Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lưới điện phân phối của công ty điện lực bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 123 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Bùi Đình Hùng

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC GIANG

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

QTKD15A-BG-13

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà

Hà Nội - 2017


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu tham khảo. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Công ty Điện lực Bắc
Giang - nơi tôi đang làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó và dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS, Tiến sĩ Phạm Thị Thu Hà, Giảng viên Viện Kinh tế và
Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đưa ra đều xuất phát từ thực tiễn sản xuất và kinh nghiệm của bản thân,chưa từng
được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và cơng nhận bởi “Hội
Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Bùi Đình Hùng

Bùi Đình Hùng

i

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu chương trình cao học quản trị kinh doanh

của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc về cách thức
nghiên cứu, phương pháp tiếp cận đối tượng nghiên cứu và lựa chọn đề tài luận văn tốt
nghiệp cao học; đồng thời góp phần củng cố và nâng cao kiến thức chuyên môn được
vững vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích ứng trước sự phát triển của
khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả năng phát hiện, giải quyết độc lập những vấn đề
thuộc chuyên ngành được đào tạo và phục vụ cho công tác hàng ngày được tốt hơn.
Việc thực hiện nhiều bài tập nhóm trong thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận
được cách làm, phương pháp nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên cứu
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà đã giúp đỡ, hướng dẫn hết
sức chu đáo, nhiệt tình trong q trình thực hiện để tác giả hồn thành luận văn thạc sĩ
này;
Các Thầy giáo, Cô giáo, các CBCV Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau
đại học và Thư viện - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể CBCNV thuộc Công ty Điện lực Bắc Giang,
đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để hoàn thành luận
văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những người đã hoàn thành chương trình cao học,
đã dành thời gian đọc, đóng góp, chỉnh sửa và hiệu chỉnh cho luận văn thạc sĩ này
được hồn thiện tốt hơn;
Những người trong gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp đỡ, tạo điều kiện về
thời gian, động viên trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này;
Tác giả mong muốn được tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo mọi điều
kiện quan tâm giúp đỡ của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, các bạn bè, đồng nghiệp
và người thân.
Tác giả xin trân trọng cám ơn!

Bùi Đình Hùng


ii

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tên đề tài ............................................................................................................................ 1
2. Lý do thực hiện đề tài ......................................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 2
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ........................... 4
1.1 Khái niệm về lưới điện và lưới điện phân phối ................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm về lưới điện .............................................................................................. 4
1.1.2 Khái niệm về lưới điện phân phối ............................................................................. 4
1.2 Phân loại lưới điện: .......................................................................................................... 4
1.2.1 Phân loại lưới điện theo cấp điện áp ......................................................................... 4

1.2.2 Phân loại lưới điện theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành .............................. 4
1.3 Nội dung của công tác quản lý vận hành lưới điện .......................................................... 5
1.3.1 Công tác lập kế hoạch ............................................................................................... 5
1.3.2 Công tác tổ chức vận hành ........................................................................................ 5
1.3.3 Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lưới điện...................................................................... 5
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý lưới điện phân phối ........................................... 6
1.4.1 Chất lượng điện áp .................................................................................................... 6
1.4.2 Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối ...................................................... 6
1.4.3 Sự cố lưới điện, trạm điện ......................................................................................... 7
1.4.4 Tổn thất điện năng ..................................................................................................... 8
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý lưới điện ..................................................... 8
1.5.1 Các yếu tố khách quan............................................................................................... 8
1.5.2 Các yếu tố chủ quan .................................................................................................. 9
1.6 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng quản lý lưới điện ............................................... 10
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................................. 11
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................................. 12
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC GIANG ................................................................... 12
2.1 Tổng quan về tỉnh Bắc Giang ......................................................................................... 12
2.2 Khái quát về công ty điện lực Bắc Giang ....................................................................... 13
2.2.1 Sự ra đời, hình thành và phát triển .......................................................................... 13
2.2.2 Ngành nghề kinh doanh chính, chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Điện lực Bắc
Giang ................................................................................................................................ 17
2.2.3 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Bắc Giang từ 2014
đến tháng 6 năm 2016. ..................................................................................................... 18
2.3 Phân tích thực trạng cơng tác quản lý lưới điện phân phối tại Công ty Điện lực Băc
Giang .................................................................................................................................... 23
2.3.1 Hiện trạng cơ sở vật chất của công ty điện lực Bắc Giang ..................................... 23
Bùi Đình Hùng


iii

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.3.2 Hiện trạng cung cấp điện của công ty điện lực Bắc Giang ..................................... 25
2.3.3 Thực trạng trong công tác quản lý lưới điện của công ty điện lực Bắc Giang ........ 35
2.3.3.1 Công tác lập kế hoạch ...................................................................................... 35
2.3.3.2 Công tác đầu tư xây dựng................................................................................. 36
2.3.3.3 Công tác sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên ............................................... 40
2.3.3.4 Công tác tổ chức vận hành lưới điện ................................................................ 43
2.3.3.5 Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lưới điện............................................................. 53
2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý vận hành lưới điện ..................... 55
2.4.1 Các yếu tố bên ngoài ............................................................................................... 55
2.4.2 Các yếu tố bên trong................................................................................................ 56
2.4.2.1 Mơ hình tổ chức quản lý................................................................................... 56
2.4.2.2 Các cơng quản lý lưới điện ............................................................................... 57
2.4.2.3 Thực trạng đội ngũ quản lý vận hành lưới điện ............................................... 58
2.5 Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý lưới điện phân phối ........... 59
2.5.1 Chất lượng điện áp .................................................................................................. 59
2.5.2 Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối .................................................... 61
2.5.3 Phân tích sự cố lưới, trạm biến áp ........................................................................... 68
2.6 Đánh giá chung về công tác quản lý lưới điện phân phối tại Cơng ty điện lực Bắc Giang
.............................................................................................................................................. 70
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................................. 72
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................................. 73

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020 ................................................. 73
3.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 ...................... 73
3.1.1 Định hướng phát triển ............................................................................................. 73
3.1.2 Mục tiêu tổng quát đến năm 2020 .......................................................................... 74
3.1.3. Mục tiêu chi tiết ...................................................................................................... 74
3.2 Định hướng phát triển của công ty điện lực Bắc Giang đến năm 2020 ....................... 76
3.2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật định hướng phát triển ......................................... 76
3.2.2 Dự báo nhu cầu phụ tải và quy hoạch lưới điện đến năm 2020 .............................. 77
3.2.3 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 80
3.2.4 Mục tiêu chi tiết ....................................................................................................... 81
3.3 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý lưới điện phân phối tại Công ty
Điện lực Bắc Giang đến năm 2020 ...................................................................................... 84
3.3.1 Nhóm giải pháp để hồn thiện lưới điện ................................................................. 84
3.3.1.1 Nội dung của giải pháp ..................................................................................... 84
3.3.1.2 Lợi ích đạt được của các giải pháp ................................................................... 95
3.3.2 Các giải pháp về nhân sự ......................................................................................... 96
3.3.2.1 Nội dung của giải pháp ..................................................................................... 96
3.3.2.2 Lợi ích của giải pháp ........................................................................................ 99
3.3.3 Nhóm giải pháp giảm tổn thất điện năng .............................................................. 100
3.3.3.1 Nội dung của giải pháp ................................................................................... 100
3.3.3.2 Lợi ích của giải pháp ...................................................................................... 105
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................... 106
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 109
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 111

Bùi Đình Hùng

iv


Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVCN

Bảo vệ cắt nhanh

BVQD

Bảo vệ quá dòng

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCN

Cụm công nghiệp

CNKT


Công nhân kỹ thuật

CMIS

Hệ thống thông tin quản lý khách hàng
(CustomesManagementInformation System)

CQT

Chống quá tải

DMS

Các ứng dụng đi cùng với hệ thốngSCADA phục vụ quản lý lưới
điện phân phối (Distribution ManagementSystem)

DT

Dự toán

ĐX

Đột xuất

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐZ


Đường dây

ĐL

Điện lực

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam. (Electricity Viet Nam)

GIS

Hệ thống thông tin địa lý. (Geographic Information System)

HLATLĐCA

Hành lang an tồn lưới điện cao áp

HANT

Hạ áp nơng thôn

KCN

Khu công nghiệp

MBA

Máy biến áp


MC

Máy cắt

MAIFI

Chỉ số tần suất mất điện thống qua trung bình của lưới điện phân
phối. (Momentary Average Interruption Frequency Index)

MVAR

Công suất phản kháng

MW

Công suất tác dụng

NPC

Tổng Công ty Điện lực miền Bắc. (Northern Power Corporation)

OMS

Hệ thống quản lý trực tuyến. (Online Management System)

Bùi Đình Hùng

v


Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

PSS/E

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Hệ thống điện mô phỏng kỹ thuật. (Power System Simulator for
Engineering)

PCBG

Công ty điện lực Bắc Giang. (Power Company Bắc Giang)

P2

Phịng Kế hoạch cơng ty

P3

Phịng tổ chức lao động, tiền lương cơng ty

P4

Phịng kỹ thuật cơng ty

P7


Phịng điều độ cơng ty

P8

Phịng xây dựng cơ bản cơng ty

P9

Phịng kinh doanh cơng ty

P11

Phịng an tồn cơng ty

QLVH

Quản lý vận hành

SAIDI

Thời gian gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện.
(System Average Interruption Duration Index)

SAIFI

Số lần gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện. (System
Average Interruption Frequency Index)

SAS


Hệ thống tự động hóa trạm. (Substation Automation System)

SCL

Sửa chữa lớn

SCADA

Hệ thống điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu. (Supervisory
Control And Data Acquisition)

SCTX

Sửa chữa thường xuyên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBA

Trạm biến áp

TG

Trung gian

TKKTTC

Thiết kế kỹ thuật thi công


TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐN

Tổn thất điện năng

TNĐK

Thí nghiệm định kỳ

RMU

Tủ điện RMU (Ring Main Unit)

RTU

Đơn vị thiết bị đầu cuối từ xa (Remote Terminal Unit)

Bùi Đình Hùng

vi

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chủ yếu hiện trạng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang .................. 12
Bảng 2. 2 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2014 ...................................... 18
Bảng 2. 3 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015 ...................................... 19
Bảng 2. 4 Sản lượng điện 3 thời điểm năm 2014 .......................................................... 20
Bảng 2. 5 Sản lượng điện 3 thời điểm năm 2015 .......................................................... 21
Bảng 2. 6 Số lượng công tơ thay định kỳ năm 2015 ..................................................... 22
Bảng 2. 7 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SXKD 6 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ
năm 2015 ....................................................................................................................... 22
Bảng 2. 8 Công suất max các trạm 110kV .................................................................... 27
Bảng 2. 9 Công suất max các KCN ............................................................................... 29
Bảng 2. 10 Tổng hợp khối lượng lưới điện PCBG giai đoạn 2011-2015 ..................... 37
Bảng 2. 11 Tổng kết thực hiện công tác sửa chữa lớn năm 2014, 2015 và 2016 ......... 40
Bảng 2. 12 Chi phí sửa chữa thường xun cho Cơng ty Điện lực Bắc Giang............. 42
Bảng 2. 13 Thống kê sự cố trên lưới điện trung áp 2012-2015 .................................... 43
Bảng 2. 14 Dung lượng tụ bù lắp đặt trên lưới điện theo kế hoạch 2011-2016 ............ 50
Bảng 2. 15 Chỉ số độ tin cậy của PCBG qua các năm 2013-2015 ................................ 61
Bảng 2. 16 Chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện các quí năm 2015 .................................. 62
Bảng 3. 1 Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 ........................ 75
Bảng 3. 2 Cân đối nguồn trạm 110kV tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 .......................... 77
Bảng 3. 3 Tăng trưởng thương phẩm dự kiến trong giai đoạn 2017-2020 ................... 80
Bảng 3. 4 Dự kiến tỷ lệ tổn thất thực hiện hàng năm và theo cấp điện áp .................... 83
Bảng 3. 5 Chỉ tiêu độ tin cậy lưới điện NPC giao giai đoạn 2017 - 2020..................... 83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức cơng ty điện lực Bắc Giang .................................................... 16

Bùi Đình Hùng


vii

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
“Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý lưới điện phân phối của Công
ty Điện lực Bắc Giang”
2. Lý do thực hiện đề tài
Điện năng là một loại hàng hóa mang tính đặc thù, là động lực để phát triển sản
xuất và đời sống xã hội. Là sản phẩm thiết yếu và được sử dụng rộng rãi nhất trong tất
cả các lĩnh vực hoạt động kinh tế và đời sống của con người. Từ khi chuyển đổi nền
kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, ngành điện nói chung và
Cơng ty Điện lực Bắc Giang nói riêng đã phải cố gắng, nỗ lực, củng cố rất nhiều để
thích nghi trong điều kiện mới.
Ngày nay, cùng với sự phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền
kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, đời sống xã hội không ngừng được nâng cao;
các khu công nghiệp, khu đơ thị, dân cư ngày càng nhiều, địi hỏi việc cấp điện cho
khách hàng sử dụng điện phải đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế, cung cấp điện an
toàn, liên tục, ổn định; chất lượng điện năng phải đảm bảo, linh hoạt trong cấp điện ở
khu vực và cả hệ thống điện.
Từ khi Việt Nam hội nhập nền kinh tế Thế giới (WTO), yêu cầu đổi mới ngành
điện, thay đổi cơ chế vận hành điện ngày càng trở nên cấp bách để hướng đến thị
trường điện phân phối cạnh tranh vào năm 2022 (theo Quyết định số 26/2006/QĐ-TTg

ngày 26/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ). Thị trường phát điện cạnh tranh đã chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2012, cơ chế bao cấp cho ngành điện dần được loại
bỏ và vị thế độc quyền của các Tổng Cơng ty phân phối điện dần được xóa bỏ, mơi
trường kinh doanh điện năng ngày càng khó khăn, đối mặt với nguy cơ cạnh tranh với
các đối thủ trên thị trường điện ngày càng cao. Chính vì vậy, địi hỏi cần phải xây
dựng và quản lý vận hành tốt hệ thống lưới điện nói chung và hệ thống lưới điện phân
phối nói riêng nhằm đảm bảo cấp điện cho khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ

Bùi Đình Hùng

1

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

khách hàng cả bề rộng lẫn chiều sâu, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử
dụng điện và tính cạnh tranh trong việc cấp điện cho khách hàng.
Là một cán bộ với hơn 10 năm công tác trong ngành điện, hơn bao giờ hết, tác
giả ý thức được rằng đã đến lúc phải thay đổi công tác quản lý vận hành lưới điện
phân phối cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế
giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và thị
trường. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Bắc Giang” làm Đề tài Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác quản lý vận hành lưới điện

phân phối, trên cơ sở đó phân tích thực trạng về công tác quản lý vận hành lưới điện
tại công ty điện lực Bắc Giang và đưa ra một số đề xuất, giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý vận hành lưới điện phân phối tại công ty điện lực Bắc Giang đến năm
2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối tại Công ty điện lực Bắc Giang.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi theo không gian: lưới điện phân phối tại Công ty điện lực Bắc Giang
Phạm vi nghiên cứu theo thời gian : giai đoạn 2012 - 2016. Các giải pháp đề
xuất cho giai đoạn đến 2020
5. Phương pháp nghiên cứu
 So sánh phân tích tổng hợp
 Phân tích dựa trên các thơng tin thứ cấp ( số liệu thống kê, các báo cáo của các
đơn vị qua các năm ...)
 Phân tích dựa trên các số liệu thông tin sơ cấp trực tiếp điều tra, khảo sát.

Bùi Đình Hùng

2

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

 So sánh đánh giá thực tế với kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch,
năm sau với năm trước phát hiện xu thế và so sánh với một số công ty điện lực

tương đồng để có cái nhìn về vị trí của cơng ty điện lực Bắc Giang trong NPC...
6. Kết cấu luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được chia thành ba chương cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vận hành lưới điện phân phối
tại Công ty điện lực Bắc Giang.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vận hành lưới
điện phân phối cho Công ty điện lực Bắc Giang đến năm 2020.

Bùi Đình Hùng

3

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI
1.1 Khái niệm về lưới điện và lưới điện phân phối
1.1.1 Khái niệm về lưới điện
Lưới điện là hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp và các trang thiết bị phụ
trợ để truyền dẫn điện.(Khoản 3, Điều 3, Luật Điện lực số 28/2004/QH11 được Quốc
hội thông qua ngày 03-12-2004)
1.1.2 Khái niệm về lưới điện phân phối

Lưới điện phân phốilà phần lưới điện, bao gồm các đường dây và trạm biến áp
có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp
110kV có tổ chức phân phối điện.( Khoản 19, Điều 3, Thông tư số 32/2010/TT-BCT
ngày 30-7-2010)
1.2 Phân loại lưới điện:
1.2.1 Phân loại lưới điện theo cấp điện áp
 Lưới điện Hạ áp: là lưới điện có cấp điện áp danh định dưới 1.000V;
 Lưới điện Trung áp: là lưới điện có cấp điện áp danh định từ 1.000V đến 35kV;
 Lưới điện Cao áp: là lưới điện có cấp điện áp danh định trên 35kV đến 220kV;
 Lưới điện Siêu cao áp là lưới điện có cấp điện áp danh định trên220kV. Tại
Việt Nam lưới điện này hiện có cấp điện áp là 500kV.
1.2.2 Phân loại lưới điện theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành
Được phân thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối:
Lưới điện truyền tải: Là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm biến áp
có cấp điện áp từ 220kV trở lên, các đường dây và trạm biến áp có điện áp 110kV,có
chức năng truyền tải để tiếp nhận công suất từ các nhà máy điện vào hệ thống điện
quốc gia;

Bùi Đình Hùng

4

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Lưới điện phân phối: Là phần lưới điện, bao gồm các đường dây và trạm biến

áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến áp có điện áp 110kV
có chức năng phân phối điện.
1.3 Nội dung của công tác quản lý vận hành lưới điện
1.3.1 Công tác lập kế hoạch
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý vận hành lưới điện để đảm bảo việc ngăn
ngừa và phát hiện sớm các sự cố trên lưới điện, trạm biến áp có thể xẩy ra nhằm cung
cấp điện an toàn, liên tục, ổn định cho khách hàng đồng thời nâng cao chất lượng điện
áp, giảm suất sự cố trên lưới điện và trạm biến áp, gồm các nội dung cơ bản như sau:
 Kế hoạch đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn;
 Kế hoạch chi phí sửa chữa thường xuyên;
 Kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị;
 Kế hoạch kiểm tra lưới điện, phát quang hành lang tuyến đường dây;
 Kế hoạch thí nghiệm định kỳ đường dây, TBA;
 Kế hoạch nâng cao chỉ số độ tin cậy cung cấp điện;
 Kế hoạch các chi phí phục vụ cho cơng tác QLVH lưới điện.
1.3.2 Công tác tổ chức vận hành
Thực hiện việc quản lý vận hành, điều độ hệ thống từ trên xuống dưới, nhằm
thống nhất sự lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác thực hiện điều độ hệ thống lưới điện,
sửa chữa lưới điện phân phối nhanh chóng, kịp thời khi có sự cố xẩy ra.
1.3.3 Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lưới điện
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lưới điện là quá trình thực hiện những quy trình,
quy phạm về điện nhằm phát hiện, ngăn ngừa và củng cố kịp thời các nguyên nhân
dẫn đến làm giảm khả năng cung cấp điện an toàn, liên tục của hệ thống điện. Đồng
thời có kế hoạch để khắc phục các khiếm khuyết đã được phát hiện trong cơng tác
kiểm tra, kiểm sốt lưới điện.

Bùi Đình Hùng

5


Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý lưới điện phân phối
1.4.1 Chất lượng điện áp
Điện áp danh định: Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân phối
bao gồm: 110kV, 35kV, 22kV, 15kV, 10kV, 6kV và 0,4kV.
Trong chế độ vận hành bình thường, điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu
nối được phép dao động, so với điện áp danh định như sau:
+ Tại điểm ranh giới bán điện là ±5%;
+ Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -5%.
Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong q trình khơi phục vận hành ổn định sau
sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện
bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự cố trong khoảng +5% và –10% so với điện áp danh định.
Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố,
cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ± 10% so với điện ápdanh định.( Điều 5,
Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30-7-2010)
1.4.2 Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối
Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (SAIDI): Được
tính bằng tổng thời gian mất điện của các Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong một quý, chia cho tổng
số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn
vị phân phối điện trong quý đó, theo công thức:
n

SAIDI j =


∑T K
i =1

i

i

K

(phút)

4

SAIDI = ∑ SAIDI j
j =1

Trong đó:
Ti: Thời gian mất điện lần thứ i kéo dài trên 5 phút trong quý j;
Ki: Số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện
của, Đơn vị phân phối điện, bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thứ i trong quý j;
n: Số lần mất điện kéo dài trên 5 phút trong q j;

Bùi Đình Hùng

6

Khóa 2015A



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

K: Tổng số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua
điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý j.
Chỉ số tần suất mất điện trung bình của lưới điện phân phối (SAIFI): Được tính
bằng tổng số lần mất điện của Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán
lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý, chia cho tổng số Khách hàng
sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối
điện trong quý đó, theo cơng thức:
n
K

SAIFI j =

4

SAIFI = ∑ SAIFI j

(lần)

j =1

Trong đó:
n: Số lần mất điện kéo dài trên 5 phút trong quý j;
K: Tổng số khách hàng trong quý j của Đơn vị phân phối điện.
Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình, của lưới điện phân phối
(MAIFI): Được tính bằng tổng số lần mất điện thoáng qua của Khách hàng sử dụng
điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong

quý, chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong q đó, theo cơng thức:
MAIFI j =

m
K
4

MAIFI = ∑ MAIFI j

(lần)

j =1

Trong đó:
m: Số lần mất điện thống qua trong quý j;
K: Tổng số khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua
điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý j.
1.4.3 Sự cố lưới điện, trạm điện
Chỉ tiêu này phản ánh số lần sự cố thoáng qua, số lần sự cố vĩnh cửu trong một
khoảng thời gian cấp điện cho khách hàng, thường thống kê theo tháng, năm và theo
các tuyến đường dây phân phối hoặc các TBA.

Bùi Đình Hùng

7

Khóa 2015A



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.4.4 Tổn thất điện năng
Là hiệu số tổng lượng điện năng nhận đầu nguồn với tổng điện năng thương
phẩm bán ra cho các hộ tiêu thụ điện trong cùng một khoảng thời gian, được xem là
mất mát (tổn thất) trong hệ thống phân phối điện.
Lượng tổn thất điện năng điện tính bằng cơng thức:
Trong đó:

∆Q = Qđn − Qtp

∆Q: Lượng điện bị tổn thất trong quá trình phân phối tính từ nơi nhận điện đầu

nguồn đến các hộ tiêu dùng điện (đơn vị:kWh).

Qđn: Sản lượng điện nhận đầu nguồn (đơn vị:kWh).

Qtp: Sản lượng điện thương phẩm thực hiện bán cho các hộ tiêu dùng điện (đơn
vị: kWh).
Mức tổn thất điện năng về mặt giá trị được tính bằng lượng điện bị tổn thất về
mặt hiện vật nhân với giá bán điện bình quân của một kWh điện trong khoản thời gian
đó:
Trong đó:

Gh = Ptb * ∆Q

Gh: Giá trị điện năng bị tổn thất (đơn vị: đồng)
∆Q: Lượng điện bị tổn thất (đơn vị: kWh).


Ptb: Giá bán điện bình quân 1 kWh (đơn vị: đồng).
Chỉ tiêu này phản ánh sản lượng điện tổn thất trong quá trình truyền tải và phân
phối điện bị mất mát, tiêu hao và phản ánh hiệu quả kinh tế trong công tác quản lý vận
hành và kinh doanh điện năng.
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý lưới điện
1.5.1 Các yếu tố khách quan
Tác động của thời tiết: Đây những yếu tố bất khả kháng như mưa bão, lũ lụt...
ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động SXKD của đơn vị, gây nguy cơ mất an
toàn, gián đoạn trong việc cấp điện cho khách hàng.
Hành lang an toàn lưới điện chưa được đảm bảo: Đây là khoảng cách an tồn
theo quy định giữa vật mang điện và vật khơng mang điện nhằm đảm bảo an tồn cho
Bùi Đình Hùng

8

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

lưới điện trong quá trình vận hành, cấp điện. Do ý thức chấp hành của người dân chưa
tuân thủ các quy định về phạm vi an toàn hành lang lưới điện gây nguy cơ mất an toàn
cho lưới điện.
1.5.2 Các yếu tố chủ quan
*. Công tác lập kế hoạch:
Là khâu đầu tiên và xuất phát điểm của mọi quá trình quản lý, là chức năng
quan trọngtrong quá trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh

doanh có hiệu quả cao, nhằm đạt được mục tiêu đề ra, các cách thức để đạt được mục
tiêu và phải làm gì để đạt được mục tiêu đó; nó cho biết phương hướng hoạt động
trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ mơi trường, tránh lãng
phí và dư thừa nguồn lực; giúp các nhà quản lý nhìn nhận, dự đốn trước được sự thay
đổi và các ảnh hưởng có thể xẩy ra, để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp;
giảm chồng chéo, tăng nguồn lực cho doanh nghiệp,cực tiểu hóa chi phí; chủ động
trong các hoạt động kinh doanh có hiệu quả và phù hợp; giúp cơng tác kiểm tra đạt
hiệu quả cao. Nếu khơng có kế hoạch thì khơng có kiểm tra và nó rất quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý và khó đạt được mục tiêu, tiêu chí đề ra. Việc
lập ra các kế hoạch có hiệu quả sẽ là chìa khóa cho việc thực hiện một cách có hiệu
quả những mục tiêu đã đề ra của doanh nghiêp.
*. Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra:
Nhằm ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các nguy cơ sự cố có thể xẩy ra, tạo
động lực thúc đẩy CBCNV tích cực và tham gia có hiệu quả nhiệm vụ trách nhiệm
được giao.
*. Mơ hình tổ chức quản lý:
Là mơi trường tạo ra các mối quan hệ trong công việc, giúp cho người lãnh đạo
quản lý các hoạt động và phát triển nguồn nhân lực thơng qua tổ chức. Góp phần nâng
cao năng suất lao động, tạo động lực thúc đẩy CBCNV tích cực tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh; tăng thu nhập và tạo việc làm cho người lao động; chăm lo đào
tạo và thu hút đội ngũ cán bộ cho doanh nghiệp; tiết kiệm chi phí và hạ giá thành.
*. Nguồn nhân lực:

Bùi Đình Hùng

9

Khóa 2015A



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Toàn bộ lực lượng
lao động của doanh nghiệp bao gồm cả lao động quản trị, lao động nghiên cứu và phát
triển, lao động kỹ thuật trực tiếp tham gia vào các quá trình sản xuất, kinh doanh. Đây
là nhân tố tác động rất mạnh và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp cần chú trọng đảm bảo số lượng, chất lượng
và cơ cấu của các loại lao động.
Chiến lược nguồn nhân lực của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào trình độ
kiến thức, khả năng, ý thức trách nhiệm của đội ngũ công nhân viên và trình độ tổ
chức của doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải có các chương trình kế
hoạch tồn diện về nhân lực, chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực, xây dựng
các chính sách sử dụng, khuyến khích đối với cán bộ, cơng nhân viên.
*. Trình độ cơng nghệ:
Trình độ cơng nghệ của một doanh nghiệp được đặc trưng không chỉ bằng kiến
thức khoa học kỹ thuật mà còn bởi mức độ hiện đại của phương tiện sản xuất, phương
pháp công nghệ, con người, tài liệu, thông tin và cơ cấu tổ chức.
Nếu các doanh nghiệp có máy móc thiết bị hiện đại, đặc chủng, cơng nghệ sản
xuất tiên tiến thì doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí làm
cho doanh nghiệp có lợi thế trong việc sử dụng giá cả làm công cụ xây dựng chiến
lược kinh doanh để tạo vị thế canh tranh trên thị trường.
1.6 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng quản lý lưới điện
Việc nâng cao chất lượng quản lý lưới điện là yêu cầu thực tại, khách quan, phù
hợp với nhu cầu phát triển của ngành điện nói chung; Có ý nghĩa to lớn trong việc
nâng cao độ tin cậy trong việc cung cấp điện, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
sử dụng điện và là yếu tố sống còn của doanh nghiệp trong giai đoạn thực hiện thị
trường điện cạnh tranh, bao gồm:
- Nhằm thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng sử dụng điện, phát

huy tối đa năng lực, công suất và hiệu quả các thiết bị điện; Phù hợp với yêu cầu của
người tiêu dùng thể hiện trên 3 phương diện: Hiệu năng sử dụng, khả năng hoàn thiện
về mặt giá trị sử dụng; Thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng; Cung cấp đầy đủ, kịp thời
và an toàn cho khách hàng sử dụng.
Bùi Đình Hùng

10

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Chất lượng công tác quản lý vận hành là nhân tố quan trọng, quyết định khả
năng đáp ứng chất lượng điện năng, góp phần vào sự phát triển của xã hội.
- Tạo ra được mối liên hệ chặt chẽ giữa đội ngũ làm công tác quản lý vận hànhTổ chức của đơn vị- nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao chuỗi chất lượng sản phẩm.
- Nâng cao uy tín, thương hiệu và là cơ sở cho sự tồn tại, phát triển lâu dài, bền
vững của doanh nghiệp.
- Tăng năng suất lao động xã hội.
- Đây là biện pháp hữu hiệu, kết hợp tổng hòa các lợi ích giữa các doanh
nghiệp, người tiêu dùng, xã hội và người lao động.
- Góp phần tiết kiệm chi phí quản lý vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên.
- Nâng cao trình độ quản lý, năng suất lao động.
- Việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, công nghệ tin học vào quản lý
vận hành, xây dựng tác phong làm việc khoa học, chun nghiệp có tính hệ thống.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao năng lực để phát triển, sẵn sàng cho
việc tham gia vào thị trường cạnh tranh.
- Nâng cao thu nhập cho người lao động và hiệu quả hoạt động SXKDcủa đơn

vị.
- Các nhà đầu tư, doanh nghiệp và khách hàng sử dụng điện tin tưởng và tin
cậy cao hơn về chất lượng điện đối với đơn vị cung cấp điện. Tạo mối quan hệ đồng
thuận, hiểu biết, chia sẻ và gắn kết giữa khách hàng sử dụng điện với nghành điện.
Tóm tắt chương 1
Nội dung Chương 1 đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến đề tài
nghiên cứu như: Các khái niệm về lưới điện và phân phối lưới điện, phân loại lưới
điện; các nội dung của công tác quản lý vận hành lưới điện; các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng quản lý vận hành lưới điện; các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành
lưới điện; ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện; một số
phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối làm cơ sở và
căn cứ khoa học cần thiết cho việc thực hiện nghiên cứu và phân tích thực trạng công
tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của Công ty điện lực Bắc Giang trong
Chương 2 của luận văn này.
Bùi Đình Hùng

11

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VẬN
HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC
BẮC GIANG
2.1 Tổng quan về tỉnh Bắc Giang



Về vị trí địa lý

Bắc Giang giáp với nhiều tỉnh thành, phía bắc giáp Lạng Sơn, phía đơng
giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Thái Nguyên và Hà Nội, phía nam giáp Bắc
Ninh và Hải Dương. Tỉnh lỵ là thành phố Bắc Giang, cách trung tâm thủ đô Hà
Nội 50 km.
Bắc Giang là tỉnh miền núi có diện tích tự nhiên là 3.882,3km2chiếm 1,2% diện
tích cả nước.Tỉnh Bắc Giang có 10 huyện, thành phố; trong đó có: 01 thành phố, 3
huyện trung du, 5 huyện miền núi và 01 huyện vùng cao (Sơn Động); 230 xã, phường,
thị trấn.
Địa hình miền núi và thấp dần từ phía Bắc xuống phía Nam, bao gồm 2 tiểu
vùng:
- Vùng trung du có đồng bằng xen kẽ chiếm 28% diện tích tồn tỉnh, bao gồm
các huyện: Hiệp Hồ, Việt Yên và thành phố Bắc Giang.
- Vùng miền núi chiếm 72% diện tích, bao gồm các huyện: Sơn Động, Lục
Nam, Lục Ngạn, Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng và Lạng Giang; trong đó, một phần
các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên thế và huyện Sơn Động là vùng núi cao.


Về hiện trạng kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang

Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chủ yếu hiện trạng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang
Chỉ tiêu

TT

Đơn vị


2013

2014

2015

103người

1.568

1.626

1.635

Tốc độ
2013-2015

1

Dân số trung bình

2

GRDP

+

Theo giá SS năm 2012

Tỷ đồng


19.349

27.370

30.447

9,4

-

Nơng, lâm, thủy sản

Tỷ đồng

6.115,8

6.950,6

6.861,6

2,3

-

Cơng nghiệp - Xây dựng

Tỷ đồng

6.595,9


11.544,1

13.306,8

15,1

Bùi Đình Hùng

12

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

TT

Chỉ tiêu

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đơn vị

2013

2014

2015


-

Thương mại - Dịch vụ

Tỷ đồng

6.637,1

8.874,9

10.278,6

+

Tính theo giá hiện hành

Tỷ đồng

19.349

37.843

51.520

-

Nơng, lâm, thủy sản

Tỷ đồng


6.115,8

9.867,9

12.889,8

-

Cơng nghiệp - Xây dựng

Tỷ đồng

6.595,9

15.536,3

20.607,5

-

Thương mại - Dịch vụ

Tỷ đồng

6.637,1

12.439,1

18.022,6


3

Cơ cấu GDP

-

Nông, lâm, thủy sản

%

31,3

25,1

24

-

Công nghiệp - Xây dựng

%

33,8

38,9

39,5

-


Thương mại - Dịch vụ

%

34,9

36

36,5

Tốc độ
2013-2015
8,6

(Nguồn: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030; Niên giám TK tỉnh Bắc Giang)

2.2 Khái quát về công ty điện lực Bắc Giang
2.2.1 Sự ra đời, hình thành và phát triển
Địa điểm trụ sở chính
Số 22, đường Nguyễn Khắc Nhu, phường Trần Nguyên Hãn, TP.Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: 0240 385 4412. Fax: 0240 3856651; Website:
PCbacgiang.npc.com.vn
Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty Điện lực Bắc Giang tiền thân là Sở Quản lý phân phối điện khu vực
VII, được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1974. Trải qua các thời kỳ, để
phù hợp với mơ hình tổ chức và nhiệm vụ trong từng giai đoạn, Sở Quản lý phân phối
điện khu vực VII đã có nhiều lần thay đổi tên gọi:
- Sở Quản lý phân phối điện khu vực VII (01/01/1974 – 01/1978).
- Sở Quản lý phân phối điện Hà Bắc (02/1978 – 4/1981).

- Sở Điện lực Hà Bắc (5/1981 – 3/1996).
- Điện lực Hà Bắc (4/1996 – 3/1997).
- Điện lực Bắc Giang (4/1997 – 5/2010).
- Từ ngày 01/6/2010 đổi tên thành Công ty Điện lực Bắc Giang, trực thuộc
Tổng Cơng ty Điện lực miền Bắc, Tập đồn Điện lực Việt Nam.
Bùi Đình Hùng

13

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Khi mới thành lập cơ sở vật chất của Công ty rất nghèo nàn, khối lượng đường
dây và trạm biến áp chỉ gồm: 226 km đường dây trung áp; 148 trạm biến áp chủ yếu
cấp điện phục vụ cho các trạm bơm chống úng, chống hạn cho tỉnh Hà Bắc cũ (nay là
tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang), với sản lượng điện là 30 triệu kWh/năm. Về cán bộ thì
khi mới thành lập với tổng số trên 100 cán bộ cơng nhân viên, nhưng chỉ có 5 người
có trình độ đại học, 13 người có trình độ trung cấp, 62 công nhân kỹ thuật.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, bằng sự nỗ lực cố gắng của tập
thể CBCNV các thế hệ, cùng với sự quan tâm chỉ đạo của các cấp uỷ đảng, chính
quyền địa phương và Ngành điện cấp trên, đến nay hệ thống lưới điện, đội ngũ cán bộ
công nhân kỹ thuật đã phát triển gấp nhiều lần so với ngày mới thành lập.
Mơ hình cơ cấu tổ chức
 Ban Giám đốc: 05 người;
 12 Phịng chun mơn;
 10 Điện lực trực thuộc;

 01 Ban Quản lý dự án kiêm nhiệm;
 01 Phân xưởng thí nghiệm và sửa chữa lưới điện.
Ban Giám đốc
 Giám đốc
 04 Phó Giám đốc
Các phịng cơ quan Cơng ty
STT

Tên phịng

1

Văn phịng

2

Phịng Kế hoạch và Vật tư

3

Phịng Tổ chức và nhân sự

4

Phịng Kỹ thuật

5

Phịng Tài chính kế tốn


6

Phịng Thanh tra, bảo vệ và pháp chế

7

Phịng Điều độ

8

Phịng Quản lý đầu tư

9

Phịng Kinh doanh

10

Phịng Cơng nghệ thơng tin

Bùi Đình Hùng

14

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


11

Phịng An tồn

12

Phịng Kiểm tra, giám sát mua bán điện
(Nguồn Phòng tổ chức nhân sự PCBG và tổng hợp của tác giả)

Các đơn vị trực thuộc
Tên đơn vị trực thuộc

STT
1

Điện lực Thành phố Bắc Giang

2

Điện lực Lạng Giang

3

Điện lực Yên Dũng

4

Điện lực Việt Yên


5

Điện lực Hiệp Hòa

6

Điện lực Tân Yên

7

Điện lực Yên Thế

8

Điện lực Lục Nam

9

Điện lực Lục Ngạn

10

Điện lực Sơn Động

11

Phân xưởng Thí nghiệm và sửa chữa lưới điện
(Nguồn Phòng tổ chức nhân sự PCBG và tổng hợp của tác giả)

Tình hình về nhân sự

 Tổng số Lao động của đơn vị: 767 người. Trong đó:
 Lao động Nữ:

168 người

Chiếm 21.9%;

 Lao động Nam:

599 người

Chiếm 78.1%.

 Thạc sĩ:

4 người

Chiếm 0,52%

 Đại học:

313 người

Chiếm 40,8%

 Cao đẳng:

49 người

Chiếm 6,4%


 Trung cấp:

219 người

Chiếm 28,5%

 Công nhân:

182 người

Chiếm 23,78%

Bùi Đình Hùng

15

Khóa 2015A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức cơng ty điện lực Bắc Giang
Bùi Đình Hùng

16

Khóa 2015A



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.2.2 Ngành nghề kinh doanh chính, chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện
lực Bắc Giang
Ngành nghề hoạt động kinh doanh


Quản lý vận hành lưới điện, kinh doanh bán điện đến cấp điện áp 35kV



Đầu tư, xây dựng và cải tạo lưới điện đến cấp điện áp 35kV



Sửa chữa, thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện



Lập dự án đầu tư cơng trình



Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình




Tư vấn, thiết kế đường dây và trạm biến áp đến cấp 35kV



Tư vấn giám sát thi cơng các cơng trình đường dây, TBA đến cấp 110kV



Gia công, chế tạo các phụ tùng, phụ kiện cho lưới điện.

Chức năng, nhiệm vụ
Công ty điện lực Bắc Giang (PCBG)là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Điện
lực miền Bắc - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, được sử dụng con dấu riêng, hoạt động
theo phân cấp và ủy quyền của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc(EVN NPC).
Công ty điện lực Bắc Giang được NPC giao tài sản Nhà nước; có trách nhiệm
bảo tồn và phát triển tài sản được giao; không ngừng đổi mới, cải tiến thiết bị công
nghệ nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh như: Giảm chi phí giá
thành, giảm tổn thất điện năng, nâng cao giá bán điện bình quân, tăng năng suất lao
động và thu nhập cho người lao động.

Bùi Đình Hùng

17

Khóa 2015A


×