Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp cải thiện hoạt động thanh tra giám sát của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

NGUYỄN THU HƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
THANH TRA GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

NGUYỄN THU HƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
THANH TRA GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Thầy giáo TS. Trần Việt Hà. Các thông tin, số liệu sử dụng trong được trích dẫn
đầy đủ nguồn tài liệu, kết quả phân tích trong luận văn là trung thực. Luận văn
không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thu Hường

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất tới Thầy giáo TS. Trần Việt Hà, người đã ln tận tình hướng dẫn
và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý,

Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, những người đã đào
tạo và cung cấp cho tác giả những kiến vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trường.
Tác giả xin cảm ơn các phòng của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Giang đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả có thể chuyên tâm vào việc nghiên
cứu nội dung của luận văn.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các Thầy, Cơ, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Thu Hường

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG TTGS
NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TCTD ....................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ........................................5
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Trung ương ...............................................................5
1.1.2. Chức năng và vai trò của Ngân hàng Trung ương ............................................6
1.1.2.1. Chức năng của Ngân hàng Trung ương .........................................................6
1.1.2.2. Vai trò của Ngân hàng Trung ương ...............................................................7
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG TTGS NGÂN HÀNG .........................9
1.2.1. Khái niệm, đối tượng và mục đích hoạt động TTGS của NHNN ...................10
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các nguyên tắc TTGS của Ngân hàng
Nhà nước ...................................................................................................................11
1.2.3. Hình thức hoạt động thanh tra giám sát ngân hàng.........................................17
1.2.4. Quy trình tổ chức thanh tra .............................................................................18
1.2.4.1. Chuẩn bị thanh tra ........................................................................................18
1.2.4.2. Tiến hành thanh tra.......................................................................................19
1.2.4.3. Kết thúc cuộc thanh tra ................................................................................21
1.3. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TTGS TCTD TẠI NHNN CHI NHÁNH
TỈNH TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ...............................................................22
1.3.1. Công tác lập kế hoạch TTGS ..........................................................................23
1.3.2. Công tác tổ chức, thực hiện TTGS ..................................................................23
1.3.3. Các nội dung của hoạt động thanh tra giám sát ..............................................23
1.3.3.1. Thanh tra sát việc chấp hành pháp luật, việc thực hiện các quy định trong
giấy phép do NHNN cấp ...........................................................................................23
iii


1.3.3.2. Thanh tra, giám sát đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản rủi ro và tình

hình tài chính của đối tượng thanh tra.......................................................................25
1.3.3.3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra và quyết định
xử lý của các cấp có thẩm quyền ..............................................................................27
1.3.4. Giám sát và kiểm sốt cơng tác thanh tra giám sát .........................................27
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TTGS CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC .............................................................................................................27
1.4.1. Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hàng năm, hàng quý và tiến độ thực
hiện các cuộc thanh tra ..............................................................................................28
1.4.2. Tần suất thực hiện thanh tra giám sát..............................................................28
1.4.3. Số cuộc thanh tra phải thanh tra lại .................................................................28
1.4.4. Mức độ phát hiện và ngăn ngừa những sai phạm có nguy cơ gây rủi ro hoạt
động của TCTD: ........................................................................................................28
1.4.5. Xử lý và kiến nghị xử lý các sai phạm, dấu hiệu rủi ro đối với các TCTD ....28
1.4.6. Kết quả khắc phục chấn chỉnh của TCTD sau thanh tra .................................29
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TTGS CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC ................................................................................................29
1.5.1. Các nhân tố bên trong .....................................................................................29
1.5.1.1. Nhân tố con người ........................................................................................29
1.5.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho công tác TTGS
...................................................................................................................................30
1.5.1.3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống Thanh tra ngân hàng ......................................30
1.5.1.4. Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ Thanh tra .....................................................30
1.5.1.5. Kết quả của công tác giám sát từ xa .............................................................31
1.5.2. Các yếu tố bên ngồi .......................................................................................31
1.5.2.1. Đối tượng TTGS ..........................................................................................31
1.5.2.2. Mơi trường pháp lý ......................................................................................32
1.5.2.3. Sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác thanh tra giám sát ngân
hàng ...........................................................................................................................32
1.5.2.4. Các nhân tố khác ..........................................................................................32


iv


1.6. KINH NGHIỆM THANH TRA,GIÁM SÁT NGÂN HÀNG CỦANHNN
TẠI MỘT SỐ TỈNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .........................................33
1.6.1. Kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra giám sát của một số Ngân hàng Nhà
nước – chi nhánh cấp tỉnh .........................................................................................33
1.6.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh ........33
1.6.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ............34
1.6.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ..35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT TCTD
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG ...............38
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN.............................................38
2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang........................38
2.1.2. Mạng lưới hoạt động của hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ...39
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTGS TẠI NHNN CHI NHÁNH TỈNH
BẮC GIANG ............................................................................................................42
2.2.1. Khái quát về cơ quan Thanh tra giám sát của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang .........................................................................................................................42
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy ............................................................................................42
2.2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................44
2.2.1.3. Cơ chế chỉ đạo, điều hành hoạt động ...........................................................45
2.2.2. Thực trạng hoạt động của TTGS tại Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc
Giang đối với các TCTD trên địa bàn .......................................................................46
2.2.2.1. Công tác lập kế hoạch thanh tra, giám sát....................................................46
2.2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện TTGS................................................................47
2.2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra giám sát theo các nội dung ........................48
2.2.2.4. Giám sát và kiểm sốt cơng tác thanh tra giám sát ......................................60

2.2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN tỉnh
Bắc Giang theo các tiêu chí đánh giá ........................................................................60
2.3. NHỮNG MẶT TÍCH CỰC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ..................63
2.3.1. Những mặt tích cực .........................................................................................63
v


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................66
2.3.2.1. Những hạn chế .............................................................................................66
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................67
TÓM TẮT CHƯƠNG II.........................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM
SÁT CÁC TCTD CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC
GIANG .....................................................................................................................72
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VÀ THANH TRA,
GIÁM SÁT TCTD TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2025 ..................................72
3.1.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng tỉnh Bắc Giang đến 2025 ................72
3.1.1.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng đến năm 2025 ..............................72
3.1.1.2. Định hướng hoạt động ngành Ngân hàng tỉnh Bắc Giang đến 2025 ...........75
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra,giám sát trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang .........................................................................................................................76
3.1.2.1. Định hướng phát triển hệ thống giám sát ngân hàng ...................................76
3.1.2.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang...........................................................................................................77
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG ...............78
3.2.1. Tăng cường đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực thanh tra, giám sát NHNN tỉnh
Bắc Giang ..................................................................................................................78
3.2.1.1. Lý do lựa chọn giải pháp ..............................................................................78
3.2.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................78

3.2.1.3. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................79
3.2.1.4. Kết quản mong đợi .......................................................................................82
3.2.2. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra ..............83
3.2.2.1. Lý do lựa chọn giải pháp ..............................................................................83
3.2.2.2. Mục tiêu .......................................................................................................83
3.2.2.3. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................83
3.2.2.4. Kết quả đạt được ..........................................................................................85
3.2.3. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa .............86
vi


3.2.3.1. Lý do lựa chọn phương pháp .......................................................................86
3.2.3.2. Mục tiêu .......................................................................................................86
3.2.3.3. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................86
3.2.3.4. Kết quả đạt được ..........................................................................................89
3.2.4. Đổi mới nhận thức về công thanh tra ngân hàng ............................................89
3.2.4.1. Lý do lựa chọn phương pháp .......................................................................89
3.2.4.2. Mục tiêu .......................................................................................................90
3.2.4.3. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................90
3.2.4.4. Kết quả đạt được ..........................................................................................91
3.2.5. Các giải pháp khác ..........................................................................................91
3.3. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................93
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................................93
3.3.2. Đối với Chính phủ ...........................................................................................95
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................98

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mạng lưới TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giangnăm 2018 .........................40
Bảng 2.2: Lực lượng Thanh tra giám sát NHNN tỉnh Bắc Giang.............................43
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp tình hình thanh tra việc chấp hành pháp luật, việc thực
hiện các quy định trong giấy phép tại TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2014 – 2018 ......................................................................................................49
Bảng 2.4: Bảng chi tiết tình hình thanh tra việc chấp hành pháp luật, việc thực hiện
các quy định trong giấy phép tại TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2014 - 2018 phân theo nội dung thanh tra ........................................................51
Bảng 2.5: Tình hình thanh tra, đánh giá, mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và
tình hình tài chính của đối tượng thanh tra tại TTGS NHNN -Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................................57
Bảng 2.6: Tình hình thanh tra việc thực hiện các kiến nghị sau thanh travà quyết
định xử lý của đối tượng thanh tra tại TTGS NHNN – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2014 – 2018 ...............................................................................................59
Bảng 2.8: Số liệu một số chỉ tiêu đánh giá công tác TTGS .....................................61
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu huy động, cho vay và nợ xấu 2016-2018 ........................64
Bảng 3.1: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức ..................................................82
Bảng 3.2: Kế hoạch trang cấp đủ các trang thiết bị, phương tiện hoạt động cho
Thanh tra, giám sát ....................................................................................................85
Bảng 3.3: Dự trù kinh phí mua sắm trang thiết bị.....................................................85

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Thanh tra giám sát tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc
Giang .........................................................................................................................46
Biều 2.2. Tình hình thanh tra việc chấp hành pháp luật, việc thực hiện các quy định

trong giấy phép tại TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 –
2018 ...........................................................................................................................50

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

:

DIỄN GIẢI

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TTGS

: Thanh tra giám sát


GSTX

: Giám sát từ xa

TTTC

: Thanh tra tại chỗ

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

QTDND

: Quỹ tín dụng nhân dân

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống
tài chính - ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng cả về quy
mơ và chất lượng, tác động tích cực đến sự tăng trưởng, ổn định và kiềm chế lạm
phát của nền kinh tế. Bên cạnh những cơ hội phát triển, hệ thống ngân hàng phải đối
mặt với những thách thức và rủi ro, vì vậy với chức năng là cơ quan quản lý nhà

nước trong hoạt động ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam, phải
tăng cường và nâng cao vai trị của mình. Một trong những vấn đề quan trọng là
phải nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát (TTGS) ngân hàng, nhằm hạn
chế rủi ro, đảm bảo an tồn hoạt động cho các tổ chức tín dụng (TCTD) trong điều
kiện hội nhập khu vực và quốc tế.
Hoạt động ngân hàng có ảnh hưởng khá lớn đến các hoạt động kinh tế xã hội,
vì vậy, mỗi một TCTD hoạt động thiếu ổn định cũng đều gây tác động tiêu cực đến
nền kinh tế. Hệ thống các TCTD phát triển, bên cạnh những mặt tích cực cũng
khơng ít những mặt tiêu cực, đặc biệt khi các TCTD có xu hướng chạy theo lợi
nhuận quá mức, đẩy các TCTD vào tình trạng mất khả năng thanh tốn. Điều này sẽ
làm giảm lịng tin của cơng chúng, từ đó hoạt động ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng vô
cùng nghiêm trọng khi hoạt động của các TCTD dựa trên nguyên tắc đi vay và cho
vay lại. Do vậy, việc NHNN thực hiện quản lý và kiểm soát hoạt động của TCTD là
rất cần thiết để đảm bảo sự hoạt động của chúng ln ln được duy trì trong khn
khổ luật pháp và góp phần thực hiện chính sách tiền tệ đã được hoạch định.
Việc thực hiện TTGS các TCTD của NHTW cịn nhằm mục đích đảm bảo sự
cơng bằng, bình đẳng trong quan hệ giữa các TCTD và các khách hàng. Để thực
hiện được mục đích này, NHTW thường đưa ra các chuẩn mực, các hướng dẫn hoặc
qui định về tính đầy đủ và chính xác của thơng tin được cơng bố.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Bắc Giang là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế với nhiều Khu
Công nghiệp và Cụm công nghiệp trên địa bàn cùng với vị trí địa lý giao thơng
thuận lợi. Vì vậy, trong những năm qua, hê thống các tổ chức tín dụng (TCTD) ở
đây có sự gia tăng về số lượng, quy mô cùng với những hoạt động ngân hàng đa
1


dạng và phong phú. Đến nay, trên địa bàn có 19 chi nhánh NHTM, 19 Quỹ tín dụng
nhân dân đang hoạt động. Để đảm bảo cho các Tổ chức tín dụng này hoạt động an
tồn hiệu quả trong khn khổ pháp luật, đồng thời đảm bảo sự cạnh tranh công

bằng bình đẳng trong quan hệ giữa các TCTD thì việc quản lý, thanh tra giám sát
của Ngân hàng Nhà nước là rất cần thiết. Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh Bắc Giang đã tổ chức thực hiện có kết quả chức năng quản lý nhà nước về tiền
tệ và hoạt động ngân hàng trên địa bàn theo hướng an toàn, hiệu quả bền vững. Tuy
nhiên, hiệu lực quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng cịn có mặt hạn
chế. Một trong những hạn chế đó là hiệu quả cơng tác thanh tra giám sát chưa cao,
đặc biệt là trong bối cảnh hệ thống Tổ chức tín dụng ngày càng phát triển nhanh.
Với những lý do trên, để khắc phục những hạn chế của công tác thanh tra giám
sát, góp phần đảm bảo hoạt động của các TCTD an tồn hiệu quả, tơi lựa chọn đề
tài: “Một số giải pháp cải thiện hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang”
Đến nay, đã có một số tài liệu, nghiên cứu liên quan đến hoạt động thanh tra
giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhảnh cấp tỉnh như sau:
Phạm Đắc Phước (2013), “Hồn thiện cơng tác thanh tra trong lĩnh vực tín
dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – chi nhánh thanh phố Đà Nẵng đối với
các Ngân hàng thương mại trên địa bàn”.
Ngô Thu Huyền (2012), “Hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Hịa Bình đối với các Chi nhánh ngân hàng, tổ chức tín dụng
trên địa bàn”
Nguyễn Vũ Hồng (2013), “Hồn thiện cơng tác giám sát từ xa đối với các
Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh thành phố Hà Nội”.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của đề tài phân tích hiện trạng hoạt động thanh tra giám sát
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang và đề xuất một số giải pháp
nhằm cải thiện hoạt động này trong thời gian tới, từ đó nâng cao hiệu quả cơng tác
thanh tra giám sát, thực hiện có hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về
tiền tệ và hoạt động ngân hàng của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang, góp phần bảo
2



đảm phát triển an toàn, bền vững của các TCTD trên địa bàn tỉnh, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu ngày càng tăng về vốn và dịch vụ ngân hàng phục vụ cho phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
Để đạt được mục đích trên, luận văn đưa ra những mục tiêu cụ thể dưới đây:
- Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra
giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với các TCTD.
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng nhà nước chi
nhánh tỉnh Bắc Giang
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động này.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng
nhà nướcđối với TCTD.
Phạm vi nghiên cứu tập trung chủ yếu đến hoạt động thanh tra giám sát các tổ
chức TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ năm 2014 đến năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với
TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong tổng thể hoạt động thanh tra giám sát của
Ngân hàng nhà nước đối với TCTD tại Việt Nam được thực hiện theo phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính được sử dụng để hệ thống hoá cơ sở lý thuyết của đề tài.
Tác giả sẽ nghiên cứu tổng hợp số liệu thơng tin từ các tạp chí chun ngành, văn
bản pháp luật của NHNN, ……
Nghiên cứu định lượng được thực hiện ở phương pháp thống kê, tổng hợp,
phân tích số liệu của về thực trạng hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Bắc Giang, cũng như những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của công tác thanh tra giám sát.
6. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
Nghiên cứu đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn:
+ Về lý luận: trên cơ sở nghiên cứu tổng quan về hoạt động TTGS làm rõ

thêm vai trị, nội dung, các tiêu chí đánh giá hoạt động TTGS và các yếu tố tác động
đến hoạt động TTGS của NHNN đối với TCTD trong nền kinh tế thị trường.
3


+ Về thực tiễn: phân tích được thực trạng hoạt động của các TCTD và hoạt
động TTGS của NHNN đối với TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Phân tích những
mặt được và tồn tại, từ đó xác định nguyên nhân để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao hoạt động TTGS của NHNN đối với TCTD.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 03
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động TTGS Ngân hàng của NHNN
đối với TCTD
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát TCTD tại NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp cải thiện hoạt động thanh tra giám sát các TCTD của
NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG TTGS
NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI TCTD
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Trung ương
Theo Giáo trình Ngân hàng trung ương, Học viện ngân hàng (2005), sự ra đời
của NHTW là một quá trình lịch sử lâu dài, là tất yếu khách quan khi hoạt động

kinh doanh tiền tệ phát triển, là q trình phân hố trong hệ thống ngân hàng. Quá
trình này diễn ra song song với việc tách riêng chức năng phát hành tiền và chức
năng kinh doanh tiền tệ của hệ thống ngân hàng và trải qua ba giai đoạn:
- Giai đoạn hình thành ngân hàng thương mại (NHTM): từ thế kỷ V đến thế kỷ
XVII là giai đoạn phát triển và dần hoàn thiện các nghiệp vụ của một NHTM, bao
gồm: nhận gửi và cho vay; phát hành tiền; chiết khấu thương phiếu; chuyển ngân,
thanh toán bù trừ và bảo lãnh;
- Giai đoạn phân hóa trong hệ thống NHTM: có sự phân hóa hệ thống ngân
hàng thành hai nhóm với chức năng riêng biệt, gồm: ngân hàng phát hành là các
ngân hàng được phép phát hành tiền và các ngân hàng trung gian là các ngân hàng
không được phép phát hành tiền. Thế kỷ XVIII, các ngân hàng lợi dụng ưu thế của
mình phát hành các kỳ phiếu với khối lượng lớn tách khỏi dự trữ vàng để cho vay.
Thực trạng này đòi hỏi sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động ngân hàng, kết quả
là chỉ ngân hàng lớn được phép phát hành tiền.
- Giai đoạn hình thành NHTW: thế kỷ XX, qua quá trình cải biến các ngân
hàng phát hành đã trở thành NHTW. Hệ thống ngân hàng được cấu thành bởi
NHTW và ngân hàng trung gian.
NHTW là ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia, là cơ quan quản lý và
kiểm soát lĩnh vực tiền tệ ngân hàng trong phạm vi toàn quốc. NHTW là bộ máy tài
chính tổng hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng, đồng thời là ngân hàng của các ngân hàng và TCTD khác trong nền kinh tế.
5


Mặc dù đều là NHTW nhưng ở mỗi quốc gia lại có tên gọi khác nhau, ví dụ: Ngân
hàng Anh, Ngân hàng Pháp, Cục dự trữ Liên bang Mỹ, Ngân hàng dự trữ Úc...
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là NHTW của nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (hay còn gọi là NHNN). Sự ra đời và phát triển của NHNN Việt
Nam từ hệ thống ngân hàng một cấp chuyển sang hệ thống ngân hàng hai cấp cùng
với sự tách bạch và hoàn thiện chức năng quản lý Nhà nước và chức năng kinh

doanh gắn liền với sự ra đời và hoàn thiện chức năng NHTW ở Việt Nam.Giai đoạn
từ 6/5/1951 đến năm 1987, hệ thống ngân hàng Việt Nam là hệ thống ngân hàng
một cấp: vừa thực hiện chức năng quản lý và điều tiết lưu thông tiền tệ, vừa thực
hiện chức năng của ngân hàng trung gian và được tổ chức từ trung ương tới cơ sở.
Kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị trường, từ năm 1988, hệ thống ngân hàng
nước ta đã cải cách từng bước nhằm phân định rõ chức năng quản lý và chức năng
kinh doanh ngân hàng. Giai đoạn từ 26/3/1988, hệ thống ngân hàng hai cấp gồm:
NHNN và các ngân hàng chuyên doanh. Pháp lệnh NHNN tháng 5 năm 1990 đánh
dấu bước đổi mới căn bản hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam, một lần nữa
khẳng định rõ: NHNN là NHTW có chức năng quản lý Nhà nước đối với hệ thống
ngân hàng, chức năng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thuộc về các NHTM
và TCTD. Tính hiệu quả của ngân hàng hai cấp, cùng với sự hoàn thiện chức năng
NHTW của NHNN Việt Nam, Luật NHNN 2010 quy định:NHNN Việt Nam là cơ
quan ngang bộ của Chính phủ, là NHTW của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam…thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và
ngoại hối; thực hiện chức năng của NHTW về phát hành tiền, ngân hàng của các
TCTD và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
NHTW là một định chế công cộng thực hiện nhiệm vụ phát hành tiền và điều tiết
lưu thơng tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
quốc dân. Điều này được thể hiện rõ nét thông qua chức năng và vai trò của NHTW.
1.1.2. Chức năng và vai trò của Ngân hàng Trung ương
1.1.2.1. Chức năng của Ngân hàng Trung ương
Thứ nhất, NHTW là ngân hàng phát hành: đây là chức năng độc quyền được
ấn định cho NHTW nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông
tiền tệ của quốc gia. Đồng tiền do NHTW phát hành là đồng tiền lưu thông hợp
6


pháp duy nhất, nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành vì vậy mọi người khơng có
quyền từ chối trong thanh tốn. Nhiệm vụ phát hành tiền cịn bao gồm trách nhiệm

của NHTW trong việc xác định số lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành
cũng như phương thức phát hành để đảm bảo sự ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế.
Thứ hai, NHTW là ngân hàng của các ngân hàng: NHTW không tham gia
kinh doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ thể trong nền kinh tế mà chỉ thực
hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các TCTD trung gian như:
Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các TCTD trung gian dưới dạng tiền gửi dự
trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán.
Cấp tín dụng cho các TCTD trung gian dưới hình thức tái chiết khấu các
chứng từ có giá ngắn hạn do các TCTD trung gian nắm giữ. Bên cạnh đó, việc cấp
tín dụng cho các TCTD trung gian cịn thể hiện qua việc các khoản vay cung ứng
trước có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn và các khoản tiền gửi bằng
ngoại tệ tại NHTW. Ngoài ra, NHTW là cứu cánh cuối cùng cho các TCTD khi các
TCTD có nguy cơ phá sản, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới tồn hệ thống.
Thứ ba, NHTW là ngân hàng của Chính phủ: Đây là một định chế công cộng,
ngay từ khi ra đời NHTW được xác định là ngân hàng của Chính phủ. Với chức
năng này NHTW có nghĩa vụ làm thủ quỹ cho Kho bạc Nhà nước, tạm ứng cho
Ngân sách Nhà nước, đồng thời làm đại lý đại diện và tư vấn chính sách cho Chính
phủ.
1.1.2.2. Vai trị của Ngân hàng Trung ương
Vai trị quản lý vĩ mơ về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng của NHTW
được thể hiện thông qua việc xây dựng, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và việc
thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng (Học viện Ngân hàng, 2005.)
Thứ nhất, xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia: Chính sách tiền tệ là
chính sách kinh tế vĩ mơ trong đó NHTW sử dụng các cơng cụ của mình để điều tiết và
kiểm sốt khối lượng tiền tệ lưu thông nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị đồng tiền, đồng
thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đảm bảo các mục tiêu xã hội hợp lý.
Thứ hai, thanh tra giám sát hoạt động của ngân hàng: Với tư cách là ngân
hàng của các ngân hàng, NHTW không chỉ cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các
TCTD trung gian, mà thông qua hoạt động đó NHTW cịn thể hiện vai trị của mình
7



trong việc điều tiết, giám sát thường xuyên hoạt động của TCTD trung gian nhằm
đảm bảo sự ổn định trong hoạt động ngân hàng, và bảo vệ lợi ích của các chủ thể
trong nền kinh tế, đặc biệt là những người gửi tiền trong quan hệ ngân hàng. Mặt
khác, nó tạo ra tính minh bạch trong việc cạnh tranh giữa các TCTD trong hoạt
động ngân hàng và đảm bảo việc thực thi chính sách pháp luật của Nhà nước.
Trên cơ sở những vai trị, chức năng NHTW của mình, NHNN Việt Nam có
những nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tiền tệ ngân hàng: bao gồm các
nhiệm vụ như tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
của Nhà nước; xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để Chính phủ xem xét
trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này, xây dựng chiến lược
phát triển hệ thống ngân hàng và các TCTD Việt Nam; xây dựng các dự án luật,
pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, ban hành các văn
bản qui phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền; cấp,
sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của TCTD, giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngồi, giấy phép thành lập văn phịng đại diện
của TCTD nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức
không phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thơng
tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập và giải thể TCTD theo quy định của pháp luật;kiểm tra, TTGS ngân hàng; xử
lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật;quản lý
nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng; chủ trì
lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế;
quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngồi theo quy định của pháp
luật;chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm
phán, ký kết điều ước quốc tế với tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế mà NHNN là đại
diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo

phân cơng, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ; đại diện cho Nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế;tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng
8


khoa học và công nghệ ngân hàng.
Thứ hai, nhiệm vụ ngân hàng của NHNN Việt Nam: tổ chức in, đúc, bảo quản,
vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế
và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn nhằm cung ứng
tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế; điều hành thị trường
tiền tệ, thực hiện nghiệp vụ thị trường mở; kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ
ngoại hối của Nhà nước; tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ
thanh toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán; làm đại lý và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước; tổ chức hệ thống thông tin và
làm các dịch vụ thông tin ngân hàng.
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ HOẠT ĐỘNG TTGS NGÂN HÀNG
Hoạt động TTGS của NHNN ngày càng có những bước phát triển mới và
bước đầu khẳng định vị trí của mình trong hệ thống NHNN. Thơng qua việc ban
hành những văn bản pháp luật, tài liệu chuyên ngành luật ngày một hoàn thiện để
đáp ứng hoạt động thực tiễn. Luật NHNN Việt Nam 1997 ra đời đã đánh dấu bước
phát triển trong hệ thống pháp Luật NHNN, là tiền đề để phát triển cơ chế TTGS
trong hoạt động ngân hàng. Cho đến nay khi Luật NHNN Việt Nam 2010 đã được
Quốc Hội thông qua ngày 29/06/2010 đã đánh dấu q trình hồn thiện khung pháp
lý về hoạt động TTGS trong hệ thống NHNN. Bên cạnh đó, Luật thanh tra 2010
được ban hành thay thế Luật thanh tra 2004, ngày 22/9/2011 Chính phủ ban hành
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra 2010 cũng đã góp một
phần nào đó củng cố cơ sở pháp lý trong hoạt động TTGS của NHNN.
Ngày 01/08/2009, cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chính thức đi vào
hoạt động theo Quyết định 83/2009 ngày 27/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên

cơ sở hợp nhất 4 đơn vị của NHNN Việt Nam, gồm Thanh tra ngân hàng, Vụ các
ngân hàng, Vụ các Tổ chức tín dụng hợp tác, Trung tâm thơng tin phòng chống rửa
tiền. Quyết định số 35/2014/QĐ-TTg ngày 12/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ
(thay thế cho Quyết định 83/2009) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Cơ quan TTGS ngân hàng trực thuộc NHNN Việt Nam. Ngày
01/01/2010, TTGS NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố đi vào hoạt động theo Quyết
định 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc NHNN. Ngoài ra, Nghị
9


định số 95/2011/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và
hoạt động ngân hàng, Quyết định số 83/2009/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cơ
quan TTGS ngân hàng trực thuộc NHNN Việt Nam; các quyết định của Thống đốc
NHNN, các văn bản hướng dẫn của NHNN và các bộ ngành có liên quan… được
ban hành nhằm hỗ trợ cho TTGS ngân hàng vì ngồi hoạt động TTGS các TCTD
cịn thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính; giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng
chống tham nhũng và phòng chống rửa tiền.
1.2.1. Khái niệm, đối tượng và mục đích hoạt động TTGS của NHNN
a. Khái niệm TTGS
Thanh tra là phạm trù gắn liền lịch sử, xuất hiện cùng với sự ra đời của Nhà
nước và gắn liền với quyền lực Nhà nước. Hoạt động thanh tra là chức năng thiết
yếu của cơ quan quản lý Nhà nước, là một trong ba yếu tố cấu thành nên sự lãnh
đạo, quản lý đó là việc ban hành quyết định, tổ chức thực hiện quyết định, và thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện quyết định. Thực chất thanh tra là việc xem xét tình hình
thực tế để đánh giá, nhận xét và kết luận phát huy nhân tố tích cực, phịng ngừa, xử
lý các vi phạm, góp phần thúc đẩy hồn thành nhiệm vụ, hồn thiện cơ chế quản lý,
tăng cường pháp chế Nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan,
tổ chức và cơng dân, bảo vệ lợi ích quốc gia.
Liên hệ thực tế với ngành ngân hàng, mọi hoạt động TTGS các TCTD là hoạt

động thanh tra chuyên ngành. Theo luật NHNN 2010, khái niệm thanh tra ngân
hàng: “là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng thanh tra ngân
hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng” (khoản 11 điều 6
Luật NHNN 2010); khái niệm giám sát ngân hàng: “là hoạt động của NHNN trong
việc thu thập, tổng hợp phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông
qua hệ thống thơng tin, báo cáo nhằm phịng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý
kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn
hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan” (khoản 12
điều 6 Luật NHNN 2010).
b. Đối tượng TTGS của Ngân hàng Nhà nước
Đối tượng TTGS của NHNN bao gồm các thành phần sau:
10


- Các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phịng đại diện của TCTD
nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp
cần thiết, NHNN yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra hoặc phối hợp
thanh tra công ty con, công ty liên kết của TCTD;
Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức hoạt
động thông tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh tốn khơng phải
là ngân hàng;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
c. Mục đích của TTGS của Ngân hàng Nhà nước
TTGS ngân hàng nhằm góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh
của hệ thống các TCTD và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người gửi tiền và khách hàng của TCTD; duy trì và nâng cao lịng tin của cơng
chúng đối với hệ thống các TCTD; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về
tiền tệ và ngân hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước

trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các nguyên tắc TTGS của Ngân
hàng Nhà nước
TTGS là một chức năng của cơ quan quản lý Nhà nước về ngân hàng. Cơ quan
TTGS ngân hàng thuộc NHNN có trách nhiệm thanh tra các TCTD, các cơ quan
Nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội và công dân trong việc thi hành chính sách
pháp luật về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng nhằm đảm bảo cho các quy định trong
luật được thực hiện đầy đủ, đúng đắn, có hiệu lực, góp phần giữ kỷ luật và tăng
cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cơng dân. Đi kèm với chức năng đó là những
nhiệm vụ và quyền hạn của TTGS ngân hàng.
Với Quyết định 83/2009/QĐ-TTg ngày 27/05/2009 của thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan TTGS
ngân hàng trực thuộc NHNN Việt Nam (Quyết định 83/2009). Sau khi quyết định
này ra đời ngày 30/07/2009, NHNN đã tổ chức công bố quyết định thành lập Cơ
11


quan TTGS ngân hàng. Đến ngày 01/08/2009, cơ quan TTGS ngân hàng chính thức
đi vào hoạt động theo Quyết định số 83/2009 trên cơ sở hợp nhất 04 đơn vị của
NHNN Việt Nam, gồm: Thanh tra ngân hàng, Vụ các ngân hàng, Vụ các TCTD hợp
tác, Trung tâm thông tin phòng, chống rửa tiền. Tiếp đến ngày 16/06/2010 Luật
NHNN Việt Nam được Quốc Hội thông qua, tiếp tục khẳng định vị trí vai trị của cơ
quan TTGS NHNN theo Quyết định 83/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Các Vụ
này thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi hoạt động của mình và chịu trách
nhiệm về mọi sai phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình trong việc
TTGS. Ngày 12/6/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 35/2014/QĐTTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan
TTGS ngân hàng trực thuộc NHNN Việt Nam, thay thế Quyết định số 83/2009.
• Các chức năng của cơ quan TTGS ngân hàng
Cơ quan TTGS ngân hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi, quản lý nhà nước về cơng tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, bảo hiểm tiền gửi; tiến hành thanh tra
hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; thực hiện phòng, chống rửa
tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật và phân công của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
• Các nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan TTGS ngân hàng
Với vai trò như vậy cơ quan TTGS ngân hàng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
cơ bản của mình theo quy định của pháp luật sau:
- Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định:
+ Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo
nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ, dự
thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của các TCTD,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi, văn phịng đại diện của TCTD nước ngoài, tổ

12


chức nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng, TTGS ngân hàng, phòng, chống rửa
tiền và bảo hiểm tiền gửi;
+ Chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành
động, đề án, dự án quan trọng về đổi mới và phát triển hệ thống các TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi, văn phịng đại diện của TCTD nước ngồi, tổ chức
nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng, TTGS ngân hàng, phòng, chống rửa tiền
và bảo hiểm tiền gửi.
- Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, phê duyệt hoặc ban hành:
+ Kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng năm về phát triển hệ thống các TCTD,

chi nhánh ngân hàng nước ngồi, văn phịng đại diện của TCTD nước ngồi, tổ
chức nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng, về TTGS ngân hàng, phòng, chống
rửa tiền, phịng, chống tài trợ khủng bố;
+ Thơng tư quy định về tổ chức và hoạt động, an toàn hoạt động ngân hàng
của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể, phá sản, thanh lý đối với các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, văn
phịng đại diện của TCTD nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có hoạt động ngân
hàng; quy định về TTGS ngân hàng, bảo hiểm tiền gửi và phòng, chống rửa tiền,
phòng, chống tài trợ khủng bố;
+ Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của TCTD,
giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngồi, giấy phép thành lập văn
phịng đại diện của TCTD nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác theo phân công của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước;
+ Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng cho
các tổ chức;
+ Xác nhận đăng ký Điều lệ của TCTD theo phân công của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước;
+ Chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình
thức pháp lý, giải thể TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh
sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám
13


×