Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.....

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

------

VŨ HUY PHÙNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Phạm Thị Thu Hà

Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, tài liệu được thu thập, sử dụng là trung thực, đáng tin cậy và có
nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu luận văn là trung thực và xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị


Luận văn khơng trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào đã
được cơng bố.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Huy Phùng


ii

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 6
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ............................................................................................................................ 6
1.1.1 Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................................... 6
1.1.2 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 8
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 9
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................... 9
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................... 10
1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ...................................................................... 12
1.2.4.Đo lƣờng rủi ro tín dụng .................................................................................. 17
1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng …………………………………………

……20


1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....... 22
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 22
1.3.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............. 23
1.3.3 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ........................ 24
1.3.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 25
1.4 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG
TRONG NƢỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HỊA BÌNH ................................................................. 38
1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số NHTM tại Việt nam ............... 38
1.4.2 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Cơng thƣơng Việt Nam– chi nhánh Hịa Bình ...........................................41


iii
Kết luận chƣơng I: .................................................................................................. 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỊA BÌNH....... 43
2.1 KHÁI QT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỊA BÌNH ...................... 43
2.1.2. Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy của VietinBank –
chi nhánh Hịa Bình ................................................................................................... 43
2.1.3. Tổng hợp hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Cơng
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014 – 2016: ............................ 47
2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HỊA BÌNH GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 .................................................................... 51
2.2.1. Tổng thể về hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016............................................................. 52

2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ...................................................................... 62
2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Hịa Bình ...................................................................................... 71
2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK – CHI NHÁNH HÕA BÌNH GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 ........... 78
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc: ............................................................................................. 78
2.3.2. Hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình .............................................................................. 80
2.3.3. Ngun nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank – chi nhánh Hịa Bình : .......................................................................... 81
Kết luận chƣơng 2: .................................................................................................. 85
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HỊA BÌNH ......................................................................... 87
3.1 Định hƣớng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2017 -2020 .............................. 87


iv
3.1.1 Định hƣớng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Công thƣơng Việt Nam trong thời gian tới ..................................................... 87
3.1.2 Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Hịa Bình........................................................................................ 90
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình ............................................ 91
3.2.1. Giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng ............................................................. 91
3.2.3 Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng: ......................................................................101
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................104
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................104

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .............................................105
3.3.3 Kiến nghị với VietinBank ..............................................................................106
KẾT LUẬN LUẬN VĂN ......................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................111
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 113


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp hoạt động Kinh doanh của VietinBank .................................... 47
chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 47
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank – chi nhánh Hịa Bình ............... 49
Bảng 2.3: Tình hình cấp tín dụng tại VietinBank – chi nhánh Hịa Bình ................. 50
Bảng 2.4: Tổng hợp hoạt động cho vay tại VietinBank ............................................ 53
chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 53
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn cho vay ........................................................... 54
tại VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ..................................... 54
Bảng 2.6: Trang thái tuân thủ hạn mức rủi ro tín dụng theo kỳ hạn năm 2016 ........ 56
Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ theo phân khúc khách hàng và theo thành phần ................ 58
kinh tế tại VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ......................... 58
Bảng 2.8: Cơ cấu dƣ nợ theo lĩnh vực kinh doanh của khách hàng tại VietinBank –
chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 59
Bảng 2.9: Tổng hợp về tình hình tài sản bảo đảm .................................................... 61
của VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2013-2016 ................................... 61
Bảng 2.10: Phân loại dƣ nợ nội bảng theo nhóm nợ của .......................................... 65
VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 .......................................... 65
Bảng 2.11: Phân loại dƣ nợ cho vay và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .............. 66
theo đúng quy định Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN tại VietinBank – chi nhánh Hịa
Bình giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................... 66

Bảng 2.12: Phân loại cam kết ngoại bảng theo nhóm nợ .......................................... 67
tại VietinBank chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................... 67
Bảng 2.13: Tổng hợp phân loại dƣ nợ nội bảng và ngoại bảng của.......................... 68
VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 .......................................... 68
Bảng 2.14: Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ......................................................... 70
của VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ................................... 70


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Lợi nhuận và dự phịng RRTD của một số NHTM quý II/2017 .............. 23
Hình 1.2: Khung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ....................... 26
Hình 13: Mơ hình 6C ................................................................................................ 31
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình kiểm sốt tín dụng liên tục .............................................. 34
Hình 1.5 – Diễn biến Dƣ nợ và Tỷ lệ nợ xấu của MB giai đoạn 2010 – 2015 ......... 39
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy của VietinBank – chi nhánh Hịa Bình ................... 46
Hình 2.2: Biểu đồ diễn biến huy động vốn, dƣ nợ và lợi nhuận .............................. 48
của VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ................................... 48
Hình 2.3: Lạm phát, tốc độ tăng cung tiền và tín dụng của nền kinh tế ................... 51
Việt Nam giai đoạn 1995-2012 ( %/năm) ................................................................. 51
Hình 2.4 : Biểu đồ về dƣ nợ và nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2008-2016 .................................................... 52
Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 -2016 ......................... 55
Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ phân theo phân khúc khách hàng ........................... 57
Tại VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014 -2016 ................................... 57
Hình 2.7: Diến biến dƣ nợ nội bảng và ngoại bảng .................................................. 62
của VietinBank – chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2014-2016 ................................... 62
Hình 2.8: Biểu đồ các tỷ lệ đo lƣờng rủi ro tín dụng giai đoạn 2014-2016 .............. 63
Hình 2.9: Mơ hình Quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank hiện nay ....................... 73

Hình 3.1: Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu ........................................................ 88
Hình 3.2 Mơ hình quản trị RRTD ............................................................................. 89


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

:

Báo cáo tài chính

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CSKH

:

Chăm sóc khách hàng

DNNN


:

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NHBL

:

Ngân hàng bán lẻ

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NQH


:

Nợ quá hạn
Quản trị rủi ro tín dụng

QTRRTD
RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

TSTC

:

Tài sản thế chấp


Vietinbank/VIETINBANK :

Ngân thƣơng hàng TMCP Công Việt Nam


1

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động kinh doanh bản chất nhất của Ngân hàng Thƣơng mại,
trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại không thể khơng có hoạt động tín dụng
bởi thu nhập từ hoạt động tín dụng thƣờng chiếm từ 80% - 85%, thậm chí là cao hơn
thế trong tổng thu nhập của ngân hàng, tuy nhiên tín dụng lại là hoạt động phát sinh
nhiều rủi ro nhất trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, nhƣng
tín dụng và rủi ro tín dụng là một cặp mâu thuẫn về kinh tế khơng thể tách rời nhau,
nó hình thành một cách tự nhiên và nó phản ánh mối quan hệ của một cặp mâu
thuẫn trong kinh doanh: lợi nhuận – rủi ro.
Trong quản trị ngân hàng thƣơng mại, quản trị ruỉ ro tín dụng cũng là hoạt
động cốt lõi nhất, quan trọng nhất của hoạt động quản trị rủi ro; nó cũng là hoạt
động phức tạp nhất bởi rủi ro tín dụng nếu khơng đƣợc kiểm sốt và ứng phó kịp
thời có thể dẫn đến phá sản ngân hàng một cách nhanh chóng, và nguy hiểm hơn có
thể gây ra hiệu ứng “domino” làm đổ vỡ cả hệ thống tài chính của nền kinh tế, thậm
chí là nguyên nhân gây ra rủi ro tài chính tồn cầu nhƣ cuộc khủng hoảng tín dụng
dƣới chuẩn ở Mỹ giai đoạn 2007 – 2009 .
Trong nền kinh tế thị trƣờng, rủi ro tín dụng càng phức tạp hơn bởi các quy
luật kinh tế nhƣ quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,... hoạt động mạnh mẽ hơn, các
quan hệ kinh tế diễn biến nhanh hơn, khó lƣờng hơn, các khách hàng vay vốn chịu
tác động ảnh hƣởng không chỉ bởi những bất ổn trong nội tại nền kinh tế mà còn
chịu tác động mạnh từ các sự kiện kinh tế, chính trị tồn cầu khi hội nhập kinh tế

ngày càng sâu, rộng hơn,.. do đó hoạt động kinh doanh của họ cũng nhiều rủi ro hơn
và khi đó tín dụng của ngân hàng thƣơng mại – nguồn tài trợ vốn kinh daonh cho
các khách hàng cũng có nguy cơ rủi ro hơn.
Trong bối cảnh ấy, Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hịa Bình - một trong những chi nhánh hồn tồn mới trong hệ thống Ngân hàng
Công thƣơng Việt Nam đƣợc thành lập và đi vào hoạt động đầu năm 2008, hoạt
động kinh doanh trong địa bàn tỉnh miền núi Hòa Bình với nền kinh tế nhỏ bé và
cịn nhiều khó khăn. Trƣớc những tác động của thị trƣờng, của những khó khăn do


2
suy thoái kinh tế đã dẫn đến phát sinh rủi ro tín dụng khá lớn: nợ quá hạn, nợ xấu,
nợ XLRRTD và nợ bán cho VAMC phát sinh với quy mơ và tỷ trọng khá lớn, có
thời điểm tới xấp xỉ 20% tổng dƣ nợ của chi nhánh; công tác xử lý thu hồi hết sức
khó khăn, đạt kết quả thấp. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
không cho phép khi gặp nhiều rủi ro mà hoạt động tín dụng có thể dừng lại, vấn đề
ở đây là sau những tổn thất do rủi ro thì chính ngân hàng cần có sự điều chỉnh,
hồn thiện quản trị hoạt động tín dụng với những giải pháp phù hợp, hiệu quả để
kiểm soát đƣợc rủi ro, đạt đƣợc mục tiêu và hiệu quả kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế trên trên, tác giả đã chọn đề tài: “Một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình” để nghiên cứu và phát triển thành
luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh - Đại học Bách
Khoa Hà Nội.
Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài:
Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại là vấn đề đƣợc sự quan
tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ các nhà quản lý tài chính ở các lĩnh vực
khác nhau. Tác giả luận văn đã tìm hiểu và biết có một số cơng trình nghiên cứu,
thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian gần
đây qua các thƣ viện của các Trƣờng Đại học và các trang tạp chí điện tử, cụ thể:

- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012), Đại học Kinh tế
Quốc dân với đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam". Luận án trên đã hệ thống cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại; trong phần thực tiễn, tác giả
đánh giá rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank: những
kết quả đạt đƣợc nhƣ chất lƣợng tỷ tín dụng, cơ chế QTRR, quy định về hệ thống
xếp hạng tín dụng...bên cạnh đó, tác giả đánh giá những hạn chế trong cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng nhƣ xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro tín
dụng chƣa phù hợp, quy trình cấp tín dụng cịn rƣờm rà nhƣng hiệu quả QTRR còn
hạn chế, hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng lạc hậu .. và những nguyên nhân của
những hạn chế trên. Tác giả cũng trình bày định hƣớng cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng và các giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, tuy nhiên ở
cấp độ quản trị rủi ro tín dụng của cả hệ thống VietinBank;


3

- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Đức Đồng (2013)
Đại học Bách khoa Hà Nội với đề tài“ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình ”. Trên cơ sở
nghiên của lý luận, luân văn đã phát hiện các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín
dụng tại đơn vị nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có
tính thực tiễn trong quản trị rủi ro tín dụng ở cấp chi nhánh của NHTM với điểm
nhấn là phải phân loại nợ nợ đúng quy định, đúng thực chất với rủi ro tín dụng và
quyết liệt trong xử lý nợ xấu;
- Bài viết Quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN tại các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam của NCS Nguyễn Thị Gấm, TS Nguyến Thanh Tùng và TS Phạm
Quang Hƣng đăng trên Tạp chí tài chính – Bộ Tài chính (tháng 8/2017). Bài viết đã
đề cập một số giải pháp quản trị RRTD đối với các KHDN tại các NHTM nhƣ phân
tán RRTD bằng đa dạng hóa danh mục cho vay thông qua việc tăng số lƣợng các

chi nhánh ngân hàng, tăng trƣởng tín dụng hợp lý và cơ cấu lại thời hạn vay để giảm
RRTD; xây dựng cơ sở dữ liệu và thông tin về RRTD đối với KHDN, xây dựng và
xác định rõ ràng mức khẩu vị rủi ro của ngân hàng , tăng cƣờng giám sát nội bộ để
ngăn chặn sự tích tụ của RRTD, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và hoàn thiện
hệ thống xếp hạng tín dụng của KHDN.
Ngồi các cơng trình khoa học trên chắc chắn đã có rất nhiều các cơng trình,
tác phẩm khác đề cập đến quản trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên lại chƣa có một cơng
trình nghiên cứu nào quan tâm đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank – chi nhánh Hịa Bình trong giai đoạn vừa qua.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận văn tập trung giải quyết những nội dung
cơ bản sau:
- Hệ thống hoá một số lý luận cơ bản vể quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt

động kinh doanh của NHTM trong giai đoạn hiện nay.
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình trong giai đoạn
2014 - 2016.


4
- Xác định những điểm mạnh, hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong hoạt động

quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm hồn
thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Hịa Bình
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng trên cơ sở số liệu và tình hình hoạt động thực tế tại Ngân hàng TMCP
Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình trong giai đoạn 2014 – 2016
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với việc sử dụng
các phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến
thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong nghiên cứu là đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình.
Phƣơng pháp thống kê, so sánh đƣợc sử dụng trong luận văn là sử dụng số liệu
qua các báo cáo, thông kê của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Hịa Bình và các thơng tin kinh tế liên quan từ các tài liệu, bài báo và một số
cơng trình nghiên cứu khoa học về kinh tế, tài chính và tín dụng ngân hàng để phân
tích đánh giá và đƣa ra các giải pháp, kiến nghị trong hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tạiNgân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình .
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình giai đoạn
2014 - 2016. Tác giả phân tích thực trạng kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tƣ
duy của nhiều nhà nghiên cứu, của các chuyên gia ngân hàng cũng nhƣ kinh nghiệm
của chính tác giả trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng để đƣa ra các ý kiến, nhận định,
giải pháp, nhằm tuân thủ các chuẩn mực quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng để cân bằng giữa rủi ro và
lợi nhuận, giải quyết tốt mối quan hệ của cặp mâu thuẫn rủi ro – lợ nhuận nhắm đạt


5
đƣợc hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh.
Qua việc nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất các giải
pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng

Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình, tác giả mong muốn những nội dung nghiên cứu
và đề xuất kiến nghị sẽ có đóng góp thiêt thực cho việc quản trị rủi ro tín dụng, qua
đó góp phần nâng cao hiệu quả và an tồn trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình và các chi nhánh trong hệ
thống VietinBank có các điều kiện hoạt động tƣơng đồng với Ngân hàng TMCP
Cơng thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình.
Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau::
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng Thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Cơng thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Cơng thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình


6

CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1.1 Ngân hàng thƣơng mại và chức năng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1

Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại

Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành, tồn tại và phát triển qua hàng trăm năm

gắn liền với sự ra đời và phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
NHTM đã thúc đẩy quá trình phát triển của kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng
hoá phát triển mạnh mẽ thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hồn thiện và trở thành
định chế tài chính khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị trƣờng. Thông qua hoạt
động ngân hàng thƣơng mại tạo lợi ích cho ngƣời gửi tiền, ngƣời vay tiền và thơng
qua các hoạt động đó mà thu đƣợc lợi nhuận cho ngân hàng. Trong nhiều hoạt động
nghiệp vụ của NHTM thì hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại phần lớn lợi
nhuận cho ngân hàng.
Ở Việt Nam, theo Luật các TCTD năm 2010 “ Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” . Theo đó
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán
Nhƣ vậy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung
cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và
cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, trong điều kiện cơng nghệ và nhu cầu thị
trƣờng, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về
sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Một ngân hàng thƣơng mại dù hoạt động nhƣ thế nào, trong môi trƣờng kinh


7

doanh nhƣ thế nào đều có 3 chức năng cơ bản và bản chất nhất, đó là: trung gian tín
dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền
Chức năng trung gian tín dụng : Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem
là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng
trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có

nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị nhận
tiền gửi, vừa đóng vai trị là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên
tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng
nhất của ngân hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng
thƣơng mại.
Chức năng trung gian thanh toán: Thực hiện chức năng này NHTM đóng
vai trị là thủ quỹ cho khách hàng , thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ
hoặc nhập vào tài khoản thanh toán của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản
thu khác theo lệnh của họ, nhờ đó mà các chủ thể kinh tế khơng phải giữ tiền trong
két và đặc biệt nhờ hệ thồng các NHTM kết nối thanh toán với nhau nên các khách
hàng sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn.
Chức năng này góp phần thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn,
tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho
sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính
đặc thù của mình đã mặc nhiên thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM
là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng tín dụng,
ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc
khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dƣ trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao
dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này,
hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp


8


ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thƣơng mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ƣơng đã áp dụng đối với ngân
hàng thƣơng mại , do vậy ngân hàng trung ƣơng có thể tăng tỉ lệ này khi lƣợng cung
tiền vào nền kinh tế lớn.
Trải qua lịch sử phát triển, NHTM ngày càng có thêm nhiều chức năng mới
phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng và khả năng phát triển của NHTM trong hoàn
cảnh cụ thể của từng nền kinh tế mà nó đang tồn tại, tuy nhiên 3 chức năng cốt lõi
nhất, bản chất nhất và đặc trƣng nhất nhƣ đã nêu trên là hiển nhiên tại bất kỳ
NHTM nào.
1.1.2 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Hồ Diệu, 2011)
Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến trong Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng đã đƣa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để
khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun tắc
có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. (Nguyễn Văn Tiến, 2011)
Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng tài sản (vốn) giữa
ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là
ngƣời đi vay và vừa là ngƣời cho vay.
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và
cho thuê tài chính. …Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó
bao hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là
nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM.
Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thƣờng đƣợc dùng thay thế cho nhau trong
một số trƣờng hợp cụ thể.



9

1.2.2.2 Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về
việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng
hoàn trả nợ vay đúng thời hạn đã cam kết trong HĐTD. Cịn ngƣời đi vay thì tin
tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi vay.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của
ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nƣớc. Do
đó, khách hàng nhận đƣợc khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử
dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.
Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hồn trả vơ điều kiện. Ngân
hàng thƣơng mại thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín
dụng đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi
khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách
hàng khác vay. Chính vì khách hàng khơng phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền
vay nên đƣơng nhiên phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay này cho ngân
hàng.
Thứ tư, giá trị tín dụng khơng những đƣợc bảo tồn mà cịn đƣợc nâng cao
nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách
hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này ln dƣơng để bù
đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Thứ năm, đặc trƣng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù
khách hàng vay rất có thiện chí trả nợ nhƣng nếu gặp môi trƣờng kinh doanh bất lợi,
biến động kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc
hồn thành nghĩa vụ trả nợ của khách hàng và tất yếu ngân hàng gặp rủi ro tín dụng

1.2 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động tín dụng, rủi ro có thể gây tổn thất về
tài chính, mà tác động trực tiếp là làm giảm lợi nhuận ngân hàng, nghiêm trọng hơn
có thể làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân


10

hàng do mất vốn.
Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng đƣợc ghi nhận trong các tài liệu nghiên
cứu của các học giả trong và ngồi nƣớc, có thể dẫn ra nhƣ sau:
Quan điểm của A.Saunder và H.Langge thì: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng luồng
thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngan hàng không thể thực hiện đầy
đủ về cả số lượng và thời gian” .
Theo định nghĩa của Ủy ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế: “Rủi ro
tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các
nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”.
Quan điểm của Timmothy W.Koch: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay không được thanh toán hay
thanh toán trễ hạn”
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01
năm 2013 của Ngân hàng Nhà nuớc Việt Nam“Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện được hoặc khơng có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, đứng trên nhiều góc độ khác nhau để nhìn nhận thì rủi ro tín dụng
có thể đƣợc diễn đạt dƣới các hình thức khác nhau, song các khái niệm, các quan
điểm đều tựu chung về bản chất của rủi ro tín dụng đó là: Rủi ro tín dụng là khả

năng xảy ra tổn thất, thiệt hại về tài chính mà tổ chức tín dụng phải gánh chịu do
khách hàng vay vốn không thực hiện nghĩa vụ hồn trả nợ gốc và lãi hoặc hồn trả
khơng đúng hạn.
Qua các phân tích trên đây, có thể khái quát rủi ro tín dụng nhƣ sau: “Rủi ro
tín dụng là sự biến động giữa thu nhập thực tế và thu nhập dự kiến thu đƣợc do sự
thay đổi hành vi của khách hàng đối với khoản tín dụng đã cấp của ngân hàng. Rủi
ro tín dụng mang tính tất yếu, khách quan, bất kỳ một khoản tín dụng nào cũng tiềm
ẩn rủi ro với mức độ khác nhau tùy từng khách hàng cụ thể.”
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại và tiếp cận rủi ro tín dụng khác nhau, sau đây là một


11

số cách phân loại phổ biến:
-

Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro tín dụng có thể chia rủi ro tín dụng làm

2 nhóm: rủi ro đạo đức và rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch;
+ Rủi ro đạo đức: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc
giao dịch diễn ra. Vì lợi ích cá nhân mà bên cho vay đã bỏ qua các thông tin không
tin cậy về năng lực trả nợ của bên đi vay hoặc bên đi vay đã cố tình khơng tn thủ
các quy định trong thỏa thuận vay, khơng cung cấp các thơng tin có thể ảnh hƣởng
đến năng lực trả nợ trong quá trình sử dụng vốn vay.
+ Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo
ra trƣớc khi cuộc giao dịch diễn ra. Bên cho vay tin tƣởng vào năng lực của ngƣời
vay mà cho vay trong khi ngƣời đi vay với mục đích bằng mọi cách để vay đƣợc
vốn đã cung cấp thông tin không trung thực cho bên cho vay.
Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia rủi ro tín dụng ra làm 2 loại là rủi

ro mất vốn và rủi ro đọng vốn;
+ Rủi ro mất vốn: Rủi ro mất vốn là rủi ro khi ngƣời vay khơng có khả năng
trả đƣợc nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay. Rủi ro mất vốn sẽ làm (i)
tăng chi phí do nợ khó địi tăng, chi phí quản trị, chi phí giám sát (ii) giảm lợi nhuận
do các khoản dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất đi.
+ Rủi ro đọng vốn: Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến hạn
mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và
ảnh hƣởng đến ngân hàng trên hai phƣơng diện: (i) ảnh hƣởng đến kế hoạch sử
dụng vốn của ngân hàng, (ii) suy giảm khả năng thanh khoản của ngân hàng trong
thời gian bị đọng vốn.
- Căn cứ phạm vi của rủi ro tín dụng, có thể phân rủi ro tín dụng thành rủi ro cá
biệt và rủi ro hệ thống.
+ Rủi ro tín dụng cá biệt: là rủi ro tín dụng xảy ra đối với một khoản vay của
một khách hàng cụ thể, thuộc một lĩnh vực vay vốn cụ thể của khách hàng .
Rủi ro tín dụng cá biệt xảy ra do một số nguyên nhân: (i) Đặc điểm ngành và
loại hình kinh tế của khách hàng: (ii) Tình hình tài chính của khách hàng, (iii) Khả
năng quản trị của khách hàng, (iv) Đạo đức khách hàng, (v) Các nguyên nhân
khác... Tóm lại, việc nghiên cứu rủi ro cá biệt sẽ giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt


12

động tín dụng để giảm thiểu rủi ro, đem lại hiệu quả cho ngân hàng.
+ Rủi ro tín dụng hệ thống: là rủi ro tín dụng xảy ra khơng chỉ đối với một ngân
hàng mà mang tính chất hệ thống, lan truyền đến toàn bộ hệ thống ngân hàng.
Nguyên nhân của rủi ro hệ thống bao gồm: sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính
sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu; các yếu tố vĩ mô
của nền kinh tế ảnh hƣởng đến rủi ro hệ thống bao gồm: tỉ lệ lạm phát, tỷ lệ thất
nghiệp, GDP, chỉ số chứng khoán, chỉ số giá tiêu dùng; luật pháp và môi trƣờng đầu
tƣ và các yếu tố bất khả kháng. Để hạn chế rủi ro này, thay vì đa dạng hóa hoạt

động tín dụng, ngân hàng cần phải thực hiện tốt công tác dự báo tình hình kinh tế vĩ
mơ, các tác động của lạm phát, thất nghiệp, các chính sách sắp đến của Chính phủ
và chủ động đƣa ra các giải pháp quản trị rủi ro phù hợp.
Trong thực tiễn hoạt động tín dụng, các cách phân loại rủi ro tín dụng giúp cho
ngân hàng đƣa ra các giải pháp quản trị rủi ro phù hợp và hữu hiệu nhất.
1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có nhiều ngun nhân cả về khách quan cũng nhƣ chủ quan.
Nguyên nhân khách quan đó chính là mơi trƣờng chính trị, pháp lý, mơi trƣờng kinh
doanh hay từ chính khách hàng vay vốn. Nguyên nhân chủ quan đó là các nguyên
nhân đến từ nội bộ ngân hàng nhƣ chính sách tín dụng, trình độ năng lực cán bộ
quản lý, đạo đức cán bộ...
Các nguyên nhân khách quan:
 Nguyên nhân từ môi trường kinh tế
Rủi ro tín dụng chịu tác động đầu tiên và trực tiếp từ môi trƣờng kinh tế, môi
trƣờng kinh tế bao gồm môi trƣờng kinh tế vĩ mô và môi trƣờng kinh tế vi mô
Môi trường kinh tế vĩ mô của là nơi mà doanh nghiệp phải bắt đầu tìm kiếm
những cơ hội và những mối đe dọa có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các nhân tố
và lực lƣợng có ảnh hƣởng đến hoạt động và kết quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
Môi trường kinh tế vi mô: thể hiện tốc độ tăng giảm thu nhập thực tế, tích
lũy, tiết kiệm, nợ nần và cách chi tiêu của doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng thay đổi
Môi trƣờng kinh tế đƣợc phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế
vĩ mơ từng thời kỳ cụ thể. Khi nền kinh tế tăng trƣởng và ổn định thì hoạt động tín


13

dụng sẽ tăng trƣởng và ít rủi ro hơn. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thối và khủng
hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế
phát triển với tốc độ chậm, biểu hiện tính suy thối, sản xuất kinh doanh của các

khách hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị
thua lỗ và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trƣởng tín dụng ở
mức cao thì khả năng rủi ro, khơng thu đƣợc nợ sẽ tăng lên.
Chính sách kinh tế của Chính phủ thơng qua những quy định nhƣ về thuế,
chính sách xuất nhập khẩu… sẽ gián tiếp gây ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bởi
các chính sách này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng
của ngân hàng. Khi Chính phủ có chính sách ƣu đãi nhƣ giảm thuế, bảo hộ hàng sản
xuất trong nƣớc của một ngành nào đó bằng cách đề ra hạn ngạch xuất khẩu, hoặc
cấm nhập hay tăng thuế nhập khẩu và ngƣợc lại, đƣa ra chính sách giữ giá hay phá
giá đồng nội tệ thì cũng gián tiếp gây ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng. Một đất
nƣớc mà các chính sách kinh tế thƣờng xun thay đổi, khó dự đốn sẽ gây tác động
xấu đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng và ảnh hƣởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng đối với ngân hàng.
 Ngun nhân từ mơi trường chính trị và pháp lý
Mơi trƣờng chính trị có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Tình hình chính trị xã hội khơng ổn định thì khơng chỉ riêng
các khách hàng mà cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào đầu tƣ,
mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Hơn nữa, sự bất ổn về chính trị
xã hội sẽ dẫn đến sự mất lòng tin của dân chúng nhƣ các nhà đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc, ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Mơi trƣờng pháp lý cũng có ảnh hƣởng quan trọng đến q trình quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng. Xác lập một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán
điều chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng đƣợc xem nhƣ là điều
kiện tiên quyết đảm bảo thị trƣờng hoạt động có hiệu quả. Chính vì vậy, nhân tố
pháp lý có vị trí rất quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Các quy
định phù hợp sẽ tạo điều kiện phát triển hoạt động của các ngân hàng an toàn nhƣng
nếu các quy định khơng phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm phát triển, trong đó bao
gồm cả việc ảnh hƣởng đến mức độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng.



14

 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
Năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn
Đây là năng lực quyết định và trực tiếp đến rủi ro tín dụng. Năng lực sản xuất
kinh doanh suy cho đến cùng là năng lực sáng tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ
giá trị gia tăng cho đời sống xã hội và cũng từ đó tạo ra dịng tiền để trả nợ cho ngân
hàng cho vay. Năng lực sản xuất kinh doanh là năng lực của khách hàng, ngân
hàng có thể đánh giá năng lực này bằng nghiệp vụ của mình và cho vay vốn để
nhằm tăng năng lực sản xuất kinh doanh cho khách hàng. Tuy nhiên năng lực sản
xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn cũng luôn biến động và tiềm ẩn những rủi
ro và khi khách hàng có rủi ro về năng lực sản xuất kinh doanh thì sẽ tác động đến
khả năng trả nợ của khách hàng, làm suy giảm khả năng trả nợ theo cam kết và khi
đó rủi ro tín dụng có thể sảy ra
Năng lực tài chính của khách hàng vay vốn
Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng
ngân hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn
định, có uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro
bằng vốn chủ sở hữu và hạn chế ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với
ngân hàng và ngƣợc lại. Tuy nhiên năng lực tài chính của khách hàng vay vốn cũng
luôn biến động và tiềm ẩn những rủi ro và khi khách hàng có rủi ro về tài chính thì
sẽ ngay lập tức tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng, làm suy giảm khả
năng trả nợ theo cam kết và khi đó rủi ro tín dụng hồn tồn có thể sảy ra
Nguy hiểm hơn là năng lực tài chính ảo, nó đƣợc khách hàng và ngƣời có
thẩm quyền hƣ cấu theo dạng “ hổ giấy” và VINASHIN là một ví dụ điển hình của
Năng lực quản trị, điều hành hoạt động XSKD của khách hàng: Năng lực quản
trị, điều hành của Ban lãnh đạo DN có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng
vốn vay, ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân hàng. Do đó,
ảnh hƣởng đến hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng. Nhiều khách hàng vay sẵn
sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu đƣợc lợi nhuận cao, để đạt đƣợc mục đích của mình

họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng, nhƣ cung cấp thơng tin sai sự
thật, mua chuộc… Nhiều khách hàng vay vốn khơng tính tốn kỹ, mở rộng đầu tƣ
q mức, hoặc khơng có khả năng tính tốn những bất trắc có thể xảy ra, khơng có


15

khả năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trƣờng hợp
còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhƣng vẫn khơng trả nợ đúng hạn,
họ chây ỳ với hy vọng có thể đƣợc xóa nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trả nợ vay
Khi khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì đồng nghĩa với phƣơng án/dƣự
án vay vốn của khách hàng không đƣợc triển khai một cách đầy đủ, và đặc biệt là
dịng vốn tín dụng có thể bị sử dụng để bù đắp vào các thâm thủng tài chính của
khách hàng. Trong trƣờng hợp này rủi ro tín dụng là rất cao và do vậy khi phát hiện
khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích thì ngân hàng phải chuyển nợ quá hạn và
áp dụng ngay các biện pháp thu hồi
Trƣờng hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhƣng vẫn khơng
trả nợ đúng hạn, họ chây ỳ với hy vọng có thể đƣợc xóa nợ, sử dụng vốn vay càng
lâu càng tốt.
Các nguyên nhân chủ quan bao gồm:

 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuếch
trƣơng hay hạn chế tín dụng để đạt đƣợc mục tiêu đã hoạch định và hạn chế rủi ro,
bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Chính sách tín dụng giúp ngân hàng hƣớng đến danh mục cho vay có hiệu quả,
đồng thời hƣớng dẫn cho cán bộ tín dụng các thủ tục cần thiết, các bƣớc công việc
cần làm để thực hiện hoạt động cho vay trong giới hạn trách nhiệm của họ.
Mục tiêu của chính sách tín dụng là Nâng cao hiệu quả hoạt động nói chung

và hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng (Hiệu quả này thể hiện ở mục tiêu làm sao
đạt đƣợc lợi nhuận tối đa của NHTM); Xác định những nguyên tắc của hoạt động
tín dụng và đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín
dụng.
Nội dung của chính sách tín dụng ngân hàng bao gồm: Xác định rõ thị
trƣờng tín dụng chính (đối tƣợng khách hàng); Danh mục tín dụng; Tài sản đảm
bảo; Quản lý tín dụng (Xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm đối với từng nhân viên
tín dụng, phịng ban chức năng,Giới hạn trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm
vụ đƣợc giao và trong việc thơng báo thơng tin trong phạm vi phịng tín dụng,


16

những thủ tục cần thiết cho việc tiếp nhận, xem xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay,
những tài liệu cần thiết đính kèm và lƣu giữ trong hồ sơ tín dụng,các bƣớc cần thiết
phải đƣợc tiến hành để “tìm kiếm” phân tích, phát hiện, xử lý những khoản vay có
vấn đề,...
Chính sách tín dụng sai lầm làm cho hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn đến việc
cấp tín dụng không đúng đối tƣợng, tạo ra khe hở cho ngƣời sử dụng vốn có những
hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nƣớc dẫn đến rủi ro tín dụng, và
hơn thế nữa chính sách tín dụng sai lầm thƣờng dẫn đến những rủi ro trên diện rộng
và có thể là nguyên nhân gây đổ vỡ ngân hàng. Khủng hoảng cho vay thế chấp dƣới
chuẩn ở Mỹ nổ ra vào giữa năm 2007 là một điển hình rủi ro tín dụng do chính sách
tín dụng. Cuộc khủng hoảng này có tác động mạnh đến cả hệ thống tài chính tồn
cầu. Các cơ quan điều tiết tài chính của Mỹ, từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED),
Ủy ban Chứng khốn (SEC) cho tới Bộ Tài chính đều đã phải vào cuộc giải quyết
khủng hoảng (Nguồn: Phạm Toàn Thiện ** Phịng 1217, Tồ nhà Crystal, Số 2000 phố South
Eads, Arlington, Virginia 22202, Hoa Kỳ - />
 Trình độ yếu kém và vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
Rủi ro do cán bộ tín dụng tính tốn khơng đúng hiệu quả đầu tƣ dự án xin vay.

Cán bộ tín dụng khơng nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay, hoặc do
chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay sai, dù đã tính tốn đƣợc dự án xin vay khơng có
hiệu quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng. Rủi ro do
ngân hàng đánh giá chƣa đúng mức về khoản vay, về ngƣời vay, chủ quan tin tƣởng
vào khách hàng thân thiết, coi nhẹ khâu kiểm tra tình hình tài chính, khả năng thanh
tốn hiện tại và trong tƣơng lai, nguồn trả nợ.
Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ ngân
hàng đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả
hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao với thực tế để vay tiền
ngân hàng với giá trị lớn. Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng
để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi
dƣỡng thêm, nhƣng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì
vơ cùng nguy hiểm khi đƣợc bố trí trong cơng tác tín dụng.

 Thiếu giám sát và quản trị rủi ro sau khi cho vay


17

Các ngân hàng thƣờng có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm
định trƣớc khi cho vay mà nới lỏng q trình kiểm tra, kiểm sốt đồng vốn sau khi
cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải đƣợc quản trị một cách
chủ động để đảm bảo sẽ đƣợc hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm
quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc
theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong
hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh
doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh..

 Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng
Kiểm tra nội bộ có điểm ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi

vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của ngƣời kiểm tra viên, do việc kiểm tra đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhƣng thời gian trƣớc đây,
công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu nhƣ chỉ tồn tại trên hình thức.
1.2.4.Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại đƣợc đo lƣờng bằng một nhóm các
chỉ tiêu trên cơ sở phân loại các khoản nợ. Hiện nay, cơ sở của việc phân loại các
khoản nợ để đo lƣờng rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện theo Thông tƣ số 02/2013/TTNHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 và các văn bản sửa đổi, bổ sung của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam, các chỉ tiêu đó bao gồm: Nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ
xấu, tỷ lệ nợ xấu,…
Các tiêu chí phân loại dƣ nợ cụ thể xin xem tại Phụ lục II - Phân loại nợ theo
điều 10- Thơng tƣ 02/2013/TT-NHNN.
Tựu trung lại thì RRTD đƣợc đo lƣờng bằng các chỉ tiêu cơ bản sau:
1.2.4.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Theo thông tƣ 02/2013/TT-NHNN này 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn bộ nợ gốc và/
hoặc lãi đã quá hạn”.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng , nợ q hạn có nhiều
mức độ khác nhau, bao gồm : Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Nợ quá hạn từ
91 ngày đến 180 ngày; Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Nợ quá hạn trên 360
ngày;


×