Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an Tuan 17 - Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.07 KB, 39 trang )

Tuần 17
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$33. Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: giờng bệnhg, miễn là, nghĩ...
Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà
vua.
Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời, thợ kim hoàn.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,
rất khác với ngời lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong
quán ăn Ba cá bống (Ngời dẫn truyện,
Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A -li-xa ). Sau
đó trả lời câu hỏi.
+Em thích chi tiết hình ảnh nào trong
truyện .
- Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và
cho điểm từng HS .
3. Dạy - học bài mới


a) Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị
thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện
Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu
điều đó .
b) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
truyện (3 lợt HS đọc) . GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Chú ý các câu văn:
+ Nhng ai nấy đều nói đòi hỏi của công
- HS hát.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Tranh vẽ cảnh vua và các vị thần đang lo
lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự .
+ Đoạn 1: ở vơng quốc nọ đến nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm đến bằng
vàng rồi.
195
chúa không thể thực hiện đ ợc / vì mặt
trăng ở rất xa / và to gấp hàng ngìn lần
đất nớc của nhà vua.
+ Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho

cô / nhng cô phải cho biết / mặt trăng to
bằng chừng nào .
- Hỏi vời có nghĩa là gì?
- Chỉ vào tranh minh hoạ và nói: Nhà vua
cho vời các vị đại thần và các nhà khoa
học đến để tìm lấy mặt trăng cho công
chúa .
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề: vui
điềm đạm . Lời nàng công chúa: hồn
nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bài, với giọng
vui nhanh hơn .
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : xinh xinh
, bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng
nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào,
móng tay, gần khuất, treo ở đâu
- GV tóm ý: Cách nghĩ của trẻ em về thế
giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất
khác với ngời.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi .
+ Chuyện gì đã xảy ra với công chúa?
+ Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã
làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua nh thế nào về đỏi hỏi của
công chúa?

+ Tại sao họ cho rằng đó là điều không
thể thực hiện đợc?
- Tóm ý chính đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi .
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các
vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác
+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc đến tung tăng
khắp vờn.
- Vời có nghĩa là cho ngời mời dới quyền .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
và trả lời câu hỏi .
+ Cô bị ốm nặng .
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và
nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại
thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt
trăng cho công chúa .
+ Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa
không thể thực hiện đợc .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng
nghìn lần đất nớc của nhà vua .
* Đoạn1: Công chúa muốn có mặt
trăng: Triều đình không cách nào tìm
mặt trăng cho công chúa.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi công

chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng nh thế
nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ
con khác với ngời lớn .
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to
hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua
ngọn cây trớc cửa sổ và đợc làm bằng
196
với ngời lớn?
- Tóm ý chính đoạn 2.
- Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận
đúng: Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về
mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ
của các vị đại thần và các nhà khoa học .
Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng
tay cô, vì khi cô đặt ngón tay lên trớc mặt
trăng thì móng tay che gần khuất mặt
trăng . Hay mặt trăng treo ngang ngọn
cây vì đôi khi cô thấy nó đi ngang qua
ngọn cây trớc cửa sổ. Cô còn khẳng định
mặt trăng làm bằng vàng . Suy nghĩ của
cô thật ngây thơ . Chú hề sẽ làm cho cô?
Các em cùng tìm hiểu đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho
công chúa?
+ Thái độ của công chúa nh thế nào khi
nhận đợc món quà đó?
- Tóm ý chính của đoạn 3 .
- Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em
hiểu điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài .
c) Đọc diễn cảm
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
- Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .
vàng .
* Đoạn 2: Nói về mặt trăng của nàng
công chúa.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
và trả lời câu hỏi .
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim
hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng
vàng, lớn hơn móng tay của cô công chúa,
cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng
cho công chúa đeo vào cổ
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sớng ra
khỏi giờng bệnh, chạy tung tăng khắp vờn
.
*Đoạn 3: Chú hề đã mang cho công
chúa nhỏ một mặt trăng nh cô mong
muốn .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ
của trẻ em rất khác với suy nghĩ của ngời
lớn .
* Câu chuyện cho thấy cách nghĩ của trẻ
em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất khác với ngời lớn.
- 3 HS nhắc lại nội dung chính.

- Luyện đọc theo cặp .
- 3 cặp HS đọc .
- 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề,
công chúa).
Thế là chú bé đến gặp cô chủ nhỏ của mình. Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô
/ nhng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào. Công chúa bảo:
- Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trớc mặt trăng / thì móng tay che
gần khuất mặt trăng.
Chú hề lại hỏi:
- Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không?
Công chúa đáp:
- Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trớc cửa sổ.
197
Chú hề gặng hỏi thêm:
- Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì?
- Tất nhiên là bằng vàng rồi.
4. Củng cố, dặn dò
- Các em vừa học tập đọc bài gì?
- Hỏi: Em thích nhân vật nào trong
truyện? Vì sao?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện và
chuẩn bị bài Rất nhiều mặt trăng
(tiếp theo )
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nhắc lại đầu bài.
- 2 đến 3 HS phát biểu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện


**************************************************
Tiết 2 Lịch sử
$17. n tập học kì IÔ
I. Mục tiêu.
Học xong bài này HS biết:
- Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nớc Đại Việt thời Lý, nớc Đại Việt thời Trần.
- Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó
bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập cá nhân.
- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
+ ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lợc
Mông Nguyên của quân dân nhà Trần đợc
thể hiện nh thế nào?
+ Khi giặc Mông Nguyên vào Thăng
Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh
giặc?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hớng các em
ôn lại các bài lịch sử đã học
b. Tìm hiểu bài
* Các giai đoạn lịch sử
- GV phát phiếu học tập cho HS làm theo yêu
cầu.
Hát

Bài: Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lợc Mông Nguyên
-2 em trả lời
-HS nhận xét bổ sung
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS trình bày
-HS nhận xét bổ sung.
-1 em đọc lại bài hoàn chỉnh
Thời gian Triều đại Tên nớc Kinh đô
198
968 980 Nhà Đinh
NhàTiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
Đại Cồ Việt Hoa L
- GV nhận xét tuyên dơng
* Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu
độc lập đến thời nhà Trần.
Thời gian
-Năm 968
-Năm 981
-Năm 1010
-Từ năm 1075 1077
-Năm 1226
- Gv nhận xét ghi điểm
* Thi kể truyện lịch sử
- Gv giới thiệu chủ đề thi
Gợi ý:
+ Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy
ra lúc nào? ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện

ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân
tộc ta.
+ Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì?
Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó
đóng góp gì cho lịch sử nớc nhà?
- Nhận xét tuyên dơng.
4. Củng cố Dặn dò .
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học
Tên sự kiện
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm l-
ợc lần thứ nhất.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm l-
ợc lần thứ hai.
- Nhà Trần thành lập. Kháng chiến
chống quân xâm lợc Mông Nguyên.
- Hs nhận xét bổ sung
-HS thi kể trong nhóm (nhóm 4)
Đại diện nhóm thi kể trớc lớp.
Nhận xét bổ sung
*************************************************
Tiết 3 Toán
$81. Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
-Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định:
2.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 1b/88, kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác.
- HS hát.
-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS d-
ới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
199
81 350 : 187 = 435 (d 5)
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay, các em sẽ đợc rèn
luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có
nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
b) Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
54322 : 346 = 157
25275 : 108 = 234 (d 3)
86679 : 214 = 405 (d 9)
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn .
- GV nhận xét để cho điểm HS .
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .

- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : .g ?
- GV nhận xét, cho điểm HS.

Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhóm.
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m
2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng: m ?
Chu vi : m ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS xem lại bài tập 1a/89 và
chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe giảng.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào
vở .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
- Có 18 kg muối chia đều 240 gói. Hỏi
mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối?

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vào vở.
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện
tích 7140 m
2
, chiều dài 105 m .
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá?
b) Tính chu vi của sân bóng đá?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 68 m ; 346 m
-HS cả lớp.
***************************************************
Tiết 4 Đạo đức
200
$17. Yêu lao động ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Học xong bài này, HS nhận thức đợc giá trị của lao động.
-Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
-Biết phê phán những biểu hiện chây lời lao động.

II.Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 5- SGK/26)
- GV nêu yêu cầu: Em mơ ớc khi lớn lên
sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích
nghề đó? Để thực hiện ớc mơ của mình,
ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
- GV mời một vài HS trình bày trớc lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải
cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực
hiện đợc ớc mơ nghề nghiệp tơng lai của
mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu
về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3 và 4,
6- SGK/26)
- GV nêu yêu cầu từng bài tập 3 và 4, 6.
Bài tập 3 : Hãy su tầm và kể cho các
bạn nghe về các tấm gơng, những câu ca
dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa,
tác dụng của lao động.
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một
công việc mà em yêu thích.
- GV kết luận:
+Lao động là vinh quang. Mọi ngời đều
cần phải lao động vì bản thân, gia đình
và xã hội.

+Trẻ em cũng cần tham gia các công
việc ở nhà, ở trờng và ngoài xã hội phù
hợp với khả năng của bản thân
Kết luận chung :
Mỗi ngời đều phải biết yêu lao động và
tham gia lao động phù hợp với khả năng
của mình.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản
-HS trao đổi với nhau về nội dung bài tập
theo nhóm đôi.
-Lớp thảo luận.
- 5 HS trình bày kết quả .
-HS trình bày.
-HS kể các tấm gơng lao động.
-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ đã su tầm.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp lắng nghe.
201
thân. Tích cực tham gia vào các công việc
ở nhà, ở trờng và ngoài xã hội.
-Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
********************************************************************
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
$34. Rất nhiều mặt trăng (tiếp)
I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng,
Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ đồ chơi nh về các vật có thật trong cuộc sống.
Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với
ngời lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định
2. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội
dung bài.
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua nh thế nào về đòi hỏi của cô
công chúa?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các
vị đại thần và các nhà khoa học?
- Gọi HS nêu ý nghĩa
- Nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

-Hỏi: Tranh minh hoạ cảnh gì?
-Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ
của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề
- HS Hát
-HS đọc và trả lời câu hỏi
HS nêu ý nghĩa
-Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò
chuyện với công chúa trong phòng ngủ,
bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng
vặt.
-Lắng nghe.
202
thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công
chúa suy nghĩ nh thế nào về mọi vật xung
quanh? Câu trả lời này cô dành cho các
em tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện
(3 lợt HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS . Chú ý các câu sau:
Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi
bệnh, nhng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm
đó / mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu
trời.
Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều nh
vậy //- giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ
dần.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
*Toàn bài đọc với giọng: Căng thẳng ở

đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà
khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng. Nhẹ
nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách
giải quyết. Lời ngời dẫn chuyện hồi hộp,
lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời
công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: lo lắng,
vằng vặt, chiếu sáng mỉm cời, mọc ngay,
mọc lên, rất mừng, mọc ra, thay thế, mặt
trăng, thế chỗ, đều nh vậy, nhỏ dần, nhỏ
dần
- GV tóm ý: Cách nghĩ của trẻ em về thế
giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng
yêu. Các em nghĩ đồ chơi nh về các vật
có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế
giới xung quanh, giải thích về thế giới
xung quanh rất khác với ngời lớn.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Nhà vua lo lắng về điều gì?
+Nhà vua cho vời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để làm gì?
+Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các
nhà khoa học lại không giúp đợc nhà vua?
- Các vị đại thần, các nhà khoa học một
lần nữa lại bó tay trớc yêu cầu của nhà
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng đến bó

tay.
+ Đoạn 2: Mặt trăng đến dây chuyền
ở cổ.
+ Đoạn 3: Làm sao mặt trăng đến ra
khỏi phòng.
-1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và lần lợt
trả lời câu hỏi.
+Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ
sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa
thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng
đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại.
+Vua cho vời các vị đại thần và các nhà
khoa học đến để nghĩ cách làm cho công
chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
203
vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt
trăng theo cách nghĩ của ngời lớn. Mà
đúng là không thể giấu mặt trăng theo
cách đó đợc.
-Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai
mặt trăng để làm gì?
+Công chúa trả lời thế nào?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả
lời.
- Câu trả lời của các em đều đúng. Nhng
sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói
rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới
xung quanh thờng rất khác ngời lớn. Đó

cũng chính là nội dung chính của bài.
- GV ghi nội dung chính lên bảng: Cách
nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng
rất ngộ nghĩnh, đáng yêu v rất khác với
ngời lớn.
* Đọc diễn cảm:
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc:
-Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên
trời trong khi nó đang nằm trên cổ công
chúa nhỉ?
Chú hề hỏi.
--Công chúa nhìn chú hề, mỉm c ời :
-Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ
mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những
bông hoa trong vờn, những bông hoa
mới sẽ mọc lên, có đúng không nào?
Chú hề vội tiếp lời:
-Tất nhiên rồi, khi một con hơu bị mất
sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi
đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ
của đêm.
-Mặt trăng cũng nh vậy, mọi thứ đều nh
vậy /- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ
dần . Nàng đã ngủ.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công
chúa, ngời dẫn chuyện).
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS.
+Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng
rộng trên không làm cách nào làm cho

công chúa không nhìn thấy đợc.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lợt trả
lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi nh vậy để dò hỏi công
chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng
đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt
trăng đang nằm trên cổ cô.
+Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới
sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một
bông hoa trong vờn, những bông hoa mới
sẽ mọc lên Mặt trăng cũng nh vậy, mọi
thứ đều nh vậy.
- Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của
mình.
-2 HS nhắc lại.
-Luyện đọc trong nhóm.
-3 cặp HS đọc.
204
4. Củng cố, dặn dò:
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em thích nhân vật nào trong chuyện?
Vì sao?
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời
thân nghe và chuẩn bị bài sao.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra
cách đọc.
********************************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu

$33. Câu kể ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
Hiểu đợc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Tìm đợc bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai làm gì?
Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì? Khi nói hoặc viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to và bút dạ.
BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định
2. KTBC:
-Yêu cầu 4 hS lên bảng viết 4 câu kể tự
chọn theo các yêu cầu ở BT2.
- Gọi HS dới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào
là câu kể? Cuối câu kể dùng dấu gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
- Gọi HS nhận xét câu kể bạn viết.
- Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
-Viết trên bảng câu văn: Chúng em đang
học bài.
+ Đây là kiểu câu gì?
- Câu văn trên là câu kể. Nhng trong câu
kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý
nghĩa nh thế nào? Các em cùng học bài
hôm nay.

b) Tìm hiểu ví dụ:
Nhận xét 1,2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Viết bảng câu: Ngời lớn đánh trâu ra
cày.
- HS Hát
- 4 HS viết bảng lớp.
-2 HS trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS đọc câu văn.
+Câu văn: Chúng em đang học bài là câu kể.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu NX 1.
- 2 em đọc đoạn văn.
-1 HS đọc yêu cầu NX 2.
-1 HS đọc câu văn.
-Lắng nghe.
205
-Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động:
đánh trâu ra cày, từ chỉ ngời hoạt động
là ngời lớn.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu
cầu HS hoạt động trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trớc dán phiếu lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Câu: Trên nơng, mỗi ngời một việc
cũng là câu kể nhng không có từ chỉ hoạt
động, vị ngữ của câu là cụm danh từ.
Nhận xét 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.
+Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ ngời hoạt động
ta nên hỏi nh thế nào?
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1
hs đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ
hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ ngời
hoặc vật hoạt động)
-Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận
câu hỏi đúng.
-Tất cả những câu trên thuộc câu kể Ai
làm gì? câu kể Ai làm gì? thờng có 2 bộ
phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai (cái
gì, con gì)? gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả
lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? thờng gồm những bộ
phận nào?
c) Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới thảo luận, làm
bài.
-Nhận xét, hoàn thành phiếu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Là câu: Ngới lớn làm gì?
-Hỏi: Ai đánh trâu ra cày?
-2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc
câu hỏi.
-Lắng nghe.
- HS trả lời theo ý hiểu.

206
Câu Từ ngữ chỉ hoạt
động
Từ ngữ chỉ ngời
hoặc vật hoạt động
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi
cơm.
5. Các bà mẹ tra ngô.
6. Các em bé ngủ khì trên lng
mẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Nhặt cỏ, đốt lá
Bắc bếp thổi cơm
Tra ngô
Ngủ khì trên lng mẹ
Sủa om cả rừng
Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
Các em bé
Lũ chó
Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ ngời hoặc vật hoạt động
2/ Ngời lớn đánh trâu ra cày.
3/Các cụ già nhặt cỏ Đất lá
4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5/ Các bà mẹ tra ngô.

6/Các em bé ngủ khì trên lng mẹ.
7/ Lũ chó sủa om cả rừng.
Ngời lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?
Ai tra ngô?
Ai ngủ yên trên lng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
-Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?
d) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá
cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa
sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết
đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS
gạch chân dới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở
dới là CN,VN .
Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/)
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Câu 1: Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi
cọ để CN VN
quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá
CN VN
cọ treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết
CN VN
đan cả mành cọ và làm cọ xuất khẩu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV hớng dẫn
những em gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ,
đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có những bộ
phận nào? Cho ví dụ?
-Dặn HS về nhà làm lại BT 2 và chuẩn bị
bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Tự do đặt câu.
+Cô giáo em đang giảng bài.

+Con mèo nhà em đang rình chuột.
+Lá cây đung đa theo chiều gió.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân d-
ới những câu kể Ai làm gì? HS dới lớp gạch
bằng chì vào PBT.
-1 HS chữa bài của bạn trên bảng
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào PBT của
bài 1.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút
chì dới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi
cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài.
-3 HS trình bày.
HS lắng nghe
207
*************************************************************
Tiết 3 Toán
$82. Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần cha biết của phép nhân, phép chia .
- Giải bài toán có lời văn.
- Giải bài toán có biểu đồ.
II. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định:

2.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm lại
bài tập 1a/89, kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay, các em sẽ đợc
củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã
học.
b) Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng
là gì trong phép tính nhân, tính chia?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích
cha biết trong phép nhân, tìm số chia, số
bị chia hoặc thơng cha biết trong phép
chia.
-Yêu cầu HS làm bài .
- HS hát.
- 3 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn .
-HS nghe.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
-Là thừa số hoặc tích cha biết trong phép
nhân, là số chia, số bị chia hoặc thơng cha
biết trong phép chia.

-5 HS lần luợt nêu trớc lớp, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
bảng số, HS cả lớp làm bài vào PBT.
Thừa số 27
23
23 152 134
Thừa số 23 27
27
134
152
Tích
621
621 621
20368
20368
Số bịchia 66178 66178
66178
16250 16250
Số chia 203
203
326 125
125
Thơng
326
326 203
130
130
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng .

-HS nhận xét.
208
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
a) 39 870 : 123 = 324 (d 18)
b) 25 863 : 251 = 103 ( d10)
c) 30 395 : 217 = 140 ( d 15)
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì?- Đọc biểu đồ
và nêu số sách bán đợc của từng tuần.

-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và
làm bài .
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm bài 2b, 3/90 và ôn
tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị
kiểm tra cuối học kì I.
-Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS
cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán đợc trong 4 tuần.
-HS nêu:
Tuần 1: 4500 cuốn
Tuần 2: 6250 cuốn
Tuần 3: 5750 cuốn
Tuần 4: 5500 cuốn
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào PBT.
-HS cả lớp.
*****************************************************
Tiết 4 Khoa học
$33. n tập học kì IÔ
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức:
- Tháp dinh dỡng cân đối.
-Tính chất của nớc.
-Tính chất các thành phần của không khí.
-Vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
-Vai trò của nớc và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Luôn có ý thức bảo vệ môi trờng nớc, không khí và vận động mọi ngời cùng thực
hiện.
II/ Đồ dùng dạy - học:
-HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nớc, không khí trong sinh hoạt, lao động
sản xuất và vui chơi giải trí.
- Các thẻ điểm 8, 9, 10.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổ n định lớp:
- HS hát.
209

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×