Thực trạng kế tốn chi phí doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM VT Minh Phúc
2.1. Kế tốn chi phí kinh doanh tại cơng ty
2.1.1. Đặc điểm chi phí kinh doanh tại cơng ty
Chi phí nguyện vật liệu
Do đặc thù ngành là kinh doanh về lĩnh vực vận tải nên chi phí nguyên vật
liệu của cơng ty chủ yếu là chi phí về xăng dầu.
Chi phí về xăng dầu được tập hợp qua tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu
Phiếu
nhập
Thẻ kho
Thẻ chi tiết
nguyên vật
liệu
Bảng
tổng
hợp nhập
xuất tồn
Phiếu
xuất kho
Tài khoản sử dụng
Nguyên, nhiên liệu là xăng được theo dõi trên tài khoản 152(1)
Nguyên , nhiên liệu là dầu được theo dõi trên tài khoản là 152(2)
1
Kế toán
tổng hợp
Phụ tùng thay thế được theo dõi trên tài khoản 152(3)
Nguyên liệu là săm lốp được kế toán theo dõi trên tài khoản 152(4)
Phương pháp tính giá xuất kho NVL dùng ở phân xưởng sửa chữa và bộ
phận vận tải
Giá thực tế NVL
Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
=
xuất kho
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Chi phí nhân công trực tiếp
Để quản lý lao động về mặt số lượng công ty sử dụng sổ sách lao động.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công được lập riêng
cho từng bộ phận, đội xe, cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp
thời gian lao động để tính lương cho từng bộ phận, đội xe.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công. Bảng chấm
công được lập riêng cho từng bộ phận, đội xe trong đó ghi rõ ngày, tháng làm
việc, nghỉ việc của mỗi người lao động.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho người lao
động hàng tháng kế tốn tại cơng ty phải lập “bảng thanh toán tiền lương”
cho từng đội xe và các phịng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng
người. Các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập và kế toán xem
xét xác nhận chữ ký rồi trình lên giám đốc ký duyệt. Bảng thanh toán lương
và BHXH sẽ làm căn cứ để thanh toán lương, BHXH cho từng người lao
động.
2
Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương
Bảng chấm cơng
Bảng thanh tốn lương của các đội xe
Bảng thanh tốn lương của cơng ty
Bảng phân bổ tiền lương
Hình thức trả lương mà Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc áp dụng là
hình thức trả lương theo thời gian.
Bảng 5 : Bảng chấm công ( tài liệu công ty)
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2008
ST Họ và tên
T
1
Lê Văn Thái
2
Trần Văn Tiến
.
.
.
1
2
3
4
5
6
7
…
x
x
x
x
x
0
x
0
x
0
x
x
0
x
0
x
x
x
x
x
31 Số
công
x 29
x 28
Tổ trưởng
Đội trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Nguồn số liệu : Tài liệu kế tốn cơng ty
Sau khi lập xong bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng
duyệt, đây là căn cứ để thanh toán lương cho người lao động và nhân viên
trong công ty.
3
Bảng 6: Bảng thanh tốn tiền lương
Cơng ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 3 năm 2008
STT Họ và tên
1
2
…
Lê Văn Thái
Trần Văn Tiến
Đơn vị: nghìn đồng
Chức
vụ
Ngày
cơng
Tiền
cơng
Phụ cấp Tiền
đường
được
dài
hưởng
Đã
ứng
Cịn lại
Lái xe
Lái xe
29
28
3.000
2.300
500
500
1.500
1.200
2.000
1.600
3.500
2.800
Ký
nhận
Tổng
Kế tốn
(ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)
(Nguồn số liệu : Tài liệu kế tốn cơng ty)
Căn cứ vào bảng thanh tốn tiền lương của các phịng ban, tồn cơng ty
tiến hành tổng hợp và chi tiết theo cột lương chính, lương phụ và các khoản
khác trên bảng phân bổ tiền lương.
4
Bảng 7: Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
Tháng 3 năm 2008
Ghi có TK
STT
1
2
3
334 phải trả cơng nhân viên
Lương chính
Ghi nợ TK
TK 622
TK 622.Đội 1
TK 622.Đội 2
TK 627
TK 642
Lương phụ
55.000
30.000
25.000
30.500
19.125
11.000
5.000
6.000
5.100
0
Các khoản
khác
0
0
0
0
Cộng
66.000
35.000
31.000
35.600
19.125
Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán cơng ty
Kế tốn tổng hợp tiền lương, tiền cơng và các khoản theo lương được
thực hiện trên các TK 334, 335, 338 và các TK khác có liên quan.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí cho hoạt động sản xuất như chi phí
vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
của cơng nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định( ơ tơ, thiết bị máy móc)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ vật liệu,
cơng cụ dung cụ, chứng từ kế tốn liên quan để tập hợp chi phí sản xuất
chung.
Bảng 8: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị: 1000 đ
STT Nội dung
1
2
3
4
5
6
Chi phí tiền lương NVQLPX
Các khoản trích theo lương
Chi phí NVL
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí mua ngồi khác
TK
Số tiền
334
338
152
153
214
111
331
35.600
6.764
3.600
3.000
27.000
13.000
10.000
Nguồn số liệu : Tài liệu cơng ty
5
Ghi chú
2.1.2. Quy trình kế tốn chi phí kinh doanh tại Cơng ty TNHH TMVT Minh Phúc
Quy trình hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Trong tháng 3 cơng ty có xuất kho và phân bổ nguyên vật liệu cho các đội
xe
Tài liệu công ty: Ngày 4/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe số 1
số lượng 120 lít, trị giá 1.800.000, theo lệnh xuất số 156 kế toán tiến hành
định khoản như sau:
Nợ TK 621.Đội xe 1 : 1.800.000
Có TK 152(2) : 1.800.000
Đơn vị Cơng ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Bộ phận : kho số 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 4 tháng 3 năm 2008
Số 156
Nợ 621
Có 152
Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Tiến
Lý do xuất: sử dụng cho ơ tơ
Xuất tại kho số 1
ST
T
1
Tên hàng hố dịch vụ ĐV
T
Dầu Diezen
Lít
Cộng
Mẫu số 02/ VT
Số lượng
Đ/giá
Thành tiền
120
120
15.000
15.000
1.800.000
1.800.000
Tổng số tiền : một triệu tám trăm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh xuất số 15
Ngày 4 tháng 3 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Kế tốn trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
6
- Ngày 6/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 2 với số lượng là 150 lít
trị giá bao gồm cả thuế là 2.500.000.Theo lệnh xuất số 157 Kế tốn định
khoản như sau:
Nợ TK 621 đội xe 2: 2.500.000
Có TK 152 : 2.500.000
- Ngày 12/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 1 với số lượng là 100 lít
trị giá bao gồm cả thuế là 1.500.000. Theo lệnh xuất số 158. Kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 621đội xe 1 : 1.500.000
Có TK152(2) : 1.500.000
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lập thẻ kho
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/3 /2008
Tờ số :12
Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu : xăng dầu
Đơn vị tính : Lít
Ngày Chứng từ
tháng
năm Số hiệu
Nhập
Ngày
tháng
Diễn giải
Số lượng
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn đầu kỳ
.......
156
157
158
......
Ký
xác
nhận của kế
toán
4/3
6/3
12/3
120
180
100
Tồn
1.213
1.213
120
180
100
Cộng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
7
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào những chứng từ xuất, nhập nguyên vật liệu để lên Nhật Ký-Sổ cái
Hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 như sau
622.đx1: chi phí nhân cơng chi tiết theo đội xe 1
622.đx2: chi phí nhân cơng chi tiết theo đội xe 2
Kế toán tổng hợp các chứng từ xác định các khoản phải trả, trong tháng
3 năm 2008. kế toán tiền lương cho các đối tượng sau:
Nợ TK 622 : 66.000.000
TK 622.đội xe 1: 35.000.000
TK 622. đội xe 2: 31.000.000
Có TK 334 : 66.000.000
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
Nợ TK 622: 12.540.000
Nợ TK 334: 3.960.000
Có TK 338: 16.500.000
-TK 3382:1.320.000
-TK 3383: 13.200.000
-TK 3384: 1.980.000
8
Hạch tốn chi phi sản xuất chung
Đơn vị Cơng ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Bộ phận : kho số 1
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 3 năm 2008
Số 201
Nợ 627
Có 153
Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Thành
Lý do xuất: sử dụng cho bộ phận sửa chữa
Xuất tại kho: số 2
ST
T
1
Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Xăm lốp
Cộng
Số lượng
Chiếc 20
20
Mẫu số 02/ VT
Đ/giá
Thành tiền
150.000 3.000.000
3.000.000
Tổng số tiền : ba triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh xuất số 20
Ngày 14 tháng 3 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế tốn tiến hành
định khoản:
Nợ TK 627: 3.000.000
Có TK 153: 3000.000
Cuối kỳ kế tốn, kế tốn tiến hành kết chuyển các chi phí sang tài
khoản 632- Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 193.283.085
Có TK 621: 28.319.085
Có TK 622: 66.000.000
Có TK 627: 98.964.000
9
2.2. Kế tốn doanh thu cung cấp tại Cơng ty TNHH TM-VT Minh
Phúc
2.2.1.Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty
Dịch vụ cung cấp của công ty là vận tải hành khách vận tải hàng hóa.Cụ thể
cơng ty gồm 2 đội xe.Trong ba lĩnh vực kinh doanh của công ty thì kinh
doanh vận tải hành khách đem lại nhiều doanh thu nhất.Chiếm 70% doanh thu
tồn cơng ty.Một số tuyến đường chính như Hải Phịng_ Hà Nội, Hải Phịng
đi các vùng lân cận khác.Chỉ tiêu để đành giá dịch vụ mà công ty đã cung cấp
là khối lượng lao vụ đã cung cấp cho khách hàng như khối lượng hàng hóa đã
dịch chuyển, số lượt hành khách đã vận chuyển.
Trong tháng ba năm 2008 cơng ty có bảng tổng hợp số chuyến xe đã thực hiện
như sau:
Vận tải hành khách
Đội xe
Đội 1
Xe Isuzu
Xe Hon da
Đội 2
Xe W50
XeTrung Quốc
Lịch trình
Số lượt
Hải Phịng - bến xe Giáp Bát HN
Hải Phịng – Thanh Hóa
28
15
HP -bến xe Đồng Quang Thái Nguyên
HP-bến xe Lạng Sơn
18
12
Nguồn số liệu: Tài liệu cơng ty
2.2.2.Kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM-VT
Minh Phúc
Doanh thu bán hàng và công nợ được gắn liền với nhau, và chúng gắn
chặt với quyền lợi và lợi ích trực tiếp của công ty nên được công ty theo
dõi chặt chẽ, thường xuyên và liên tục. Số lượng khách hàng có quan hệ
kinh tế với công ty rất lớn nên việc theo dõi tình hình thanh tốn của
người mua trên sổ sách kế tốn cũng khơng phải đơn giản.
10
Để phản ánh doanh thu dịch vụ vận tải, kế toán sử dụng TK 5113
-doanh thu cung cấp dịch vụ, tương ứng với việc theo dõi tình hình thanh
tốn của người mua trên TK 131
Trình tự kế tốn tập hợp doanh thu bán hàng.
-
Hàng ngày, kế toán theo dõi doanh thu cung cấp dịch vụ căn cứ vào
hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) để ghi vào sổ kế toán chi tiết bán
hàng, * Cách ghi sổ kế toán chi tiết bán hàng:
+ Căn cứ vào số hoá đơn và ngày tháng ghi trên hoá đơn, ghi vào cột
chứng từ.
+ Cột diễn giải: ghi tên khách hàng
+ Cột TKĐƯ: ghi TK tương ứng với từng khách hàng
+ Cột doanh thu: được chia thành 3 cột: số lượng hàng đã chở, đơn giá
đối với từng chuyến hàng và cột thành tiền. Đối với cột số lượng: ghi số
tấn hàng, chuyến hàng đã chở trong kỳ. Cột đơn giá: ghi dơn giá 1 chuyến
hàng, tuỳ thuộc vào km đường đi của chuyến hàng đó. Cột thành tiền ghi
tổng số tiền thu được khi chở xong hàng:
Thành tiền = Số lượng hàng chở x Đơn giá
Theo tài liệu: Ngày 5/3/2008 công ty Minh Phúc chở 11.040 kg mỳ
cám từ Hải Phòng cho anh Kiều Văn Thể với đơn giá là: 142,8 đ/ kg, thuế
suất thuế GTGT: 5%, khách hàng chưa trả tiền.
11
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 tháng 3 năm 2008
Đơn vị: Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Địa chỉ: Số 8/ 96 Hai Bà Trưng – Lê Chân - Hải Phòng
Số tài khoản: 070-431100-200-0720-5 - NH Hải Phòng
Điện thoại: (031)3510063
Họ tên người mua hàng: Kiều Văn Thể
Địa chỉ: 331 Chương Mỹ - Hà Nội
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
A B
Vận chuyển cám mỳ
từ QN - Sơn Tây
Đơn
tính
C
KG
vị Số
lượng
1
11040
Đơn
giá
2
142.8
Thành tiền
3=1x2
1.576.512
Cộng tiền hàng:
1.577.142
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
78.857,1
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.655.999,1
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm năm nghìn chin
trăm chin chín đồng /
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn kế tốn định khoản
Nợ TK 131: 1.655.999,1
Có TK 511:
1.577.142
Có TK 333:
78.857,1
HỐ ĐƠN
12
(Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 16 tháng 3 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vận tải & Thương mại Minh
Phúc
Địa chỉ: Số 8/96 Hai Bà Trưng – Lê Chân - Hải Phòng
Số tài khoản: 070-431100-200-0720-5 mở tại NH Sài Gòn( Hải Phòng)
Điện thoại: 0313510063
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thoại
Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Cao
Địa chỉ: 36 Bạch Đằng- Hải Phòng
Số tài khoản: 5240654236214
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
A B
Thanh toán tiền v/c
nước ngọt theo HĐ
Đơn vị
tính
C
Số
lượng
1
Đơn
giá
2
Thành tiền
3 = 1x2
6.909.523
Cộng tiền hàng:
6.909.523
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
345.476
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.254.999
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm năm tư nghìn chin trăm
chín chín đồng chẵn/
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn kế tốn định khoản
Nợ TK112: : 7.254.999
13
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Có TK 333: 345.476
Có TK 511: 6.909.523
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2008
Tên sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: Dịch vụ vận chuyển
NT Chứng từ
GS
Số
hiệu
NT
78457 5/3
78458 16/3
…. ….
Các khoản tính
giảm trừ
Diễn giải
TKĐƯ Số
Đơn Thành tiền
Thuế Các
lượng giá
khoản
khác
78.857,1
Vận chuyển hàng 131
11040 142.8 1.577.142
hóa
6.909.523 345.476
Vận chuyển hàng 112
``
hóa
…..
….
…..
…
…… …..
….
…
Kế tốn
(ký, ghi rõ họ tên)
Doanh thu
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
14
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc
Sổ chi tiết tài khoản 5113
Từ ngày 01/03/2008
đến ngày 31/03/2008
C hứ ng từ
Nộ i du ng
…
78457
78458
Nợ
Có
…
Doanh t hu ng ày 05 /03/ 2008
Doanh t hu ng ày 16/ 03/ 2008
…
131
112
…
…
911
SH
…
05 /03
16/ 03
Ph át si nh t rong kỳ
KC d oa nh t hu sang t ài khoả n
XĐ KQ
Tổ ng cộ ng
NT
TK
ĐƯ
1.577.142
6.909.523
....
….
.....
Ng ày 31 t há ng 03 nă m 2008
Ngưịi lập
Kế tốn trưởng
Thủ trưởng
( chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên)
(chữ ký,họ tên )
Khi khách hàng trả tiền hàng, kế toán căn cứ vào phiếu thu tiền
mặt để phản ánh vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán:
Nợ TK 111:
Có TK 131: ( chi tiết cho từng đối tượng)
Ngày 26/3/2008 theo phiếu thu số 11: Thu tiền chở hàng của ông Kiều
Văn Thể theo hợp đồng vận chuyển đã ký ngày 5/03/2008 số tiền là:
1.655.999,1đ (đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất 5%). Kế tốn sẽ định khoản:
Nợ TK 111: 1.655.999,1
Có TK 131: 1.655.999,1
15
Đơn vị: Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc
PHIẾU THU
Quyển số: 01
Ngày 26 tháng 3 năm 2008
Số: 11
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ, tên người nộp tiền: Kiều Văn Thể
Địa chỉ: 331 Chương Mỹ - Hà Nội
Lý do nộp: Thu tiền đã chở hàng cho ông Kiều Văn Thể
Số tiền: 1.655.999,1
Viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm ba tư nghìn tám trăm năm sáu đồng /
Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 78457
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu hai trăm năm năm nghìn
đồng chẵn/
Ngày 26 tháng 3 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
16
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI MUA
TK 131
Đối tượng : Ông Kiều Văn Thể
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
7845
7
05/03
11
26/03
TKĐ
Ư
Diễn giải
Số dư đầu tháng
Cung cấp dịch
vụ
vận chuyển
Thu tiền mặt
Số phát sinh
Nợ
Có
Số dư
Nợ
Có
0
1.577.142
511
3331
78.857
111 1.655.999
1.655.999 1.655.999
Cộng
Số
dư
tháng
cuối
0
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu
tháng 03 năm 2008 như bảng 9:
Bảng 9: bảng tổng hợp doanh thu tháng 03 năm 2008
Ngày tháng
01/03- 15/03
16/03-31/03
Loại hình
Vận tải hàng hóa
Vận tải hành khách
Vận tải hàng hóa
Vận tải hành khách
Doanh thu
42.531.000
57.574.000
78.564.000
75.458.400
Cộng
254.127.400
Nguồn số liệu: Tài liệu cơng ty
Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất cho ngành dịch vụ vận tải
17
là 5%. Tất cả những chuyến hàng mà công ty chở đều chịu thuế GTGT. Thuế
GTGT được hạch toán riêng và được theo dõi trên bảng kê khai nộp thuế
GTGT dựa trên hoá đơn chứng từ dịch vụ bán ra.
Việc theo dõi đầy đủ kịp thời số thuế GTGT của dịch vụ bán ra cũng
như số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ giúp cho kế toán dễ dàng
theo dõi và xác định doanh thu bán hàng (chưa có thuế GTGT) cũng
như xác định kết quả bán hàng.
Thuế GTGT phải nộp của dịch vụ vận tải do công ty bán ra được tính
bằng 5% doanh thu cung cấp dịch vụ. Thuế GTGT được ghi vào cột
thuế GTGT, số tiền dịch vụ chưa có thuế sẽ được phản ánh vào cột
doanh thu chưa thuế.
* Cách ghi bảng kê khai nộp thuế GTGT:
- Doanh thu chưa có thuế GTGT với số liệu được lấy trên sổ chi tiết
bán hàng (bảng kê phân loại tài khoản Nợ TK 131) cột doanh thu chưa
có thuế.
VD: Tổng số dịch vụ bán ra cho khách hàng = 254.127.400
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định là:
254.127.400 x 5% = 12.706.350
Bảng kê khai nộp thuế GTGT tháng 03 năm 2008 như sau:
18
Bảng 10: Bảng kê khai nộp thuế GTGT
BẢNG KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT
Tháng 3 năm 2008
T
T
1
2
a
b
Chỉ tiêu kê khai
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT
Hàng hoá xuất khẩu thuế suất
0%
Mức 5%
DT chưa có
thuế GTGT
254.127.400
254.127.400
Thuế GTGT
254.127.400
12.706.35
0
c
d
3
4
a
b
5
6
7
Mức 10%
Mức 20%
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ
mua vào
Số thuế kỳ trước chuyển qua
Nộp thừa
Nộp thiếu
Số thuế đã nộp
Số thuế đã được hồn trả
Số thuế cịn phải nộp
Người lập bảng
(ký, họ tên)
7.607.255
5.099.095
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
2.3.1. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ lao động vật hố và lao
động sống cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản
19
xuất kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng tập hợp
chi phí của ngành vận tải được tập hợp theo từng hoạt động bao gồm:
- Hoạt động vận tải hành khách
- Hoạt động vận tải hàng hóa
- Hoạt động sửa chữa và đại tu, đóng mới ô tô
Tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc thì đối tượng tập hợp chi
phí là những chi phí phát sinh trong hoạt động vận tải của đơn vị. Trong
quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra tại đơn vị, chi phí phát sinh sẽ
được ghi trên các chứng từ, kế toán tiến hành lập Nhật ký – Sổ cái…,
cuối kỳ được theo dõi trên hệ thống sổ sách của đơn vị.
Trong hệ thống kế tốn ở Cơng ty TNHH TM-VT Minh Phúc thì sử
dụng phương pháp tập hợp chi phí phát sinh từ các Phòng ban, chi nhánh
đến bộ phận quản lý, khối chức năng tại Công ty.
Dựa vào các tiêu thức phân bổ khác nhau, mỗi đơn vị lựa chọn cho
mình những cách phân loại khác nhau cho phù hợp với đặc trưng riêng
của doanh nghiệp, từ đó hình thành nên hệ thống tài khoản vận dụng cho
công tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty. Chính vì vậy, kế tốn tại Cơng ty
TNHH TM- VT Minh Phúc đã sử dụng các TK để tập hợp chi phí như
sau. Do đặc thu ngành kinh doanh thương mại vận tải nên doanh nghiệp
chỉ sử dụng khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp làm tài khoản tổng
hợp chi phí kinh doanh trong kỳ
Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí QLDN, kế tốn sử
dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu cơ bản của TK này như sau:
Bên nợ:
+ Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
+ Trích lập và trích thêm khoản dự phịng phải thu khó địi
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
20
+ Cuối niên độ kế tốn, hồn nhập số chênh lệch dự phịng phải thu
khó địi đã trích lập lớn hơn số phải trích lập cho năm tiếp theo
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh
doanh hay để chờ kết chuyển
Sau khi kết chuyển TK 642, khơng có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp II:
+ TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phịng
+ TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 - thuế, phí lệ phí
+ TK 6426 - chi phí dự phịng
+ TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6428 - chi phí bằng tiền khác
Khi phát sinh các chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp, kế
tốn căn cứ vào những chứng từ liên quan như:
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu kế toán khác…
Khi phát sinh chi phí, căn cứ vào Bảng chấm cơng, bảng thanh
tốn tiền lương tháng 03/2008, kế toán viết Phiếu kế toán:
21
Bảng 11
CƠNG TY TNHH TM-VT MINH PHÚC
Phiếu kế tốn
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số CT:TLT12
STT
1
Nội du ng
Tí nh l ươ ng nhâ n vi ê n phả i t rả t há ng
03 nă m2008
Tổ ng
TK Nợ
6421
TK C ó
334
Số ti ề n
19.125.000
19.125.000
Viê t bằ ng chữ: mườ i chi n t riệu mộ t t ră m hai nă m ng hì n đồ ng chẵ n. /.
Người lập
chữ ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(chữ ký,họ tên)
Thủ trưởng
(chữ ký,họ tên)
Căn cứ vào Phiếu kế tốn, kế tốn định khoản:
Nợ TK 642: 19.125.000
Có TK 334: 19.125.000
Sau đó, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK642
Ngày 24 tháng 03 năm 2008 doanh nghiệp nhận được hóa đơn tiền
điện thoại và thanh tốn ngay bằng tiền mặt. Kế tốn lập phiếu chi:
Đơn vị:Cơng ty TNHH TM-VT Minh Phúc
PHIẾU CHI
Ngày 24 tháng 3 năm 2008
Nợ TK 642,133
Có TK 111
Quyển số: 02
Số: 28
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Mai
Lý do chi: Trả tiền điện thoại
Số tiền: 2.767.300đ.(viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm sáu bảy nghìn
ba trăm mười sáu đồng chẵn/
22
Kèm theo: Hoá đơn GTGT tiền điện thoại
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm sáu bảy nghìn
ba trăm mười sáu đồng chẵn/
Ngày 24 tháng 3 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Căn cứ vào Phiếu chi trên, kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 2.635.524
Nợ TK 133: 131.776
Có TK: 2.767.300
- Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền gửi
ngân hàng, căn cứ vào Giấy báo nợ của ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 642:
Có TK 112:
Theo tài liệu: Ngày 4/3/2008 trả lãi vay ngắn hạn của Ngân hàng
Công Thương VN, số tiền là: 3.861.600. Căn cứ vào Giấy báo nợ của
ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 642: 3.816.600
Có TK 112.3: 3.861.600
Trích bảng kê phân loại tài khoản TK 112.3 trong tháng 3/2008 như
sau:
23
TRÍCH BẢNG KÊ PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN
TK 112.3
(NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM)
Tháng 3 năm 2008
Số
HĐ
Ngày
thán
g
Diễn giải
T
K
Đ
Ư
Dư đầu kỳ:
04/3
Chia ra
Rút ra
KƯ
Trả lãi
3962
KƯ
KƯ
Trả lãi
4039
KƯ
Trả gốc
4039
KƯ
Cộng phát sinh
Người ghi sổ
6
4
2
3
1
1
6
4
2
3
1
1
6
4
2
3
1
1
40.756.5
00
3.861.60
0
15.254.12
3
3.861.600
18.500.0
00
18.500.00
0
2.680.70
0
2.680.700
11.700.0
00
11.700.00
0
1.570.20
0
1.570.200
6.850.00
0
6.850.000
45.162.5
00
KƯ
Trả gốc
3962
23/3
Trả lãi
3623
Trả gốc
3623
10/3
Tổng số
45.162.50
0
Kế toán trưởng
24
Gửi
vào
(ký, họ tên)
(ký,họ tên)
- Cuối tháng, kế toán tổng hợp lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong
kỳ có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp và tập hợp trên sổ chi
phí sản xuất kinh doanh TK 642
25