Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI KỲ MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC TRƯỜNG ĐHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.79 KB, 31 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Chương I
1. Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học ( Điều kiện
kinh tế - xã hội và tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận )
 Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Cuộc cách mạng công nghiệp phát triển làm cho phương thức sản xuất TBCN phát
triển vượt bậc gây ra mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất xã hội hóa với QHSX
dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX. Biểu hiện về mặt xã hội là mâu
-

thuẫn giữa GCCN với GCTS
Nhiều phong trào đấu tranh của GCCN đã nổ ra, GCCN xuất hiện với tư cách là 1
lực lượng chính trị độc lập địi hỏi phải có lý luận cách mạng, khoa học dẫn

đường. Đây chính là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời của CNXHKH
 Tiền đề khoa học tự nhiên
- Học thuyết tiến hóa Charles Darwin:
+ Sự hình thành lồi mới
+ Chiều hướng tiến hóa
+ Sự hình thành lồi người
-

Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng M.V.Lomonosov Robert Mayer:
Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi mà nó chỉ chuyển
hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác. Đây được coi là

-

định luật cơ bản của vật lý học
Học thuyết tế bào Matthias Jakob Schleiden:


+ Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
+ Tất cả cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
+ Tế bào có khả năng phân chia hình thành các tế bào mới
+ Tế bào được bao bọc bởi màng có vai trị điều hịa hoạt động trao đổi chất giữa tế
bào và môi trường


+ Tất cả tế bào có sự giống nhau căn bản về thành phần hóa học và các hoạt tính trao
đổi chất giữa tất cả các loại tế bào

+ Tế bào chứa DNA mang thơng tin di truyền điều hịa hoạt động của tế bào ở
một số giai đoạn trong đời sống của nó
+ Hoạt động của cơ thể là sự tích hợp hoạt tính của các đơn vị tế bào độc lập
+ Có hai loại tế bào: prokaryote và eukaryote. Chúng khác nhau trong tổ chức
cấu trúc tế bào, hình dạng và kích thước nhưng cũng có một số đặc điểm giống
nhau, chẳng hạn như tất cả đều là những cấu trúc ở mức độ cao, thực hiện các
quá trình phức tạp cần thiết để duy trì sự sống
→ Tiền đề khoa học cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS. Là cơ sở PPL cho các
nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu các vấn đề chính trị - xã hội
 Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức Ph.Hêghen, L.Phoiobac, KTCT học cổ điện Anh A.Smith,
Ricardo; chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán
→ Tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời ChỦ nghĩa xã hội khoa học
2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph. Ănghen
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử:
+ Nội dung cơ bản là lý luận về hình thái kinh tế - xã hội, chỉ ra bản chất của sự vận
động và phát triển cúa xã hội loài người
+ Là cơ sở về mặt triết học để nghiên cứu xã hội TBCN và khẳng định sự sụp đổ của
CNTB và sự thắng lợi của CNXH, CNCS là tất yếu như nhau
-


Học thuyết giá trị thặng dư

+ Là sự luận chứng khoa học về phương diện kinh tế khẳng định cuộc đấu tranh của
GCCN chống GCTS diễn ra ngay từ đầu và sự diệt vong của CNTB, sự ra đời của
CNXH là tất yếu như nhau


-

Học thuyết về SMLS toàn thế giới của GCCN:

+ GCCN có sứ mệnh thủ tiêu CNTB, xây dựng thành cơng CNXH và CNCS
+ Luận chứng và khẳng định về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong khơng
tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi tất yếu của CNXH
→ 3 phát kiến vĩ đại đã luận giải sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời tất yếu của
CNXH
3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa
-

học ( luận điểm tiêu biểu )
GCCN khơng thể hồn thành thắng lợi SMLS nếu khơng tổ chức được chính Đảng

-

của giai cấp
Sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
GCCN, do có địa vị kinh tế xã hội đại diện cho LLSX tiên tiến, có sứ mệnh thủ
tiêu CNTB, đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trình xây dựng CNXH,


-

CNCS
Những người cộng sản trong cuộc đấu tranh chống CNTB, cần thiết phải liên minh
với các lực lượng dân chủ để đánh đổ chế độ phong kiến, đồng thời không quên
đấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là CNCS. Những người cộng sản phải tiến hành

cách mạng k ngừng và phải có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết
4. V.I.Lênin vận dụng và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học thời kỳ trước Cách
mạng tháng 10 Nga ( chun chính vơ sản là 1 hình thức chính quyền của
GCCN )
5. Đối tượng nghiên cứu, chức năng và nhiệm vụ của Chủ nghĩa xã hội khoa học
 Đối tượng nghiên cứu:
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội
- Những nguyên tắc, điều kiện, con đường hình thức, phương pháp đấu tranh
→ Quá trình hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
 Chức năng : Giác ngộ, hướng dẫn GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
 Nhiệm vụ:
- Luận chứng 1 cách khoa học tính tất yếu thay thế CNTB bằng CNXH, CNCS gắn
liền với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN


-

Đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống CNXH, bảo vệ sự

trong sáng của chủ nghĩa Mác Lênin và những thành quả của cách mạng XHCN
6. Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Về mặt lý luận :
+ Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học và quá

trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, con người
+ Góp phần định hướng chính trị - xã hội cho hd thực tiễn của ĐCS, Nhà nước XHCN
và nhân dân trong cách mạng XHCN, trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Trang bị nhận thức khoa học để người học có căn cứ nhận thức khoa học để cảnh
giác, phân tích đúng và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên
truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc và bọn phản động, đi ngược lại xu thế, lợi ích
của nhân dân, dân tộc và nhân loại tiến bộ
-

Về mặt thực tiễn :

+ Củng cố niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế
giới
+ Trên cơ sở những nhận thức khoa học, giúp người học hình thành niềm tin khoa học
vào mục tiêu lý tưởng XHCN và con đường đi lên CNXH mà Đảng và nhân dân Việt
nam đã lựa chọn
+ Giúp người học nhận thức rõ được trách nhiệm của mình đối với sự nghiệp xây
dựng CNXH ở Việt Nam
Chương 2
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về các tiêu chí xác định giai cấp công
nhân


 Về phương thức lao động, phương thức sản xuất : Công nhân là những người
lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành cơng cụ sản xuất có tính chất cơng
nghiệp ngày càng hiện đại và tính xã hội hóa ngày càng cao
 Về vị trí trong QHSX TBCN :
- Công nhân k sở hữu tư liệu sản xuất
- Phải bán sức lao động cho nhà tư bản

- Bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư
2. Nội dung SMLS của GCCN
- Xóa bỏ CNTB
- Xóa bỏ chế độ người bóc lột người
- Giải phóng GCCN và NDLD
- Xây dựng thành công CNXH, CNCS
3. Điều kiện khách quan quy định SMLS thế giới của GCCN
 Do địa vị kinh tế của GCCN :
- GCCN đại diện cho LLSX, PTSX tiên tiến, hiện đại
- Lợi ích của GCCN mâu thuẫn trực tiếp với lợi ích của GCTS
- Sự phát triển của nền đại công nghiệp TBCN tạo khả năng để GCCN thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
 Do địa vị chính trị - xã hội của GCCN
- GCCN là giai cấp tiên tiến
- GCCN có tinh thần cách mạng triệt để
- GCCN có tính tổ chức kỷ luật cao
- GCCN có bản chất quốc tế
4. Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
 Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng, chất lượng
- Phát triển về quy mô ( số lượng )
- Phát triển về chất lượng thể hiện ở: trình độ trưởng thành về ý thức chính trị; năng
lực và trình độ làm chủ về khoa học, cơng nghệ; trình độ học vấn, tay nghề,
chun môn, nghiệp vụ
 Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng
-

lợi sứ mệnh lịch sử của mình
Theo quy luật ra đời của Đảng Cộng Sản: Theo Lênin, Đảng Cộng sản ra đời trên

-


cơ sở kết hợp giữa 2 yếu tố: Chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân
MQH giữa ĐCS với GCCN:

+ GCCN là cơ sở xã hội, là nguồn bổ sung cho Đảng: ĐCS được trang bị lý luận Mac
Lenin; ĐCS đại diện cho trí tuệ, GCCN lao động; ĐCS đề ra đường lối chính trị và tổ
chức thực hiện các đường lối đó


+ ĐCS là nhân tố đảm bảo cho GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình: ĐCS là
lãnh tụ chính trị của GCCN; ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN; ĐCS là đội
tiền phong của GCCN
5. Quy luật ra đời và vai trò của Đảng trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của
-

giai cấp công nhân
Quy luật ra đời của ĐCS: Theo Lênin, ĐCS ra đời trên cơ sở kết hợp giữa 2 yếu

-

tố: Chủ nghĩa Mác + phong trào cơng nhân
Vai trị của Đảng trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
ĐCS là nhân tố đảm bảo cho GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình

+ ĐCS là lãnh tụ chính trị của GCCN;
+ ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN;
+ ĐCS là đội tiền phong của GCCN
6. Những điểm tương đồng và khác biệt giữa GCCN truyền thống với GCCN hiện

-


nay
 Điểm tương đồng:
Là LLSX hàng đầu của xã hội hiện đại, chủ thể của quá trình sản xuất cơng nghiệp

-

mang tính XHH ngày càng cao
CNH vẫn là cơ sở khách quan để phát triển mạnh mẽ GCCN. Sự phát triển của

-

GCCN và sự phát triển của kinh tế có tỷ lệ thuận
Ở các nước TBCN hiện nay, GCCN vẫn bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng đi đầu trong các
cuộc đấu tranh vì hịa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, TBXH và

-

CNXH
 Điểm khác biệt :
Tăng nhanh về số lượng, thay đổi mạnh về cơ cấu
Có xu hướng trí tuệ hóa ( tri thức hóa và trí thức hóa )
Tính XHH của lao động cơng nghiệp mang nhiều biểu hiện mới. LLSX hiện đại đã
vượt ra khỏi phạm vi quốc gia – dân tộc và mang tính chất quốc tế, trở thành

-

LLSX của thế giới tồn cầu
Có thêm điều kiện vật chất để tự giải phóng



-

Ở các nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành Đảng

cầm quyền
7. Phân tích đặc điểm của GCCN Việt Nam và sự biến đổi của GCCN Việt Nam

-

hiện nay
 Đặc điểm của GCCN Việt nam hiện nay:
Ra đời trước GCTS và phát triển chậm: GCCN Việt nam là giai cấp trực tiếp đối
kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng. GCCN VN phát triển
chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách

-

thống trị của thực dân Pháp
Gắn bó mật thiết với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội: Lợi ích của GCCN
và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau, tạo thành động lực thúc đẩy đoàn kết giai cấp
gắn liền với đoàn kết dân tộc trong mọi thời kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách
mạng giải phóng dân tộc đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong xây dựng CNXH
và sự nghiệp đổi mới hiện nay.Đại bộ phận công nhân VN xuất thân từ nông dân
và các tầng lớp lao động khác, cùng chung lợi ích, nguyện vọng, khát vọng đấu
tranh cho độc lập tự do, giải phóng và phát triển dân tộc Việt Nam nên GCCN VN
có mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ với GCND và các tầng lớp lao động trong xã hội.

-


Đây cũng là cơ sở để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
Sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp: GCCN trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp,
trong cuộc đấu tranh chống tư bản thực dân đế quốc và phong kiến để giành độc

-

lập chủ quyền, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân
 Sự biến đổi của GCCN Việt Nam hiện nay:
Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh
CNH , HDH: Quy mô GCCN hiện nay ngày càng phát triển, phát triển về chất
lượng thể hiện ở: trình độ trưởng thành về ý thức chính trị, năng lực và trình độ

-

làm chủ về KHCN, trình độ học vấn, tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
Cơng nhân tri thức là lực lượng lao động chủ đạo: CN tri thức là những người nắm
vững khoa học – cơng nghệ tiên tiến, lao động bằng trí óc thay vì chân tay là chủ
yếu, được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp , học vấn, văn hóa được rèn luyện
trong thực tiễn SX và thực tiễn XH


-

Đứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức
Điểm then chốt để thực hiện thành công SMLS của GCCN Việt Nam hiện nay là:

xây dựng chỉnh đốn ĐẢNG, làm cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh

8. Nội dung SMLS của GCCN Việt nam hiện nay
 Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay
- Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCS Việt Nam
- Đi đầu trong sự nghiệp CNH,HDH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
-

XH cơng bằng, dân chủ, văn minh
Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự

lãnh đạo của Đảng
 Các nhiệm vụ cụ thể thuộc nội dung SMLS của GCCN
a. Về kinh tế
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HDH đất nước:
+ Là lực lượng nòng cốt, vừa tham gia vừa lãnh đạo tiến trình đẩy mạnh CNH,HDH
+ CNH,HDH tạo điều kiện khách quan thuân lợi để GCCN phát triển cả về số lượng,
chất lượng
-

Phát huy vai trò của GCCN trong khối liên minh CN – ND – TT để tạo động lực
phát triển nông nghiệp – nông thôn – và nông dân nước ta theo hướng bền vững,

hiện đại
b. Về chính trị
- Giữ vững bản chất GCCN củ Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ,
-

đảng viên
Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thực sự

trong sạch, vững mạnh

c. Về văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, cốt lõi
-

là xây dựng con người mới XHCN
Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống

-

lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch
Kiên định mục tiêu lý tưởng và con đường cách mạng: độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH


-

Giáo dục ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc
tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp gắn
liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế

Chương 3:
1. Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là tất yếu khách
-

quan
Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX trong CNTB: LLSX càng được cơ khí hóa, hiện
đại hóa càng mang tính XHH cao thì càng mâu thuẫn với QHSX TBCN dựa trên
chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN. QHSX từ chỗ đóng vai trị mở đường cho LLSX
phát triển thì ngày càng trở nên lỗi thời, xiềng xích của LLSX.Đây là mâu thuẫn
kinh tế cơ bản của CNTB, biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa GCCN hiện


-

đại với GCTS lỗi thời
Sự trưởng thành của GCCN: Sự trưởng thành vượt bậc cả về số lượng và chất
lượng của GCCN, chính sự phát triển về LLSX và sự trưởng thành của GCCN là
tiền đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB.Sự trưởng
thành vượt bậc của GCCN được đánh dấu bằng sự ra đời của ĐCS, đội tiền phong
của GCCN, trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị của GCCN chống GCTS

→ Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là tất yếu khách
quan :
2. Những đặc trưng cơ bản của CNXH
- Tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện: con người làm chủ TTXH của
-

chính mình, làm chủ tự nhiên, làm chủ cả bản thân minh trở thành người tự do
Do nhân dân lao động làm chủ :

+ Là đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của CNXH, xã hội vì con người và do
con người
+ Nhân dân lao động là chủ thể của xh thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi và
đầy đủ trong quá trinh cải tạo xã hội cũ , xây dựng xh mới


-

Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu SX chủ yếu


+ Trình độ phát triển cao của LLSX là điều kiện quan trọng để thực hiện mục tiêu cao
nhất của CNXH: giải phóng con người
+ Chế độ cơng hữu về tư liệu SX chủ yếu và phân phối chủ yếu theo lao động
+ Những nước chưa trải qua CNTB đi lên CNXH cần phải học hỏi kinh nghiệm từ các
nước phát triển
-

Nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, đại diện quyền lợi cho nhân dân
lao động

+ Nhà nước là 1 công cụ, phương tiện, đồng thời là sự biểu hiện tập trung trình độ dân
chủ của nhân dân
+ Nhà nước phải tập hợp, lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia quản lý nhà nước,
quản lý xã hội
+ Nhà nước XHCN thực hiện dân chủ với nhân dân, chun chính với các thế lực áp
bức, bóc lột, đi ngược lại con đường XHCN
-

Có nền văn hóa phát triển cao

+ Văn hóa là nền tảng tinh thần, là mục tiêu, động lực của phát triển xã hội, là cơ sở
để giải quyết mọi vấn đề từ kinh tế, chính trị đến xã hội, con người
+ Kế thừa những giá trị văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại; chống tư tưởng,
văn hóa phi vơ sản, trái với truyền thống tốt đẹp của dân tộc và loài người, trái với
phương hướng đi lên CNXH
-

Bảo đảm bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc, có quan hệ hữu nghị, hợp tác với
nhân dân các nước trên thế giới



+ Các cộng đồng dân tộc, giai cấp bình đẳng, đồn kết và hợp tác trên cơ sở chính trị pháp lý, cơ sở kinh tế - xã hội và văn hóa
+ Đồn kết hợp tác hữu nghị với nhân dân thế giới trên cơ sở thực hiện sự liên minh
và thống nhất giữa GCCN với NDLD ở tất cả các nước, các dân tộc trên thế giới
3. Tính tất yếu thực chất và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
 Tính tất yếu thực chất:
- Có sự tồn tại đan xen giữa tàn dư của xã hội cũ với những yếu tố mang tính
-

XHCN đang phát sinh
Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc triệt để trên tất cả các lĩnh vực nhằm xây

-

dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH
 Đặc điểm :
Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành

-

phần đối lập
Trên lĩnh vực chính trị :

+ GCCN sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ với nhân dân, tổ chức xây
dựng và bảo vệ chế độ xã hội mới, chuyên chính với những phần tử thù địch, chống
lại nhân dân
+ Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp trong điều kiện GCCN đã thắng nhưng chưa thắng
hoàn toàn với giai cấp tư sản thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn
-


Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa :

+ Cịn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
+ Từng bước xây dựng nền văn hóa mới XHCN
-

Trên lĩnh vực xã hội:

+ Cịn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp. Các giai cấp tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu
tranh với nhau
+ Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa lao động trí óc và lao
động chân tay


+ Là thời kỳ đấu tranh giai cấp, xóa bỏ tàn dư của xã hội cũ, thiết lập công bằng của
xã hội mới trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
4. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào ?
- Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bắt đầu từ năm 1954 ở Miền Bắc và năm 1976 trên
phạm vi cả nước
5. Tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
 Tính tất yếu :
- Quá độ lên CNXH ở Việt Nam phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử xã hội
-

loài người ( học thuyết HTKT – XH của Chủ nghĩa Mác )
Phù hợp với mục tiêu, cương lĩnh của cách mạng Việt Nam
Phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân Việt Nam
 Đặc điểm :
Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN:


+ Bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu, khách quan, con đường xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT: TBCN
+ Kế thừa thành tưu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB để phát triển XH, LLSX,
xây dựng nền kinh tế hiện đại
+ Là thời kỳ rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức
tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất q độ; địi hỏi phải có quyết tâm chính trị và khát
vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân
-

Việt Nam quá độ lên CNXH từ 1 nước thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp,

-

chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại
Việt Nam quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học, cơng nghệ
diễn ra mạnh mẽ với q trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và

-

thách thức trong quá trình phát triển
Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với các
chế độ chính trị khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh gay
gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc


6. Những đặc trưng bản chất của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ( Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ( bổ sung
-


phát triển năm 2011 )
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Do nhân dân làm chủ
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù hợp
Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển tồn diện
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tơn trọng, giúp nhau

-

cùng phát triển
Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do Đảng

-

Cộng sản lãnh đạo
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới

Chương 4
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin về dân chủ
- Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là một hình
-

thức nhà nước, mang bản chất của giai cấp cầm quyền, là phạm trù lịch sử
Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: dân chủ là 1 nguyên tắc kết hợp với

nguyên tắc tập trung → nguyên tắc tập trung dân chủ
2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
- Chế độ cộng sản nguyên thủy: chưa có nền dân chủ

- Chế độ chiếm hữu nô lệ: nền dân chủ chủ nô ra đời với đặc trưng là dân tham gia
bầu ra nhà nước.Về thực chất, dân chủ chủ nô chỉ thực hiện dân chủ cho thiểu số,
quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của “ dân” mà
-

thơi
Chế độ phong kiến: nền quân chủ ra đời, xem việc tuân theo ý chí của GC thống
trị là bổn phận của mình trước sức mạnh của đấng tối cao. Ý thức về dân chủ và
đấu tranh để thực hiện quyền làm chủ của người dân đã khơng có bước tiến đáng

-

kể nào
Chế độ TBCN: nền dân chủ tư sản ra đời với nền dân chủ của thiểu số những
người nắm giữ TLSX đối với đại đa số nhân dân lao động


-

Chế độ XHCN: nền DC XHCN ra đời với đặc trưng cơ bản là thực hiện quyền lực
của nhân dân – xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã

hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
- Chế độ cộng sản chủ nghĩa: khơng cịn nền dân chủ
3. Q trình ra đời và bản chất của nền dân chủ XHCN
 Quá trình ra đời: Dân chủ XHCN đã được phơi thai từ Công xã Paris năm
1871. Tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng tháng 10 Nga thành công với sự ra
đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới, nền dân chủ XHCN mới chính

-


thức được xác lập
 Bản chất của nền dân chủ XHCN:
Bản chất chính trị:

+ Tính dân tộc sâu sắc
+ Mang bản chất của GCCN
+ Tính nhân dân rộng rãi
-

Bản chất kinh tế:

+ Chế độ công hữu về tư liệu SX là chủ yếu
+ Thực hiện chế độ phân phối theo lao động là chủ yếu
-

Bản chất tư tưởng – văn hóa – xã hội:

+ Hệ tư tưởng chủ đạo là chủ nghĩa Mac Lenin
+ Sự kết hợp hài hịa giữa văn hóa, xã hội
4. Bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
 Bản chất
- Bản chất chính trị:
+ Tính dân tộc sâu sắc
+ Mang bản chất GCCN
+ Tính nhân dân rộng rãi


-


Bản chất kinh tế: Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
Bản chất văn hóa – xã hội:

+ Nền tảng là chủ nghĩa Mac Lenin
+ Giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại và bản sắc dân tộc
-

 Chức năng
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là nội dung chủ yếu và là mục đích cuối

-

cùng của nhà nước XHCN
Chức năng bạo lực trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và những phần tử chống đối
để bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo điều kiện thuận lợi

cho sự phát triển kinh tế - xã hội
5. MQH giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước
XHCN: Chỉ trong xã hội dân chủ XHCN, người dân mới có đầy đủ các điều kiện
cho việc thực hiện ý chí của mình thơng qua việc lựa chọn 1 cách cơng bằng, bình
đẳng những người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy nhà
nước tham gia 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp hoạt động quản lý của nhà nước.
Khai thác phát huy tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân cho hoạt động của nhà
-

nước
Nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ
của người dân


+ Là cơ sở để người dân thực hiện quyền làm chủ của mình
+ Là cơng cụ bạo lực để ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm đến quyền và
lợi ích chính đáng của người dân, bảo vệ nền dân chủ XHCN
6. Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Xây dựng nền dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội,
là bản chất của chế độ XHCN:→ CHT TỰ LUẬN
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN
+ Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN
+ Dân chủ là động lực để xây dựng chế độ XHCN
+ Dân chủ gắn với pháp luật
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn


-

Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thơng qua các hình thức dân

chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
7. Những đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam→ CHT TỰ
-

LUẬN
Xây dựng nhà nước do NDLD làm chủ - Nhà nước của dân, do dân, vì dân
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng rõ ràng, có cơ chế phối hợp

-

nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo. Hoạt động của


-

nhà nước được giám sát bởi nhân dân: “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con

-

người là trung tâm của sự phát triển
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có
sự phân cơng, phân cấp, phối hợp và kiểm sốt lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền
lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương

Chương 5
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp
 Khái niệm
- Cơ cấu xã hội – giai cấp : là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách
quan trong 1 chế độ xã hội nhất định, thông qua những MQH sở hữu TLSX, về tổ
chức quản lý sản xuất, về phân phối thu nhập, về địa vị chính trị - xã hội... giữa

-

các giai cấp và tầng lớp đó
 Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp :
Cơ cấu xã hội – giai cấp là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định nhất, chi phối
các loại hình cơ cấu xã hội khác vì:

+ Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến
quyền sở hữu về TLSX, quản lý, tổ chức lao động, phân phối thu nhập... trong 1 hệ
thống SX nhất định

+ Cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể


-

Khơng được tuyệt đối hóa vai trị của cơ cấu xã hội – giai cấp và xem nhẹ các loại

hình cơ cấu xã hội khác
2. Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến đổi cơ
-

cấu kinh tế
Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã

-

hội mới
Quá trình biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp là một quá trình diễn ra dần dần từng

-

bước và liên tục
Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi và phát triển trong MQH vừa đấu tranh, vừa liên
minh, xích lại gần nhau, tiến tới từng bước xóa bỏ hiện tượng bóc lột giai cấp

trong xã hội
3. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Góc độ chính trị:

+ Liên minh giai cấp, tầng lớp là nhu cầu tất yếu khách quan, là quy luật mang tính
phổ biến và là động lực lớn cho sự phát triển của các xã hội có giai cấp
+ Trong cách mạng XHCN, GCCN phải liên minh với GCND và các tầng lớp NDLD
để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo thắng lợi cách mạng cả trong giai đoạn giành
chính quyền và giai đoạn xây dựng xã hội mới
+ Liên minh đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN, là cơ sở chính trị - xã hội của nhà
nước XHCN, là điều kiện quyết định công cuộc cải tạo xh cũ, xây dựng xã hội mới
-

Góc độ kinh tế:

+ Liên minh xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH,HDH và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Phát huy vai trò của các giai cấp, tầng lớp xh trong lĩnh vực SX và hoạt động nghề
nghiệp làm cho các ngành SX gắn bó chặt chẽ với KH công nghệ
4. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam ( SV TNC )
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa mang tính quy luật phổ biến, vừa mang
những nét đặc trưng của Việt Nam


-

Trong sự biến đổi của cơ cấu xh – giai cấp, vị trí, vai trị của các giai cấp tầng lớp
xã hội ngày càng được khẳng định

Cơ cấu xh – giai cấp của VN ở thời kỳ quá độ lên CNXH bao gồm những giai cấp,
tầng lớp cơ bản sau: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội
ngũ trí thức
-


Cơ cấu xh – giai cấp ở Việt Nam chịu sự biến đổi chung và mang các quy luật kinh

tế
- Diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp, chuyển hóa lẫn nhau
5. Những nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
-

CNXH ở Việt Nam → CHT TỰ LUẬN
Nội dung kinh tế:

+ Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
trong thời kỳ quá độ lên CNXH
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, vùng, lãnh thổ
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế...
+ Chuyển giao và ứng dụng KH-KT và công nghệ hiện đại...
+ Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế
-

Nội dung chính trị:

+ Khối liên minh giữa GCCN với GCND và tầng lớp tri thức nhằm tạo cơ sở chính trị
- xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của GCCN đồng thời giữ vững vai trò lãnh
đạo của ĐCS VN đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
-

Nội dung văn hóa – xã hội:

+ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc



+ Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện...
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính
sách xã hội...
Chương 6:
1. Những đặc trưng cơ bản của dân tộc ( dân tộc quốc gia và dân tộc – tộc người )
 Dân tộc - quốc gia:
- Chung phương thức sinh hoạt kinh tế: Các MQH kinh tế là cơ sở liên kết các bộ
phận, các thành viên của dân tộc, tạo nên nền tảng vững chắc của cộng đồng dân
-

tộc
Lãnh thổ chung ổn định: cư trú tập trung trên 1 vùng lãnh thổ của 1 quốc gia hoặc
cư trú đan xen với nhiều dân tộc anh em
Sự quản lý của 1 nhà nước
Ngơn ngữ chung
Tâm lý chung ( nền văn hóa dân tộc )
 Dân tộc – tộc người
Cộng đồng về ngôn ngữ
Ý thức tự giác tộc người

+ Ý thức về nguồn gốc hình thành
+ Tộc danh
+ Bản sắc tộc người ( bản chất riêng )
+ Sự cố kết cộng đồng
- Cộng đồng về văn hóa
2. 2 xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc. Biểu hiện của 2 xu
hướng đó trong giai đoạn hiện nay
 Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

Biểu hiện:
 Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn
liên hiệp lại với nhau


Biểu hiện: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( Asean ) là 1 liên minh chính trị, kinh tế, văn
hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á được thành lập ngày 8/8/1967
3. Những nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin
- Các dân tộc hồn tồn bình đẳng:
+ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, khơng phân biệt lớn hay nhỏ, trình độ
phát triển cao hay thấp
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
+ Phải được thể hiện trên cơ sở pháp lý và trên thực tế
+ Xóa bỏ tình trạng áp bức giai cấp, dân tộc, đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cự đoan
-

Các dân tộc có quyền tự quyết :

+ Là quyền tự quyết định vận mệnh, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường
phát triển của dân tộc mình
+ Bao gồm quyền tự do phân lập thành quốc gia dân tộc độc lập và quyền tự nguyện
liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng
+ Phải xuất phát từ thực tiễn – cụ thể và phải đứng vững trên lập trường của GCCN ,
đảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích dân tộc và lợi ích của GCCN
+ Đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn lợi dụng quyền này để can thiệp vào
công việc nội bộ của các nước hoặc kích động ly khai dân tộc
-

Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc :


+ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự
gắn bó chặt chẽ giữa CNYN và CNQT chân chính
+ Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLD thuộc các dân tộc trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và TBXH


+ Đây vừa là nội dung chủ yếu vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung
của Cương lĩnh dân tộc thành chỉnh thể thống nhất
4. Những đặc điểm cơ bản của dân tộc Việt Nam. Quan điểm và chính sách cơ
bản của Đảng và Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam
hiện nay
 Những đặc điểm cơ bản :
- Sự chênh lệch về số dân
- Cư trú xen kẽ
- Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Trình độ phát triển khơng đều
- Đồn kết gắn bó lâu dài
- Bản sắc văn hóa riêng
 Quan điểm và chính sách của Đảng:
a. Quan điểm:
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời
-

cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của Việt Nam
Các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển
Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh – quốc phòng trên

-


địa bàn vùng dân tộc và miền núi...
Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, tập trung

-

vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng , xóa đói giảm nghèo...
Cơng tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của tồn Đảng, toàn

dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và tồn bộ hệ thống chính trị
b. Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đồn kết, tơn trọng, giúp nhau cùng phát triển
-

giữa các dân tộc
Về kinh tế: nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách

-

chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng

-

bào dân tộc thiểu số
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo
ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các địa bàn vùng
dân tộc thiểu số, vùng biên giới, rừng núi, hải đảo



5. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tơn giáo. Phân biệt tơn
giáo với tín ngưỡng và mê tín dị đoan
-

 Khái niệm
Tơn giáo là 1 hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan. Thơng

-

qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí
 Bản chất của tơn giáo
Tơn giáo là sản phẩm của con người, gắn với những điều kiện lịch sử tự nhiên và
điều kiện lịch sử xã hội nhất định. Do đó, xét về bản chất thì tơn giáo là một 1 hiện
tượng xã hội phản ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội.
Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng 1 số nhân tố giá trị văn hóa, phù hợp với đạo

-

đức, đạo lý của xã hội
 Nguồn gốc của tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế xã hội:

+ Trong xã hội Công xã nguyên thủy, do LLSX chưa phát triển, trước thiên nhiên
hùng vĩ tác động và chi phối khiến con người cảm thấy yếu đuối và bất lực, khơng
giải thích được, nên đã gán cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí
+ Khi xã hội xuất hiện đối kháng giai cấp, do khơng giải thích được nguồn gốc của sự
phân hóa giai cấp và áp bức, bóc lột, bất công, tội ác... cộng với lo sợ trước sự thống
trị của các lực lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải phóng của của 1 lực
lượng siêu nhiên ngoài trần thế
-


Nguồn gốc nhận thức:

+ Ở 1 giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và
chính bản thân mình là có giới hạn, khi những điều mà khoa học chưa giải thích được,
thì điều đó thường được giải thích thơng qua lăng kính các tơn giáo
+ Trình độ dân trí thấp là điều kiện, mảnh đất cho tơn giáo ra đời, tồn tại và phát triển
-

Nguồn gốc tâm lý :


+ Sự sợ hãi trước hiện tượng tự nhiên, xã hội, bệnh tật, may rủi bất ngờ xảy ra ... tình
u, lịng biết ơn, lịng kính trọng đối với những người có cơng với nước, dân khiến
con người dễ tìm đến tơn giáo
-

 Tính chất của tơn giáo :
Tính lịch sử :

+ Tôn giáo là 1 hiện tượng xã hội có sự hình thành, tồn tại, phát triển và có khả năng
biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính
trị - xã hội
+ Đến 1 giai đoạn lịch sử nào đó, khi khoa học và giáo dục giúp đại đa số nhân dân
nhận thức được bản chất của các hiện tượng tự nhiên và xã hội thì tơn giáo sẽ dần mất
đi vị trí của nó trong đời sống xã hội và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi người
-

Tính quần chúng:


+ Biểu hiện ở số lượng tín đồ rất đơng đảo ( gần ¾ dân số thế giới )
+ Tơn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của 1 bộ phận quần chúng nhân dân
+ Phản ánh khát vọng của những người lao động về 1 xã hội tự do, bình đẳng, bác ái
+ Nhiều tơn giáo có tính nhân văn, nhân đạo, hướng thiện
-

Tính chính trị :

+ Xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, đối kháng về lợi ích giai
cấp
+ Tôn giáo là SP của những điều kiện KT-XH, phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các
giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
-

 Phân biệt tơn giáo với tín ngưỡng và mê tín dị đoan :
Tín ngưỡng: là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể
hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần
thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ


-

Mê tín dị đoan: là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh
đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá
mức, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã

hội và cộng đồng
6. Những nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
-


nghĩa xã hội
Tơn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và khơng tín ngưỡng của nhân dân

+ Tự do tín ngưỡng và khơng tín ngưỡng thuộc quyền tự do tư tưởng của nhân dân
+ Biểu hiện tôn trọng quyền con người, thể hiện bản chất ưu việt của chế độ XHCN
-

Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tơn giáo phải gắn liền với q trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

+ CN Mác Lênin chỉ hướng vào giải quyết những ảnh hưởng tiêu cực của thế giới,
không can thiệp, không tuyên chiến, không chủ trương xóa bỏ thế giới
+ Muốn thay đổi YTXH cần phải thay đổi TTXH, phải cải tạo xã hội cũ, xây dựng
XH mới
-

Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tơn giáo và lợi dụng tín ngưỡng,
tơn giáo trong q trình giải quyết vấn đề tơn giáo

+ MQH gắn bó giữa mặt tư tưởng và mặt chính trị trong mỗi tơn giáo
+ Biểu hiện của mặt chính trị và mặt tu tưởng
+ Phân biệt rõ 2 mặt chính trị và tư tưởng
-

Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tơn giáo, tín ngưỡng

+ Tơn giáo luôn luôn vận động, biến đổi k ngừng tùy thuộc vào những điều kiện kinh
tế - xã hội – lịch sử cụ thể
+ Cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét, đánh giá và ứng xử đối với
những vấn đề có liên quan đến tơn giáo và đối với từng tôn giáo cụ thể



7. Những đặc điểm cơ bản của tôn giáo ở Việt Nam→ CHT TỰ LUẬN
- VN là 1 quốc gia có nhiều tơn giáo
- Các tơn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hịa bình và khơng có xung đột, chiến
-

tranh tơn giáo
Tín đồ các tơn giáo phần lớn là nhân dân lao động, có lịng u nước, tinh thần dân

-

tộc
Hàng ngũ chức sắc các tơn giáo có vai trị, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy

-

tín, ảnh hưởng với tín đồ
Các tơn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngồi
Tơn giáo thường bị các thế lực phản động lợi dụng

Chương 7:
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình trong xã hội
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và
củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong

-

gia đình

 Vị trí của gia đình:
Gia đình là tế bào của xã hội :

+ Gia đình là tế bào tự nhiên, là đơn vị cơ sở đầu tiên của xã hội
+ Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội
( sản xuất ra các tư liệu tiêu dùng, tư liệu SX và tái SX ra con người )
+ Trình độ phát triển mọi mặt của XH quyết định đến hinh thức, tính chất, kết cấu,
quy mơ của gia đình
-

Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên

+ Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, ni dưỡng, chăm
sóc, trưởng thành, phát triển
+ Sự n ổn, hạnh phúc của gia đình là tiền đề, điều kiện quan trọng cho sự hình
thành, phát triển nhân cách, thể lực, trí lực để trở thành cơng dân tốt cho xã hội


×