Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Lập dự toán sản xuất kinh doanh cho công ty cổ phần ngọc châu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.48 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KẾ TOÁN

BÀI THẢO LUẬN:

LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CHO
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU

Nhóm thực hiện :

Nhóm 12

1. Trần Thị Huyền Trang.

4. Nguyễn Thị Xuân.

2. Nguyễn Thị Vân.

5. Lê Thị Hải Yến.

3. Nguyễn Cẩm Vân.

6. Nguyễn Thị Hải Yến.

Lớp:

K4 KTTHB

Ngành :

Kế toán tổng hợp



Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Thị Thúy Phương

THÁI NGUYÊN, 2010


ây dựng dự tốn là một cơng việc quan trọng trong việc lập kế
hoạch đối với tất cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh
nghiệp đến cơ quan nhà nước, và ngay cả với các cá nhân. Chúng ta phải lập
kế hoạch về ngân sách cho việc chi tiêu hàng ngày và đặc biệt là cho việc
mua sắm các tài sản có giá trị lớn. Tất cả các doanh nghiệp phải lập kế hoạch
tài chính để thực thi các hoạt động hàng ngày, cũng như các hoạt động trong
tương lai dài hạn.
Vì vậy, Cơng ty cổ phần Ngọc Châu, là một công ty sản xuất thì cơng
việc lập dự tốn là một cơng việc hết sức quan trọng.
Bài thảo luận nói về cơng tác dự tốn của cơng cổ phần Ngọc Châu, bao
gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Ngọc Châu.
Phần 2: Cơ sở lý luận về việc lập dự toán.
Phần 3: Lập dự tốn tại cơng ty cổ phần Ngọc Châu.
Phần 4: Kết luận.


Phần 1:

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN NGỌC CHÂU.
1.1. Thông tin về công ty cổ phần Ngọc Châu.
Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

Ngày thành lập: 29/09/1999
Địa chỉ: 327 - 359 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, TP Hồ Chí Minh.
Sản phẩm chính: Bột canh
Điện thoại: 08.3.656065
Webside: www.ngocchau.com.vn
1.2 Giới thiệu về sản phẩm của công ty.
Tên sản phẩm: BỘT CANH
NGON - IỐT.
Khối lượng: 190g/ gói
Thành phần : Muối, bột tiêu, bột
ngọt …
Sản phẩm được sản xuất với dây
chuyền công nghệ cao, chất lượng sản
phẩm được đảm bảo. Khách hàng sẽ thực sự yên tâm khi sử dụng BỘT


CANH NGON IỐT để ướp các lợi thực phẩm trước khi nấu, nêm các loại
canh, súp hoặc dùng thay cho các loại nước chấm.
Phần 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC LẬP DỰ TỐN

2.1. Khái niệm về dự tốn.
Dự tốn là những dự kiến chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng vốn
và các nguồn lực khác theo định kì và được biểu hiện một cách có hệ thống
dưới dạng số lượng và giá trị.
2.2. Tác dụng của dự toán
Tác dụng lớn nhất của dự toán là: Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp
thơng tin về tồn bộ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ
thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

Ngồi ra, việc lập dự tốn cịn có những tác dụng khác như sau:
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện
sau này.
- Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và
đúng đắn.
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất
các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự
tốn đảm bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục
tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công.


2.3. Kỳ dự toán.
- Dự toán mua sắm tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng, … nói chung cho
các khoản mục thuộc tài sản cố định được lập cho một kỳ thời gian dài, có
thể là 20 năm hoặc lâu hơn. Thời gian kết thúc phải đảm bảo được nguồn
vốn luôn sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định của doanh
nghiệp.
- Dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm được lập cho kỳ một
năm, phù hợp với năm tài chính của doanh nghiệp để tiện cho việc so sánh,
đánh giá giữa kế hoạch và thực hiện.
- Dự toán hàng năm được chia thành 4 quý, sau đó quý I được chia theo
từng tháng, các q cịn lại của năm dự tốn vẫn giữ nguyên, khi quý I kết
thúc thì quý II được chia theo từng tháng … cứ tiếp tục cho đến hết năm.
2.4. Trình tự lập dự tốn.
Dự tốn được chuẩn bị từ cấp cơ sở trở lên. Trình tự chuẩn bị số liệu dự
tốn được mơ tả trên sơ đồ sau:


Hội đồng quản trị


Quản trị cấp trung gian

Quản trị
cấp cơ sở

Quản trị
cấp cơ sở

Quản trị cấp trung gian

Quản trị
cấp cơ sở

Quản trị
cấp cơ sở

Số liệu dự toán của cấp cơ sở được trình lên quản trị cấp trên để xem xét.
Việc xem xét và kiểm tra lại các dự toán của cấp cơ sở là cần thiết nhằm
tránh nguy cơ có những dự tốn lập ra khơng chính xác cũng như hạn chế
bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động.
Hội đồng quản trị căn cứ vào các dự toán chi tiết của cấp dưới, kết hợp
với cách nhìn của doanh nghiệp là một khối thống nhất của nhiều bộ phận
riêng rẽ, sẽ xây dựng lên những bản dự toán có cơ sở và có tính thống nhất
cao.
Trình tự lập dự tốn như trên có những ưu điểm là:
- Mọi cấp quản lý của doanh nghiệp đều được tham gia vào q trình xây
dựng dự tốn.
- Dự tốn được lập có khuynh hướng chính xác và đáng tin cậy.
- Các chỉ tiêu được tự đề đạt nên các nhà quản lý sẽ thực hiện công việc

một cách chủ động và thoải mái hơn và khả năng hồn thành cơng việc sẽ
cao hơn vì dự tốn là do chính họ lập ra chứ không phải bị áp đặt từ trên
xuống.


2.5. Hệ thống dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm.
Hệ thống sản xuất kinh doanh hàng năm bao gồm những bản dự tốn
riêng biệt nhưng có quan hệ qua lại lẫn nhau như sơ đồ sau:
Dự toán tiêu thụ

Dự toán tồn kho
cuối kỳ

Dự toán sản xuất

Dự toán phí tổn lưu
thơng và quản lý

Dự tốn chi phí
LĐ trực tiếp

Dự tốn chi phí
NVL trực tiếp

Dự tốn chi phí
sản xuất

Dự toán tiền mặt

Dự toán báo cáo

KQHĐKD

Dự toán bảng
cân đối kế toán

Dự toán báo cáo lưu
chuyển tiền tệ

Dự toán tiêu thụ:
Viêc soạn thảo dự toán sản xuất kinh doanh được bắt đầu bằng dự toán
tiêu thụ sản phẩm. Dự thảo tiêu thụ sản phẩm trình bày chi tiết dự kiến việc
tiêu thụ sản phẩm trong các kỳ sắp tới. Dự toán tiêu thụ là chìa khóa của
tồn bộ q trình lập dự tốn vì tất cả các dự tốn khác trong dự toán sản
xuất kinh doanh đều phụ thuộc vào dự tốn này. Chính vì thế, các nhà quản
lý thường phải mất nhiều thời gian và công sức để lập bảng dự tốn này
được chính xác.


Các dự toán hoạt động:
Doanh nghiệp sẽ xây dựng các dự toán hoạt động chĩ rõ các hoạt động
của doanh nghiệp phải như thế nào để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ. Trình tự lập các dự toán hoạt động như sau:
Căn cứ trên dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất được thiết lập, chỉ rõ số
lượng sản phẩm cần phải sản xuất. Từ dự toán sản xuất, các dự toán nguyên
vật liệu, dự toán lao động trực tiếp và dự tốn chi phí sản xuất chung sẽ
được thiết lập.
Dự tốn chi phí lưu thơng và dự tốn chi phí quản lý được soạn thảo căn
cứ trên dự toán tiêu thụ. Một điểm cần lưu ý là các dự tốn này cũng có tác
động vào dự toán về tiêu thụ sản phẩm.
Căn cứ vào các dự toán trên, dự toán tiền mặt sẽ được thiết lập. Nó là một

kế hoạch chi tiết, chỉ ra các khoản tiền thu (từ việc bán hàng hoá, dịch vụ),
và các khoản tiền chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Các dự tốn báo cáo tài chính:
Các dự tốn báo cáo tài chính bao gồm báo cáo KQHĐKD dự kiến, bảng
cân đối kế toán dự kiến, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến. Những dự
tốn này trình bày các kết quả tài chính của các hoạt động của doanh nghiệp
cho kỳ dự toán.


Phần 3:

LẬP DỰ TỐN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
CHO QUÝ III NĂM 2010

3.1 Định mức chi phí sản xuất
3.1.1 Định mức chi phí NVL trực tiếp.
Khoản mục
1. Định mức giá
- Giá mua
- Chi phí chuyên chở
2. Định mức lượng
- Nguyên liệu cần thiết
- Mức hao hụt cho phép
- Mức SP hỏng cho phép
3. Định mức CP NVL

Đơn vị
Nđ/kg
Nđ/kg

Nđ/kg
Kg/thùng
Kg/thùng
Kg/thùng
Kg/thùng


Muối
0,7
0,6
0,1
7,505
7,4
0,075
0,03
5,2535

Bột tiêu
70
69,8
0,2
0,095
0,085
0,009
0,001
6,65

Bột ngọt
35
34,9

0,1
1,9
1,8
0,075
0,0005
66,5

3.1.2. Định mức chi phí lao động trực tiếp.
1. Định mức giá của 1h LĐ trực tiếp
- Mức lương cơ bản
- Các khoản trích theo lương
2. Định mức thời gian cho phép hoàn thành 1 thùng
- Thời gian sản xuất cơ bản
- Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân

Đơn vị
NĐ/giờ
NĐ/giờ
NĐ/giờ
Giờ/thùng
Giờ/thùng
Giờ/thùng

Tiền
5,063
4,15
0,913

0,139
0,12

0,009


- Thời gian lau chùi máy
- Thời gian tính cho 1SP hỏng
3. Định mức chi phí LĐ trực tiếp

Giờ/thùng
Giờ/thùng
NĐ/thùng

0,005
0,005
0,704

3.1.3. Định mức chi phí sản xuất chung.
Số lượng
(h/thùng)

Khoản mục

Đơn giá
(nđ/h)

CPSX
(nđ/thùng)

Định phí sản xuất chung

0,139


75,796

10,536

Biến phí sản xuất chung

0,139

45,735

6,357

121,531

16,893

Tổng cộng

Bảng tổng hợp các định mức chi phí sản xuất
Khoản mục

Số lượng cho 1
thùng

Đơn giá cho 1
đơn vị

Nguyên vật liệu trực tiếp:


Chi phí sản
xuất 1 thùng
78,404

- Muối

7,505 kg

0,7 nđ/kg

5,254

- Bột tiêu

0,095 kg

70 nđ/kg

6,65

- Bột ngọt

1,9 kg

35 đ/kg

66,5

Lao động trực tiếp


0,139 h

5,063 nđ/h

0,704

Chi phí sản xuất chung

0,139 h

121,531 nđ/h

16,893

Chi phí sản xuất 1thùng

96

3.2. Lập dự tốn sản xuất kinh doanh q III năm 2010
Cơng ty phải lập các bảng dự toán sau đây:


Dự toán về tiêu thụ sản phẩm, bao gồm luôn cả kế hoạch về
việc thu tiền.



Dự toán sản xuất.





Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm lịch thanh tốn chi
phí ngun vật liệu trực tiếp.



Dự tốn chi phí lao động trực tiếp.



Dự tốn chi phí sản xuất chung.



Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ.



Dự toán chi phí lưu thơng và chi phí quản lý.



Dự tốn tiền mặt.



Dự toán báo cáo KQHĐKD.




Dự toán bảng tổng kết tài sản

CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn tiêu thụ q III năm 2010
(Bảng 1)

ĐVT: 1000đ
7

Khối lượng tiêu thụ
dự kiến (thùng)
Đơn giá bán (nđ/thùng)
Doanh thu (nđ)

5.580
110
613.800

Tháng
8
5.040
110
554.400

9

Cả quý

5.580

110
613.800

16.200
110
1.782.000

221.760
368.280
590.040

250.000
613.800
554.400
368.280
1.786.480

Bảng dự kiến lịch thu tiền
Khoản phải thu (1)
Tháng 6 (2)
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tổng cộng

Giải thích:

250.000
368.280
618.280


245.520
332.640
578.160


(1) Dự kiến trong doanh thu hàng tháng, có 60% thu được ngay trong

tháng. 40% còn lại thu trong tháng sau.
(2) Doanh thu tháng 6 là: 625.000 nghìn đồng.

CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự toán sản xuất quý III năm 2010
(Bảng 2)

ĐVT: Thùng
Tháng

Khối lượng tiêu thụ kế hoạch (1)
Cộng: tồn kho cuối kỳ (2)
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: tồn kho đầu kỳ
Khối lượng cần sản xuất trong
kỳ

Cả quý

7

8


9

5.580

5.040

5.580

16.200

504

558

504

504

6.084

5.598

6.084

16.704

558

504


558

558

5.526

5.094

5.526

16.146

Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 1
(2) Nhu cầu tồn kho cuối kỳ là 10% nhu cầu tiêu thụ ở quý sau


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn ngun liệu trực tiếp quý III năm 2010
Nguyên liệu chính: Muối
(Bảng 3a)
Tháng
7

8

Cả quý

9


Khối lượng cần sản xuất ( thùng)
(1)

5.526

5.094

5.526

16.146

Định mức lượng
NL của 1 thùng ( kg)

7,505

7,505

7,505

7,505

41.472,630

38.230,470

41.472,630

121.175,730


1.911,524

2.073,632

2.018,845

2.018,845

43.384,154

40.304,102

43.491,475

123.194,575

2.073,632

1.911,524

2.073,632

2.073,632

Nguyên liệu mua vào

41.310,522

38.392,578


41.417,844

121.120,944

Định mức giá (nđ/kg)

0,7

0,7

0,7

0,7

28.917,365

26.874,805

28.992,490

84.784,660

Khối lượng NLTT
cần cho sản xuất ( kg)
Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: NL tồn kho đầu tháng

Tổng chi phí mua NLTT


Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 2
(2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn ngun liệu trực tiếp quý III năm 2010
Nguyên liệu phụ: Bột tiêu
(Bảng 3b)
Tháng

Cả quý

7

8

9

Khối lượng cần sản xuất ( thùng)(1)

5.526

5.094

5.526

16.146


Định mức lượng NL
của 1 thùng (kg)

0,095

0,095

0,095

0,095

Khối lượng NL trực tiếp
cần cho sản xuất (kg)

524,97

483,93

524,97

1534

Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)

24,197

26,249

25,555


25,555

549,167

510,179

550,525

1559,425

26,249

24,197

26,249

26,249

522,918

485,982

524,277

1533,177

70

70
34.018,74

0

70
36.699,35
5

70
107.322,35
5

Tổng cộng nhu cầu
Trừ: NL tồn kho đầu tháng
Nguyên liệu mua vào
Định mức giá (nđ/kg)
Tổng chi phí mua nguyên liệu trực
tiếp

36.604,260

Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 2
(2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn ngun liệu trực tiếp quý III năm 2010
Nguyên liệu phụ: Bột ngọt
(Bảng 3c)
Tháng


Cả quý

7

8

9

5.526

5.094

5.526

16.146

1,9

1,9

1,9

1,9

10.499,4

9.678,6

10.499,4


30.677,4

483,93

524,97

511,10

511,10

10.983,33

10.203,57

11.010,50

31.188,50

524,97

483,93

524,97

524,97

Nguyên liệu mua vào

10.458,36


9.719,64

10.485,53

30.664

Định mức giá (nđ/kg)

35
366.042,6
0

35
340.187,4
0

35
366.993,5
5

35
1.073.223,5
5

Khối lượng cần sản xuất ( thùng)
(1)
Định mức lượng NL
của 1 thùng (kg)
Khối lượng NL trực tiếp
cần cho sản xuất (kg)

Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: NL tồn kho đầu tháng

Tổng chi phí mua NL trực tiếp

Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 2
(2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau


Bảng tổng hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp
(Bảng 3d)

ĐVT: 1000đ
Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Muối

28.917,365

26.874,805

28.992,490

Bột tiêu


36.604,260

34.018,740

36.699,355

Bột ngọt

366.042,600

340.187,400

366.993,550

Tổng

431.564,225

401.080,945

432.685,395

Dự kiến lịch thanh toán nguyên liệu trực tiếp
(Bảng 3e)

ĐVT: 1000đ
Tháng
7


Khoản phải trả
(30/6)

178.503,39

Phải trả tháng 7

258.938,54

Phải trả tháng 8

8

172.625,69
240.648,57

437.441,93

Cả quý
178.503,39

Phải trả tháng 9
Tổng cộng

9

413.274,26

431.564,23
160.432,38


401.080,94

259.611,24

259.611,24

420.043,62

1.270.759,80

Giải thích: 60% trả ngay trong tháng, 40% trả vào tháng sau.


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn chi phí lao động trực tiếp quý III năm 2010
(Bảng 4)
Tháng
7

8

9

Cả quý

Nhu cầu sản xuất (bảng 2)

5.526


5.094

5.526

16.146

Định mức thời gian
sản xuất của 1 thùng

0,139

0,139

0,139

0,139

Tổng nhu cầu ( số giờ)

768,114

708,066

768,114

2.244,294

Định mức giá ( nđ/giờ)

5,063


5,063

5,063

5,063

3.888,961

3.584,938

3.888,961

11.362,861

Tổng chi phí NCTT (nđ)


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn chi phí sản xuất chung quý III năm 2010
(Bảng 5)
Tháng
7
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp
(1)

8

9


Cả quý

768,114

708,066

768,114

2.244,294

45,735

45,735

45,735

45,735

Tổng biến phí sản xuất
chung phân bổ (nđ)

35.129,69

32.383,40

35.129,69

102.642,79

Định phí sản xuất chung

phân bổ (nđ) (2)

56.702,84

56.702,84

56.702,84

170.108,508

Tổng cộng chi phí sản xuất chung
phân bổ (nđ)

91.832,53

89.086,23

91.832,53

272.751,29

5.526

5.094

5.526

16.146

86.306,53


83.992,23

86.306,53

256.605,29

Đơn giá biến phí sản xuất
chung (nđ/thùng)

Trừ: chi phí khấu hao (nđ)
Chi tiền cho chi phí
sản xuất chung (nđ)

Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 4
(2) Định phí kế hoạch phân bổ cho quý III được chia đều cho các tháng
Định phí quý III : 2.244,294 x 75,796 = 170.108,508 (nđ)
Định SXC cho từng tháng: 170.108,508 : 3 = 56.702,84 (nđ)


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn thành phẩm tồn kho cuối quý III năm 2010
(Bảng 6)
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
kế hoạch (thùng) (bảng 2)
Chi phí định mức của 1 thùng (nđ)
Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nđ)

504

96
48.384

CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn chi phí lưu thông và quản lý quý III năm 2010
(Bảng 7)

ĐVT: 1000đ
7

Khối lượng tiêu thụ (thùng)
Biến phí lưu thơng và quản lý
ước tính của 1 thùng
Biến phí dự tốn
Định phí quản lý và lưu thông
Quảng cáo
Lương quản lý
Bảo hiểm
Thuê tài sản cố định
Tổng cộng chi phí lưu thơng
và quản lý ước tính

Tháng
8

9

Cả quý

5580


5040

5580

16.200

0,75
4.185

0,75
3.780

0,75
4.185

0,75
12.150

2.790
13.950
1.395

2.520
12.600
1.260

2.790
13.950
1.395


8.100
40.500
4.050

5.580

5.040

5.580

16.200

27.900

25.200

27.900

81.000


CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn tiền mặt q III năm 2010
(Bảng 8)

ĐVT: 1000đ

Bảng


Tháng
7

8

Cả quý

9

Tồn quỹ đầu kỳ (1)

10

157.000(2)

259.336,95

345.355,5

157.000

Cộng: thu trong kỳ

1

618.280

578.160

590.040


1.786.480

775.280

837.496,95

935.395,5

1.943.480

3d

431.564,225

401.080,945

432.685,395

1.265.330,56
5

4

3.888,961

3.584,938

3.888,961


11.362,861

5

86.306,530

83.992,235

86.306,530

256.605,294

7

27.900

25.200

27.900

81.000

9

13.283,333

13.283,333

13.283,333


39.850

0

0

0

0

8.000

8.000

8.000

b) Tổng cộng chi

570.943,050

535.141,451

572.064,220

24.000
1.678.148,72
0

c) Cân đối thu chi (a-b)


204.336,950

302.355,500

363.331,280

265.331,280

55.000

43.000

0

98.000

Trả nợ vay cuối kỳ

0

0

-98.000

-98.000

Lãi suất (13%/năm) (4)

0


0

-2.719,167

-2.719,167

a) Tổng cộng thu
Trừ: các khoản chi
Chi mua NVL trực tiếp
Chi trả lương
lao động trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí lưu thơng và quản

Thuế TNDN
Mua sắm TSCĐ( dự kiến)
Lãi cổ phần (chia lãi) (3)

d) Hoạt động tài chính
Vay ngân hàng đầu kỳ



×