Chào mừng
quý thầy cô đến
thăm
lớp 11A
5
Ch¬ng: III
DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG
VÀ CẤP SỐ NHÂN
Trong chương này chúng ta sẽ
Bài 1: cứu
PHƯƠNG
QUY
NẠP
nghiên
về mộtPHÁP
phương
pháp
HỌC định trong
chứng minh TỐN
nhiều khẳng
tốn học liên quan tập hợp số tự
nhiên đó là “ Phép quy nạp tốn học.”
Tiếp đó chúng ta sẽ nghiên cứu về
“dãy số” và cuối cùng các em sẽ
được tìm hiểu một số vấn đề xung
quanh 2 dãy số đặc biệt là “cấp số
cộng” và “cấp số nhân.”
11A
Hoạt động 1:
Xét 2 mệnh đề chứa biến P(n) :"3 > 3n + 1" & Q(n) :"2 > n ", n ∈ ¥ *
n
n
a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai?
b. Nhận xét tính đúng sai của P(n), Q(n) với mọi n∈ ¥ *
Trả lời:
Cho thêm
n
a)
P
(
n
)
:"3
> 3n + 1"
mđ R(n)
mà khi
thử các
n 3n
? 3n+1
gtrị dầu
3
4
<
1
đúng, gtrị
>
9
7
2
sau sai
3
27
4
81
5
243
>
>
>
Q (n) :"2n > n "
n
2n
S
1
2
2
4
10
Đ
Đ
3
8
13
Đ
4
16
16
Đ
5
32
?
n
>
>
>
>
>
1
Đ
2
Đ
3
Đ
4
Đ
5
Đ
b. Với mọi n ∈¥ * P(n) sai; Q(n) chưa thể khẳng định
chắc chắn là đúng hay sai.
Chương III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN
Bài 1: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
1. Phương pháp qui nạp toán học
Để chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) có liên quan đến số
tự nhiên n∈¥ *là đúng với mọi n mà không thể thử trưc tiếp
được thì ta có thực hiện hai bước sau:
B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1 (Bước cơ sở)
B2: Giả sử mệnh đề đúng với
n = k ≥ (Giả
1 thiết qui nạp)
Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1
2. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi n ∈ N*, ta có:
n(n + 1)
1 + 2 + 3 + ... + n =
2
(1)
Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi n ∈ N*, ta có:
Lời giải:
n(n + 1)
1 + 2 + 3 + ... + n =
2
(1)
1(1 + 1)
= VP(1)
2
+) Với n = 1, ta có VT(1) = 1 =
,m ệnh đề (1) đúng.
k (k + 1)
+) Giả sử (1) đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là 1 + 2 + 3 + ... + k =
(GTQN)
2
Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+1, tức là phải chứng minh:
(k + 1)[(k + 1) + 1]
1 + 2 + 3 + ... + k + ( k + 1) =
(2)
2
Thật vậy: VT (2) = (1 + 2 + 3 + ... + k ) + (k + 1)
k (k + 1)
2
k (k + 1)
k B1: Kiểm tra
k +mệnh
2 đề
⇒ VT (2) =
+ (k + 1) = ( k + 1) + 1÷ = (đúng
k + 1) với n=1
÷
2
2
2 B2:
Giả sử mệnh
đề
(k + 1) [ ( k + 1) + 1]
đúng với n = k ≥ 1
=
= VP(2)
Ta chứng minh mệnh
2
n(n +đúng
1)
đề cũng
với n=k+1
(1)
Vậy với mọi n ∈N*, ta có:1 + 2 + 3 + ... + n =
2
Theo giả thiết quy nạp ta có: 1 + 2 + 3 + ... + k =
Hoạt động 2:
B1: Kiểm tra mệnh đề đúng
n
3n +n=1
1", n(Bước
∈ ¥ * cơ sở)
Xét 2 mệnh đề chứa biến P(n) :"3 > với
B2: Giả sử mệnh đề đúng
a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n) đúng
vớihay
n =sai?
k ≥1
Ta chứng minh mệnh đề
cũng đúng với n=k+1
n
? 3n+1
3n
1
3
2
9
3
27
4
81
5
243
<
>
>
>
>
4
S
7
10
Đ
Đ
13
Đ
16
Đ
b. Với mọi n∈ ¥ * thì P(n) sai
Để chứng minh mệnh
đề chứa biến P(n)
n≥ p
đúng khi
ta cần thực hiện
các bước nào ?
c. Dự đoán xem mệnh đề P(n) khi nào?
Trả lời: n ≥ 2, ∀n ∈ N cã : "3n > 3n + 1"
Tiết 37: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
1. Phương pháp qui nạp tốn học
2. Ví dụ áp dụng:
Chú ý:
Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi
nhiên ta thực hiện theo các bước sau:
n ≥ p, p là một số tự
B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=p
B2: Giả sử mệnh đề đúng với
n = k ≥ p(Giả thiết quy nạp)
Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1
Bài : PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TỐN HỌC
HOẠT ĐỘNG NHĨM
CMR :∀n ∈ N * cã un = (13 − 1)M6
n
CMR : n ≥ 2, ∀n ∈ N cã : 3 > 3n + 1
n
B1: Kiểm tra mệnh đề
đúng với n=p
B2: Giả sử mệnh đề
đúng với n = k ≥ 2
Ta chứng minh mệnh
đề cũng đúng với n=k+1
CMR : ∀n ∈ N * cã un = 13n − 1M6 (2)
Với n = 1 ta có:u1 = 131 − 1 = 12M
6(Mệnh đề (2) đúng)
Giả sử mệnh đề (2) đúng với n = k≥ 1, nghĩa là:
uk = (13k − 1)M6
(Giả thiết quy nạp)
k +1
6
Ta phải chứng minh (2) đúng với n = k+ 1, tức là : uk +1 = (13 − 1)M
Thật vậy:
uk +1 = 13k +1 − 1 = 13.13k − 1
= 12.13k + 13k − 1
= 12.13k + uk
6 và 12M6 nên suy ra được
Theo giả thiết quy nạp uk M
(13uk + 12) M6
Vậy với mọi n ∈N*, ta có:un = (13n − 1) M
6
CMR : n ≥ 2, ∀n ∈ N cã : 3n > 3n + 1
( 3)
Với n = 2, ta có VT(1) = 9 > 7 = VP(1), bất đẳng thức (3)
k
đúng
Giả sử bất đẳng thức (3) đúng với n = k≥ 2, nghĩa 3 > 3k + 1
là:
( Giả thiết quy nạp )
k +1
Ta phải chứng minh bđt đúng với n = k+ 1, tức là: 3 > 3( k + 1) + 1
Thật vậy: theo giả thiết quy nạp có:
k +1
3 > 3k + 1 ⇔ 3 .3 > 3(3k + 1) ⇔ 3 > 3(3k + 1)
k +1
⇔ 3 > 9k + 3
⇔ 3k +1 > 3k + 4 + 6k − 1
k
k
Vì k ≥ 2 ⇒ 6k − 1 > 0 ⇔ (3k+4)+(6k- 1)>3k+4
⇒ 3k +1 > 3k + 4 ⇔ 3k +1 > 3( k + 1) + 1
Vậy:
n ≥ 2, ∀n ∈ N cã : 3n > 3n + 1
Bài 1: PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TỐN HỌC
• Học thuộc và nắm chắc qui trình chứng
minh bài tốn bằng phương pháp quy
nạp theo hai bước.
• Các bài tập 1,2,3,4 trang 100 SGK
• Đọc bài: Bạn có biết “Suy luận quy nạp”
QUÝ THẦY CÔ CÙNG
CÁC EM SỨC KHỎE
THÀNH ĐẠT