Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư và phát triển du lịch vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 105 trang )

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội
MỤC LỤC

.....

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC MƠ HÌNH - SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ...............................................................4
1.1 CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh. .....................................................................4
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................5
1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ...........7
1.2.1 Ưu thế chất lượng của sản phẩm .....................................................7
1.2.2 Thị phần và tăng trưởng ..................................................................7
1.2.3 Năng suất lao động và lợi nhuận .....................................................8
1.2.4 Thương hiệu, uy tín và sự trung thành của khách hàng. .................9
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP ...............................................................................................10
1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ........................................................10
1.3.1.1 Môi trường kinh tế .................................................................10
1.3.1.2 Mơi trường chính trị - pháp luật.............................................11
1.3.1.3 Mơi trường khoa học cơng nghệ ............................................12
1.3.1.4 Mơi trường văn hố - xã hội ..................................................12


1.3.1.5 Môi trường tự nhiên ...............................................................13
1.3.1.5 Môi trường quốc tế.................................................................13
1.3.2 Các yếu tố môi trường ngành ........................................................13
1.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .....................................................14
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
1

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

1.3.2.Các đối thủ tiềm năng ...............................................................18
1.3.2.3 Các sản phẩm thay thế ...........................................................20
1.3.2.4 Khách hàng ............................................................................20
1.3.2.5 Nhà cung cấp ..........................................................................22
1.3.3 Các yếu tố môi trường nội tại doanh nghiệp .................................23
1.3.3.1 Các nguồn lực ........................................................................24
1.3.3.2 Chiến lược kinh doanh ...........................................................25
1.3.3.3 Hệ thống quản lý, tổ chức ......................................................25
1.3.3.4 Văn hóa doanh nghiệp ...........................................................25
1.4 CÁC CƠNG CỤ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP ...............................................................................................26
1.4.1 Các mơ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............26
1.4.2 Chiến lược cạnh tranh chi phí thấp ...............................................28
1.4.3 Chiến lược cạnh tranh đặc trưng hóa sản phẩm ............................29
1.4.4 Chiến lược cạnh tranh trọng tâm...................................................30

1.5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1: ...................................................................32
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CƠNG TY CP VINACONEX-ITC...............................................33
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP VINACONEX-ITC : ................33
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty .........................................................33
2.1.2 Sản phẩm và thị trường ngành của Công ty ..................................33
2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty .............................................35
2.1.4 Phương châm hoạt động của công ty ............................................37
2.1.5 Định hướng phát triển của cơng ty................................................39
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN VINACONEX-ITC .......................................................39
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mô .........................................................39
2.2.1.1. Môi trường kinh tế ................................................................39
2.2.1.2 Môi trường khoa học - công nghệ ..........................................40
2.2.1.3 Môi trường pháp luật và chính trị ..........................................40
2.2.1.4 Mơi trường Văn hóa - Xã hội.................................................41
2.2.2 Phân tích mơi trường ngành ..........................................................41
2.2.2.1 Phân tích sự vận động của mơi trường ngành ........................41
2.2.2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................45
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
2

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội


2.2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm năng .................................47
2.2.2.4. Phân tích sản phẩm thay thế..................................................48
2.2.2.5. Phân tích áp lực của khách hàng ...........................................53
2.2.3 Phân tích mơi trường nội tại của cơng ty: .....................................57
2.2.3.1 Phân tích hoạt động sản xuất, quản lý, nguồn nhân lực .........57
2.2.3.2 Phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................59
2.2.3.3 Phân tích sản phẩm ................................................................61
2.2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Vinaconex-ITC ..........64
2.2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................64
2.2.4.2 Điểm yếu ................................................................................65
2.2.4.3 Cơ hội .....................................................................................66
2.2.4.4 Thách thức ..............................................................................66
2.2.4.5 Các chiến lược của Cơng ty ...................................................67
2.3 TĨM TẮT CHƢƠNG 2.....................................................................67
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẨN VINACONEX-ITC .................................68
3.1 TÍNH CẤP THIẾT PHẢI NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY VINACONEX-ITC .................................................68
3.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh là yêu cầu tất yếu ..........................68
3.1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh là yêu cầu cấp bách hiện nay ........69
3.1.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh phù hợp định hướng, chiến lược của
Công ty ..............................................................................................................70
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY VINACONEX-ITC ................................................................70
3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý ........................71
3.2.1.1 Cơ sở khoa học .......................................................................71
3.2.1.2 Nội dung giải pháp : ...............................................................71
3.2.1.3 Hiệu quả của giải pháp ...........................................................76
3.2.2 Giải pháp 2: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................76
3.2.2.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ................................................76

3.2.2.2 Nội dung của giải pháp ..........................................................76
3.2.2.3 Hiệu quả của giải pháp ...........................................................79
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao năng lực công nghệ - kỹ thuật .................79
3.2.3.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ................................................79
3.2.3.2 Nội dung của giải pháp ..........................................................79
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
3

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

3.2.3.3 Hiệu quả của giải pháp ...........................................................82
3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao Chất lượng sản phẩm ...............................82
3.2.4.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ................................................82
3.2.4.2 Nội dung của giải pháp ..........................................................83
3.2.4.3 Hiệu quả của giải pháp ...........................................................85
3.2.5 Giải pháp 5: Nâng cao năng lực tài chính .....................................86
3.2.5.2 Cơ sở khoa học của giải pháp ................................................86
3.2.5.3 Nội dung của giải pháp ..........................................................86
3.2.5.4 Hiệu quả của giải pháp ...........................................................89
3.2.6 Giải pháp 6: Phát triển thị trường .................................................90
3.2.6.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ................................................90
3.2.6.1 Nội dung giải pháp .................................................................90
3.2.6.3 Hiệu quả của giải pháp ...........................................................92
3.3. TÓM TẮT CHƢƠNG 3: ..................................................................92

KẾT LUẬN ...................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................95

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
4

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
5

Trường ĐHBK Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chưa từng được công bố trong kỳ bất cơng
trình nào khác trước đó.
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016

Tác giả

Trƣơng Tấn Phúc

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
6

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Qua đây, em chân thành gửi lòng biết ơn tới các Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế
- Quản lý Đại học Bách Khoa Hà nội, Trung tâm đào tạo sau Đại học thuộc Đại học
Bách Khoa Hà Nội và đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS Trần Trọng Phúc đã hướng
dẫn và chỉ bảo rất nhiều cho em trong thời gian học tập nghiên cứu của khóa học và
hồn thành Luận văn tốt nghiệp này. Nhờ các Thầy Cô giáo mà em đã được khai
sáng rất nhiều kiến thức chuyên ngành sâu sắc, có tính ứng dụng cao , khả năng suy
luận, đánh giá các sự việc trong công việc và cuộc sống. Và nhất là góc nhìn, thái
độ sống tích cực và khoa học.
Em xin chân thành biết ơn !!!

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
7


Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

TCT

Tổng công ty

CTCP

Công ty cổ phần

Vinaconex-ITC

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Du lịch
Vinaconex

BQLCDA


Ban quản lý các dự án

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP/DV

Sản phẩm/Dịch vụ

NNL

Nguồn nhân lực


NCKH

Nghiên cứu khoa học

ĐNA

Đông Nam Á

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
8

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Bảng các chiến lược cạnh tranh ......................................................47
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu khách hàng mua bất động sản tại Việt Nam và Thái
Lan .............................................................................................................................74
Bảng 2.2 Bảng so sánh các chỉ số liên quan đến biệt thự nghỉ dưỡng giữa
Việt Nam và Thái Lan ...............................................................................................74
Bảng 2.3 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Vinaconex-ITC ..........................................................................................................77
Bảng 2.4 Bảng cân đối kết tốn năm 2014-2015 của cơng ty Vinaconex-ITC

................................................................................................................................................... 80
Bảng 2.5 Bảng chiến lược SWOT của công ty Vinaconex-ITC ....................88

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
9

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC MƠ HÌNH - SƠ ĐỒ
Mơ hình 1.1: Mơ hình 5 u tố cạnh tranh của Michael Porter. ....................25
Mơ hình 1.3: Mơ hình ma trận SWOT ...........................................................43
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Vinaconex-ITC .........52

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
10

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Bất kỳ Doanh nghiệp nào khi đã tham gia kinh doanh trên thị trường đều
luôn phải đối mặt với những áp lực cạnh tranh ngày càng tăng trong thị trường đó.
Để có thể tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp đều phải hoạch định được một
chiến lược cạnh tranh dài hạn nhất quán và hợp lý. Muốn vậy doanh nghiệp phải
luôn nhận diện và ứng phó được với các biến động trong thị trường, hiểu được hoạt
động của các đối thủ cạnh tranh và vị trí của doanh nghiệp mình. Đặc biệt trong nền
kinh tế Việt Nam hiện nay, đang hội nhập sâu rộng với thị trường thế giới. Các
doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với những đối

thủ cơng ty từ bên ngồi với

nguồn lực to lớn vượt trội. Điều này khiến cho nâng cao năng lực cạnh tranh ngày
càng trở thành cấp thiết với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cơng ty
Vinaconex-ITC nói riêng.
Cơng ty Vinaconex-ITC là một cơng ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực đầu
tư Bất động sản nghỉ dưỡng và du lịch. Trong quá trình phát triển 8 năm (từ năm
2008 đến nay) của mình, Vinaconex-ITC đã chiếm lĩnh được một vị trí tương đối
trên thị trường BĐS nghỉ dưỡng (BĐSND) Việt NamVới những lợi thế giành được,
Cơng ty đang liên tục có những quyết định đầu tư dự án để tiếp tục phát triển. Tuy
nhiên trong điều kiện thị trường BĐS Việt Nam sau giai đoạn phát triển nóng năm
2009-2010 đã rơi vào thời kỳ đóng băng 2011-2014, cùng với sự cạnh tranh khốc
liệt từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành, khiến tình hình kinh doanh của Doanh
nghiệp gặp khơng ít khó khăn và thử thách. Địi hỏi Cơng ty phải kịp thời đưa ra
được những quyết định chiến lược kịp thời, hợp lý.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS.TS
Trần Trọng Phúc và những kiến thức được các thầy cơ hướng dẫn trang bị trong
khóa học cao học 2013-2015 tại trường đại học Bách khoa Hà Nội, tơi đã vận dụng
vào tình hình thực tế tại Cơng ty Vinaconex-ITC để thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ

kỹ thuật quản trị kinh doanh : “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty cổ phần đầu tư và phát triển du lịch Vinaconex”

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
1

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

Những giải pháp và quan điểm được đề cập trong luận văn mang quan điểm
cá nhân tác giả, nhằm diễn giải thực trạng của công ty trên cơ sở lý luận về lý thuyết
cạnh tranh. Hy vọng sẽ giải quyết được các vấn đề của Công ty, cũng là cơ sở tham
khảo của các lãnh đạo, quản lý của Công ty cũng nhưng những quý vị quan tâm. Rất
mong các thầy cô giáo, các bạn và các đồng nghiệp đóng góp ý kiến giúp tơi hồn
thiện tốt hơn nội dung luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa lại lý thuyết cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đầu
tư và Phát triển Du lịch Vinaconex để chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp cũng như các thách thức và cơ hội của thị trường và đưa ra các chiến lược
khả dĩ..
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex.
3. Đối tƣợng nghiên cứu

- Hệ thống lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng
và phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đầu tư và
Phát triển Du lịch Vinaconex qua hai năm 2015 và 2016 và đưa ra một số giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu định tính : Thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh
giá các dữ liệu của ngành qua các báo cáo thống kê hàng năm của Công ty cổ phần
Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex, của Bộ Xây dựng, các bài nghiên cứu về
thị trường bất động sản nghỉ dưỡng Việt Nam ..và thu thập khảo sát điều tra từ phía
khách hàng và các nghiên cứu phân tích thị trường của các công ty và dữ liệu từ các
đối thủ cạnh tranh.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng : sử dụng các mơ hình nghiên cứu
kinh tế học hiện nay như mơ hình 5 yếu tố quyết định cạnh tranh của Michael
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
2

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

Porter, ma trận tăng trưởng/Thị phần (BCG), bảng vị thế cơng ty/tính hấp dẫn ngành
(MCKinsey) và ma trân SWOT .
6. Những đóng góp của luận văn:
- Về mặt lý luận: Luận văn đã tập hợp các tài liệu liên quan, xâu chuỗi và hệ

thống các lý luận về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận, luận văn đã vận dụng để phân tích,
đánh giá thực trạng của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex và
ngành Bất động sản Việt Nam. Từ đó định vị được vị trí cạnh tranh của Công ty và
sự vận động của ngành. Cuối cùng luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cho Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp : trình bày cơ sở lí luận về cạnh tranh, sử dụng hình 5 yếu tố của của M.E.
Porter để phân tích cách thức đánh giá, định vị năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp và thị trường ngành từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trong sự vận động của thị trường ngành.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Cơng ty
Vinaconex-ITC : trình bày thực trạng tình hình Cơng ty trong giai đoạn hiện tại
(2014-2015), áp dụng lý thuyết để phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Cơng
ty hiện nay, từ đó phân tích chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu của Công ty.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Vinaconex-ITC: trình bày các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong
giai đoạn hiện nay của Cơng ty.
Ngồi ra cịn có hệ thống các bảng biểu, mơ hình, danh mục các tài liệu
nghiên cứu và các phụ lục kèm theo.

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
3

Viện Kinh tế và Quản lý



Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh là một đặc tính cố hữu trong thế giới tự nhiên cũng như xã hội
loài người. Trong điều kiện hạn chế về các nguồn lợi ích như thức ăn, nước uống,
đất đai.. thì sự ganh đua giành giật giữa các cá thể, quần thể thậm chí giữa các quốc
gia là điều tất yếu. Tuy nhiên đây lại là một nguồn động lực của sự phát triển của
loài người khi mà các bên liên tục phải nổ lực cải tiến để giành được lợi thế tương
đối với các đối thủ. Và khi một bên vượt lên, các bên còn lại sẽ cố gắng cân bằng
lợi thế đó và vượt lên. Và đó là vịng trịn xốy trơn ốc mở rộng của lịch sử phát
triển của loài người. Tương tự trong kinh tế học, cạnh tranh là đặc tính và động lực
phát triển của nền kinh tế thị trường. Với sự giới hạn về nguồn lực của các chủ thể
kinh tế nhưng lại là sự vô hạn về nhu cầu, mong muốn của các bên, cạnh tranh là
yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, địi hỏi doanh nghiệp phải khơng
ngừng nâng cao khả năng cạnh trạnh của mình theo kịp sự cạnh tranh của ngành.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các khái niệm và quan điểm về cạnh
tranh cũng được phát triển lên qua nhiều giai đoạn.
- Theo Adam Smith ( 1776 ) : cạnh tranh có thể làm giảm chi phí và giá cả
sản phẩm, từ đó khiến cho toàn bộ xã hội được lợi do năng suất của các doanh
nghiệp tăng lên tạo ra.
- Theo K. Marx ( 1848 ) : “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng

hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh của tư bản chủ nghĩa, Marx đã phát hiện ra quy
luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận
bình qn, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa
trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hóa
dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
4

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam [4, tập 1, ] định nghĩa: Cạnh tranh
trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa
các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi
quan hệ cung - cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có
lợi nhất.
- Theo Micheal Porter ( 1985) : “Cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn
hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có
thể giảm đi”.
- Theo từ điển kinh doanh Anh ( 1992 ) : ”Cạnh tranh là sự ganh đua, sự
kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại
tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
Như vậy, trong phạm vi luận văn này, xin hiểu theo nghĩa chung nhất: cạnh

tranh trong kinh doanh là những nỗ lực ganh đua gay gắt và quyết liệt giữa các chủ
thể tham gia kinh doanh trên thị trường để giành giật những điều kiện kinh doanh
thuận lợi nhất trong sự giới hạn của các nguồn lực nhằm đem lại cho mình nhiều lợi
ích cao nhất.
Kinh doanh trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, các doanh
nghiệp bắt buộc phải chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, phải luôn không
ngừng phát triển để giành được ưu thế tương đối so với đối thủ. Nếu như lợi nhuận
là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
thì cạnh tranh bắt buộc họ phải tiến hành các hoạt động đó một cách có hiệu quả cao
nhất nhằm thu được lợi nhuận tối đa. Kết quả cạnh tranh sẽ loại bỏ được các hoạt
động khơng hiệu quả gây lãng phí, thậm chí là loại bỏ các doanh nghiệp yếu kém và
thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn. Ở Việt Nam, cùng với
sự chuyển đổi của nền kinh tế, cạnh tranh được thừa nhận là một quy luật kinh tế
khách quan và được coi như là một nguyên tắc cơ bản trong tổ chức điều hành kinh
doanh của các doanh nghiệp.
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
5

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được
hiểu một cách thống nhất. Có một số quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp chính như sau :
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng
tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh
nghiệp. Quan điểm này tương đồng với cách tiếp cận thương mại truyền thống .
Hạn chế trong quan điểm này là chưa bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một
cách bao quát năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước
sự tấn công của doanh nghiệp khác. Quan điểm này mang tính chất định tính, khó
có thể định lượng.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Qua đó năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ
sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền
vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động
là thức đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, quan điểm này chưa gắn với
việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng
và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và
chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao
và phát triển bền vững.
Vì vậy để có thể đưa ra một khái niệm phù hợp về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp cần phải đảm bảo một số yếu tố đặc trưng gắn liền với doanh nghiệp,
cơ cấu của ngành. Năng lực cạnh tranh cần phù hợp với vị trí, giới hạn nguồn lực
của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh cần thể hiện được khả năng mở rộng phát
triển sản phẩm, khả năng sáng tạo sản phẩm mới. Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp phải gắn với mục tiêu doanh nghiệp, phương thức thực hiện và chiến lược
cạnh tranh phù hợp.
Học viên : Trương Tấn Phúc

MSHV : CB130254
6

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

Trong luận văn này, xin đưa quan điểm năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng hoạch định, thực hiện chiến lược cạnh tranh phù hợp theo
mục tiêu của doanh nghiệp với những chính sách thực hiện dựa trên vị trí, giới
hạn nguồn lực của công ty và điều kiện của môi trường kinh doanh. Sự phù hợp
này được thể hiện cốt lõi qua doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.2.1 Ƣu thế chất lƣợng của sản phẩm
Ưu thế của sản phẩm là tiêu chí hàng đầu thể hiện khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường. Nó khẳng định được vị thế của doanh nghiệp khi đáp
ứng được các mục tiêu của doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng. Đánh giá chất
lượng sản phẩm là so sánh tương đối sản phẩm đó với các sản phẩm của đội thủ
cạnh tranh trong mối quan hệ với chiến lược cạnh tranh của họ. Chiến lược cạnh
tranh đó có thể là chi phí thấp hoặc đặc trưng hóa sản phẩm. Khi chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp vượt trội hoặc cao hơn đối thủ cạnh tranh, nó sẽ mang lại
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, để có thể có một sản phẩm vượt trội
cần phải có một chiến lược hoạch định cụ thể từ mục tiêu của doanh nghiệp tới các
chính sách trên cơ sở phân tích thị trường.
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu, những thuộc tính của sản
phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chất lượng sản phẩm đã
trở thành một vũ khí cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp trên thị trường bởi

nó biểu hiện sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm. Chất lượng sản
phẩm càng cao tức là mức độ thỏa mãn nhu cầu càng tăng, làm tăng khả năng thắng
thế trong cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó chất lượng sản phẩm cao sẽ
làm tăng uy tín cho nhãn mác sản phẩm của doanh nghiệp và do vậy doanh nghiệp
có doanh thu cao hơn, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
1.2.2 Thị phần và tăng trƣởng
Khả năng duy trì và mở rộng thị trường của doanh nghiệp được thể hiện trên
hai khía cạnh đó là thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần. Thị phần lớn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp hạ thấp chi phí sản xuất do có lợi thế về quy mơ, đồng thời
củng cố lịng tin của khách hàng. Tuy nhiên nếu chỉ xét thị phần của doanh nghiệp
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
7

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

trong một thời kỳ nhất định thì chưa thấy hết năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong một thời kỳ cụ thể, thị phần chủ yếu thể hiện vị thế của doanh nghiệp tại thời
điểm đó hơn là thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó. Cần nghiên cứu
sự biến đổi (tăng, giảm) của thị phần trong các thời kỳ khác nhau để hiểu rõ năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Thị phần của doanh nghiệp:
+ Thị phần của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trường là tỷ lệ % giữa
doanh số của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trường.
Doanh số của DN

Thị phần của DN =

*1

=
Doanh số của toàn bộ thị

00

trường
+ Thị phần của doanh nghiệp so với phần khúc mà nó phục vụ là tỷ lệ % giữa
doanh số của doanh nghiệp so với toàn phân khúc.
Doanh số của DN
Thị phần của DN =

=

*1
Doanh số của toàn phân

00%

- Tốc độ tăng trưởng thị phần
hàng năm (Thn):
khúc
Thn = Thị phần năm sau – Thị phần năm
Nếu Thn
> 0: Tức là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tăng trưởng nên
trước
có khả năng mở rộng thị phần

Nếu Thn < 0: Tức là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp suy giảm nên
khơng có khả năng giữ vững được thị phần.
1.2.3 Năng suất lao động và lợi nhuận
Hiệu quả kinh doanh là biểu hiện cơ bản thể hiện năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Yếu tố này thể hiện trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của doanh
nghiệp nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các yếu tố vật chất cũng như phi vật
chất của doanh nghiệp. Nếu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cao thì doanh
nghiệp có khả năng tái sản xuất mở rộng, mở rộng phần thị trường tiềm năng, nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ vào quy mô sản xuất ngày càng được
mở rộng, tạo lợi thế vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. Năng suất lao động, doanh
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
8

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

lợi lao động, doanh lợi vốn, doanh lợi vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp
Năng suất lao động =

x 100
Số lao động bình quân của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này cho thấy bình quân một lao động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh

thu cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ năng suất lao động của doanh
nghiệp tăng, hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp tốt.
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Doanh lợi lao động =

x 100
Số lao động bình quân của DN

Chỉ tiêu này cho thấy bình quân một lao động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động
của doanh nghiệp cao.
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Doanh lợi vốn =

x 100
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra đầu tư trong năm sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp tốt.
Lợi nhuận
Doanh lợi vốn CSH =

x 100
Vốn CSH bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp hiệu quả và ngược lại.
1.2.4 Thƣơng hiệu, uy tín và sự trung thành của khách hàng.

Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
9

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

Uy tín của doanh nghiệp với các đối tác kinh doanh (người cung ứng, khách
hàng, đối tác liên minh...) cũng là yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế và góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Uy tín sẵn có sẽ giúp làm giảm
thiểu các chi phí giao dịch, nuôi dưỡng các mối quan hệ bền vững giữa doanh
nghiệp và đối tác. Qua đó, khả năng cung ứng vật tư thiết bị chậm trễ cũng như các
chi phí do thời gian chậm thanh toán sẽ được giảm thiểu. Một vấn đề rất quan trọng
liên quan đến nâng cao uy tín của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp sẽ phát
triển thành công các thương hiệu mạnh. Nếu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
có thương hiệu mạnh sẽ kích thích người mua nhanh chóng đi đến quyết định mua,
nhờ đó mà thị phần của doanh nghiệp gia tăng. Nhưng đánh giá thương hiệu của
doanh nghiệp không chỉ ở số lượng các thương hiệu mạnh và doanh nghiệp đang có
mà quan trọng là đánh giá được khả năng phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
Khả năng đó cho thấy sự thành công tiềm tàng của doanh nghiệp trong tương lai.
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế, chính trị
- pháp luật, văn hố - xã hội, tự nhiên, cơng nghệ,... Các nhân tố có thể tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp tới doanh nghiệp và doanh nghiệp khơng thể thay đổi nó mà

cần phải biết thích nghi một cách sáng tạo. Trong phạm vi luận văn, các yếu tố môi
trường vĩ mô chỉ mang ý nghĩa tương đối khi xét đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Vì các yếu tố vĩ mơ đều tác động đến tất cả các doanh nghiệp trong ngành
và trong nền kinh tế. Nhưng khả năng ứng phó của doanh nghiệp mới có ý nghĩa
quan trọng.
1.3.1.1 Mơi trƣờng kinh tế
- Mức tăng trưởng kinh tế hàng năm được đánh giá thơng qua mức tăng GDP
và mức tăng thu nhập bình quân đầu người/năm. Mức tăng trưởng kinh tế ảnh
hưởng trực tiếp đến quy mô và đặc trưng của các cơ hội cũng như thách thức đối
với doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế sẽ kéo theo tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm
hàng hố, khai thác dịch vụ trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân, từ đó tạo ra triển
vọng phát triển cho các doanh nghiệp và làm giảm bớt đi áp lực cạnh tranh trong
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
10

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

phạm vi của những ngành riêng biệt. Ngược lại, khi nền kinh tế sa sút, suy thoái sẽ
làm giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ khai thác, đồng thời làm tăng
các lực lượng cạnh tranh. Sự giảm sút của nền kinh tế cũng làm cho cuộc chiến về
giá sẽ trở nên khốc liệt hơn trong các ngành đang nằm trong thời kỳ trưởng thành.
Mức lãi suất, các chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đối cũng có thể tạo ra một vận hội
mới cho doanh nghiệp nhưng cũng có thể là những nguy cơ đối với sự phát triển của
doanh nghiệp. Mức độ lạm phát và những vấn đề chống lạm phát cũng là một nhân

tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Thực tế, nếu tỷ lệ lạm phát quá cao có
thể làm mất ổn định nền kinh tế, hạn chế nhịp độ phát triển kinh tế, thúc đẩy việc
nâng cao tỷ lệ phần trăm cho vay vốn và tăng sự giao động về giá trao đổi ngoại tệ.
Lạm phát tăng lên, dự án để tiến hành đầu tư trở nên mạo hiểm hơn, doanh nghiệp
sẽ phải cắt giảm đầu tư phát triển sản xuất. Hệ thống thuế và mức thuế suất là
những căn cứ cơ sở để Nhà nước điều khiển mối quan hệ cung cầu các sản phẩm
hàng hố khác nhau trong nền kinh tế. Nó có ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến thu
nhập của các doanh nghiệp, hay tổ chức tạo ra những nguy cơ hay triển vọng phát
triển của doanh nghiệp.
Ngoài những nhân tố trên có những tác động trực tiếp và quan trọng đến
doanh nghiệp, nó cịn có các nhân tố khác nữa như các phương pháp hoạt động của
thị trường, thị trường vốn, vịng quay và các chỉ số chứng khốn, cấu trúc về nền
kinh tế…
1.3.1.2 Mơi trƣờng chính trị - pháp luật
Các nhân tố này tác động đến doanh nghiệp theo những hướng khác nhau.
Chúng có thể tạo ra cơ hội, hay trở ngại, thậm chí là rủi ro thực sự cho doanh
nghiệp, tổ chức. Chúng thường bao gồm: Sự ổn định về an ninh chính trị, nhất quán
về quan điểm các chính sách lớn ln là mơi trường tốt và sự hấp dẫn với các nhà
đầu tư. Hệ thống luật pháp được ban hành và xây dựng hoàn thiện sẽ là cơ sở để các
doanh nghiệp, tổ chức đó kinh doanh ổn định. Quyết định về các loại chính sách
thuế các lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng lại vừa có thể là những thách thức để
doanh nghiệp kinh doanh phát triển sản xuất. Luật lao động, bao gồm thu nhập, tiền
lương, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp cũng là điều
mà các doanh nghiệp phải tính đến.
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
11

Viện Kinh tế và Quản lý



Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

1.3.1.3 Môi trường khoa học cơng nghệ
Đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh doanh trong các lĩnh
vực kinh tế, của ngành cũng như nhiều doanh nghiệp, tổ chức. Thực tế thế giới đã
từng chứng kiến sự biến đổi của cơng nghệ làm chao đảo, thậm chí làm mất đi nhiều
lĩnh vực ngành nghề, nhưng đồng thời cũng làm xuất hiện nhiều ngành nghề lĩnh
vực kinh doanh mới, và hoàn thiện hơn.
Thế kỷ XXI là của tiến bộ khoa học, cơng nghệ tri thức. Nên các phân tích,
phán đốn mọi sự biến đổi công nghệ là rất quan trọng và cấp bách hơn lúc nào hết.
Thực tế sự biến đổi khoa học công nghệ đã thật sự làm ảnh hưởng đến mọi doanh
nghiệp, mọi tổ chức thậm chí cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khi mà khoa học
công nghệ ngày càng phát triển thì nó sẽ tạo ra những cơ hội cũng như những nguy
cơ cho các doanh nghiệp. Cho phép các doanh nghiệp ứng dụng những khoa học
hiện đại để tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh lớn và ngược lại nó cũng có thể
làm cho công nghệ hiện tại của doanh nghiệp trở nên lỗi thời.
1.3.1.4 Mơi trường văn hố - xã hội
Do những lối sống ln thích ứng và tự thay đổi nhanh chóng theo hướng du
nhập những lối sống văn hố mới, nên có thể làm nảy sinh ra những cơ hội kinh
doanh hoặc ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xác định rõ mục tiêu và tính
đến các khả năng này thông qua thái độ tiêu dùng, sự thay đổi của tháp tuổi, tỷ lệ
kết hơn, sinh đẻ, vị trí vai trò của người phụ nữ tại nơi làm việc và gia đình....
Sự xuất hiện của hiệp hội những người tiêu dùng là một cản trở đòi hỏi các
doanh nghiệp phải quan tâm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm phải đảm bảo vì lợi
ích người tiêu dùng.
Trình độ dân trí ngày càng cao đã, đang và sẽ là một thách thức đối với các
nhà sản xuất.

Văn hoá truyền thống và văn hố tiếp nhận thơng qua các hình thức giao lưu
hình thành nền tảng văn hố của các dân tộc trong mỗi quốc gia. Nền tảng này có
tính hệ thống, có giá trị theo các mức độ khác nhau, có tính lịch sử, có mặt tích cực,
có mặt tiêu cực... và đều ảnh hưởng đến tư duy, hành động của con người trong các
hoạt động thuộc các lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội và có ảnh hưởng đến hành vi
tiêu dùng của người dân.
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
12

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

Tóm lại, các yếu tố văn hoá - xã hội như: Phong tục tập quán, lối sống, thói
quen.. đều có ảnh hưởng đến hành vi của ngưới tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp có sự
hiểu biết và thích nghi sáng tạo phù hợp với mơi trường văn hố - xã hội thì có thể
tạo ra cho mình năng lực cạnh tranh cao hơn so với đối thủ.
1.3.1.5 Môi trường tự nhiên
Môi trường tụ nhiên luôn là yếu tố đặc biệt quan trọng không chỉ đối với
điều kiện đời sống của con người, mà còn là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của
các ngành kinh tế. Môi trường tự nhiên cần xét đến đó là các yếu tố vị trí địa lý, khí
hậu, đất đai, sơng, suối, ao hồ, biển, tài ngun khống sản, rừng, mơi trường sinh
thái…
Nếu doanh nghiệp nào có thể khai thác hiệu quả, hợp lý các tài nguyên thiên
nhiên thì có thể tạo dựng được cho mình năng lực cạnh tranh cao.
1.3.1.5 Môi trường quốc tế

Xu thế tiến tới khu vực hố và tồn cầu hố đã và đang sẽ là một điều kiện
tất yếu mà mọi doanh nghiệp, mọi ngành, mọi chính phủ phải tính đến khi tiến trình
hội nhập nền kinh tế trên tồn thế giới đã được hình thành. Do đó mơi trường quốc
tế và tồn cầu hoá phát triển kinh tế sẽ phức tạp hơn, cạnh tranh càng quyết liệt hơn
từ những khác biệt về quan điểm xã hội văn hoá, cấu trúc thể chế, chính sách và
kinh tế trong mỗi quốc gia trên tồn thế giới...Việc gia nhập WTO đã giúp Việt
Nam bước vào để chuyển động trong mơi trường thế giới đó. Đặc biệt khi các hiệp
đinh thương mại FTA, TPP được thực thi, ranh giới và sự bảo hộ giữa các doanh
nghiệp trong và ngồi nước sẽ khơng cịn. Khi đó thì nó mở ra cho các doanh
nghiệp cơ hội và những thách thức có thể làm tăng hoặc giảm năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
1.3.2 Các yếu tố môi trƣờng ngành
Trong phạm vi luận văn, xin áp dụng đánh giá theo mơ hình 5 yếu tố quyết
định cạnh tranh trong ngành của Michel.E.Porter.
Bản chất của việc xác định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp là gắn
doanh nghiệp vào thị trường hoạt động của nó cụ thể ở đây là thị trường BĐSND.
Cơ cấu ngành của BĐSND sẽ ảnh hưởng đến quyết định cạnh tranh của ngành, các
yếu tố bên ngoài chỉ mang ý nghĩa tương đối. Mức độ cạnh tranh của một ngành bắt
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
13

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

nguồn từ cơ cấu kinh tế nền tảng của thị trường và sức mạnh trong ngành phụ thuộc

5 yếu tố cơ bản tại hình 1.1 bao gồm :
-

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

-

Các sản phẩm, dịch vụ thay thế

-

Đối thủ tiềm năng gia nhập thị trường

-

Khách hàng

-

Nhà cung cấp

Sức mạnh của 5 yếu tố này quyết định tiềm năng lợi nhuận trong ngành. Do đó việc
xác định được những đối tượng cơ cấu quan trọng của ngành quyết định sức mạnh
của 5 yếu tố cạnh tranh. Từ đó doanh nghiệp xác định được vị trí cạnh tranh mà tại
đó doanh nghiệp có khả năng tự vệ tốt nhất. Đó là
Mơ hình 1.1: Mơ hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael Poter
Những người muốn
vào mới ( cạnh
tranh tiềm tàng)
Mối đe doạ gia

nhập
Áp lực của
người cung ứng

Sức mạnh người
cung ứng

DN và các đối
thủ hiện tại

Sức mạnh
người mua

Áp lực của
người mua

Mối đe doạ
thay thế
Sản phẩm và
dịch vụ thay thế

1.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại là một cuộc ganh đua vị trí sử
dụng những chiến thuật như cạnh tranh giá, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và tăng
cường dịch vụ khách hàng và hậu mãi. Cạnh tranh xảy ra khi các đối thủ nhận ra cơ
hội cải thiện vị trí của mình hoặc phản ứng lại với các áp lực gặp phải. Các hành vị
cạnh tranh của một doanh nghiệp sẽ lập tức ảnh hưởng rõ rệt tới các đối thủ và do
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
14


Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Trường ĐHBK Hà Nội

đó kích hoạt sự trả đũa chống lại các hành vị đó. Và khi các hành vi kéo dào sẽ gây
phản ứng dây chuyền ảnh hưởng tới toàn bộ ngành mà thường gây thiệt hại cho tất
cả các doanh nghiệp trong ngành. Chẳng hạn trong trường hợp cạnh tranh bằng giá.
Cạnh tranh bằng cách giảm giá sẽ nhanh chóng bị các đối thủ đuổi kịp và vượt qua
và khi đó tất cả các doanh nghiệp đều giảm sút doanh thu và lợi nhuận. Nhưng cũng
có trường hợp cạnh tranh cũng đem lại lợi ích cho tất cả doanh nghiệp, ví dụ cạnh
tranh bằng quảng cáo. Khi mà các đối thủ cùng tăng cường quảng cáo sẽ có thể mở
rộng nhyu cầu của khách hàng với sản phẩm của ngành, hoặc tăng cường trình độ
đặc trưng của sản phẩm do các doanh nghiệp đều tăng cường quảng cáo sản phẩm
và đưa ra được các ý tưởng đặc trưng của sản phẩm nổi bật.
- Cường độ cạnh tranh trong một số ngành có thể rất khốc liệt, có tính triệt
hạ và gay gắt, nhưng cũng có một số ngành thì cường độ này lại là ơn hịa và bình
lặng. Cường độ của một ngành là do kết quả của nhiều yếu tố tương tác của ngành.
Số lượng và quy mô của các đối thủ cạnh tranh: với một mơi trường ngành
có vơ số đối thủ cạnh tranh và các đối thủ này cân bằng nhau về quy mơ và nguồn
lực thì ngành sẽ kém ổn định vì các doanh nghiệp này thường gây chiến với nhau và
có đủ nguồn lực để trả đũa mạnh mẽ, lâu dài. Ngược lại khi một ngành quá tập
trung hoặc bị thống trị bởi một vài doanh nghiệp thì doanh nghiệp dẫn đầu chiếm
lĩnh thị trường sẽ áp đặt kỹ luật và đóng vai trị điều phối lên các doanh nghiệp khác
khiên cho ngành sẽ có được sự ổn định lâu dài.
Sự tăng trưởng của ngành : Khi ngành có mức tăng trưởng chậm sẽ biến cạnh
tranh trong ngành thành cuộc chiến giành giật thị phần giữa các doanh nghiệp. Cạnh

tranh thị phần thường kém ổn định và khốc liệt, gây thiệt hại cho các bên. Ngược
lại, khi ngành tăng trưởng nhanh thì các doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi ích hơn
do chỉ cần tập trung tất cả nguồn lực tài chính và quản lý để mở rộng quy mô để
theo kịp tốc độ của ngành cũng đã cải thiện được kết quả kinh doanh.
Chi phí cố định, lưu kho của sản phẩm ngành : Trong các ngành có chi phí
này cao sẽ địi hỏi các doanh nghiệp phải dùng hết cơng suất để cắt giảm chi phí sản
xuất kéo theo công suất thừa, gây áp lực mạnh phải có giảm giá để duy trì qn số.
Khi một doanh nghiệp áp dụng giảm giá, thì các đối thủ khác cũng sẽ bị cuốn vào
cuộc chiến giá khốc liệt. Ngược lại với các ngành có chi phí này thấp thì áp lực
Học viên : Trương Tấn Phúc
MSHV : CB130254
15

Viện Kinh tế và Quản lý


×