sử dụng trong trường hợp dữ trữ thường
xuyên trong kho bãi đã hết đợt vật tư phải cung ứng theo kế hoạch nhưng chưa về.
 Dbh = Mbqn x Nbh
 Nbh = Ncb x Nvc x Nkt

 Trong đó:
o Dbh – mức dự trữ bảo hiểm.
o Mbqn – mức tiêu dùng bình quân ngày vật tư i.
o Nbh – số ngày dự trữ bảo hiểm.
o Ncb – số ngày cần để cho người cung ứng chuẩn bị nguyên vật liệu
khi được báo tin.
o Nvc – số ngày vận chuyển từ địa điểm bán tới địa điểm giao hàng
cho người mua.

16


o Nkt – số ngày cần cho kiểm tra chất lượng, số lượng vật tư trước
khi nhập kho.
- Lập biểu đồ tiến độ cung ứng vật tư các loại.

1.3.5. Lập kế hoạch lao động – tiền lương
Kế hoạch lao động – tiền lương là một bộ phận của kế hoạch kinh doanh

Comment [lqh24]: Khái niệm

hàng năm của doanh nghiệp. Nó xác định những chỉ tiêu về lao động và tiền lương,
bảo đảm thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm và dịch vụ. Kế hoạch này có nhiệm
vụ khơng ngừng khai thác những khả năng tiềm tàng trong doanh nghiệp, nhằm
giảm tiêu hao thời gian lao động cho sản xuất một đơn vị sản phẩm, nhờ đó mà tăng
năng suất lao động, giảm được chi phí tiền lương trên một đơn vị sản phẩm thông
qua những chỉ tiêu về lao động và tiền lương.
Kế hoạch lao động – tiền lương đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện

Comment [lqh25]: Vai trò


các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch sản xuất – kinh doanh năm, cả kế hoạch trung
và dài hạn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có khả năng chủ động đối phó với
những biến động của thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Kế hoạch lao động – tiền lương giúp doanh nghiệp bố trí, sắp xếp và sử
dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý, cũng như xác định được số tiền cơng trả cho
người lao động và có những biện pháp khuyến khích người lao động tăng năng suất
lao động mang lại hiệu quả cao cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nội dung của công tác lập kế hoạch nhân sự trong doanh nghiệp:
- Lập kế hoạch áp dụng các biện pháp tổ chức – kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao
động, giảm thiểu tiêu hao thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Về trình tự lập kế hoạch, trong các công tác trên, nội dung đầu tiên được
thực hiện là lập kế hoạch áp dụng các biện pháp tổ chức kỹ thuật nhằm tăng năng
suất lao động, giảm tiêu hao thời gian sản xuất một đơn vị sản phẩm, dẫn đến giảm
chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm. Sau khi áp dụng các biện pháp sẽ làm
thay đổi một loạt các mức lao động như mức năng suất tăng lên, mức thời gian giảm
đi, mức phục vụ nhiều thiết bị tăng lên, đơn giá tiền lương giảm đi … kéo theo sự

17

Comment [lqh26]: Có 7 nội dung

Comment [lqh27]: Nội dung 1 của công tác lậ
kế hoạch lao động – tiền lương


thay đổi của các chỉ tiêu về lao động tiền lương trong kế hoạch so với thực hiện kỳ
trước. Đây là cơ sở để tính tốn các chỉ tiêu của kế hoạch lao động và tiền lương.
Lập kế hoạch áp dụng các biện pháp tổ chức kỹ thuật nhằm tăng năng suất

lao động, chúng được lập trên cơ sở những sáng kiến, những đề xuất của cán bộ
công nhân viên. Dựa vào đó những nhà kế hoạch lao động tiền lương gia công, sáng
tạo thêm, đưa ra những ý tưởng để cải tiến.
- Lập kế hoạch sử dụng thời gian lao động của công nhân: là đưa ra số ngày làm

Comment [lqh28]: Nội dung 2 của công tác lậ
kế hoạch lao động – tiền lương

việc bình qn của 1 cơng nhân sản xuất trong năm kế hoạch. Nó là căn cứ để xác
định số lao động và quỹ tiền lương năm kế hoạch. Kế hoạch này được lập ra trong
dạng bảng cân đối thời gian lao động của 1 công nhân. Thực chất của việc lập bảng
này là xác định số ngày vắng mặt bình qn của 1 cơng nhân theo các lý do nghỉ
phép năm, nghỉ ốm, nghỉ chế độ nữ, nghỉ họp, công tác …
+ Xác định số ngày phép bình qn được nghỉ của 1 cơng nhân (nghỉ phép năm,
nghỉ ốm, nghỉ chế độ nữ, nghỉ hội họp, nghỉ công tác khác).
+ Xác định tổng số ngày có mặt bình qn của 1 cơng nhân.
+ Xác định tổng số giờ rút bớt.
+ Xác định độ dài ngày làm việc bình quân.
- Lập kế hoạch số lượng lao động: bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
+ Phương pháp xác định số lượng công nhân chính trong trường hợp tại bước
thứ j trên dây chuyền ban hành mức năng suất


sj 

Qj
M ns * h * F

 Trong đó:
o Sj – số lượng cơng nhân tại bước j trên dây chuyền.

o Qj – kế hoạch sản xuất sản phẩm i tại bước j hoặc là kế hoạch sản
xuất sản phẩm quy ước tại bước j.
o Mns – năng suất định mức.
o h – hệ số thực hiện mức năng suất.

18

Comment [h29]: Lập kế hoạch số lượng lao
động


×