Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Phân tích đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý môi trường đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp bình xuyên huyện bình xuyên tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 130 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM VĂN TUẤN

PHÂN TÍCH, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN
HIỆN QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI KHU CƠNG NGHIỆP BÌNH XUN,
HUYỆN BÌNH XUN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - NĂM 2016


BỘ GIÁO CỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM VĂN TUẤN

PHÂN TÍCH, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN
HIỆN QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI KHU CƠNG NGHIỆP BÌNH XUN,
HUYỆN BÌNH XUN, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT



Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN

HÀ NỘI - NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Phân tích, đề xuất một số giải pháp hồn thiện quản lý mơi
trường đối với các doanh nghiệp tại Khu cơng nghiệp Bình Xun - huyện
Bình Xuyên - tỉnh Vĩnh Phúc” được thực hiện từ tháng 6/2015 đến tháng 3/2016.
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã
được chỉ rõ nguồn gốc, số liệu đã được tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Vĩnh Phúc, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Văn Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin chân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Đào tạo Sau Đại học cùng các
thầy cô giáo trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập tại trường.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Nghiến - Giảng viên
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong thời
gian thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, UBND huyện Bình Xun, Cơng ty TNHH Đầu tư Xây
dựng An Thịnh Vĩnh Phúc; các phòng chức năng của đơn vị trên và các công ty
trong Khu công nghiệp Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi trong q trình thu thập thông tin để thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Văn Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3

3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU
CÔNG NGHIỆP .......................................................................................................... 5
1.1 Khái niệm về quản lý môi trường khu Công nghiệp ....................................... 5
1.2 Các yêu cầu đặt ra đối với quản lý môi trường khu công nghiệp .................... 8
1.3. Nội dung về quản lý môi trường trong khu công nghiệp ............................. 12
1.3.1 Quy định về bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch xây dựng khu
công nghiệp.......................................................................................................... 12
1.3.2 Quy định về quản lý nước thải khu công nghiệp ........................................ 13
1.3.3 Quy định về quản lý chất thải khu công nghiệp ......................................... 14
1.3.4 Quy định việc quản lý khí thải và tiếng ồn trong khu cơng nghiệp ............ 15
1.3.5 Công tác thanh tra, kiểm môi trường trong khu công nghiệp .................... 15

iii


1.3.6 Quy định trách nhiệm bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp ............. 15
1.4. Nội dung một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường KCN ................. 16
1.4.1 Hàm lượng một số chất độc hại trong khơng khí ...................................... 16
1.4.2 Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng....................................................................................................... 17
1.4.3 Tỷ lệ nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được xử lý
đạt tiêu chuẩn quy định ....................................................................................... 17
1.4.4 Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng .............................................................................................. 18
1.4.5 Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường ............. 19
1.4.6 Số vụ vi phạm môi trường đã phát hiện, số vụ đã xử lý............................. 20
1.4.7 Các tiêu chí đánh giá chất lượng mơi trường KCN ................................... 21

1.4.8 Các chỉ tiêu thống kê mơi trường do Chính phủ ban hành........................ 23
1.5 Một số kinh nghiệm quản lý môi trường KCN trên thế giới và Việt Nam ... 27
1.5.1 Kinh nghiệm quản lý môi trường các khu Sinh thái công nghiệp (STCN)
trên thế giới.......................................................................................................... 27
1.5.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................ 32
Kết luận chương 1................................................................................................ 35
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI KHU CƠNG GHIỆP BÌNH XUN ..... 36
2. 1 Tổng quan về KCN Bình Xuyên .................................................................. 36
2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................. 36
2.1.2 Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 37
2.1.3 Một số kết quả hoạt động của khu cơng nghiệp Bình Xun ..................... 38
2.1.4 Những vấn đề về xã hội đặt ra tại khu cơng nghiệp Bình Xun ............... 47
2.1.5 Quy trình quản lý mơi trường trong KCN .................................................. 48
2.2 Cơ sở pháp lý về quản lý môi trường tại khu cơng nghiệp Bình Xun ....... 53
2.2.1 Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 53

iv


2.2.2 Hiện trạng thực hiện thủ tục môi trường của các doanh nghiệp trong KCN
Bình Xuyên ........................................................................................................... 54
2.2.3 Hiện trạng quản lý nước thải tại khu cơng nghiệp Bình Xun ................. 55
2.2.4 Hiện trạng quản lý khí thải tại khu cơng nghiệp Bình Xun .................... 62
2.2.5 Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại khu cơng nghiệp Bình Xun ............ 68
2.2.6 Hiện trạng quản lý tiếng ồn và nhiệt tại khu cơng nghiệp Bình Xun...... 73
2.2.7 Hiện trạng quản lý sự cố mơi trường tại khu cơng nghiệp Bình Xun ..... 73
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý và kiểm sốt mơi trường của khu Cơng
nghiệp Bình Xun .............................................................................................. 74
2.3.1 Quản lý và kiểm sốt nước thải cơng nghiệp ............................................. 74

2.3.2 Quản lý và kiểm sốt khí thải cơng nghiệp................................................. 77
2.3.3 Quản lý và kiểm sốt chất thải rắn ............................................................. 78
2.3.4 Giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt ...................................................................... 80
2.3.5 Đánh giá chất lượng nước mặt ................................................................... 80
2.4 Công tác quản lý mơi trường KCN Bình Xun ........................................... 82
2.4.1 Cơng tác quản lý hành chính về mơi trường .............................................. 82
2.4.2 Công tác quản lý hệ thống xử lý môi trường .............................................. 83
2.4.3 Cơng tác báo cáo kiểm sốt ơ nhiễm môi trường ....................................... 84
2.5 Nhận xét hiệu quả công tác quản lý mơi trường tại KCN Bình Xun ......... 84
2.5.1 Điểm mạnh bên trong KCN Bình Xuyên..................................................... 84
2.5.2 Những thách thức cần vượt qua ................................................................. 85
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 87
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN HIỆN QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI KHU CƠNG BÌNH XUN ............................................. 88
3.1 Phương hướng phát triển KCN Bình Xuyên trong thời gian tới ................... 88
3.2. Một số giải pháp quản lý mơi trường KCN Bình Xun ............................. 89
3.2.1 Giải pháp quy hoạch xây dựng phát triển KCN gắn liền với bảo vệ môi
trường .................................................................................................................. 89
3.2.2 Giải pháp cải thiện quản lý và kiểm soát chất thải .................................... 90

v


3.2.3 Giải pháp áp dụng sản xuất sạch hơn ........................................................ 94
3.2.4 Các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với sản xuất sạch hơn .......... 96
3.2.5 Giải pháp hướng tới thực hiện KCN Sinh Thái .......................................... 97
3.2.6 Giải pháp nâng cao năng lực cán bộ quản lý môi trường KCN Bình Xuyên . 99
3.3 Nhiệm vụ về quản lý môi trường KCN đối với các bên liên quan .............. 102
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 105

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 106

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu thống kê môi trường ban hành theo Quyết định số ..............24
Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu thống kê môi trường ban hành kèm theo Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011
...................................................................................................................................26
Bảng 1.3. Kết quả thu được khi xây dựng khu STCN Kalundborg ..........................29
Bảng 2.1. Tình hình cho thuê đất ở các KCN đến hết tháng 12/2015 ......................38
Bảng 2.2. Tình hình thu hút đầu tư các KCN đã thành lập trên địa bàn tỉnh đến hết năm
2015 ...........................................................................................................................41
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN
Bình Xuyên ...............................................................................................................42
Bảng 2.4. So sánh doanh thu trên diện tích đất công nghiệp cho thuê .........................43
Bảng 2.5. So sánh doanh số trên dự án .......................................................................43
Bảng 2.6. So sánh doanh thu xuất khẩu bình quân 1 ha ..............................................43
Bảng 2.7. So sánh doanh thu xuất khẩu bình quân 1 dự án .........................................44
Bảng 2.8. Trình độ lao động tại KCN Bình Xun tính đến 31/12/2015 .................44
Bảng 2.9. Bình quân tiền lương và phụ cấp của từng loại hình doanh nghiệp ...........45
Bảng 2.10. Kích thước đường ống thu gom nước thải giai đoạn 1 ...........................58
Bảng 2.11. Kích thước đường ống thu gom nước thải giai đoạn 2 ...........................58
Bảng 2.12. Phân loại nguồn xả khí thải tại khu cơng nghiệp Bình Xun ...............62
Bảng 2.13. Vị trí lấy mẫu nước thải đầu vào và đầu ra sau khi xử lý .......................74
Bảng 2.14. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào, đầu ra HTXL nước thải
KCN Bình Xun ......................................................................................................75
Bảng 2.15. Vị trí lấy mẫu kiểm sốt mơi trường khơng khí xung quanh .................77
Bảng 2.16. Kết quả giám sát chất lượng khơng khí tại các tuyến đường nội bộ của

KCN Kình Xuyên ......................................................................................................77
Bảng 2.17. Kết quả giám sát chất lượng bùn thải .....................................................79
Bảng 2.18. Vị trí lấy mẫu kiểm soát nước nước mặt ................................................80
Bảng 2.19. Bảng kết quả giám sát chất lượng nước sông Cánh ...............................81

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các vấn đề mơi trường từ khu cơng nghiệp ..............................................8
Hình 1.2. Mơ hình đánh giá áp lực - trạng thái - đáp ứng ......................................21
Hình 1.3. Khu STCN Kalundborg, Đan Mạch .......................................................28
Hình 1.4. Mơ hình sự cộng sinh cơng nghiệp Kalundborg- Đan Mạch..................28
Hình1.5. Mơ hình STCN tại thành phố Q Châu (Quảng Tây-Trung Quốc) .......31
Hình1.6. Mơ hình cụm STCN An Giang ................................................................33
Hình 1.7. Mơ hình quản lý cụm STCN An Giang ..................................................34
Hình 2.1. KCN Bình Xuyên ....................................................................................36
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thống quản lý mơi trường KCN......49
Hình 2.3. Mơ hình quản lý mơi trường trong KCN Bình Xun............................50
Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý các KCN................................................51
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức Quản lý môi trường của KCN Bình Xuyên .....................53
Hình 2.6. Tình hình lập báo cáo kiểm mơi trường của các doanh nghiệp ..............55
Hình 2.7. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung khu công nghiệp Bình Xuyên ....59
Hình 2.8. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập chung khu cơng nghiệp Bình Xun .....60
Hình 2.9. Tình hình xử lý khí thải của các doanh nghiệp .......................................66
Hình 2.10. Tình hình xử lý dung mơi hữu cơ của các doanh nghiệp......................66
Hình 2.11. Tình hình xử lý bụi của các doanh nghiệp ............................................67
Hình 2.12. Tình hình đăng ký sổ chủ nguồn thải của các doanh nghiệp ................72
Hình 2.13 Tình hình xử lý chất thải của các doanh nghiệp ....................................72


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BVMT
CCN
CN
CNH
CTR
CTRCN
CTRNH
DDI
DN
DNTN
ĐTM
FDI
GDP
GPMB
HĐH
HST
ICOR
IPA
KCN
KCNC
KCNST
KCX
KĐT
KKT
SP
STCN

SXSH
TDMNPB
TNTN
TN&MT
TĐC
UBND
XLNT

: Bảo vệ mơi trường
: Cụm cơng nghiệp
: Cơng nghiệp
: Cơng nghiệp hóa
: Chất thải rắn
: Chất thải rắn công nghiệp
: Chất thải rắn nguy hại
: Vốn đầu tư trong nước
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp tư nhân
: Đánh giá tác động môi trường
: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Giải phóng mặt bằng
: Hiện đại hóa
: Hệ sinh thái
: Hệ số sử dụng vốn
: Ban xúc tiến hỗ trợ đầu tư
: Khu công nghiệp
: Khu công nghệ cao
: Khu công nghiệp sinh thái
: Khu chế xuất

: Khu đô thị
: Khu kinh tế
: Sản phẩm
: Sinh thái Công nghiệp
: Sản xuất sạch hơn
: Trung du miền núi phía bắc
: Tài nguyên thiên nhiên
: Tài nguyên & Môi trường
: Trao đổi chất
: Ủy ban nhân dân
: Xử lý nước thải

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bình Xuyên là một huyện có cả ba địa hình là: đồng bằng, trung du và miền
núi, có vị trí nằm gần trung tâm tỉnh Vĩnh Phúc, tổng diện tích tự nhiên là
14.847,31ha. Những năm gần đây, sự hình thành và phát triển các tuyến hành lang
kinh tế quốc tế và quốc gia đã đưa huyện Bình Xun xích gần hơn với các trung
tâm kinh tế, công nghiệp và những thành phố lớn của đất nước như: Hành lang kinh
tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phịng, Việt Trì - Hà Giang - Trung Quốc. Vị
trí, vai trị của huyện Bình Xuyên ngày càng quan trọng và được khẳng định trong
vùng thủ đô Hà nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Phía Bắc giáp huyện Tam Đảo và tỉnh Thái Ngun.
Phía Nam giáp huyện n Lạc.
Phía Đơng giáp thị xã Phúc Yên và huyện Mê Linh (thuộc Thủ đơ Hà Nội).
Phía Tây giáp huyện Tam Dương, n Lạc và TP Vĩnh n.
Bình Xun có 13 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn: Thị trấn Hương Canh

(huyện lỵ), thị trấn Thanh Lãng, Gia Khánh và các xã: Đạo Đức, Tam Hợp, Hương
Sơn, Trung Mỹ, Sơn Lôi, Quất Lưu, Phú Xuân, Bá Hiến, Tân Phong, Thiện Kế.
Thực hiện chủ trương của Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh, trong thời gian
qua, Khu cơng nghiệp (KCN) Bình Xun trên địa bàn huyện Bình Xuyên đã trở
thành điểm quan trọng trong thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước (DDI) và vốn đầu
tư trực tiếp nước ngồi (FDI), góp phần quan trọng vào việc phân công lại lao động
phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng cơng nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hồn thành mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện
Bình Xuyên. Việc phát triển KCN cũng là điều kiện cho việc hình thành các khu đơ
thị mới và khu du lịch, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ, tạo việc
làm cho người lao động, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng kết cấu hạ tầng - kỹ
thuật.
Tỉnh Vĩnh Phúc nói chung, huyện Bình Xun nói riêng, luôn nỗ lực hơn để
cải thiện môi trường đầu tư như: Đẩy mạnh công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư;
tập trung giải phóng mặt bằng phát triển quỹ đất cho các KCN; đầu tư xây dựng hạ
tầng thiết yếu đến hàng rào các KCN; đào tạo phát triển nguồn nhân lực; phát triển
1


khu đô thị, dịch vụ, du lịch; giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời chỉ đạo tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp… nhằm tạo điều kiện tốt nhất để các nhà
đầu tư sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Tuy nhiên, bên cạnh hiệu quả cao về kinh tế, sự phát triển cơng nghiệp vẫn
cịn nhiều hạn chế, bất cập như: Phát triển nhanh nhưng không bền vững; chưa thu
hút được nhiều những dự án công nghệ cao vào các KCN; vấn đề quy hoạch, đầu tư
xây dựng, quản lý và khai thác các KCN; công nghiệp phụ trợ kém phát triển; vấn
đề môi trường và xã hội ở các KCN tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp, làm cản trở quá
trình thu hút đầu tư và phát triển các KCN. Vì vậy, việc khắc phục những hạn chế
bất cập địi hỏi các cấp chính quyền của huyện Bình Xun phải có giải pháp đảm
bảo cho sự phát triển lâu dài và ổn định tại các KCN.

Xuất phát từ tầm quan trọng của các KCN đối với sự phát triển kinh tế, xã
hội của tỉnh và góp phần thực hiện mục tiêu đến năm 2020, tỉnh Vĩnh Phúc trở
thành tỉnh công nghiệp, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Phân tích, đề xuất một
số giải pháp hồn thiện quản lý môi trường đối với các doanh nghiệp tại Khu
cơng nghiệp Bình Xun - huyện Bình Xun - tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơng tác quản lý mơi trường về nước thải, khí thải, chất thải rắn,
môi trường đất đối với các doanh nghiệp tại Khu cơng nghiệp Bình Xun và đề
xuất một số giải pháp hồn thiện quản lý mơi trường đối với các doanh nghiệp tại
Khu cơng nghiệp Bình Xun, góp phần vào công tác quản lý môi trường chung của
huyện Bình Xun nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý môi trường của các doanh
nghiệp tại KCN Bình Xuyên trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế từ hoạt động của các
doanh nghiệp về quản lý mơi trường tại KCN Bình Xun.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện quản lý mơi trường đối với các doanh
2


nghiệp tại KCN Bình Xuyên phù hợp với định hướng phát triển của các doanh
nghiệp trong các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các hoạt động quản lý môi trường của các doanh
nghiệp tại Khu cơng nghiệp Bình Xun, huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh Phúc từ đó
đề xuất một số giải pháp hồn thiện quản lý mơi trường của các doanh nghiệp trong
KCN Bình Xun.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận về quản lý môi trường của
các doanh nghiệp trong KCN và thực trạng công tác quản lý mơi trường của các
doanh nghiệp tại KCN Bình Xun huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh Phúc.
Về khơng gian: Đề tài khái qt tình hình quản lý mơi trường của các doanh
nghiệp tại Khu cơng nghiệp Bình Xun. Từ đó, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng
tới công tác quản lý môi trường của các doanh nghiệp tại KCN và đề ra các giải
pháp hồn thiện quản lý mơi trường đối với các doanh nghiệp tại Khu cơng nghiệp
Bình Xun đến năm 2020.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các số liệu thứ cấp từ năm 2005 đến 2014.
Số liệu sơ cấp năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Luận văn sử dụng phương pháp:
Cơ sở phương pháp luận
Đề tài lấy quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp
luận trong nghiên cứu.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho ta phương pháp nhìn nhận sự vật, hiện
tượng trong trạng thái vận động, phát triển và trong mối quan hệ biện chứng với các
sự vật, hiện tượng khác.
Phương pháp thu thập thông tin
3


- Phương pháp phân loại, sao chụp tài liệu: Được sử dụng để thu thập các tài
liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Được sử dụng để trao đổi với các nhà
đầu tư trong KCN, các cán bộ quản lý của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng An
Thịnh Vĩnh Phúc, các cán bộ quản lý ở các Sở, ban, ngành, huyện Bình Xun, nơi
có KCN để có thơng tin thành tựu và hạn chế của việc xây dựng và phát triển KCN
trong thời gian qua.
Phương pháp xử lý thơng tin

- Phương pháp phân tích thống kê: Được sử dụng để nghiên cứu, phân tích
các thơng tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của huyện Bình Xun.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Được sử dụng để nghiên cứu nhằm đưa ra
những luận cứ khoa học và thực tiễn mới trong xây dựng và phát triển KCN Bình
Xun.
- Phương pháp phân tích so sánh: Được dùng để đánh giá, so sánh dựa trên
những tiêu chuẩn, định mức, quy phạm về tình hình xây dựng và phát triển KCN Bình
Xuyên.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của Luận văn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận của thực tiễn quản lý môi trường Khu công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý mơi trường của các doanh nghiệp tại
Khu cơng nghiệp Bình Xuyên.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý môi trường đối với
các doanh nghiệp tại Khu cơng nghiệp Bình Xun.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG KHU
CƠNG NGHIỆP
1.1 Khái niệm về quản lý mơi trường khu Công nghiệp
Quản lý môi trường là “một hệ thống cơ cấu tổ chức và tiêu chuẩn pháp lý
chặt chẽ để kiểm soát, giới hạn các tác động tiêu cực đến mơi trường” Mỗi cơ quan
liên quan sẽ có hệ thống quản lý riêng nhưng tương đương nhau, đều tuân theo
những qui định và chính sách chung (Koppen, 1998).
Hệ thống quản lý môi trường cho các khu công nghiệp là một hệ thống quản
lý mơi trường trong đó tập trung kiểm sốt và ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trường đối
với các doanh nghiệp trong KCN theo luật, qui định, chính sách mơi trường

Một hệ thống quản lý hồn chỉnh sẽ gồm 8 yếu tố:
+ Các văn bản, chính sách về mơi trường.
+ Chương trình giám sát mơi trường.
+ Thống nhất việc QLMT trong hoạt động kinh doanh.
+ Tiêu chuẩn để đánh giá và hồ sơ pháp lý.
+ Thủ tục thanh tra và kiểm sốt ơ nhiễm.
+ Tập huấn và cung cấp thông tin nội bộ.
+ Báo cáo môi trường nội bộ và của các cơ quan khác.
+ Thẩm định tồn diện hệ thống quản lý mơi trường.
Theo Luật bảo vệ môi trường và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật, liên
quan đến quản lý mơi trường KCN có các đơn vị sau: Bộ TN&MT (đối với các
KCN và các dự án trong KCN có quy mơ lớn); UBND tỉnh (đối với KCN và các dự
án trong KCN có quy mô thuộc thẩm quyền phê duyệt của tỉnh), UBND huyện (đối
với một số dự án quy mô nhỏ) và một số Bộ, ngành khác (đối với một số dự án có
tính đặc thù).
Bên cạnh đó, cũng theo Luật Bảo vệ mơi trường và các Nghị định của Chính
phủ, liên quan đến bảo vệ môi trường và quản lý môi trường của các KCN cịn có:
Ban quản lý các KCN; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật
KCN; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong KCN.
Theo thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ
TN&MT tập trung vào việc quy định trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị và các
5


vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ mơi trường của các KCN, trong đó đặc biệt
nâng cao trách nhiệm của BQL các KCN.
Theo đó BQL các KCN có trách nhiệm như sau:
- Bố trí bộ phận chun trách về bảo vệ môi trường để tổ chức thực hiện
công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng quy chế phối hợp bảo vệ môi trường khu công nghiệp giữa Ban

quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê
duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý thực hiện các quy định bảo vệ môi trường; phát hiện và kịp thời báo
cáo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật về bảo vệ mơi trường; huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi
xảy ra sự cố môi trường tại các khu công nghiệp.
- Định kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01
hàng năm.
- Công khai thông tin về bảo vệ môi trường khu công nghiệp; tuyên truyền,
phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong khu công nghiệp.
- Phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết các tranh chấp về môi trường
giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp hoặc với các tổ
chức, cá nhân ngồi phạm vi khu kinh tế, khu cơng nghiệp.
- Phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với
các hoạt động của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp.
- Thực hiện các nội dung quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp
khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.
Sở TN&MT Trách nhiệm:
6


Sở TN&MT thực hiện chức năng quản lý nhà nước về mơi trường, chủ trì

cơng tác thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường và các nội dung
của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM theo thẩm quyền; chủ trì hoặc phối hợp với
BQL các KCN tiến hành kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong KCN; phối hợp
giải quyết các tranh trấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường KCN.
Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu cơng
nghiệp:
- Có bộ phận chun mơn về bảo vệ mơi trường đáp ứng điều kiện sau:
+ Có ít nhất ba (03) người;
+ Người phụ trách về bảo vệ mơi trường phải có trình độ đại học trở lên
thuộc các chuyên ngành về quản lý môi trường; khoa học, cơng nghệ, kỹ thuật mơi
trường; hóa học; sinh học và có tối thiểu hai (02) năm kinh nghiệm làm việc trong
các lĩnh vực môi trường.
- Vận hành thường xuyên, liên tục cơng trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ mơi
trường khu cơng nghiệp, bảo đảm diện tích cây xanh trong khu cơng nghiệp theo
quy định.
- Thực hiện chương trình quan trắc môi trường khu công nghiệp theo quy
định của pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả quan trắc môi trường và công tác bảo vệ môi
trường khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công
nghiệp gửi Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Trách nhiệm của chủ dự án và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
khu công nghiệp:
Chủ dự án và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp
thống nhất và ký văn bản thỏa thuận điều kiện đấu nối nước thải với chủ đầu tư xây
dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; đấu nối nước thải của cơ sở vào hệ
thống thu gom nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung dưới sự giám sát
của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; trừ trường hợp
quy định.


7


Các cơ sở phải có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường, tổ chức quan trắc nước thải và kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chương trình quan trắc mơi trường, báo cáo theo quy định của
pháp luật và thông báo kết quả quan trắc cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp.
1.2 Các yêu cầu đặt ra đối với Quản lý môi trường khu công nghiệp
Trong những năm qua, nước ta đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển
kinh tế, xã hội. Đóng góp vào thành tựu đó có phần quan trọng của các khu công
nghiệp (KCN). Tuy nhiên, việc phát triển các KCN đã phát sinh ảnh hưởng tiêu cực
đến mơi trường, đó là: tình trạng lãng phí tài ngun đất đai do tỉ lệ lấp đầy các
KCN thấp; tình hình ơ nhiễm mơi trường đất, nước, khơng khí, chất thải nguy hại
do hoạt động của các KCN; Những ảnh hưởng này dẫn đến mơi trường đất, nước,
khơng khí ở một số KCN tập trung, khu dân cư đang bị ô nhiễm, suy thoái, tài
nguyên khoáng sản cũng đang dần cạn kiệt do đó các vấn đề mơi trường được đặt ra
đối với quản lý môi trường KCN.
Sử dụng
Sử dụng

năng

nước

Chất thải
và ô
nhiễm
Tác động

của các
khu dân

Sử dụng
đất

Tổn thất
đến hệ
sinh thái

Hiệu
ứng nhà
kính
Quy hoạch
cây xanh,
giao thơng

Nguồn
Chất thải

Nguồn

rắn

khí thải

nước

Hình1.1. Các vấn đề mơi trường từ khu cơng nghiệp
8



 Sử dụng nước
Các khu Công nghiệp tăng cường tiêu thụ nước có thể gây cạn kiệt nguồn
nước địa phương (nước ngầm) giảm mực nước, xâm nhập mặn (WHO 1991).
Diện tích rộng lớn dùng làm bãi đỗ xe, đường sá, xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông gây ô nhiễm nước ngầm, gây ngập úng sau mưa.
 Sử dụng năng lượng
Các KCN tiệu thụ lượng lớn năng lượng trong sản xuất, sưởi ấm, làm mát,
chiếu sang, vận chuyển.
Vấn đề môi trường sử dụng nhiên liệu (dầu mỏ, than đá…) tạo năng lượng
trong sản xuất cơng nghiệp.
Ơ nhiễm khơng khí của các nhà máy điện (sương hóa, mưa acid). Thay đổi
khí hậu toàn cầu do phát thải CO2, cạn kiệt nguồn tài nguyên không tái tạo,…. gây
xáo động sinh thái ở hạ lưu sông, hồ.
 Chất thải và ô nhiễm
 Chất thải cơng nghiệp: nước thải, khí thải, rác thải.
 Sương mù, mưa acid, thủng tầng ozone, nóng tồn cầu,….
 Ơ nhiễm nước ngầm, ô nhiễm nước mặt, hệ sinh thái.
 Phá hủy hệ thống xử lý,….
 Tác động của các khu dân cư
Phát triển các khu công nghiệp dẫn tới khuyến khích phát triển bừa bãi các
cơng động dân cư của cơng nhân, người tìm kiếm cơng việc làm.
Cơng đồng dân cư hình thành tự phát, khơng theo quy hoạch gây nên : vấn
đề rủi ro sức khỏe - môi trường, gây áp lực đối với các nơi cư trú, hệ sinh thái, công
đồng dân cư lân cận.
 Tổn thất đến hệ sinh thái
Sông suối là nguồn tiếp nhận và vận chuyển chất ô nhiễm trong nước thải từ
các KCN và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
Nước thải chứa chất hữu cơ vượt qua giới hạn cho phép sẽ gây hiện tượng

phú dưỡng, làm giảm lượng oxy trong nước, các loài huỷ sinh bị thiếu oxy chết
hàng loạt.
9


Sự xuất hiện các chất độc như dầu mỡ, kim loại nặng, hoá chất trong nước sẽ
tác động đến động vật thủy sinh, đi vào chuỗi thức ăn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người.
Việc xả thải chất ơ nhiễm có nồng độ cao và lưu lượng lớn vào môi trường
nước sông, tại các khu vực trung lưu và hạ lưu sơng khơng thể kiểm sốt đã gây ơ
nhiễm mơi trường nghiêm trọng.
Nhiều KCN ở nước ta chưa có hệ thống quản lý và xử lý môi trường đầy đủ
Quản lý mơi trường KCN địi hỏi cần có cơ chế và mơ hình quản lý phù hợp nhằm
đáp ứng thực tế khi số lượng và quy mô KCN không ngừng tăng nhanh trong thời
gian qua. Tuy nhiên mơ hình quản lý hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế, chưa được cải
thiện nhằm bắt kịp với tốc độ phát triển KCN.
Phần lớn các KCN phát triển sản xuất mang tính đa ngành, đa lĩnh vực, tính
phức tạp về mơi trường cao, do vậy yêu cầu đối với công tác xây dựng, thẩm định
báo cáo ĐTM và giám sát môi trường các cơ sở sản xuất nói riêng và hoạt động của
các KCN sẽ rất khó khăn.
Những KCN đa ngành nên chất lượng cơng trình và cơng nghệ xử lý nước
thải cần phải đầu tư mang tính đồng bộ. Tuy nhiên tại nhiều KCN, chất lượng nước
thải sau xử lý vẫn chưa đạt quy chuẩn môi trường và chưa ổn định.
 Nguồn nước thải
Nguồn thải từ KCN tập trung nhưng thải lượng rất lớn, trong khi đó cơng tác
quản lý và xử lý chất thải KCN cịn nhiều hạn chế, do đó vi phạm ảnh hưởng tiêu
cực của nguồn thải từ KCN là rất lớn.
Nhiều KCN đã hoàn thành hạng mục xây dựng cơng trình xử lý nước thải tập
trung Tuy nhiên, tỷ lệ còn rất thấp (khoảng 43,3% các KCN đang hoạt động) và
hiệu quả hoạt động khơng cao, nên tình trạng nước thải của KCN thải ra ngồi với

thải lượng ơ nhiễm cao.
Nước thải gây ô nhiễm thủy vực, nước ngầm … ảnh hưởng tới sức khỏe
cộng đồng, Hệ sinh thái.
 Nguồn khí thải
Hệ thống xử lý khí thải tại các cơ sở sản xuất trong khu cơng nghiệp cịn hạn
chế, sơ sài, chỉ mang tính chất đối phó. Khí thải không thể giải quyết tập trung như
nước thải mà cần phải xử lý ngay tại nguồn thải. Khí thải do các cở sở sản xuất thải
10


ra môi trường chứa nhiều chất độc hại nếu không được quản lý, kiểm soát tốt tại cơ
sở sản xuất sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ cộng đồng xung quanh.
 Chất thải rắn
Quá trình vận chuyển, thu gom đa phần do trực tiếp doanh nghiệp trong
KCN thực hiện còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện nghiêm túc công tác phân
loại chất thải rắn, chất thải rắn công nghiệp được đổ lẫn với rác thải sinh hoạt, chất
thải nguy hại chưa được phân loại và vận chuyển đúng quy định. Nhiều KCN chưa
có khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại từ các doanh nghiệp trong KCN theo
quy định.
 Quy hoạch cây xanh - giao thông
Quy hoạch cây xanh, giao thông chưa được quan tâm đúng mức cây xanh
trồng trong KCN phần nhiều là cỏ, cây cảnh,… chưa trồng nhiều cây tạo bóng mát
và sinh khối có tác dụng bảo vệ mơi trường.
Hoạt động giao thơng vận tải sẽ tiêu thị nhiên liệu, vật liệu xây dựng gây cạn
kiệt ngồn TNTN và phát sinh chất thải nhất là khí thải.
 Sử dụng đất
Hai khía cạnh đối với việc sử dụng đất đang được cân nhắc trong giai đoạn
quy hoạch:
Kích cỡ của khu cơng nghiệp, phải có tính tương đối với năng lực sinh thái
xã hội và kinh tế của khu vực.

Hoạt động công nghiệp được xác định vị trí khơng tốt, có thể hạn chế vấn đề
sử dụng đất tiềm năng, can thiệp hoạt động đô thị, ảnh hưởng Hệ sinh thái quan
trọng - đa dạng sinh học.
Các khu công nghiệp đã được xác định vị trí và đã được xây dựng mà ít hoặc
khơng quan tâm tới cảnh quan, Hệ sinh thái, có thể gây ra:
 Mất hệ sinh thái có giá trị, mất vùng sinh thái đất ngập nước;
 Mất diện tích đất nơng nghiệp gần trung tâm đơ thị;
 Ơ nhiễm mơi trường các vùng lân cận (khu vực dân cư, vùng ven biển,
hải cảng, bến sông…);
Chiếm dụng đất nông nghiệp dẫn tới vấn đề an ninh lương thực và suy giảm
tính đa dạng sinh học.
 Hiệu ứng nhà kính
11


CTRCN, CTNH trực tiếp và gián tiếp làm suy giảm chất lượng mơi trường
khí thải gây hiệu ứng nhà kính làm ấm lên tồn cầu thay đổi khí hậu và phá vỡ đa dạng
sinh học.
1.3 Nội dung về quản lý môi trường trong khu công nghiệp
Nhằm quy định chi tiết nội dung bảo vệ môi trường tại Điểm c Khoản 1 Điều
11, Khoản 1 và Khoản 3 Điều 29, Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu cơng nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế (gọi tắt là Nghị định số 29/2008/NĐ-CP) kể từ ngày 17.8.2015
(khi Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ký ngày 30/6/2015 có hiệu lực) liên quan
đến nội dung bảo vệ môi trường Khu công nghiệp Bộ Tài nguyên và Môi trường đã
quy định cụ thể như sau:
1.3.1 Quy định về bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch xây dựng khu cơng
nghiệp
Theo đó quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp phải bảo đảm
giảm thiểu ảnh hưởng của các loại hình sản xuất gây ơ nhiễm với các loại hình sản

xuất khác; thuận lợi cho cơng tác phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường. Các dự án
trong khu cơng nghiệp có khoảng cách an tồn mơi trường theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật để giảm thiểu khả năng ảnh hưởng đến
các cơ sở khác trong khu công nghiệp và các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh
khu công nghiệp.
Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp gồm: Hệ thống
thu gom nước thải, nhà máy xử lý nước thải tập trung, hệ thống thoát nước thải),
khu vực lưu giữ chất thải rắn (nếu có), hệ thống quan trắc nước thải tự động và các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khác…phải được thiết kế đồng bộ và
tuân theo quy định, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng và quy định, quy chuẩn kỹ thuật
mơi trường có liên quan.
Riêng về hệ thống thoát nước phải được tách riêng hệ thống thu gom, thoát
nước thải với hệ thống thoát nước mưa; đồng thời hệ thống thu gom, thoát nước thải
phải có vị trí, cốt hố ga phù hợp để đấu nối với điểm xả nước thải của các cơ sở và
bảo đảm khả năng thoát nước thải của khu cơng nghiệp; vị trí đấu nối nước thải nằm
trên tuyến thu gom của hệ thống thốt nước khu cơng nghiệp và đặt bên ngoài phần
12


đất của các cơ sở. Điểm xả thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp tại nguồn tiếp nhận phải bố trí bên ngồi hàng rào khu cơng nghiệp, có biển
báo, có sàn cơng tác diện tích tối thiểu là một (01) m2 và có lối đi để thuận lợi cho
việc kiểm tra, kiểm soát nguồn thải.
Đối với nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu cơng nghiệp có thể chia
thành nhiều đơn ngun (mô-đun) phù hợp với tiến độ lấp đầy và hoạt động của khu
công nghiệp nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy
chuẩn kỹ thuật mơi trường; có đồng hồ đo lưu lượng nước thải đầu vào; có cơng tơ
điện độc lập; khuyến khích việc áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường, tiết
kiệm năng lượng. Mặt khác phải có hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với các
thông số: lưu lượng nước thải đầu ra, pH, nhiệt độ, COD, TSS và một số thông số

đặc trưng khác trong nước thải của khu công nghiệp trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận theo yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Hệ thống quan trắc tự động phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu
tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
Việc xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tập trung, hệ thống thốt
nước mưa của khu cơng nghiệp phải hồn thành trước khi khu cơng nghiệp đi vào
hoạt động.
Ngồi ra diện tích cây xanh trong phạm vi khu công nghiệp tối thiểu chiếm
10% tổng diện tích của tồn bộ khu cơng nghiệp.
Trường hợp điều chỉnh quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục
ngành nghề hoạt động trong khu công nghiệp nhưng chưa đến mức phải lập lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng phải
gửi báo cáo theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo, cơ quan
có thẩm quyền xem xét và thông báo kết quả cho chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp. Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền tổ
chức đồn kiểm tra thực tế, lấy ý kiến chuyên gia và cơ quan có liên quan để xem
xét, quyết định.
1.3.2 Quy định về quản lý nước thải khu công nghiệp
Nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp
phải được xử lý theo điều kiện ghi trong văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư xây
13


dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thu
gom của khu công nghiệp để tiếp tục xử lý tại nhà máy xử lý nước thải tập trung
bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận; trường
hợp nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý phải có hợp đồng xử lý nước thải với đơn vị có chức năng phù hợp
theo quy định hiện hành.

Mạng lưới thu gom và hệ thống thoát nước mưa, nước thải phải được thường
xuyên duy tu, bảo dưỡng định kỳ để bảo đảm luôn trong điều kiện vận hành bình
thường.
Bên cạnh đó, nội dung quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập
trung; quy định thủ tục đấu nối cũng như các trường hợp không phải làm thủ tục
đấu nối cũng được quy định chi tiết tại Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT nêu trên.
1.3.3 Quy định về quản lý chất thải khu công nghiệp
Quản lý chất thải rắn công nghiệp là hoạt động phân loại, thu gom, vận
chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý, tiêu hủy thải loại chất thải rắn
công nghiệp. Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch
quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn
ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với mơi trường và sức khoẻ con người.
Theo nguyên tắc quản lý chất thải rắn được quy định trong nghị định số
38/2015/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải
rắn phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Chất thải phải
được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng, xử lý và thu hồi các
thành phần có ích làm ngun liệu và sản xuất năng lượng. Ưu tiên sử dụng các
công nghệ xử lý chất thải rắn khó phân huỷ, có khả năng giảm thiểu khối lượng chất
thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài ngun đất đai. Nhà nước khuyến khích việc
xã hội hố công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Ban hành
quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho hoạt động quản lý chất thải rắn. Quản
lý việc lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch quản lý chất thải rắn. Quản
lý quá trình đầu tư cho thu gom, vận chuyển, xây dựng cơng trình xử lý chất thải
rắn. Và cuối cùng là thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình
hoạt động quản lý chất thải rắn.
14



×