TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KẾ TOÁN
BÀI THẢO LUẬN:
LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CHO
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Nhóm thực hiện :
Nhóm 12
1. Trần Thị Huyền Trang.
4. Nguyễn Thị Xuân.
2. Nguyễn Thị Vân.
5. Lê Thị Hải Yến.
3. Nguyễn Cẩm Vân.
6. Nguyễn Thị Hải Yến.
Lớp:
K4 KTTHB
Ngành :
Kế toán tổng hợp
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Thị Thúy Phương
THÁI NGUYÊN, 2010
ây dựng dự tốn là một cơng việc quan trọng trong việc lập kế
hoạch đối với tất cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh
nghiệp đến cơ quan nhà nước, và ngay cả với các cá nhân. Chúng ta phải lập
kế hoạch về ngân sách cho việc chi tiêu hàng ngày và đặc biệt là cho việc
mua sắm các tài sản có giá trị lớn. Tất cả các doanh nghiệp phải lập kế hoạch
tài chính để thực thi các hoạt động hàng ngày, cũng như các hoạt động trong
tương lai dài hạn.
Vì vậy, Cơng ty cổ phần Ngọc Châu, là một công ty sản xuất thì cơng
việc lập dự tốn là một cơng việc hết sức quan trọng.
Bài thảo luận nói về cơng tác dự tốn của cơng cổ phần Ngọc Châu, bao
gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Ngọc Châu.
Phần 2: Cơ sở lý luận về việc lập dự toán.
Phần 3: Lập dự tốn tại cơng ty cổ phần Ngọc Châu.
Phần 4: Kết luận.
Phần 1:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN NGỌC CHÂU.
1.1. Thông tin về công ty cổ phần Ngọc Châu.
Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Ngày thành lập: 29/09/1999
Địa chỉ: 327 - 359 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, TP Hồ Chí Minh.
Sản phẩm chính: Bột canh
Điện thoại: 08.3.656065
Webside: www.ngocchau.com.vn
1.2 Giới thiệu về sản phẩm của công ty.
Tên sản phẩm: BỘT CANH
NGON - IỐT.
Khối lượng: 190g/ gói
Thành phần : Muối, bột tiêu, bột
ngọt …
Sản phẩm được sản xuất với dây
chuyền công nghệ cao, chất lượng sản
phẩm được đảm bảo. Khách hàng sẽ thực sự yên tâm khi sử dụng BỘT
CANH NGON IỐT để ướp các lợi thực phẩm trước khi nấu, nêm các loại
canh, súp hoặc dùng thay cho các loại nước chấm.
Phần 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC LẬP DỰ TỐN
2.1. Khái niệm về dự tốn.
Dự tốn là những dự kiến chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng vốn
và các nguồn lực khác theo định kì và được biểu hiện một cách có hệ thống
dưới dạng số lượng và giá trị.
2.2. Tác dụng của dự toán
Tác dụng lớn nhất của dự toán là: Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp
thơng tin về tồn bộ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ
thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Ngồi ra, việc lập dự tốn cịn có những tác dụng khác như sau:
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện
sau này.
- Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và
đúng đắn.
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất
các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự
tốn đảm bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục
tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công.
2.3. Kỳ dự toán.
- Dự toán mua sắm tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng, … nói chung cho
các khoản mục thuộc tài sản cố định được lập cho một kỳ thời gian dài, có
thể là 20 năm hoặc lâu hơn. Thời gian kết thúc phải đảm bảo được nguồn
vốn luôn sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định của doanh
nghiệp.
- Dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm được lập cho kỳ một
năm, phù hợp với năm tài chính của doanh nghiệp để tiện cho việc so sánh,
đánh giá giữa kế hoạch và thực hiện.
- Dự toán hàng năm được chia thành 4 quý, sau đó quý I được chia theo
từng tháng, các q cịn lại của năm dự tốn vẫn giữ nguyên, khi quý I kết
thúc thì quý II được chia theo từng tháng … cứ tiếp tục cho đến hết năm.
2.4. Trình tự lập dự tốn.
Dự tốn được chuẩn bị từ cấp cơ sở trở lên. Trình tự chuẩn bị số liệu dự
tốn được mơ tả trên sơ đồ sau:
Hội đồng quản trị
Quản trị cấp trung gian
Quản trị
cấp cơ sở
Quản trị
cấp cơ sở
Quản trị cấp trung gian
Quản trị
cấp cơ sở
Quản trị
cấp cơ sở
Số liệu dự toán của cấp cơ sở được trình lên quản trị cấp trên để xem xét.
Việc xem xét và kiểm tra lại các dự toán của cấp cơ sở là cần thiết nhằm
tránh nguy cơ có những dự tốn lập ra khơng chính xác cũng như hạn chế
bớt quá nhiều quyền tự do trong hoạt động.
Hội đồng quản trị căn cứ vào các dự toán chi tiết của cấp dưới, kết hợp
với cách nhìn của doanh nghiệp là một khối thống nhất của nhiều bộ phận
riêng rẽ, sẽ xây dựng lên những bản dự toán có cơ sở và có tính thống nhất
cao.
Trình tự lập dự tốn như trên có những ưu điểm là:
- Mọi cấp quản lý của doanh nghiệp đều được tham gia vào q trình xây
dựng dự tốn.
- Dự tốn được lập có khuynh hướng chính xác và đáng tin cậy.
- Các chỉ tiêu được tự đề đạt nên các nhà quản lý sẽ thực hiện công việc
một cách chủ động và thoải mái hơn và khả năng hồn thành cơng việc sẽ
cao hơn vì dự tốn là do chính họ lập ra chứ không phải bị áp đặt từ trên
xuống.
2.5. Hệ thống dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm.
Hệ thống sản xuất kinh doanh hàng năm bao gồm những bản dự tốn
riêng biệt nhưng có quan hệ qua lại lẫn nhau như sơ đồ sau:
Dự toán tiêu thụ
Dự toán tồn kho
cuối kỳ
Dự toán sản xuất
Dự toán phí tổn lưu
thơng và quản lý
Dự tốn chi phí
LĐ trực tiếp
Dự tốn chi phí
NVL trực tiếp
Dự tốn chi phí
sản xuất
Dự toán tiền mặt
Dự toán báo cáo
KQHĐKD
Dự toán bảng
cân đối kế toán
Dự toán báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Dự toán tiêu thụ:
Viêc soạn thảo dự toán sản xuất kinh doanh được bắt đầu bằng dự toán
tiêu thụ sản phẩm. Dự thảo tiêu thụ sản phẩm trình bày chi tiết dự kiến việc
tiêu thụ sản phẩm trong các kỳ sắp tới. Dự toán tiêu thụ là chìa khóa của
tồn bộ q trình lập dự tốn vì tất cả các dự tốn khác trong dự toán sản
xuất kinh doanh đều phụ thuộc vào dự tốn này. Chính vì thế, các nhà quản
lý thường phải mất nhiều thời gian và công sức để lập bảng dự tốn này
được chính xác.
Các dự toán hoạt động:
Doanh nghiệp sẽ xây dựng các dự toán hoạt động chĩ rõ các hoạt động
của doanh nghiệp phải như thế nào để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ. Trình tự lập các dự toán hoạt động như sau:
Căn cứ trên dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất được thiết lập, chỉ rõ số
lượng sản phẩm cần phải sản xuất. Từ dự toán sản xuất, các dự toán nguyên
vật liệu, dự toán lao động trực tiếp và dự tốn chi phí sản xuất chung sẽ
được thiết lập.
Dự tốn chi phí lưu thơng và dự tốn chi phí quản lý được soạn thảo căn
cứ trên dự toán tiêu thụ. Một điểm cần lưu ý là các dự tốn này cũng có tác
động vào dự toán về tiêu thụ sản phẩm.
Căn cứ vào các dự toán trên, dự toán tiền mặt sẽ được thiết lập. Nó là một
kế hoạch chi tiết, chỉ ra các khoản tiền thu (từ việc bán hàng hoá, dịch vụ),
và các khoản tiền chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Các dự tốn báo cáo tài chính:
Các dự tốn báo cáo tài chính bao gồm báo cáo KQHĐKD dự kiến, bảng
cân đối kế toán dự kiến, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến. Những dự
tốn này trình bày các kết quả tài chính của các hoạt động của doanh nghiệp
cho kỳ dự toán.
Phần 3:
LẬP DỰ TỐN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
CHO QUÝ III NĂM 2010
3.1 Định mức chi phí sản xuất
3.1.1 Định mức chi phí NVL trực tiếp.
Khoản mục
1. Định mức giá
- Giá mua
- Chi phí chuyên chở
2. Định mức lượng
- Nguyên liệu cần thiết
- Mức hao hụt cho phép
- Mức SP hỏng cho phép
3. Định mức CP NVL
Đơn vị
Nđ/kg
Nđ/kg
Nđ/kg
Kg/thùng
Kg/thùng
Kg/thùng
Kg/thùng
Nđ
Muối
0,7
0,6
0,1
7,505
7,4
0,075
0,03
5,2535
Bột tiêu
70
69,8
0,2
0,095
0,085
0,009
0,001
6,65
Bột ngọt
35
34,9
0,1
1,9
1,8
0,075
0,0005
66,5
3.1.2. Định mức chi phí lao động trực tiếp.
1. Định mức giá của 1h LĐ trực tiếp
- Mức lương cơ bản
- Các khoản trích theo lương
2. Định mức thời gian cho phép hoàn thành 1 thùng
- Thời gian sản xuất cơ bản
- Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân
Đơn vị
NĐ/giờ
NĐ/giờ
NĐ/giờ
Giờ/thùng
Giờ/thùng
Giờ/thùng
Tiền
5,063
4,15
0,913
0,139
0,12
0,009
- Thời gian lau chùi máy
- Thời gian tính cho 1SP hỏng
3. Định mức chi phí LĐ trực tiếp
Giờ/thùng
Giờ/thùng
NĐ/thùng
0,005
0,005
0,704
3.1.3. Định mức chi phí sản xuất chung.
Số lượng
(h/thùng)
Khoản mục
Đơn giá
(nđ/h)
CPSX
(nđ/thùng)
Định phí sản xuất chung
0,139
75,796
10,536
Biến phí sản xuất chung
0,139
45,735
6,357
121,531
16,893
Tổng cộng
Bảng tổng hợp các định mức chi phí sản xuất
Khoản mục
Số lượng cho 1
thùng
Đơn giá cho 1
đơn vị
Nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí sản
xuất 1 thùng
78,404
- Muối
7,505 kg
0,7 nđ/kg
5,254
- Bột tiêu
0,095 kg
70 nđ/kg
6,65
- Bột ngọt
1,9 kg
35 đ/kg
66,5
Lao động trực tiếp
0,139 h
5,063 nđ/h
0,704
Chi phí sản xuất chung
0,139 h
121,531 nđ/h
16,893
Chi phí sản xuất 1thùng
96
3.2. Lập dự tốn sản xuất kinh doanh q III năm 2010
Cơng ty phải lập các bảng dự toán sau đây:
Dự toán về tiêu thụ sản phẩm, bao gồm luôn cả kế hoạch về
việc thu tiền.
Dự toán sản xuất.
Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm lịch thanh tốn chi
phí ngun vật liệu trực tiếp.
Dự tốn chi phí lao động trực tiếp.
Dự tốn chi phí sản xuất chung.
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Dự toán chi phí lưu thơng và chi phí quản lý.
Dự tốn tiền mặt.
Dự toán báo cáo KQHĐKD.
Dự toán bảng tổng kết tài sản
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn tiêu thụ q III năm 2010
(Bảng 1)
ĐVT: 1000đ
7
Khối lượng tiêu thụ
dự kiến (thùng)
Đơn giá bán (nđ/thùng)
Doanh thu (nđ)
5.580
110
613.800
Tháng
8
5.040
110
554.400
9
Cả quý
5.580
110
613.800
16.200
110
1.782.000
221.760
368.280
590.040
250.000
613.800
554.400
368.280
1.786.480
Bảng dự kiến lịch thu tiền
Khoản phải thu (1)
Tháng 6 (2)
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tổng cộng
Giải thích:
250.000
368.280
618.280
245.520
332.640
578.160
(1) Dự kiến trong doanh thu hàng tháng, có 60% thu được ngay trong
tháng. 40% còn lại thu trong tháng sau.
(2) Doanh thu tháng 6 là: 625.000 nghìn đồng.
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự toán sản xuất quý III năm 2010
(Bảng 2)
ĐVT: Thùng
Tháng
Khối lượng tiêu thụ kế hoạch (1)
Cộng: tồn kho cuối kỳ (2)
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: tồn kho đầu kỳ
Khối lượng cần sản xuất trong
kỳ
Cả quý
7
8
9
5.580
5.040
5.580
16.200
504
558
504
504
6.084
5.598
6.084
16.704
558
504
558
558
5.526
5.094
5.526
16.146
Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 1
(2) Nhu cầu tồn kho cuối kỳ là 10% nhu cầu tiêu thụ ở quý sau
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn ngun liệu trực tiếp quý III năm 2010
Nguyên liệu chính: Muối
(Bảng 3a)
Tháng
7
8
Cả quý
9
Khối lượng cần sản xuất ( thùng)
(1)
5.526
5.094
5.526
16.146
Định mức lượng
NL của 1 thùng ( kg)
7,505
7,505
7,505
7,505
41.472,630
38.230,470
41.472,630
121.175,730
1.911,524
2.073,632
2.018,845
2.018,845
43.384,154
40.304,102
43.491,475
123.194,575
2.073,632
1.911,524
2.073,632
2.073,632
Nguyên liệu mua vào
41.310,522
38.392,578
41.417,844
121.120,944
Định mức giá (nđ/kg)
0,7
0,7
0,7
0,7
28.917,365
26.874,805
28.992,490
84.784,660
Khối lượng NLTT
cần cho sản xuất ( kg)
Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: NL tồn kho đầu tháng
Tổng chi phí mua NLTT
Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 2
(2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn ngun liệu trực tiếp quý III năm 2010
Nguyên liệu phụ: Bột tiêu
(Bảng 3b)
Tháng
Cả quý
7
8
9
Khối lượng cần sản xuất ( thùng)(1)
5.526
5.094
5.526
16.146
Định mức lượng NL
của 1 thùng (kg)
0,095
0,095
0,095
0,095
Khối lượng NL trực tiếp
cần cho sản xuất (kg)
524,97
483,93
524,97
1534
Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)
24,197
26,249
25,555
25,555
549,167
510,179
550,525
1559,425
26,249
24,197
26,249
26,249
522,918
485,982
524,277
1533,177
70
70
34.018,74
0
70
36.699,35
5
70
107.322,35
5
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: NL tồn kho đầu tháng
Nguyên liệu mua vào
Định mức giá (nđ/kg)
Tổng chi phí mua nguyên liệu trực
tiếp
36.604,260
Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 2
(2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn ngun liệu trực tiếp quý III năm 2010
Nguyên liệu phụ: Bột ngọt
(Bảng 3c)
Tháng
Cả quý
7
8
9
5.526
5.094
5.526
16.146
1,9
1,9
1,9
1,9
10.499,4
9.678,6
10.499,4
30.677,4
483,93
524,97
511,10
511,10
10.983,33
10.203,57
11.010,50
31.188,50
524,97
483,93
524,97
524,97
Nguyên liệu mua vào
10.458,36
9.719,64
10.485,53
30.664
Định mức giá (nđ/kg)
35
366.042,6
0
35
340.187,4
0
35
366.993,5
5
35
1.073.223,5
5
Khối lượng cần sản xuất ( thùng)
(1)
Định mức lượng NL
của 1 thùng (kg)
Khối lượng NL trực tiếp
cần cho sản xuất (kg)
Cộng: NL tồn kho cuối tháng (2)
Tổng cộng nhu cầu
Trừ: NL tồn kho đầu tháng
Tổng chi phí mua NL trực tiếp
Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 2
(2) Nhu cầu tồn kho cuối tháng bằng 5% mức nhu cầu của tháng sau
Bảng tổng hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp
(Bảng 3d)
ĐVT: 1000đ
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Muối
28.917,365
26.874,805
28.992,490
Bột tiêu
36.604,260
34.018,740
36.699,355
Bột ngọt
366.042,600
340.187,400
366.993,550
Tổng
431.564,225
401.080,945
432.685,395
Dự kiến lịch thanh toán nguyên liệu trực tiếp
(Bảng 3e)
ĐVT: 1000đ
Tháng
7
Khoản phải trả
(30/6)
178.503,39
Phải trả tháng 7
258.938,54
Phải trả tháng 8
8
172.625,69
240.648,57
437.441,93
Cả quý
178.503,39
Phải trả tháng 9
Tổng cộng
9
413.274,26
431.564,23
160.432,38
401.080,94
259.611,24
259.611,24
420.043,62
1.270.759,80
Giải thích: 60% trả ngay trong tháng, 40% trả vào tháng sau.
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn chi phí lao động trực tiếp quý III năm 2010
(Bảng 4)
Tháng
7
8
9
Cả quý
Nhu cầu sản xuất (bảng 2)
5.526
5.094
5.526
16.146
Định mức thời gian
sản xuất của 1 thùng
0,139
0,139
0,139
0,139
Tổng nhu cầu ( số giờ)
768,114
708,066
768,114
2.244,294
Định mức giá ( nđ/giờ)
5,063
5,063
5,063
5,063
3.888,961
3.584,938
3.888,961
11.362,861
Tổng chi phí NCTT (nđ)
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn chi phí sản xuất chung quý III năm 2010
(Bảng 5)
Tháng
7
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp
(1)
8
9
Cả quý
768,114
708,066
768,114
2.244,294
45,735
45,735
45,735
45,735
Tổng biến phí sản xuất
chung phân bổ (nđ)
35.129,69
32.383,40
35.129,69
102.642,79
Định phí sản xuất chung
phân bổ (nđ) (2)
56.702,84
56.702,84
56.702,84
170.108,508
Tổng cộng chi phí sản xuất chung
phân bổ (nđ)
91.832,53
89.086,23
91.832,53
272.751,29
5.526
5.094
5.526
16.146
86.306,53
83.992,23
86.306,53
256.605,29
Đơn giá biến phí sản xuất
chung (nđ/thùng)
Trừ: chi phí khấu hao (nđ)
Chi tiền cho chi phí
sản xuất chung (nđ)
Giải thích:
(1) Lấy từ bảng 4
(2) Định phí kế hoạch phân bổ cho quý III được chia đều cho các tháng
Định phí quý III : 2.244,294 x 75,796 = 170.108,508 (nđ)
Định SXC cho từng tháng: 170.108,508 : 3 = 56.702,84 (nđ)
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn thành phẩm tồn kho cuối quý III năm 2010
(Bảng 6)
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
kế hoạch (thùng) (bảng 2)
Chi phí định mức của 1 thùng (nđ)
Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nđ)
504
96
48.384
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn chi phí lưu thông và quản lý quý III năm 2010
(Bảng 7)
ĐVT: 1000đ
7
Khối lượng tiêu thụ (thùng)
Biến phí lưu thơng và quản lý
ước tính của 1 thùng
Biến phí dự tốn
Định phí quản lý và lưu thông
Quảng cáo
Lương quản lý
Bảo hiểm
Thuê tài sản cố định
Tổng cộng chi phí lưu thơng
và quản lý ước tính
Tháng
8
9
Cả quý
5580
5040
5580
16.200
0,75
4.185
0,75
3.780
0,75
4.185
0,75
12.150
2.790
13.950
1.395
2.520
12.600
1.260
2.790
13.950
1.395
8.100
40.500
4.050
5.580
5.040
5.580
16.200
27.900
25.200
27.900
81.000
CƠNG TY CỔ PHẦN NGỌC CHÂU
Dự tốn tiền mặt q III năm 2010
(Bảng 8)
ĐVT: 1000đ
Bảng
Tháng
7
8
Cả quý
9
Tồn quỹ đầu kỳ (1)
10
157.000(2)
259.336,95
345.355,5
157.000
Cộng: thu trong kỳ
1
618.280
578.160
590.040
1.786.480
775.280
837.496,95
935.395,5
1.943.480
3d
431.564,225
401.080,945
432.685,395
1.265.330,56
5
4
3.888,961
3.584,938
3.888,961
11.362,861
5
86.306,530
83.992,235
86.306,530
256.605,294
7
27.900
25.200
27.900
81.000
9
13.283,333
13.283,333
13.283,333
39.850
0
0
0
0
8.000
8.000
8.000
b) Tổng cộng chi
570.943,050
535.141,451
572.064,220
24.000
1.678.148,72
0
c) Cân đối thu chi (a-b)
204.336,950
302.355,500
363.331,280
265.331,280
55.000
43.000
0
98.000
Trả nợ vay cuối kỳ
0
0
-98.000
-98.000
Lãi suất (13%/năm) (4)
0
0
-2.719,167
-2.719,167
a) Tổng cộng thu
Trừ: các khoản chi
Chi mua NVL trực tiếp
Chi trả lương
lao động trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí lưu thơng và quản
lý
Thuế TNDN
Mua sắm TSCĐ( dự kiến)
Lãi cổ phần (chia lãi) (3)
d) Hoạt động tài chính
Vay ngân hàng đầu kỳ