Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Áp dụng hiệp ước vốn basel II để đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đông đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 130 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Trần Hồng Lê

ÁP DỤNG HIỆP ƯỚC VỐN BASEL 2 ĐỂ ĐÁNH GIÁ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Trần Hồng Lê

ÁP DỤNG HIỆP ƯỚC VỐN BASEL 2 ĐỂ ĐÁNH GIÁ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Trần Thị Ánh

Hà Nội - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Ánh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Người viết đề tài

Trần Hồng Lê

i


LỜI CẢM ƠN
Sau đây là nội dung về đề tài nghiên cứu “Áp dụng Hiệp ước vốn Basel II
để đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Đông Đô”. Do kiến thức còn quá rộng cũng như thời gian còn hạn hẹp nên
đề tài nghiên cứu của em còn rất nhiều sai xót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô để cho bài luận của em được hồn thiện hơn.
Bên cạnh đó em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn TS.

Trần Thị Ánh đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình tìm hiểu, và phân tích đè tài
nghiên cứu. Ngồi ra cũng gửi lời cảm ơn đến nhân viên tại Ngân hàng Đầu tư &
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô đã hỗ trợ về các số liệu để đề tài có thể
hồn chỉnh hơn.

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA
AVIC
AVIM
BCTC
CBCNV
CIC
DN
DPRR
FDI
GD
HĐQT
HSC
IBMB
KHKD
KN
LOS
NH
NHNN
NHTM
NSNN
QL & DV

QLRR
QTTD
RRTD
TCTD
TSĐB
TT
TTTD
WB
WTO
VAMC

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Asean Free Trade Area
Association of Vietnam Investors in Cambodia
Association of Vietnam Investors in Myanmar
Báo cáo tài chính
Cán bộ cơng nhân viên
Credit Information Center
Doanh nghiệp
Dự phòng rủi ro
Foreign Direct Investment
Giao dịch
Hội đồng quản trị
Hội sở chính
Internet Banking Mobile Banking
Kế hoạch kinh doanh
Khả năng
Loan origination system
Ngân hàng

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân sách nhà nước
Quản lý & Dịch vụ
Quản lý rủi ro
Quản trị tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tài sản đảm bảo
Thơng tư
Thơng tin tín dụng
World Bank
World Trade Orgnaization
Vietnam Asset Management

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:Trọng số rủi ro tín dụng theo phương pháp chuẩn hóa .............................26
Bảng 1.2: Điểm khác nhau cơ bản giữa Basel I và Basel II......................................31
Bảng 1.3: Tình hình triển khai Basel II năm 2008 tại một số nước ..........................36
Bảng 1.4: Kết quả khảo sát về tác động của Bassel II tại một số nước ....................37
Bảng 1.5: Kết quả khảo sát áp dụng Basel II tại các nước không phải thành
viên của Ủy Ban.....................................................................................38
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh Đông Đô qua các năm
2014-2016 ..............................................................................................50
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh Đơng Đơ qua các năm
2014- 2016 .............................................................................................52
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của chi nhánh Đông Đô năm 2014 – 2016 ....................54

Bảng 2.4: Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ của chi nhánh qua các năm
2014 – 2016 ..............................................................................................57
Bảng 2.5: Doanh số cho vay của chi nhánh qua 3 năm 2014 – 2016 .......................61
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ của chi nhánh qua 3 năm 2014 – 2016 ..........................63
Bảng 2.7: Cơ cấu dự nợ của chi nhánh 3 năm 2014 - 2016 ......................................65
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh trong 3 năm 2014 – 2016 ...............68
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu và phân loại nợ tại chi nhánh trong 3 năm
2014 – 2016 .............................................................................................69
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ theo TSĐB của chi nhánh Đông Đô qua 3 năm
2014 – 2016 .............................................................................................71
Bảng 2.11: Tỷ lệ CAR của BIDV năm 2014 - 2016 .................................................72
Bảng 2.12: Vốn cấp 1 và cấp 2 của BIDV trong 3 năm 2014 – 2016.......................74
Bảng 2.13: Hệ số CAR trong 3 năm 2014 – 2016 theo Basel I & II ........................76
Bảng 2.14: Phân loại cấp tín dụng theo mức điểm và xếp hạng của BIDV..............79
Bảng 2.15: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro chi nhánh Đông Đô trong 3
năm 2014 – 2016 ...................................................................................81
Bảng 2.16: Định hạng tín nhiệm của BIDV năm 2015 ............................................84
Bảng 2.17: Chất lượng cho vay của BIDV ...............................................................91

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 1.1: Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .........................................5
Hình vẽ 1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ..........................................................................9
Hình vẽ 1.3: Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...................................................10
Hình vẽ 1.4: Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................13
Hình vẽ 1.5: Cơ cấu Hiệp ước vốn Basel II ..............................................................24
Hình vẽ 1.6: Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu vốn tối thiểu .....................26
Hình vẽ 2.1: Bộ máy tổ chức tại chi nhánh Đơng Đơ ...............................................46

Hình vẽ 2.2: Cơ cấu tổ chức theo chức năng nhiệm vụ tại chi nhánh Đông Đơ .......49
Hình vẽ 2.3: Tình hình huy động vốn của chi nhánh Đơng Đơ 2014- 2016 ............51
Hình vẽ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của chi nhánh Đơng Đơ
2014 – 2016 .........................................................................................54
Hình vẽ 2.5: Tình hình dư nợ của chi nhánh qua các năm 2014 – 2016 ..................55
Hình vẽ 2.6: Tình hình nợ xấu của chi nhánh Đơng Đơ trong các năm
2014 – 2016 ..........................................................................................56
Hình vẽ 2.7: Quy trình cấp tín dụng tại chi nhánh Đơng Đơ ....................................60
Hình vẽ 2.8: Doanh số cho vay của chi nhánh trong 3 năm 2014 – 2016 ................62
Hình vẽ 2.9: Doanh số thu nợ của chi nhánh qua 3 năm 2014 - 2016 ......................64
Hình vẽ 2.10: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền của chi nhánh Đông Đô qua các năm
2014 - 2016 ...........................................................................................66
Hình vẽ 2.11: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của chi nhánh qua 3 năm
2014 - 2016 .........................................................................................67
Hình vẽ 2.12: Tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng ngày 31/12/2016 ....................................70
Hình vẽ 2.13: Tình hình dư nợ theo TSĐB trong 3 năm 2014 - 2016 ......................71
Hình vẽ 2.14: Hệ số CAR theo TT36 của các ngân hàng .........................................73
Hình vẽ 2.15: Tỷ lệ CAR một số nước trong khu vực năm 2014 .............................76
Hình vẽ 3.1: Kiến nghị với BIDV ...........................................................................114

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do thực hiện đề tài .......................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
5. Kết cấu đề tài.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆP ƯỚC
BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.....4
1.1.1. Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại ..................................4
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................7
1.2. Các quy định của hiệp ước Basel II trong việc quản trị rủi ro tín dụng .....19
1.2.1. Lịch sử phát triển của hiệp ước Basel ......................................................20
1.2.2. Nội dung cơ bản của hiệp ước Basel II ....................................................23
1.2.3. Những sửa đổi của Hiệp ước Basel II với Basel I ....................................30
1.3. Một số những nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Hiệp ước Basel II
trong việc QTRR tín dụng của NHTM .............................................................31
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..............................................................................31
1.3.2. Các nhân tố bên trong ...............................................................................34
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về việc áp dụng hiệp ước
Basel II để đánh giá rủi ro tín dụng và bài học kinh nghiệm áp dụng tại
Việt Nam. ..............................................................................................................36
1.4.1. Kinh nghiệm áp dụng Basel II tại một số nước Đơng Nam Á .................36
1.4.2 Tình hình áp dụng Basel II tại một nước trên thế giới ..............................37
1.4.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng tại Việt Nam ............................................38
vi


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG
ÁP DỤNG BASEL II TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ..............................................................41

2.1 Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) - chi nhánh Đông Đô ..............................................................................41
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Đông Đô. ............................................................................................................41
2.1.2 Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của ngành nghề kinh doanh của chi
nhánh Đông Đô ..................................................................................................42
2.1.3. Bộ máy tổ chức của chi nhánh Đông Đô..................................................45
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam – chi nhánh Đơng Đơ .........................................................................50
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và khả năng áp dụng
Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Đông Đô ..............................................................................................58
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Đông Đô .........................................................................58
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Đông Đô .........................................................................68
2.2.3. Phân tích khả năng áp dụng hiệp ước Basel II tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô ........................................................72
2.3. Đánh giá chung về rủi ro tín dụng và khả năng áp dụng Hiệp ước Basel
II trong QTRR tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Đông Đô ................................................................................................................86
2.3.1. Đánh giá chung về rủi ro ro tín dụng tại Ngân hàng Đầ tư & Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Đông Đô .........................................................................86
2.3.2. Đánh giá chung về khả năng áp dụng Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng
Đầu tư & Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô ........................................91
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................92

vii



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG HIỆP ƯỚC
BASEL II ĐỂ PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐÔNG ĐÔ ................................................................................................................99
3.1. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Đông Đô ..........................................................................99
3.1.1. Định hướng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................99
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020 của chi nhánh Đông Đô. .....100
3.2. Một số giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô theo
chuẩn mực Basel II ............................................................................................102
3.2.1. Thực hiện đúng quy trình tín dụng .........................................................102
3.2.2. Liên tục nâng cao chất lượng của cán bộ trong chi nhánh .....................104
3.2.3. Một số giải pháp khác ............................................................................105
3.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................113
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .....................113
3.3.2. Kiến nghị với chi nhánh Đông Đô .........................................................115
KẾT LUẬN ............................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................120

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Việt Nam hiện nay trở thành thành viên của WTO và đang trong quá trình
hội nhập quốc tế. Với xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa, sự phát triển kinh tế ngày
càng mạnh mẽ mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho Việt Nam. Một trong những bộ
phận góp phần cho sự phát triển này là hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì thế hoạt
động này khá nhạy cảm, và cần phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết

quốc tế. Từ đó hệ thống NHTM Việt Nam cần phải chủ động và chuẩn bị sẵn sàng
cho sự hội nhập này. Để sự chuẩn bị này được tốt nhất thì hệ thống NHTM cần phải
tuân thủ theo một số quy định, thơng lệ quốc tế để có thể so sánh, đánh giá và xếp
hạng giữa các ngân hàng tại Việt Nam và thế giới. Trong các hoạt động của ngân
hàng thì hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập chính tại
ngân hàng. Tuy nhiên đi cùng với những lợi nhuận mà tín dụng mang lại cho ngân
hàng thì rủi ro ln đi kèm với đó. Rủi ro tín dụng cao sẽ ảnh hưởng khá lớn đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó việc đánh giá rủi ro tín dụng là một vấn
đề cần thiết để nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như để cạnh
tranh với các ngân hàng nước ngoài. Để cạnh tranh được với các ngân hàng nước
ngoài cũng như chủ động hơn trong quá trình hội nhập của đất nước thì hệ thống
NHTM cần những thước đo theo thông lệ quốc tế trong việc quản trị đánh giá rủi ro.
Một trong những thước đo mà hệ thống NHTM cần tuân theo là Hiệp ước mới về
vốn – Basel II của Ủy ban Basel có hiệu lực từ 01/01/2007 với những chuẩn mực về
an toàn vốn và những nguyên tắc trong việc quản trị tín dụng. Việc áp dụng Hiệp
ước Basel II để đánh giá, quản trị rủi ro tín dụng giúp cho các nhà đầu tư đánh giá
được độ tin cậy về vốn của ngân hàng từ đó tăng sức hấp dẫn trong sự hợp tác với
các nhà đầu tư và cộng đồng tài chính quốc tế.
Cùng với xu hướng đó thì Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam là một
trong mười NHTM thí điểm để áp dụng Hiệp ước này. Hịa cùng chủ trương chung
của tồn ngân hàng thì chi nhánh Đơng Đơ cũng cố gắng dựa trên những tiêu chí
của Hiệp ước để đánh giá rủi ro tín dụng tại chi nhánh giúp cho việc phòng ngừa rủi
ro tại chi nhánh được tốt hơn. Dựa trên tính cấp thiết của đề tài và với mong muốn
1


đánh giá được rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu từ & Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Đông Đơ dựa trên tiêu chí của Hiệp ước. Từ đó tác giả đã quyết định chọn đề
tài “Áp dụng Hiệp ước vốn Basel II để đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư & Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đơng Đơ”.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này sẽ giải quyết những vấn đề sau:
- Hệ thống hóa những yêu cầu của Hiệp ước Basel II và dựa vào đó để đánh
giá rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Từ nền lý thuyết đánh giá hoạt động tín dụng tại chi nhánh và dựa trên tiêu
chí của Hiệp ước Basel II để đánh giá rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Từ đó nhận biết
được những mặt tốt, những mặt cịn thiếu trong q trình đánh giá rủi ro tín dụng
theo hiệp ước Basel II trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đáp ứng
hiệp ước Basel II, giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng tín dụng đảm bảo hoạt
động kinh doanh của chi nhánh được ổn định
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Đề tài này tập trung nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến ba trụ cột chính bao gồm chuẩn mực an toàn vốn, chuẩn mực quy trình
giám sát và chuẩn mực về quy tắc thị trường. Trong đó tập trung vào trụ cột thứ
nhất về chuẩn mực an tồn vốn.
• Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, đánh giá về rủi ro tín dụng và
khả năng áp dụng Hiệp ước Basel II của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này sử dụng một số phương pháp như sau:
-

Phương pháp thống kê: nhằm mục đích thu thập thống kê những chỉ số, chỉ
tiêu tại chi nhán

-

Phương pháp tổng hợp: nhằm tổng hợp các số liệu, phân tích để làm rõ hơn
các chỉ số, chỉ tiêu tại chi nhánh


2


-

Phương pháp so sánh: nhằm so sánh giữa những chỉ số với nhau, giữa số liệu
của chi nhánh với những chi nhánh hoặc ngân hàng khác trong cùng khu vực

5. Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm những phần như sau:
-

Phần mở đầu: Nêu ra được lý do lựa chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.

-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và Hiệp ước Basel II trong quản
trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại

-

Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và khả năng áp dụng Hiệp ước Basel II
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Đô

-

Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp áp dụng Hiệp ước Basel II đê
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt

Nam – chi nhánh Đông Đô

-

Phần kết luận: Đưa ra những kết luận chung

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.1. Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận dự kiến. Hay rủi ro cịn có thể hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra
trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại
và phát triển của một doanh nghiệp.
Theo định nghĩa truyền thống, dưới góc độ kinh doanh, rủi ro là những sự
kiện xảy ra có thể làm cho mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ. Mục
tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp
là lợi nhuận. Nhưng lợi nhuận bao giờ cũng đi kèm với nguy cơ thua lỗ và mất mát,
đó chính là “rủi ro”. Như vậy, rủi ro theo nghĩa thuần tuý này đe dọa khả năng tạo
ra lợi nhuận trong kinh doanh.
Theo định nghĩa hiện đại,các nhà tài chính lại cho rằng rủi ro kinh doanh là
những gì xảy ra trong tương lai không đươ ̣c như mong muố n hay kỳ vọng, kết quả
có thể gây tổn thất về giá trị tài sản, sự giảm sút tỷ suất sinh lời thực tế so với lợi
suất dự kiến.
Đối với mỗi lĩnh vực hoạt động kinh doanh rủi ro lại tồn tại dưới nhiều hình

thái khác nhau. Chẳng hạn, các ngân hàng cũng chấp nhận rủi ro khi họ cho vay, mà
có thể được hoàn trả hay bị vỡ nợ. Các nhà đầu tư đôi khi cũng là những người chịu
rủi ro; các khoản đầu tư của họ có thể được coi là “vốn mạo hiểm” nếu như chúng
chịu một mức độ rủi ro đáng kể, như trong trường hợp của các doanh nghiệp mới.
Trong lĩnh vực ngân hàng, mỗi ngân hàng thực hiện mục tiêu kiếm tiền bằng
việc chấp nhận, phải sống chung với rủi ro, do đó ngân hàng sẽ có thể đối mặt với
thua lỗ. trong trường hợp xấu nhất ngân hàng sẽ phá sản. Rủi ro ngân hàng là những
biến cố không mong đợi xảy ra , gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân

4


hàng trong quá trình hoạt động. Ngân hàng giữ vai trị trung gian trong thị trường tài
chính do đó ngân hàng sẽ chịu rủi ro từ hai phía người đi vay và người cho vay. Với
vai trò là người đi vay thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro trong trường hợp khách hàng rút
tiền gửi trước hạn. Còn với vai trò là người cho vay, ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi
khách hàng không trả được các khoản vay.
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tồn tại rất nhiều các loại rủi ro
dưới các hình thức khác nhau. Hiện nay có khá nhiều cách phân loại rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng dựa vào đặc thù hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên theo
cách phân loại của hiệp ước vốn Basel II thì rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được
chia thành 3 loại chính và một số loại rủi ro khá. Dưới đây là biểu đồ thể hiện sự
phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng

Rủi ro thị trường

Rủi

ro
lãi
suất

Rủi
ro
hối
đoái

Rủi ro hoạt động

Rủi ro tín dụng

Rủi ro biển thủ,
rủi ro cán bộ
ngân hàng, tác
động bên ngồi,
quy trình nghiệp
vụ, CNTT,..

Rủi ro khác

Rủi ro uy
tín, rủi ro
giá cả, rủi ro
pháp lý,…

Hình vẽ 1.1: Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
5



❖ Rủi ro thị trường: Là rủi ro xảy ra do thay đổi giá trị tài sản và các khoản
nợ do sự thay đổi lãi suất và tỉ giá hối đối. Rủi ro thị trường có hai loại rủi ro sau:
- Rủi ro lãi suất: Là loại rủi ro mang tính tốn xã hội, nó ảnh hưởng đến hầu
hết các tổ chức kinh tế, các cá nhân trong nền kinh tế. Theo quan niệm lãi suất là chi
phí để vay hoặc giá phải trả để thuê vốn trong một thời gian nào đó. Trong cơ chế
thị trường, lãi suất ln biến động và điều đó gây rủi ro cho ngân hàng thương mại.
Ví dụ ngân hàng đã ký hợp đồng cho vay với một mức lãi suất cố định. Sự thiệt hại
của ngân hàng sẽ xảy ra khi lãi suất thị trường tăng lên
- Rủi ro hối đoái: Là loại rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái. Nếu tỷ
giá hối đoái bán ra lớn hơn tỷ giá mua vào thì nhà kinh doanh có lãi và ngược lại bị
lỗ. Sự thay đổi tỷ giá dẫn đến sự thay đổi về giá trị ngoại hối. Khi phân biệt tình
hình lãi lỗ ngoại hối theo vị thế ngoại hối, người ta so sánh lỗ, lãi thực tế xảy ra so
với mức lãi, lỗ dự kiến qua đó đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái của
một ngân hàng.
❖ Rủi ro hoạt động: Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng thì rủi ro
hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy
đủ hoặc vận hành khơng tốt các quy trình hệ thống, các sự kiện khách quan bên
ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm tồn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà
một ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Ví dụ như: rủi ro biển thủ, rủi ro
cán bộ hàng, rủi ro do tác động bên ngoài, từ hệ thống cơng nghệ thơng tin, các quy
trình nghiệp vụ,….
❖ Rủi ro tín dụng: Là rủi ro thất thốt tài sản có thể phát sinh khi một bên
đối tác khơng thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với
một Ngân hàng, bao gồm cả việc khơng thực hiện thanh tốn nợ cho dù đấy là nợ
gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh tốn khi
một bên thứ ba khơng thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với Ngân hàng này.
❖ Rủi ro khác: Bao gồm nhiều loại rủi ro cũng có thể xảy ra trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng như:
- Rủi ro uy tín: là rủi ro về dư luận có đánh giá khơng tốt về ngân hàng gây

ra những khó khan nghiệm trọng cho ngân hàng trong q trình hoạt động.
6


- Rủi ro chiến lược: là loại rủi ro phát sinh từ các thay đổi trong môi trường
hoạt động của ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính.
Loại rủi ro này có thể phát sinh từ những hoạt động của ngân hàng như việc đầu tư
vào một sản phẩm mới nhưng thiếu sự nghiên cứu đầy đủ về sản phẩm cũng như
thiếu hụt về nguồn nhân lực gây ra tổn hại nghiêm trọng cho ngân hàng.
- Rủi ro pháp lý: là những sự kiện khách quan xyar ra bất ngờ gây thiệt hại
cho ngân hàng bị gây nên bởi các yếu tố chủ quan của ngân hàng và yếu tố khách
quan từ bên ngoài xảy ra trong q trình hoạt động. Ngân hàng có thể chịu rủi ro
pháp lý từ hai khía cạnh như: khách hàng có thể kiện ngân hàng do phát sinh từ hoạt
động bình thường của ngân hàng hoặc khi nhà nước thay đổi đột ngột về chính sách
vĩ mơ về cơ cấu kinh tế,… dẫn đến sự thua lỗ của ngân hàng.
- Rủi ro thanh khoản: là một rủi ro trong lĩnh vực tài chính. Rủi ro này xảy
ra khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng
nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay. Thiếu ngân quỹ ở đây có thể được hiểu
theo hai cách: thiếu dữ trự tại ngân hàng hoặc không thể huy động vốn ngay lập tức.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Trong hoạt động ngân hàng tín dụng là hoạt động kinh doanh vừa mang lại
lợi nhuận nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn. Theo thống kê thì rủi ro tín dụng
chiếm đến 70% rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Hiện nay lợi nhuận của ngân
hàng đã có sự chuyển dịch, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm xuống và hoạt
động dịch vụ có xu hướng tăng lên tuy nhiên thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Rủi ro tín dụng có rất nhiều định nghĩa, tuy nhiên có thể
hiểu rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do khách hàng
khơng có khả năng hoặc khơng có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ của họ một cách

đầy đủ hoặc đúng hạn theo cam kết. Trong hoạt động ngân hàng thì rủi ro tín dụng
xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ cả gốc lẫn lãi một khoản
vay nào đó. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà cịn bao
gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như bảo lãnh,
7


cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín
dụng thuê mua, đồng tài trợ dự án ...
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ
thì vịng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh khơng có hiệu quả. Khi
gặp phải rủi ro tín dụng ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lịng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Như vậy ta có thể rút ra được những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách nợ sai hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng.
Việc sai hạn trả nợ này có thể là sẽ khơng thanh tốn.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, giảm thu nhập rịng và giá trị
thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn tới phá sản.
Qua đó ta có thể thấy rằng rủi ro và lợi nhuận là hai đại lượng đối nghịch
nhưng luôn song song tồn tại và hỗ trợ nhau vì thế ta chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện
rủi ro chứ khơng thể khơng có rủi ro.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do ngun nhân chủ quan như q trình phân
tích và thẩm định dự án không kỹ dẫn đến sai lầm khi cho vay hoặc cũng có thể
quyết định cho vay là đúng nhưng do thiếu kiểm soát nên sau khi cho vay dẫn đến
tình trạng khách hàng sử dụng sai mục đích. Vì thế khi nói đến rủi ro tín dụng ngân
hàng thì có thể chia thành hai loại chính. Dưới đây là Hình vẽ thể hiện sự phân loại
rủi ro tín dụng.


8


Rủi ro tín dụng

Rủi ro danh mục

Rủi ro giao dịch

Rủi ro cá
biệt

Rủi ro kiểm
soát

Rủi ro xét
duyệt

Rủi ro tập
trung cho vay

Rủi ro đảm bảo

Hình vẽ 1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
❖ Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng khi ngân
hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Loại rủi ro này
phát sinh do sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cho vay hoặc
phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm sốt q trình sử dụng vốn vay.
Trong rủi ro giao dịch có 3 loại rủi ro sau:

- Rủi ro xét duyệt: là loại rủi ro liên quan đến việc đánh giá một khoản cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: là loại rủi ro kiên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay.
- Rủi ro kiểm soát: là loại rủi ro liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay
❖ Rủi ro danh mục: là loại rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Loại tín dụng này phát sinh do
đặc thù riêng của từng loại tín dụng. Trong rủi ro danh mục thì cũng chia làm 2
loại rủi ro:

9


- Rủi ro cá biệt: là loại rủi ro liên quan đến từng loại cho vay.
VD: cho vay không đảm bảo rủi ro hơn cho vay đảm bảo.
- Rủi ro tập trung cho vay: là loại rủi ro liên quan đến kém đa dạng hóa cho vay.
1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Để có thể kiểm sốt cũng như có những biện pháp phịng ngừa rủi ro tín
dụng thì các tổ chức hay ngân hàng cũng thường tìm hiểu kĩ nguyên nhân gây ra rủi
ro như vậy thì vấn đề sẽ được giải quyết một cách đúng đắn và có hiệu quả hơn.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể do khách quan và chủ quan. Dưới đây
là Hình vẽ biểu thị nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:

Nguyên
nhân khách
quan

Nguyên nhân
rủi ro tín dụng

Sự biến động
nền kinh tế,

thiên tai, chu kỳ
kinh tế,…

Về khách
hàng: lừa đảo,
sử dụng vốn
sai mục
đích,…

Ngun
nhân chủ
quan

Về ngân
hàng: thiếu
kinh nghiệm,
trách
nêmnhiệm,…

Hình vẽ 1.3: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
❖ Nguyên nhân khách quan:
- Do sự biến động nền kinh tế chung: Nước ta hiện nay đang trong giai
đoạn chuyển đổi giữa nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Bên cạnh
những thuận lợi thì cũng xuất hiện những khó khăn khơng thể tránh được. Hoạt
động trong cơ chế thị trường trong giai đoạn chuyển đổi này tiềm ẩn rất nhiều rủi
ro vì thế khơng ít những DN làm ăn thua lỗ kéo theo tình trạng khơng trả được
nợ cho ngân hàng.

10



- Nền kinh tế phát triển có tính chu kì và sự điều khiển của bàn tay vơ hình:
Giai đoạn này cũng là lúc nền kinh tế đang trong tình traạng suy thối. Bên cạnh đó
thì thị hiếu người tiêu dùng cũng thay đổi. Điều này làm cho các DN làm ăn khó
khăn, thua lỗ nên khơng thể trả được nợ dẫn đến tình trạng nợ q hạn.
- Mơi trường pháp lý chưa hồn chỉnh, cơ chế chính sách thường xuyên thay
đổi, hệ thống pháp luật không đồng bộ.
- Thiên tai, bệnh dịch, hỏa hoạn: đây là trường hợp bất khả kháng của cả
khách hàng lẫn ngân hàng. Nếu trường hợp này xảy ra thì DN phải mất một thời
gian để phục hồi lại và tổn thất lớn thì phải mất thời gian dài để phục hồi và trả nợ
ngân hàng.
❖ Ngun nhân chủ quan:
• Về phía khách hàng:
- Năng lực quản lý cũng như kinh doanh còn yếu kém. Bên cạnh đó nhiều
doanh nghiệp cịn kinh doanh nhiều lĩnh vực mặt hàng khác nhau dấn đến tình trạng
quản lý khơng được hiệu quả dẫn đến tình trạng ứ đọng hàng,.. Tình trạng này kéo dài
làm cho hoạt động kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến không thể trả nợ cho ngân hàng.
- Sử dùng nguồn vốn sai mục đích đã nêu trong hợp đồng tín dụng đã ký kết
giữa ngân hàng và khách hàng.
- Lừa đảo, chiếm dụng vốn của ngân hàng: một số khách hàng sau khi ký
hợp đồng tín dụng đã sử dụng nguồn vốn đó vào phi sản xuất hoặc vi phạm pháp
luật. Bên cạnh đó cũng có những người cố tình khơng thực hiện hợp đồng tín dụng
đã ký. Điều này cũng gây nên nợ quá hạn.
- Đối tác của khách hàng không trả được nợ.
• Về phía ngân hàng:
- Cán bộ tín dụng cịn năm chưa chắc nghiệp vụ dẫn đến tình trạng thẩm
định sai hoặc khả năng phân tích báo cáo tài chính kết hợp thiếu thông tin về khách
hàng và dự án, điều này làm cho ngân hàng không lường trước được rủi ro.
- Việc chấp hành các quy tắc, quá trình thẩm định tín dụng cịn chưa nghiêm
túc. Các cán bộ không xem xét kỹ các hồ sơ dự án dẫn đến sự sai sót làm cho nguy

cơ rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng cao.
11


- Kiểm tra, giám sát vốn vay chưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng khách hàng sẽ
sử dụng sai mục đích vay vốn ban đầu, dẫn đến hiệu quả kinh doanh khơng thuận
lợi và từ đó sẽ khơng thể trả nợ cho ngân hàng dẫn đến rủi ro tín dụng xảy ra.
- Định kỳ trả nợ chưa thích hợp với vòng luân chuyển vốn: kỳ hạn trả nợ
được hiểu là một khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận giữa
tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng
phải trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay cho tổ chức tín dụng. Do vậy, kỳ hạn trả nợ
phải được phải xác định dựa trên chu kỳ sản xuất, kế hoạch bán hàng và doanh thu.
Và vì thế nêu kỳ hạn trả nợ khơng thích hợp cũng sẽ dẫn đến tình trạng nợ quá hạn.
- Tư tưởng chạy theo thành tích, tăng dư nợ một cách khơng căn cứ vượt lên
trên nhu cầu phát triển kinh tế và nhu cầu vốn cần thiết hợp lý của doanh nghiệp và
khả năng quản lý hiện có của các doanh nghiệp.
1.1.2.4. Hậu quả rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng khơng chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của riêng ngân hàng mà
nó cịn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp và nền kinh tế của một quốc gia, và nếu
nghiêm trọng hơn có thể dẫn tới phạm vi tồn cầu. Dưới đây là Hình vẽ thể hiện hậu
quả của rủi ro tín dụng:

12


Hậu quả
rủi ro tín
dụng

Đối với

ngân hàng

Đối với nền
kinh tế

Giảm lợi
nhuận, giảm
uy tín,…

Lạm phát,
khủng hoảng
hệ thống,…

Đối với
khách hàng,
DN

Tăng chi phí
hoạt động,
giảm uy tín,..

Hình vẽ 1.4: Hậu quả của rủi ro tín dụng
❖ Đối với ngân hàng:
- Giảm hiệu quả sử dụng vốn: khi phát sinh rủi ro tín dụng có nghĩa là nguồn
vốn của ngân hàng cũng bị ứ đọng hoặc thất thoát. Điều này sẽ làm ngân hàng mất
đi những mối làm ăn lớn khác mà có thể đem lại cho ngân hàng những khoản lợi
nhuận lớn.
- Giảm lợi nhuận: nguồn thu nhập của ngân hàng chủ yếu là nhờ hoạt động
tín dụng. Nếu rủi ro xảy ra thì một số bộ phận tài sản của ngân hàng bị đóng băng
dẫn đến thu nhập của ngân hàng bị giảm.

- Giảm khả năng thanh toán: nếu rủi ro xảy ra quá lớn làm cho ngân hàng
mất khả năng thanh toán tạm thời và khi khách hàng năm bắt được điểm này, các
khách hàng sẽ đến rút hết các khoản tiền gửi. Và tình trạng mất khả năng thanh tốn
sẽ kéo dài gây nguy hiểm cho ngân hàng.
13


- Giảm uy tín của ngân hàng: do hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng tiền của
người khác nến nếu rủi ro tín dụng cao tức là chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ
thấp điều này cũng dẫn đến khả năng thanh toán giảm. Điều này sẽ làm cho khách
hàng không tin tưởng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Có nguy cơ phá sản: nếu tình trạng rủi ro tín dụng cao, khả năng thanh tốn
là khơng có sẽ dẫn đến tình trạng phá sản của ngân hàng.
❖ Đối với nền kinh tế:
- Sức ép lạm phát: Rủi ro tín dụng nghiêm trọng và xảy ra với tần suất lớn sẽ
dẫn đến một khối lượng vốn tồn đọng trong các khoản nợ quá hạn đó dẫn đến tiền
trong lưu thông giảm sút gây sức ép tăng cùng tiền mà hậu quả là lạm phát.
- Khủng hoảng hệ thống ngân hàng: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
tế mang tính dây truyền. Rủi ro tín dụng xảy ra với tần suất lớn và lâu dài, nếu
không kịp thời có biện pháp xử lý sẽ gây thua lỗ cho ngân hàng. Hoạt động huy
động vốn cho vay, đầu tư do vậy bị thu hẹp ảnh hưởng tiêu cực đến sự tăng trưởng
của nền kinh tế đồng thời trực tiếp làm khủng hoảng hệ thống tài chính ngân hàng
và khủng hoảng kinh tế xã hội.
- Sản xuất bị ì trệ: rủi ro tín dụng cịn ảnh hưởng đến việc lưu thơng tín dụng
khiến vốn ùn tắc khơng đến được nơi cần vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh, gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế.
❖ Đối với khách hàng, doanh nghiệp:
- Giảm uy tín với khách hàng: Khi ngân hàng gặp rủi ro thì khách hàng có
khả năng bị mất vốn, do ngân hàng không thu lại được các khoản cho vay. Khi ngân
hàng mất khả năng thanh khoản nó tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của

ngân hàng. Nếu ngân hàng hồn tồn khơng thể chi trả cho khách hàng điều đó có
thể khiến cho nhiều khách hàng trở thành những người trắng tay. Và như thế uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng giảm xuống từ đó cũng khiến hoạt động ngân
hàng cũng bị ảnh hưởng.
- Tăng chi phí hoạt động: Lãi suất ngân hàng được quy định cao hơn mức lãi
suất trần. Như vậy nếu một doanh nghiệp phát sinh rủi ro sẽ làm tăng chi phí hoạt
động lên và càng làm tăng gánh nặng trả nợ ngân hàng.
14


1.1.2.5. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
Muốn đánh giá được chất lượng tín dụng các NHTM thường sử dụng hai chỉ
tiêu chính là tình hình nợ q hạn và tình hình rủi ro mất vốn
❖ Tình hình nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn khơng được
phép và khơng đủ tiêu chuẩn ra hạn nợ. Đây là thước đo quan trọng đánh giá đến sự
lành mạnh của ngân hàng. Tình hình nợ quá hạn ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực
hoạt động chính của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dư nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn =

Số khách hàng quá hạn
Tổng số khách hàng có dư nợ

(1.1)

(1.2)

Chỉ tiêu này càng nhỏ thì càng tốt . Tuy nhiên cách tính nợ q hạn của
chúng ta chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và tình trạng dãn nợ , chuyển nợ của
nhiều ngân hàng không đúng quy định dẫn đến chỉ tiêu này không phản ánh đúng
thực chất mức độ rủi ro của các ngân hàng. Và để quản lý chặt chẽ hơn, các NHTM
thường chia nợ quá hạn thành 3 nhóm sau:
- Nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày là nợ có thể thu hồi.
- Nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày là nợ có khả năng thu hồi.
- Nợ quá hạn quá 180 ngày là nợ khó địi.
Nếu tỷ lệ nợ q hạn từ 181 này trở lên mà cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn.
❖ Tình hình rủi ro mất vốn:
Tình hình rủi ro mất vốn dựa trên hai chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng =
Tỷ lệ mất vốn =

Dự phịng RRTD được trích
Dư nợ cho kỳ báo cáo

Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo
Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo

(1.3)
(1.4)

Dự phịng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra.
Mục đích của việc sử dụng Dự phịng rủi ro là nhằm bù đắp tổn thất đối với những
khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng khơng có khả năng chi

15



×