Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần nhà hà nội habubank chi nhánh thanh quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.04 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.....

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN NHƯ DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI - HABUBANK
CHI NHÁNH THANH QUAN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN NHƯ DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NHÀ HÀ NỘI - HABUBANK
CHI NHÁNH THANH QUAN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC


QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
T.S. ĐÀO THANH BÌNH

HÀ NỘI – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN NHƯ DŨNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI HABUBANK CHI NHÁNH THANH QUAN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
T.S. ĐÀO THANH BÌNH

HÀ NỘI – 2012


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Như Dũng

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn sự quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô giáo
Khoa Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội,
sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo T.S. Đào Thanh Bình; sự động viên và tạo điều kiện
thuận lợi của các anh chị cán bộ Ngân hàng Nhà Hà Nội – Habubank chi nhánh Thanh
Quan trong suốt thời gian hồn thành luận văn này.
Mặc dù tơi đã cố gắng trong việc nghiên cứu, hoàn thành đề tài của luận văn này
nhưng vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi xin trân trọng cám ơn những đóng góp
q báu của các thầy cơ giáo để luận văn được hồn thiện hơn.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010


GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 4

1.1

Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................... 4

1.1.1.

Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................. 4

1.1.2.

Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................ 4

1.1.2.1.


Chức năng tạo tiền .......................................................................................... 5

1.1.2.2.

Chức năng tạo cơ chế thanh tốn ................................................................... 5

1.1.2.3.

Chức năng tín dụng ........................................................................................ 6

1.1.2.4.

Chức năng cung ứng dịch vụ .......................................................................... 6

1.2.

Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................. 6

1.2.1.

Khái niệm tín dụng ......................................................................................... 6

1.2.2.

Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................... 7

1.2.3.

Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại ................................................. 8


1.2.3.1.

Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................... 8

1.2.3.2.

Quản trị rủi ro ................................................................................................. 9

1.2.3.3.

Đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................................. 11

1.3.

Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................ 14

1.3.1.

Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .................................................................. 14

1.3.2.

Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng .............................................................. 14

1.3.3.

Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng .......................................................... 16

1.3.3.1.


Nguyên tắc chấp nhận rủi ro .......................................................................... 16

1.3.3.2.

Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép ............................................................ 16

1.3.3.3.

Nguyên tắc quản lý độc lập RRTD với các loại rủi ro khác trong NH .......... 17

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

1.3.3.4.

Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của NH ....................................... 17

1.3.4.

Nội dung quản lý rủi ro tín dụng .................................................................... 17

1.3.4.1.

Tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng ................................................................... 17


1.3.4.2.

Quản lý rủi ro tín dụng trong phân loại và đánh giá khách hàng ................... 20

1.3.4.3.

Quản lý rủi ro tín dụng trong quy trình tín dụng ............................................ 28

1.3.4.4.

Xử lý nợ xấu ................................................................................................... 29

1.3.4.5.

Quá trình quản lý rủi ro tín dụng .................................................................... 31

1.3.5.

Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................. 34

1.3.5.1.

Phân tích định tính .......................................................................................... 34

1.3.5.1.

Phân tích định lượng ...................................................................................... 36

1.3.6.


Phương pháp quản lý ...................................................................................... 39

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NHÀ HÀ NỘI - HABUBANK
CHI NHÁNH THANH QUAN ......................................................................... 41

2.1.

Tổng quan về ngân hàng Habubank Chi nhánh Thanh Quan ................. 41

2.1.1.

Tóm tắt q trình hình thành, phát triển của NHTMCP Nhà Hà Nội - Habubank
và Chi nhánh Thanh Quan ............................................................................ 41

2.1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Nhà Hà Nội - Habubank .... 41

2.1.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển Habubank Chi nhánh Thanh Quan ............. 44

2.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Habubank chi nhánh Thanh Quan
trong những năm gần đây ............................................................................ 45


2.2.1.

Các chỉ tiêu hoạt động của Habubank chi nhánh Thanh Quan ...................... 45

2.2.2.

Các công tác khác của Habubank chi nhánh Thanh Quan .............................. 48

2.3.

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Habubank chi nhánh
Thanh Quan trong những năm gần đây ...................................................... 49

2.3.1.

Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô ................................................... 49

2.3.1.1.

Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội .............................................. 49

2.3.1.2.

Đặc điểm ngành ngân hàng ............................................................................. 50

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.3.1.3.

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế xã hội đến hoạt động của NH
Habubank Chi nhánh Thanh Quan .................................................................. 52

2.3.2.

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng Habubank
chi nhánh Thanh Quan ................................................................................... 53

2.3.2.1.

Tình hình cho vay của chi nhánh .................................................................... 53

2.3.2.2.

Thực trạng dư nợ của chi nhánh ...................................................................... 55

2.3.2.3.

Tình hình thu nợ của chi nhánh ....................................................................... 57

2.3.2.4.

Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng của chi nhánh ............................................... 58


2.3.2.5.

Vịng quay vốn tín dụng của chi nhánh ........................................................... 58

2.3.2.6.

Sự phù hợp giữa nguồn vốn huy động và cơ cấu cho vay .............................. 59

2.3.2.7.

Thu nhập từ hoạt động tín dụng ..................................................................... 60

2.3.2.8.

Chỉ tiêu nợ quá hạn của Chi nhánh ................................................................. 61

2.4.

Phân tích thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Habubank chi nhánh Thanh Quan ............................................................. 62

2.4.1.

Bộ máy tổ chức cấp tín dụng ........................................................................... 62

2.4.2.

Quy trình cho vay và thực hiện phân tích chấm điểm khách hàng tại
Habubank Chi nhánh Thanh Quan .................................................................. 63


2.4.2.1

Quy trình cho vay tại Chi nhánh .................................................................... 63

2.4.2.2.

Xếp hạng khách hàng tại Chi nhánh................................................................ 66

2.5.

Đánh giá chất lượng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Habubank Chi nhánh Thanh Quan ............................................................. 70

2.5.1.

Những kết quả đạt được .................................................................................. 70

2.5.2.

Những hạn chế về chất lượng tín dụng ........................................................... 72

2.5.3.

Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 73

2.5.3.1.

Nguyên nhân từ môi trường ............................................................................ 73

2.5.3.2.


Nguyên nhân do chất lượng thẩm định tín dụng ............................................. 74

2.5.3.3.

Nguyên nhân do chất lượng, trình độ cán bộ tín dụng .................................... 75

2.5.3.4.

Ngun nhân do cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ..................... 75

2.5.3.5.

Nguyên nhân từ phía khách hàng vay ............................................................. 76

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NHÀ HÀ NỘI –
HABUBANK CHI NHÁNH THANH QUAN........................................................ 79

3.1.


Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng Habubank Chi nhánh
Thanh Quan trong thời gian tới .................................................................. 79

3.1.1.

Mục tiêu chung ............................................................................................... 79

3.1.2.

Định hướng hoạt động tín dụng trong thời gian tới ....................................... 79

3.2.

Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng tại Habubank chi nhánh Thanh Quan............................... 80

3.2.1.

Giải pháp 1: Tăng cường khai thác có hiệu quả thơng tin trong hoạt động
tín dụng .......................................................................................................... 80

3.2.2.

Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .................................. 82

3.2.3.

Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng, trình độ cán bộ tín dụng ......................... 84


3.2.4.

Giải pháp 4: Đề xuất quy trình quản lý nợ có vấn đề ..................................... 87

3.2.5.

Giải pháp 5: Giải pháp xử lý nợ xấu .............................................................. 90

3.3.

Một số kiến nghị ........................................................................................... 91

3.3.1.

Kiến nghị với Nhà nước và Ban ngành có liên quan ..................................... 91

3.3.1.1.

Nhà nước cần thay đổi, công bố rõ ràng việc thay đổi các chính sách
và thời gian cần thiết để áp dụng sự thay đổi đó ............................................ 91

3.3.1.2.

Hiện đại hóa hệ thống thơng tin quốc gia công khai ...................................... 92

3.3.1.3.

Xây dựng cơ chế thị trường mua bán nợ ........................................................ 93

3.3.2.


Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 93

3.3.2.1.

Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thơng tin tín dụng (CIC) ....... 93

3.3.2.2.

Hồn thiện các chính sách pháp lý của hoạt động tín dụng ........................... 93

3.3.2.3.

Tăng cường công tác thanh tra hoạt động tín dụng của các NHTM .............. 94

3.3.2.4.

Xây dựng và nâng cao hiệu quả hệ thống giám sát rủi ro .............................. 94

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 95
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 97
Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

STT

Nghĩa của chữ viết tắt

1

HABUBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội

2

TMCP

Thương mại cổ phần

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

NH


Ngân hàng

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

NQH

Nợ q hạn

9

TPKT


Thành phần kinh tế

10

DPRR

Dự phịng rủi ro

11

RRTD

Rủi ro tín dụng

12

TSNH

Tài sản ngắn hạn

13

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

14

TTTD


Tăng trưởng tín dụng

15

DN

Doanh nghiệp

16

CBTD

Cán bộ tín dụng

17

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

18

SXKD

Sản xuất kinh doanh

19

CIC


Trung tâm thơng tin tín dụng

20

DATC

Cơng ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng - Bộ Tài chính

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Bảng tính điểm đối với khách hàng cá nhân ......................... 25

Bảng 1.2:

Bảng tổng hợp điểm khách hàng ........................................... 26

Bảng 1.3:

Bảng tính điểm đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ .......... 26


Bảng 1.4:

Bảng xếp loại khách hàng ..................................................... 27

Bảng 1.5:

Những biểu hiện của một khoản tín dụng xấu ...................... 30

Bảng 2.1:

Tình hình huy động vốn qua các năm phân theo loại tiền .... 46

Bảng 2.2:

Cơ cấu huy động vốn 2008 - 2010 ........................................ 47

Bảng 2.3:

Tình hình sử dụng vốn của Chi nhánh .................................. 47

Bảng 2.4:

Tốc độ tăng trưởng tín dụng và huy động vốn ...................... 51

Bảng 2.5:

Tỷ trọng tín dụng, huy động vốn của tồn hệ thống TCTD
Theo nhóm TCTD .................................................................. 52


Bảng 2.6:

Doanh số cho vay của Chi nhánh .......................................... 54

Bảng 2.7:

Cơ cấu dư nợ theo khách hàng ............................................... 55

Bảng 2.8:

Tình hình thu nợ của Chi nhánh ............................................. 57

Bảng 2.9:

Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng của Chi nhánh...................... 58

Bảng 2.10:

Vịng quay vốn tín dụng ......................................................... 59

Bảng 2.11:

Sự phù hợp giữa nguồn vốn huy động và cơ cấu cho vay ..... 59

Bảng 2.12:

Thu nhập từ hoạt động tín dụng ............................................. 60

Bảng 2.13:


Nợ quá hạn phân theo thời gian nợ, thời hạn nợ và tài sản
dảm bảo ................................................................................. 61

Bảng 2.14:

Tình hình phân loại nợ vay năm 2010 .................................... 70

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Chu trình kiểm sốt tín dụng liên tục .................................... 32

Sơ đồ 1.2:

Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng ....................................... 33

Sơ đồ 2.1:

Bộ máy tổ chức của NHTMCP Nhà Hà Nội - Habubank ..... 43

Sơ đồ 2.2:


Bộ máy tổ chức của Habubank Chi nhánh Thanh Quan ....... 45

Sơ đồ 2.3:

Quy trình cho vay tại Habubank Chi nhánh Thanh Quan ..... 64

Biểu đồ 2.1.

Cơ cấu dư nợ theo thời hạn .................................................... 56

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem
lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu
nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu
quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí của
ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình
hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn tồn
rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt

hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý tồn bộ hoạt động ngân hàng
nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín
dụng phải ln được xác định trong chiến lược hoạt động chung. Khi ngân hàng kinh
doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự
thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế
tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả
trong tăng trưởng.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội thời
gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng của tịan hệ thống chưa được kiểm sốt một cách
hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng. Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là
rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín
dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn
trong họat động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm
lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân
hàng trong cạnh tranh.
Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và
quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của khách hàng và nâng
Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

1

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

cao được vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngịai nước.

Đây là điều vơ cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát
triển bền vững cũng như thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên
kết trong xu thế hội nhập. Đó là lý do tơi chọn đề tài “Một số giải pháp hồn thiện quản
lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội - Habubank Chi nhánh Thanh
Quan”.
2. Mục tiêu của đề tài.
Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:
- Làm rõ và góp phần hồn thiện lý luận về quản lý rủi ro tín dụng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các
phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Nhà Hà Nội - Habubank Chi nhánh
Thanh Quan.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một số biện
pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Nhà Hà Nội - Habubank Chi nhánh
Thanh Quan.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, các biện
pháp nhằm quản lý rủi ro.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại NHTMCP Nhà Hà Nội Habubank Chi nhánh Thanh Quan, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các học thuyết kinh
tế, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh …
Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của ngân hàng NHTMCP Nhà Hà Nội Habubank Chi nhánh Thanh Quan, thơng tin trên báo chí và internet…
5. Những đóng góp của luận văn

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

2

GVHD: TS. Đào Thanh Bình



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Về lý luận: hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận của tín dụng và rủi ro tín
dụng đối với hoạt động cho vay và sự cần thiết phải hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại.
Về thực tiễn: xuất phát từ thực trạng tín dụng của ngân hàng NHTMCP Nhà Hà Nội
- Habubank Chi nhánh Thanh Quan, luận văn đã đánh giá những thành công, hạn chế,
nguyên nhân rủi ro tín dụng tại ngân hàng này. Trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị, giải
pháp đề xuất nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP
Habubank chi nhánh Thanh Quan nói riêng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1 : Tổng quan về rủi ro tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Nhà Hà Nội - Habubank Chi nhánh Thanh Quan.
Chương 3: Giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội - Habubank Chi nhánh Thanh Quan.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

3

GVHD: TS. Đào Thanh Bình



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một bộ phận không thể tách rời khỏi đời sống xã
hội, là một sản phẩm đặc biệt của nền kinh tế thị trường. Sự ra đời của NHTM đánh dấu
một bước nhảy vọt trong quá trình phát triển đi lên của nhân loại. Ngân hàng thương mại
hiện nay là kết quả tất yếu của quá trình phát triển của nền kinh tế tiền tệ. Hệ thống ngân
hàng thương mại có một lịch sử hình thành và phát triển hết sức riêng biệt với các ngành
kinh doanh khác. Hình thức sơ khai là các cơ sở chuyên cất giữ vàng và tiền hộ cho người
gửi và nhận được một khoản lệ phí gọi là hoa hồng. Ban đầu, các cơ sở này giữ lại toàn bộ
số tiền và vàng của khách hàng, song về sau qua thực tế hoạt động, họ nhận thấy việc giữ
lại 100% tiền gửi của khách hàng là khơng cần thiết. Vì trường hợp tất cả các khách hàng
đến rút tiền và vàng cùng một lúc là hầu như không xảy ra. Do vậy, họ quyết định khơng
giữ lại tồn bộ số tiền gửi của khách hàng, số còn lại họ sẽ đầu tư cho vay để thu lợi
nhuận. Trên cơ sở tổng số tiền gửi của khách hàng, các cơ sở này có thể sử dụng một phần
để đầu tư cho vay và thực hiện một số dịch vụ như thanh toán hộ, chuyển tiền hộ,… đến
lúc này ngân hàng ra đời.
Khi nghiên cứu về Ngân hàng thương mại, các nhà kinh tế học đưa ra rất nhiều
những quan niệm khác nhau về NHTM. Người thì cho rằng “NHTM là tổ chức tài chính
nhận tiền gửi và cho vay tiền”. Người khác lại nhận định: NHTM là trung gian tài chính có
giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở tài khoản tiền gửi, kể cả các
khoản tiền gửi có thể dùng séc…”. Sở dĩ có tình trạng này là do hoạt động NHTM rất đa
dạng, các thao tác trong từng nghiệp vụ Ngân hàng lại phức tạp và vấn đề này luôn biến
động theo sự thay đổi chung của nền kinh tế. Mặt khác, do tập quán, luật pháp của mỗi

quốc gia, mỗi vùng khác nhau đã dẫn đến những quan niệm về NHTM không đồng nhất
giữa các nước trên thế giới.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

4

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Theo Luật các tổ chức tín dụng và NHNN do Quốc hội khóa X thong qua vào ngày
12 tháng 12 năm 1997 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”.
Cụ thể: NHTM là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh tốn.
Như vậy có thể nói NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để
cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại.
Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận như là yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã
vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Các nghiệp vụ kinh doanh đặc
thù ấy chính là nghiệp vụ tín dụng và đầu tư trong mối liên hệ chặt chẽ với ngân hàng trung

ương. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế trên cơ
sở của một mức tăng trưởng vững chắc.
1.1.2.2. Chức năng tạo cơ chế thanh toán
Việc đưa ra một cơ chế thanh tốn hay nói cách khác tạo ra sự vận động của vốn là
một trong những chức năng quan trong của ngân hàng thương mại. Cụ thể là cơ chế thanh
toán tiền giấy ra đời thay cho tiền kim loại (vàng, bạc,…) đã hình thành nên hệ thống thanh
tốn dựa trên có sở tiền giấy. Khơng dừng lại ở đó, trên có sở nhu cầu tiện lợi trong thanh
toán mà séc đã ra đời tạo ra cơ chế thanh tốn khơng dung tiền mặt. Trong những năm gần
đây đã có những đổi mới quan trọng và được đưa vào sử dụng như nghiệp vụ ngân hàng
không séc (checkless banking), nghĩa là sử dụng nghiệp vụ thanh tốn và chuyển tiền điện
tử.
Ngân hàng thương mại đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra những cơ chế
thanh toán mới. Với dịch vụ ngân hàng điện tử, khách hàng có thể rút tiền từ tài khoản của

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

5

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

mình, thực hiện gửi tiền, thanh tốn nợ, chuyển vốn giữa tiền gửi tiết kiệm và tài khoản séc
thơng qua một máy tính được nối mạng.
1.1.2.3. Chức năng tín dụng
Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các ngân hàng thương mại đã và đang thực
hiện chức năng xã hội của mình làm cho sản phẩm xã hội được tăng lên, vốn đầu tư được

mở rộng và từ đó đời sống dân chúng được cải thiện. Tín dụng của các ngân hàng thương
mạicó ý nghĩa quan trọng đối với tồn bộ nền kinh tế, nó tạo ra khả năng tài trợ cho các
hoạt động công nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp của nền kinh tế.
Như vậy, trong suốt quá trình chuyển dịch từ người sản xuất đến người bán buôn rồi
đến người bán lẻ và cuối cùng là đến người tiêu dung, tín dụng ngân hàng đã tạo ra khả
năng chi phối tồn bộ q trình kinh tế cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
1.1.2.4. Chức năng cung ứng dịch vụ
Một xã hội văn minh được đánh giá bằng hệ thống cung ứng dịch vụ. Một chức
năng quan trọng của ngân hàng hiện đại cũng được phát triển theo sự tiến bộ của nền văn
minh đó là dịch vụ ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ cho các doanh nghiệp, các nhà xuất khẩu
và khách hàng cá nhân những loại dịch vụ thơng thường và thanh tốn chuyển tiền ủy thác,
tư vấn đầu tư mua trả góp, các loại thẻ điện tử, máy rút tiền tự động, dịch vụ chứng khoán.
1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng nhưng tập trung lại tín dụng có nghĩa là sự
chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền
tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng, và khi đến hạn người
sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn, khoản giá trị dôi
ra này được gọi là lợi tức tín dụng.
Như vậy, Tín dụng ngân hàng được hiểu là quan hệ vay mượn giữa một bên là
ngân hàng và bên kia là các chủ thể kinh tế khác dựa trên ngun tắc có hồn trả (gốc
và lãi) trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hồn trả có thể thực hiện một hay
nhiều lần tùy theo thỏa thuận giữa hai bên.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

6

GVHD: TS. Đào Thanh Bình



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại, chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại
rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng.
Một ngân hàng khi tham gia vào các quan hệ tín dụng có thể đóng vai trò đi vay
hoặc người cho vay. Tuy nhiên trong thực tế do tính phức tạp của hoạt động cho vay so với
hoạt động đi vay và cũng là do thói quen nên khi nói đến tín dụng ngân hàng thường chỉ đề
cập đến hoạt động cho vay mà ít đề cập đến hoạt động đi vay.
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) có thể phân chia thành nhiều loại
khác nhau dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu
quản lý của ngân hàng.
 Căn cứ theo mục đích:
- Tín dụng bất động sản: gồm các khoản cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà cửa, đất đai.
- Tín dụng cơng thương nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp
dung để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, ngun vật liệu, trả thuế và chi lương.
- Tín dụng nơng nghiệp: là khoản tín dụng hỗ trợ nơng dân trong sản xuất như cho
vay để trang trải các chi phí như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc,
lao động, nhiên liệu.
- Tín dụng tiêu dùng: là khoản tín dụng dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường của
đời sống.
 Căn cứ vào thời hạn:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại cho

vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Tín dụng trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

7

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
- Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín nhiệm và
uy tín của khách hàng: năng lực tài chính của khách hàng, phương án vay hiệu quả và khả
thi.
- Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay mà nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm bằng tài
sản dưới các hình thức như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác;
hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng tiền.
- Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng tài sản, được áp
dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua (cho thuê tài chính). Theo phương thức cho vay này
ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài

sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả vay
bao gồm cả vốn gốc và lãi.
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
1.2.3. Rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố khơng mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản
chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Vậy, rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy
đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi khơng đúng hạn
sau khi được cấp các khoản tín dụng.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

8

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Rủi ro tín dụng khơng chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài
trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khốn có giá (trái phiếu,

cổ phiếu…), tín dụng th mua, đồng tài trợ…
Hiện nay nhu cầu sử dụng vốn vay trong ngân hàng ngày càng phổ biến để đáp ứng
những nhu cầu tiêu dùng, đầu tư của người dân. Do đó, rủi ro tín dụng là một yếu tố mà các
ngân hàng khơng thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng
như những tác hại do chúng gây nên. Hơn nữa, các quốc gia đang hướng tới tồn cầu hóa,
nên các hoạt động tín dụng của ngân hàng khơng chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà
cịn có xu hướng ngày càng tăng ra thị trường quốc tế. Điều này tác động càng làm cho
hoạt động tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro hơn và đòi hỏi một phương thức quản trị rủi ro
hiệu quả là một vấn đề trọng tâm trong cuộc đổi mới và phát triển ngân hàng.
1.2.3.2. Quản trị rủi ro.
Quản trị rủi ro là việc nhận diện và đề ra các biện pháp nhằm hạn chế sự xuất hiện
của rủi ro và những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định tương quan hợp lý
giữa vốn tự có của ngân hàng với mức độ mạo hiểm có thể trong sử dụng vốn ngân hàng.
a. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro.
Có 3 nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro
 Các nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng:
- Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả.
- Cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, trong cho vay, ngân hàng tập trung nguồn vốn quá
nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó, trong đầu tư ngân hàng chú
trọng đầu tư vào một loại chứng khốn có rủi ro cao.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thơng tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ
dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý.
- Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô, tham nhũng…
- Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ.
 Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng:
- Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

9


GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

- Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
- Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa khơng tiêu thụ được.
- Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
- Chủ doanh nghiệp, công ty vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ơ, lừa đảo…
- Do mất đồn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.
 Các nguyên nhân khách quan có liên quan đến mơi trường hoạt động kinh
doanh:
- Do thiên tai, hỏa hoạn, sự kiện bất ngờ xảy đến.
- Tình hình an ninh, chính trị trong nước, cũng như trong khu vực không ổn định.
- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân thanh
toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đối biến động bất thường.
- Mơi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
b. Các loại rủi ro trong lĩnh vực ngân hàng thương mại.
Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, nhận biết mỗi loại rủi ro khác nhau giúp ngân
hàng có thể kiểm soát, hạn chế được phần nào những tác hại do rủi ro mang lại. Thực tế có
rất nhiều loại rủi ro khác nhau, sau đây là một trong số các loại rủi ro:
 Rủi ro tín dụng: là khả năng tiềm tàng khi người vay hay đối tác không thể thực
hiện được một số cam kết hay vỡ nợ.
 Rủi ro thị trường: là sự không chắc chắn bắt nguồn từ những thay đổi về giá cả
trên thị trường như lãi suất, tỷ giá hối đoái, định giá.
 Rủi ro thanh khoản: là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các cam kết
khi đến hạn bởi thiếu tiền (tài sản nợ) để tài trợ cho các hoạt động sử dụng vốn (tài sản có)

do lạm phát, mức lãi suất thực không hấp dẫn hoặc người gửi tiền rút tiền ồ ạt…; hay bởi
quản lý chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ yếu kém, đầu tư vào các tài sản có
tính thanh khoản kém như trái phiếu của các công ty phát hành…
 Rủi ro hoạt động: các nguồn khởi phát rủi ro hoạt động gồm có:
• Cơng nghệ: sập hệ thống, lỗi phần mềm chương trình…
• Nhân viên: các nhân sự chủ chốt và mức độ thay thế, lỗi sơ suất, lừa đảo, rửa
tiền, vi phạm bảo mật…
Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

10

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

• Quan hệ khách hàng: sự khơng hài lòng với hoạt động của ngân hàng, bất đồng
trong thoả thuận hợp đồng…
• Tài sản: an tồn, an ninh, các tình huống nằm ngồi khả năng kiểm sốt (force
majors)…
• Bên ngoài: lừa đảo, thị trường suy sụp, chiến tranh…
 Các loại rủi ro khác mà ngân hàng phải đối mặt như: rủi ro tuân thủ luật định,
rủi ro pháp lý, rủi ro uy tín, rủi ro do kiểm sốt/điều tiết, rủi ro khác…
Trong các loại rủi ro thì theo nghiên cứu
Rủi ro
hoạt
động,
20%

Rủi ro
thị
trường,
20%

của McKinsey rủi ro tín dụng chiếm khoảng 60%
và là rủi ro chính đối với các ngân hàng Châu Á.
1.2.3.3. Đánh giá rủi ro tín dụng.
Để đánh giá rủi ro tín dụng, ngân hàng dựa
vào các thơng số sau đây:

Rủi ro
tín
dụng,
60%

a. Hệ số nợ quá hạn: là tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ cho vay.

Nguồn: McKinsey

Theo quy định hiện nay của ngân hàng Nhà
nước cho phép hệ số nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại không được vượt quá 5%.
b. Hệ số rủi ro tín dụng: là tỷ lệ tổng nợ cho vay trên tổng tài sản có.
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín
dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng
rất cao.
c. Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu tại Việt Nam.
 Nợ xấu (Bad debt):
Nợ xấu là một trong những vấn đề luôn làm đau đầu các nhà quản trị Ngân hàng.

Theo tiêu chuẩn quốc tế, “nợ xấu” là những khoản nợ quá hạn 90 ngày mà không địi được
và khơng được tái cơ cấu. Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc
không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn khơng
được Chính phủ xử lý rủi ro.
Nợ xấu là khoản nợ có các đặc trưng cơ bản sau đây:
Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

11

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

- Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết đã hết
hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả
năng ngân hàng không thu hồi được cả gốc lẫn lãi.
- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất 90 ngày.
Nợ xấu được phân chia thành nhiều nhóm mục đích giúp các nhà quản trị ngân hàng
dễ quản lý, kiểm soát và đề ra phương pháp xử lý khác nhau cho từng nhóm tương ứng.
Theo quyết định 149/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 thì nợ xấu có thể chia thành 3 nhóm:
• Nhóm 1: Nợ xấu có tài sản đảm bảo, gồm có: nợ tồn đọng ngân hàng đã thu giữ tài
sản dưới hình thức gán, xiết nợ; nợ tồn đọng ngân hàng chưa thu giữ tài
sản như nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm
bảo đã quá hạn trên 360 ngày.
• Nhóm 2: Nợ xấu khơng có tài sản đảm bảo và khơng có đối tượng để thu, gồm có:
nợ xóa thiên tai chưa có nguồn và cịn hạch tốn nội bảng; nợ khoanh

doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh doanh nghiệp thuộc các vụ
án; nợ khoanh do thiên tai của hộ sản xuất…
• Nhóm 3: Nợ xấu khơng có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn cịn tồn tại, đang
hoạt động, gồm có: nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng
chính sách cịn khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và ngược
lại. Nếu tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 5% thì chấp nhận được và tỷ lệ này càng nhỏ hơn 5% càng
tốt.
Tỷ lệ “nợ xấu” cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu,
chính vì vậy tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu có bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân
hàng.
Cơng thức tính:
Tỷ lệ nợ xấu

=

Tổng dư nợ nhóm 1,2 và 3

x 100%

Tổng dư nợ

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

12

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân
hàng.
 Nợ quá hạn (non-performing loan):
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, không được phép và
không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Các khoản nợ quá hạn trong hệ thống NHTM Việt
Nam được phân loại thành 5 nhóm theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005:
• Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng thu
hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương
lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh tốn;
• Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ;
• Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày;
• Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày;
• Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Từng nhóm nợ được quy định chi tiết và rất cụ thể, không những giúp các nhà quản
trị ngân hàng quản lý chặt chẽ chất lượng và rủi ro tín dụng mà cịn chủ động có biện pháp
xử lý kịp thời những khoản nợ có “vấn đề” góp phần hạn chế tổn thất có thể xảy ra.
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ
quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá hạn. Tỷ lệ nợ
quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại.
Cơng thức:
`


Tỷ lệ nợ quá hạn

Nguyễn Như Dũng – Lớp 10B QTKD - CH2010

Số dư nợ quá hạn

x 100%

Tổng dư nợ

13

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


×