Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung cấp các dịch vụ bưu chính chuyển phát nhanh của bưu điện tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 125 trang )

Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

.....

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan Luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh trong cung cấp các dịch vụ bưu chính chuyển phát nhanh của Bưu điện
tỉnh Nam Định ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, đƣợc thực hiện trên cơ sở
nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS.TS Trần Trọng Phúc, các Thầy, Cô trong Viện Kinh tế và Quản
lý - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội .
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Q trình thực hiện luận văn có tham
khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và
các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.
Trên đây là cam kết ràng buộc trách nhiệm của tác giả đối với các nội dung, ý tƣởng
và đề xuất của luận văn này.
Nam Định, ngày

tháng

năm 2013.

Học viên

Kim Thị Thu Minh
Khóa: CH 2011-2013


Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

i

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................. viii
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................4
1.1 CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CỦA CẠNH TRANH ....................................4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh. ................................................................................4
1.1.2 Đặc trƣng của cạnh tranh ...........................................................................5
1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng: ..................................6
1.1.3.1 Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp: .....................................6
1.1.3.2 Vai trò của cạnh tranh đối với ngƣời tiêu dùng ..................................6
1.1.3.3 Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế ..........................................7
1.1.4 Phân loại cạnh tranh ...................................................................................7
1.1.4.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh .............................................7
1.1.4.2 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh .......................................8
1.1.4.3 Căn cứ vào phạm vi kinh tế: ...............................................................9

1.1.4.4 Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ .............................................................9
1.1.5 Cấp độ cạnh tranh.......................................................................................9
1.1.5.1 Cấp độ cạnh tranh cấp Quốc gia .......................................................10
1.1.5.2 Cấp độ cạnh tranh cấp doanh nghiệp ................................................10
1.1.5.3 Cấp độ cạnh tranh cấp sản phẩm .......................................................11
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................11
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh............................................................11
1.2.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp .......................................................12
1.2.2.1 Khái niệm ..........................................................................................12
1.2.2.2 Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh. ...................................13
1.2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: .........17
1.2.3.1 Các nhân tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi ..........................................17
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong ..........................................23
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................24

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

ii

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.2.4.1 Hiệu quả kinh doanh: ........................................................................24
1.2.4.2 Thị phần ............................................................................................26
1.2.4.3 Chất lƣợng của sản phẩm. .................................................................27
1.2.4.4 Giá cả sản phẩm. ...............................................................................27

1.2.4.5 Khả năng đổi mới của doanh nghiệp: ...............................................28
1.2.4.6 Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. .....................................28
1.2.4.7 Khả năng tiếp cận và khai thác có hiệu quả các nguồn lực phục vụ
q trình kinh doanh......................................................................................29
1.2.4.8 Thƣơng hiệu và uy tín của doanh nghiệp. .........................................30
1.2.5 Các mơ hình và phƣơng pháp để đánh giá năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp ................................................................................................................30
1.2.5.1. Mơ hình “kim cƣơng” của Micheal Porter. ......................................32
1.2.5.2 Ma trận SWOT ..................................................................................33
1.3. TĨM TẮT CHƢƠNG 1: ................................................................................34
CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BƢU ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ BƢU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT NHANH .........................................................................35
2.1 TỔNG QUAN VỀ BƢU ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH.......................................35
2.1.1 Giới thiệu về Bƣu điện tỉnh Nam Định. ...................................................35
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Bƣu điện tỉnh Nam Định. ...........36
2.1.3. Mơ hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của NDPost ...............................37
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Bƣu điện tỉnh. .....................................37
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý: ....................37
2.1.3.3 Hiện trạng mạng lƣới cung cấp của B ƣu điện tỉnh Nam Định.........41
2.1.3.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tổng quan về dịch vụ
chuyển phát nhanh của NDPost. ..................................................................43
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BƢU
ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ BƢU CHÍNH
CHUYỂN PHÁT NHANH . .................................................................................47
2.2.1. Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ.....................................................................47
2.2.1.1. Mơi trƣờng kinh tế ...........................................................................48
2.2.1.2. Môi trƣờng công nghệ ......................................................................49
2.2.1.3. Môi trƣờng Văn hóa - Xã hội ...........................................................50
2.2.1.4. Mơi trƣờng tự nhiên: ........................................................................51


Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

iii

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

2.2.1.5. Môi trƣờng pháp luật và chính trị ....................................................51
2.2.2. Phân tích mơi trƣờng vi mơ (mơi trƣờng ngành) ....................................53
2.2.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................55
2.2.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................59
2.2.2.3. Phân tích áp lực của nhà cung cấp ...................................................60
2.2.2.4. Phân tích áp lực của khách hàng ......................................................61
2.2.2.5. Sự đe dọa của sản phẩm, dịch vụ thay thế . .....................................63
2.2.2.6 Tổng hợp môi trƣờng kinh doanh bên ngồi ...................................63
2.2.3 Phân tích mơi trƣờng nội bộ: ...................................................................64
2.2.3.1. Nguồn nhân lực ................................................................................64
2.2.3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của NDPost ...70
2.2.3.3 Phân tích hoạt động Marketing của Bƣu điện tỉnh Nam Định ..........72
2.2.3.4 Phân tích cơng tác nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ .......79
2.2.3.5 Chất lƣợng dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng .80
2.2.3.6 Thƣơng hiệu và uy tín ......................................................................81
2.2.4 Phân tích SWOT .....................................................................................82
2.2.4.1. phân tích những mặt mạnh (S - Strengths) ......................................82
2.2.4.2 Phân tích những điểm yếu (W - Weaknesses), ................................83

2.2.4.3 Phân tích các cơ hội (O - opportunities) ...........................................83
2.2.4.4 Phân tích các nguy cơ (T - Threats) ..................................................84
2.2.4.5 Tổng hợp các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của Bƣu điện
tỉnh Nam Định. ..............................................................................................85
2.3 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..................................................................................87
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ BƢU CHÍNH CHUYỂN PHÁT NHANH CỦA
BƢU ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................................88
3.1 TÍNH CẤP THIẾT PHẢI NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BƢU ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ BƢU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT NHANH. ....................................................................88
3.2 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BƢU ĐIỆN TỈNH
NAM ĐỊNH ..........................................................................................................93
3.2.1 Mục tiêu phát triển của Bƣu điện tỉnh Nam Định ....................................93
3.2.2 Định hƣớng phát triển của Bƣu điện tỉnh Nam Định ...............................93

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

iv

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BƢU ĐIỆN TỈNH NAM ĐỊNH TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ BƢU CHÍNH
CHUYỂN PHÁT NHANH . .................................................................................94

3.3.1 Nhóm giải pháp 1: Nâng cao chất lƣợng nhân lực ...................................95
3.3.1.1 Cơ sở khoa học của nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân lực .95
3.3.1.2 Nội dung giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân lực ...........................96
3.3.1.3. Hiệu quả của giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân lực ...................99
3.3.2 Nhóm giải pháp 2: Nâng cao chất lƣợng dịch vụ chuyển phát nhanh và
khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng .......................................................... 100
3.3.2.1 Cơ sở khoa học của nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ và
khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng .......................................................100
3.3.2.2 Nội dung của nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ chuyển
phát nhanh và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng ...............................100
3.3.2.3 Hiệu quả của nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ
và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng...................................................106
3.3.3. Nhóm giải pháp 3: Hoàn thiện Marketing phát triển dịch vụ .............. 106
3.3.3.1 Cơ sở khoa học của nhóm giải pháp Marketing .............................106
3.3.3.2 Nội dung của nhóm giải pháp Marketing........................................106
3.3.3.3 Hiệu quả của nhóm giải pháp Marketing. .......................................112
3.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 3: ..............................................................................113
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 116

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

v

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

STT

Ký hiệu viết tắt

1

EMS

Express Mail Service - Dịch vụ chuyển phát nhanh

2

BCCI

Bƣu chính cơng ích

3

BCCP

Bƣu chính chuyển phát

4

BCVN


Bƣu chính Việt Nam

5

BCVT

Bƣu chính Viễn thơng

6

BĐH, TP

Bƣu điện huyện, Thành phố

7

BĐVNHX

Bƣu điện văn hóa xã

8

Bộ TT& TT

Bộ Thông tin và Truyền thông

9

BPBK


Bƣu phẩm bƣu kiện

10

CPN

Chuyển phát nhanh

11

DHL

Dalsey, Hillblom và lynn – Công ty Dutsche Post Đức
cung câp chuyển phát nhanh quốc tế

12

TNT

Công ty chuyển phát nhanh TNT

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

WTO


Tổ chức thƣơng mại thế giới

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

vi

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Hệ thống kênh bán hàng Bƣu điện tỉnh Nam Định ..................................42
Bảng 2.2 Mạng lƣới chuyển phát của Bƣu điện tỉnh Nam Định ..............................42
Bảng 2.3 Tuyến chuyển phát nội tỉnh Nam Định .....................................................43
Bảng 2.4. Tình hình doanh thu của NDPost từ 2008-2012(Nguồn NDPost) ...........43
Bảng 2.5 - Kết quả khảo sát đối với trƣờng hợp khách hàng không sử dụng dịch vụ
của Bƣu điện tỉnh Nam định .....................................................................................47
Bảng 2.6 Thống kê các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Bƣu chính trên ..................53
địa bàn tỉnh Nam Định ..............................................................................................53
Bảng 2.7: Qui mô, năng lực của các cơng ty bƣu chính chuyển phát .......................54
Bảng 2.8- Quy mô lao động của Bƣu điện tỉnh Nam Định qua một số năm (2009 –
2012)..........................................................................................................................65
Bảng 2.9 -Thống kê trình độ lao động Bƣu điện tỉnh Nam Định (2009 – 2012) ......66
Hiện tại số lao động tại Bƣu điện tỉnh Nam Định là 236 ngƣời. Cơ cấu lao động tại
Bƣu điện tỉnh Nam Định đƣợc cung cấp bởi phịng Tổ chức cán bộ có số liệu nhƣ
sau: ............................................................................................................................67

Bảng 2.10: Cơ cấu lao động của Bƣu điện tỉnh năm 2012 ......................................67
Bảng 2.11 Cơ cấu nguồn vốn của Bƣu điện tỉnh Nam Định.....................................70
Bảng 2.12 Cơ cấu tài sản của Bƣu điện tỉnh Nam Định ...........................................71
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp các cơ hội và nguy cơ của Bƣu điện tỉnh Nam Định .....85
Bảng 2.14 Bảng tổng hợp điểm mạnh và điểm yếu của Bƣu điện tỉnh Nam Định ...86
Bảng 3.1. Tình hình doanh thu của NDPost từ 2008-2012(Nguồn NDPost) ...........90
Bảng 3.2 Mục tiêu cơ bản giai đoạn 2012-2015: Tăng trƣởng bình quân 15%/năm.
...................................................................................................................................94

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

vii

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Biểu đồ tình hình hoạt động kinh doanh của NDPost ...............................44
từ 2008-2012(Nguồn NDPost) ..................................................................................44
Hinh 2.2 Thị phần các cơng ty kinh doanh Bƣu chính chuyển phát tại Nam Định
năm 2011 ...................................................................................................................55
Hình 2.3. Thị phần dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế năm 2011...........................59
Hình 2.4 - Cơ cấu trình độ lao động của NDPost năm 2012 ....................................65
Hình 2.5 Biểu đồ doanh thu dịch vụ bƣu chính cạnh tranh qua các năm ................76
Hình 3.1. Biểu đồ tình hình hoạt động kinh doanh của NDPost từ 2008-2012 ........91
Mơ hình 1.1: Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh. .....................................16

Mơ hình 1.2: Mơ hình gồm 5 lực lƣợng của Michel Poter………………………...22
Mơ hình 1.3: Mơ hình kim cƣơng của Micheal Porter, 1990 ...................................32
Mơ hình 1.4: Mơ hình ma trận SWOT ......................................................................34
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Bƣu điện tỉnh Nam định .................37
Sơ đồ 2.2 Mơ hình bộ máy Marketing tại Bƣu điện tỉnh nam Định .........................73
Sơ đồ 2.3: Mơ hình tổ chức kênh bán hàng của Bƣu điện tỉnh Nam Định ..............74
Sơ đồ 3.1 Mơ hình Marketing bán hàng trực tiếp của Bƣu điện tỉnh ................... 107

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

viii

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

PHẦN MỞ ĐẦU
1 T nh cấp thiết củ đề t i
Trong thời kỳ mở cửa hội nhập hiện nay, ngồi Tổng cơng ty Bƣu điện đã có thêm
nhiều DN tham gia kinh doanh dịch vụ bƣu chính chuyển phát và tại địa bàn tỉnh
Nam Định cũng không phải là ngoại lệ. Đây là quy luật vận động tất yếu của thị
trƣờng trong xu hƣớng hội nhập và đƣợc tạo điều kiện thuận lợi bởi hành lang pháp
lý của nhà nƣớc, cho phép doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đƣợc kinh
doanh các dịch vụ bƣu chính chuyển phát , đặc biệt là dịch vụ chƣu chính chuyển
phát nhanh . Đây là dịch vụ chuyển phát chiếm tỷ trọng doanh thu lớn( trên 40%)
trong doanh thu các dịch vụ Bƣu chính và là một trong dịch vụ hứa hẹn nhiều tiềm
năng trong tƣơng lai .

Nhƣ vậy, các dịch vụ bƣu chính chất lƣợng cao và có doanh thu cao đã đƣợc
mở ra cạnh tranh. Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh Nam Định đã có nhiều nhà cung
cấp dịch vụ chuyển phát đã có đăng ký kinh doanh nhƣ: B ƣu đi ện tỉnh Nam Định(
NDPost), Viettel (VTP), Tín Thành, Hợp Nhất, Hồng Long,... và một số DN đã
đƣợc xác nhận thơng báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhƣ: Mai Linh
,Hồng Hà, ,... và các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhƣ TNT, DHL,
Fedex, UPS.
Trƣớc sự xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh đã khiến thị phần
dịch vụ Bƣu chính chuyển phát nhanh của Bƣu điện tỉnh Nam Định giảm đi đáng
kể. Trong khi đó, cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất chƣa thật sự năng động, mạng
lƣới rộng khắp nhƣng khai thác chƣa hiệu quả, đội ngũ lao động dồi dào nhƣng
chƣa đáp ứng dƣợc yêu cầu đòi hỏi trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Đứng trƣớc những cơ hội và thách thức đó để tồn tại và phát triển Tổng cơng
ty Bƣu điện Việt Nam nói chung và Bƣu điện tỉnh Nam Định nói riêng cần phân
tích, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp, từ đó tìm giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho đơn vị đó là việc làm hết sức cần thiết hiện nay.

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

1

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

Nhận thức đƣợc vấn đề này, cùng với sự hƣớng dẫn của Thầy giáo PGS.TS
Trần Trọng Phúc, Tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực

cạnh tranh trong cung cấp các dịch vụ Bưu chính chuyển phát nhanh của Bưu
điện tỉnh Nam Định”” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Rất mong các thầy
cơ giáo, các bạn và các đồng nghiệp đóng góp ý kiến giúp tơi hồn thành tốt nội
dung luận văn này.
2 Mục tiêu nghiên cứu đề t i
- Hệ thống hóa lại lý thuyết cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Bƣu điện tỉnh Nam Định trong
lĩnh vực Bƣu chính chuyển phát nhanh để tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Bƣu điện
tỉnh Nam Định trong cung cấp các dịch vụ bƣu chính chuyển phát nhanh .
3 Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Bƣu điện tỉnh Nam Định
trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ bƣu chính chuyển phát nhanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của
Bƣu điện tỉnh Nam Định trong các năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
4 Nguồn số liệu nghiên cứu
- Các báo cáo thống kê hàng năm của Bƣu điện tỉnh Nam Định, của Tổng
công ty Bƣu điện Việt Nam , của Bộ thông tin và truyền thông, của sở Thông tin và
truyền thông tỉnh Nam định
- Số liệu từ các đối thủ cạnh tranh và khảo sát điều tra từ phía khách hàng.
5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn lấy phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là cơ sở
quan trọng nhất trong phân tích và đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của Bƣu
điện tỉnh Nam Định thông qua phân tích các mối quan hệ phổ biến và nhân quả đặt
trong bối cảnh và điều kiện cụ thể của ngành Bƣu chính chuyển phát. Đồng thời
luận văn cũng sử dụng phƣơng pháp phân tích hệ thống, tổng hợp,diễn giải, quy nạp

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh


2

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

… Tiến hành việc điều tra khảo sát thực tế kết hợp với việc kế thừa các kết quả
nghiên cứu khảo sát của ngành, các ban ngành và các cấp quản lý có liên quan
6 Những đóng góp củ luận văn:
- Về mặt lý luận: Luận văn tập hợp tài liệu, hệ thống hố và hồn thiện lý
luận về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trƣờng.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận về cạnh tranh luận văn phân tích, đánh
giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Bƣu điện tỉnh Nam Định. Tổng kết những
kết quả cũng nhƣ tồn tại, đi sâu vào phân tích của những tồn tại cả về cơ chế chính
sách lẫn tổ chức thực hiện. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận đánh giá thực tiễn, luận
văn đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Bƣu điện tỉnh Nam
Định
7 Kết cấu củ luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Bƣu điện tỉnh Nam Định
trong cung cấp dịch vụ bƣu chính chuyển phát nhanh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Bƣu điện tỉnh Nam
Định trong cung cấp dịch vụ bƣu chính chuyển phát nhanh.

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh


3

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CỦA CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm cạnh tr nh
Tuy cạnh tranh là vấn đề phổ biến và đƣợc nghiên cứu từ rất lâu, nhƣng cho
đến nay trên thế giới vẫn chƣa có khái niệm thống nhất về cạnh tranh trong các lĩnh
vực kinh tế và xã hội. Lý do là thuật ngữ này đƣợc sử dụng để đánh giá cho tất cả
các doanh nghiệp, các ngành, các quốc gia và cả các khu vực liên quốc gia. Nhƣng
những mục tiêu cơ bản đƣợc đặt ra khác nhau phụ thuộc vào góc độ xem xét là của
quốc gia hay doanh nghiệp. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu
là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh trong mơi trƣờng quốc gia hay
quốc tế thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống vật chất và phúc lợi
cho nhân dân. Ở đây, thuật ngữ cạnh tranh đƣợc tiếp cận dƣới góc độ trong lĩnh vực
kinh tế, một dạng cụ thể của cạnh tranh.
Do vậy, để đƣa ra khái niệm này một cách có căn cứ, cần điểm lại một số lý
thuyết về cạnh tranh trên thế giới và trong nƣớc
Cạnh tranh là hiện tƣợng kinh tế đƣợc hình thành cùng với sự ra đời và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, cho đến nay các nhà kinh tế vẫn chƣa đƣa ra
đƣợc một định nghĩa thống nhất về vấn đề này. Trên thực tế vẫn cịn có các ý kiến
khác nhau về phạm trù cạnh tranh và sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng

ta sẽ xem xét một số quan điểm về cạnh tranh:
- Theo Micheal Porter thì: “Cạnh tranh là để thu hút vốn, thu hút con người,
thu hút khách hàng và phải vượt trên các đối thủ”
- Theo từ điển kinh doanh xuất bản ở Anh năm 1992 thì: Cạnh tranh là sự
ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành
cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình.
- Từ điển Bách khoa Việt Nam [4, tập 1] định nghĩa: Cạnh tranh trong kinh
doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hố, giữa các

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

4

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan
hệ cung - cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi
nhất.
Nhƣ vậy, hiểu theo nghĩa chung nhất thì cạnh tranh trong kinh doanh đƣợc
hiểu là chạy đua hay ganh đua gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể tham gia kinh
doanh trên thị trƣờng để giành giật những điều kiện kinh doanh thuận lợi nhất nhằm
đem lại cho mình nhiều lợi ích nhất.
Kinh doanh trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng, các doanh
nghiệp bắt buộc phải chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, phải luôn không
ngừng phát triển để giành đƣợc ƣu thế tƣơng đối so với đối thủ. Nếu nhƣ lợi nhuận

là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
thì cạnh tranh bắt buộc họ phải tiến hành các hoạt động một cách có hiệu quả cao
nhất nhằm thu đƣợc lợi nhuận tối đa. Kết quả cạnh tranh sẽ loại bỏ đƣợc các doanh
nghiệp yếu kém và thúc đẩy các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Ở Việt Nam,
cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, cạnh tranh đƣợc thừa nhận là một quy luật
kinh tế khách quan và đƣợc coi nhƣ là một nguyên tắc cơ bản trong tổ chức điều
hành kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc trƣng củ cạnh tr nh
Cạnh tranh là đặc điểm cơ bản của sản xuất hàng hóa và là một trong những
quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng
Đặc trưng đầu tiên của cạnh tranh là chất lƣợng của tiềm lực cạnh tranh và
nghệ thuật cạnh tranh trên thị trƣờng. Trong đó, chất lƣợng cạnh tranh đƣợc thể
hiện một cách tƣơng đối hữu hình và cụ thể thơng qua giá trị sử dụng của hàng hóa
dịch vụ. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, chính vì vậy,
nó phụ thuộc vào khả năng, trình độ của ngƣời tổ chức chiến lƣợc cạnh tranh
Đặc trưng thứ hai là cạnh tranh có tính hai mặt: Cạnh tranh tích cực và cạnh
tranh tiêu cực, Cạnh tranh tích cực có tác dụng kích thích sự phát triển của doanh
nghiệp. Cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng đổi mới về công nghệ
và phƣơng thức kinh doanh, nâng cao chất lƣợng hàng hóa dịch vụ, giảm giá thành

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

5

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ


đem lại nhiều lợi ích cho ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ tồn bộ nền kinh tế quốc dân
bên cạnh đó là vì sự sống cịn và phát triển của doanh nghiệp mình. Ngƣợc lại cạnh
tranh khơng tích cực là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình trái với
các chuẩn mực thông thƣờng về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây
hại đến lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc ngƣời tiêu dùng
Để phát huy đƣợc mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì mơi trƣờng
cạnh tranh lành mạnh, hợp pháp và kiểm sốt quyền, xử lý cạnh tranh khơng lành
mạnh giữa các chủ thể kinh doanh.
Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với
việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại
dựa trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lƣợng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ.
Bởi lẽ, khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là
vấn đề khơng đơn giản.
1.1.3 V i trị củ cạnh tr nh trong nền kinh tế thị trƣờng:

1.1.3.1 Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp:
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng. Bởi vậy, bất cứ
doanh nghiệp nào khi tham gia vào nền kinh tế thị trƣờng cũng phải đối mặt với
cạnh tranh và phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách tạo ra những
lợi thế cạnh tranh vƣợt trội hơn so với đối thủ nhƣ là: Nâng cao chất lƣợng và mẫu
mã sản phẩm, giảm giá, nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý và nguồn nhân lực... Do
đó, cạnh tranh sẽ kích thích các doanh nghiệp năng động hơn, mạnh mẽ hơn và làm
ăn có hiệu quả hơn. Mặt khác, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh vƣợt trội so
với đối thủ trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp phát
triển lâu dài và ổn định.

1.1.3.2 Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng
Cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp theo đuổi các chiến lƣợc khác nhau, sử

dụng hiệu quả các nguồn lực, áp dụng những công nghệ hiện đại để có thể đứng
vững trên thị trƣờng, thu đƣợc lợi nhuận cao... chính điều này đã làm cho ngƣời tiêu

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

6

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

dùng đƣợc hƣởng nhiều điều kiện thuận lợi hơn nhƣ: Sự đa dạng chủng loại các mặt
hàng, sản phẩm có chất lƣợng tốt hơn mà giá lại rẻ hơn, các dịch vụ ngày càng
thuận tiện...

1.1.3.3 Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực làm cho nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển vì cạnh
tranh loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả đồng thời khẳng định sự tồn
tại và phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Cạnh tranh thúc đẩy sự
phát triển bình đẳng của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng, góp
phần xố bỏ sự độc quyền, sự bất bình đẳng trong kinh doanh. Mặt khác, cạnh tranh
thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công lao động xã hội ngày
càng sâu rộng, tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt hơn. Từ đó,
góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng xã hội.
1.1.4 Phân loại cạnh tr nh

1.1.4.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh

- Cạnh tranh giữa người bán với người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo
“luật” mua rẻ - bán đắt. Ngƣời mua luôn muốn mua đƣợc rẻ, ngƣợc lại, ngƣời bán
ln có tham vọng bán đắt. Sự cạnh tranh này đƣợc thực hiện trong quá trình “ mặc
cả” và cuối cùng giá cả đƣợc hình thành và hành động bán, mua đƣợc thực hiện.
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở
quy luật cung cầu. Xảy ra khi cung nhỏ hơn cầu thị trƣờng. Lúc này, hàng hóa trên
thị trƣờng khan hiếm, ngƣời mua sẵn sàng mua với giá cao. Mức độ cạnh tranh càng
gay gắt, giá cả càng cao và trong trƣờng hợp này ngƣời bán có lợi.
- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh chính trên
vũ đài thị trƣờng, đồng thời cũng là cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất, có ý nghĩa sống
cịn đối với các doanh nghiệp. Tất cả các Doanh nghiệp đều muốn giành giật lấy lợi
thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần của đối thủ. Kết quả để đánh giá doanh nghiệp
nào chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này là việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng tỉ lệ
thị phần. Cùng với nó là tăng lợi nhuận, tăng đầu tƣ chiều sâu, mở rộng sản xuất.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là hiện tƣợng tự nhiên, bởi thế, đã bƣớc

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

7

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

vào kinh doanh thì bắt buộc phải chấp nhận.
Thực tế cho thấy, khi sản xuất hàng hoá càng phát triển, số ngƣời bán càng
tăng lên thì cạnh tranh càng quyết liệt. Trong q trình ấy, một mặt sản xuất hàng

hố với qui luật cạnh tranh sẽ lần lƣợt gạt ra khỏi thị trƣờng những doanh nghiệp
khơng có chiến lƣợc cạnh tranh thích hợp. Nhƣng mặt khác, nó lại mở đƣờng cho
những doanh nghiệp nắm chắc “ vũ khí” cạnh tranh thị trƣờng và dám chấp nhận
“luật chơi” phát triển.

1.1.4.2 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh
- Cạnh tranh hồn hảo: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó ngƣời bán và
ngƣời mua khơng có ảnh hƣởng lên giá thị trƣờng, giá cả thị trƣờng là do quan hệ
cung cầu trên thị trƣờng quyết định. Các sản phẩm bán ra có tính chất đồng nhất
cao. Điều kiện tham gia hay rút lui khỏi thị trƣờng rất dễ dàng. Hình thức cạnh
tranh hồn hảo khó tìm thấy hiện nay.
- Cạnh tranh khơng hồn hảo: Cạnh tranh khơng hồn hảo là hình thức cạnh
tranh chiếm ƣu thế trong các ngành sản xuất, mà ở đó các doanh nghiệp có đủ sức
mạnh và thế lực có thể chi phối đƣợc giá cả sản phẩm của mình trên thị trƣờng.
Cạnh tranh khơng hồn hảo có hai loại: Độc quyền nhóm và cạnh tranh mang
tính độc quyền.
+ Độc quyền nhóm: Tồn tại trong các ngành sản xuất mà ở đó chỉ có một ít
ngƣời sản xuất, mỗi ngƣời đều nhận thức đƣợc rằng giá cả các sản phẩm của mình
khơng chỉ phụ thuộc vào hoạt động của mình mà cịn phụ thuộc vào hoạt động của
những kẻ cạnh tranh quan trọng trong ngành đó.
+ Cạnh tranh mang tính độc quyền: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán các sản phẩm phân biệt (đã đƣợc
làm cho khác sản phẩm của các doanh nghiệp khác), các sản phẩm này có thể thay
thế cho nhau ở mức độ cao nhƣng khơng phải là thay thế hồn hảo. Ngƣời bán có
thể thu hút khách hàng bằng các cách hữu hiệu nhƣ quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ
hậu mãi... Loại hình cạnh tranh này rất phổ biến hiện nay.

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

8


Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.1.4.3 Căn cứ vào phạm vi kinh tế:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh cùng một loại sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó, sự có mặt của các
sản phẩm thay thế làm đa dạng hóa thị trƣờng sản phẩm đồng thời đặt ra những
thách thức mới cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần có sự hiểu biết sâu sắc
về hàng hóa, đối thủ cạnh tranh, về bản thân doanh nghiệp và khách hàng... Cạnh
tranh nội bộ ngành đòi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng tự hồn thiện, đổi mới
cơng nghệ kỹ thuật, nâng cao chất lƣợng sản phẩm... để có thể tồn tại và phát triển
bền vững. Ta có thể nói rằng, muốn phát triển doanh nghiệp cần nâng cao sức cạnh
tranh trong ngành
- Cạnh tranh ngoài ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hay đồng
minh các doanh nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận
lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các doanh nghiệp luôn say mê với những
ngành đầu tƣ có lợi nhuận nên đã chuyển vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành
nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo tiếng gọi của lợi nhuận này sau một
thời gian nhất định, vơ hình chung hình thành nên sự phân phối vốn hợp lý giữa các
ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các doanh nghiệp đầu tƣ ở các ngành
khác nhau với số vốn bằng nhau chỉ thu đƣợc lợi nhuận nhƣ nhau, tức là hình thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả các ngành.

1.1.4.4 Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ
- Cạnh tranh trong nƣớc.

- Cạnh tranh quốc tế.
Trong bối cảnh hội nhập ngày nay thì cạnh tranh quốc tế ngày càng trở nên
gay gắt, cạnh tranh quốc tế đòi hỏi các chủ thể phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế,
thông lệ quốc tế.
1 1 5 Cấp độ cạnh tr nh
Năng lực cạnh tranh nói chung đƣợc định nghĩa trên ba cấp độ khác nhau:
năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp và năng
lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

9

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.1.5.1 Cấp độ cạnh tranh cấp Quốc gia
Mỗi quốc gia đều xác định riêng cho mình một chính sách cạnh tranh, năng
lực cạnh tranh quốc gia đƣợc xác định là năng lực của một nền kinh tế tăng trƣởng
bền vững, thu hút đầu tƣ tốt, bảo đảm ổn định kinh tế - xã hội, uy tín của quốc gia,
thƣơng hiệu quốc gia, mơi trƣờng văn hố lành mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Bao gồm các nguyên tắc và quan điểm dài hạn về một môi trƣờng cạnh tranh của
nền kinh tế thơng qua việc phân bổ có hiệu quả các nguồn tài nguyên hữu hạn.
Chính sách cạnh tranh thƣờng tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Duy trì cạnh tranh và chống độc quyền
- Bảo vệ quyền lợi của ngƣời tiêu dùng thông qua việc cấm các hành vi cạnh

tranh khơng lành mạnh, mang tính lừa dối
- Bảo vệ các doanh nghiệp nhỏ, hoạt động độc lập trƣớc sức ép cạnh tranh của
các doanh nghiệp lớn.
- Giải quyết các vấn đề kinh tế gắn liền với chính trị và xã hội.

1.1.5.2 Cấp độ cạnh tranh cấp doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra đƣợc
lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh
tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Thể hiện
thƣơng hiệu của Công ty, xây dựng thƣơng hiệu mạnh cho Công ty tạo ra uy tín
cũng nhƣ tạo đƣợc niềm tin đối với ngƣời tiêu dùng. Tạo ra văn hoá lành mạnh,
thân thiện khi ngƣời tiêu dùng đến với công ty. Chăm sóc khách hàng và ln coi
“khách hàng là thƣợng đế” và khơng gây sự khó khăn cho khách hàng. Doanh
nghiệp cần quan tâm đến chiến lƣợc thích ứng hố sản phẩm nhằm thoả mãn đến
mức cao nhất nhu cầu thị trƣờng, sự thích ứng của sản phẩm phụ thuộc vào mức độ
chấp nhận của ngƣời tiêu dùng cuối cùng và mức độ sẵn sàng chấp nhận sản xuất
của các doanh nghiệp

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

10

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

1.1.5.3 Cấp độ cạnh tranh cấp sản phẩm

Về nguyên tắc, sản phẩm chỉ có thể tồn tại trên thị trƣờng khi có cơ cấu về sản
phẩm đó. Muốn sản phẩm tiêu thụ đƣợc, doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trƣờng
để đƣa ra những sản phẩm mà ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng. Thể hiện ở giá cả, chất
lƣợng, dịch vụ bán hàng, chính sách bán hàng nhất quán, tạo môi trƣờng thân thiện,
sức cạnh tranh trên thị trƣờng... Đối với cạnh tranh cấp sản phẩm thì ngƣời tiêu
dùng cịn quan tâm tới việc sản phẩm có thân thiện với mơi trƣờng hay khơng? Sản
phẩm cạnh tranh có sịng phẳng trên thị trƣờng hay không?
Nhận xét chung: Cả ba cấp độ cạnh tranh đều có mối quan hệ chặt chẽ biện
chứng với nhau. Tăng cường hỗ trợ cho nhau như: cạnh tranh cấp Nhà nước tốt mà
cạnh tranh cấp doanh nghiệp yếu kém thì người tiêu dùng không mua, cạnh tranh
cấp Nhà nước và doanh nghiệp tốt mà cạnh tranh sản phẩm thấp thì người tiêu
dùng cũng không lựa chọn mua sản phẩm. Do vậy, cấp độ cạnh tranh của Nhà
nước, doanh nghiệp, sản phẩm rất quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh, ba cấp
độ cạnh tranh này tương trợ lẫn nhau.
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tr nh
Thuật ngữ “Năng lực cạnh tranh” dù đƣợc sử dụng rất rộng rãi nhƣng vẫn
chƣa có một khái niệm rõ ràng cũng nhƣ cách thức đo lƣờng năng lực cạnh tranh ở
cả cấp độ quốc gia lẫn cấp ngành. Chủ đề này đang đƣợc bàn luận nhiều ở cả các
nƣớc phát triển và đang phát triển vì tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của
nền kinh tế trong một thế giới ngày càng mở cửa và hội nhập. Mặc dù các nhà kinh
tế thống nhất với nhau về tầm quan trọng, nhƣng lại có những nhận thức khác nhau
về khái niệm Năng lực cạnh tranh.
Theo định nghĩa của Đại từ điển Tiếng Việt[2, tr.1172] năng lực là (1) những
điều kiện đủ hoặc vốn có để làm một việc gì đó; (2) khả năng đủ để thực hiện tốt
một công việc và năng lực cạnh tranh là “Khả năng giành thắng lợi trong cuộc
cạnh tranh của những hàng hoá cùng loại trên một thị trường tiêu thụ”. Theo Từ
điển Thuật ngữ chính sách thƣơng mại “Năng lực cạnh tranh là năng lực của một

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh


11

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

doanh nghiệp hoặc một ngành thậm chí một quốc gia khơng bị doanh nghiệp khác,
ngành khác hoặc nước khác đánh bại về năng lực kinh tế”
Có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ năng lực cạnh tranh và các cấp độ
áp dụng cũng rất khác nhau. Khái niệm năng lực cạnh tranh đƣợc hiểu theo ba cấp
độ, năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp, cấp ngành và cấp quốc gia.
Tuy nhiên, trong phạm vi và giới hạn đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ chỉ đi sâu
nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp.
Có rất nhiều quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣng quan
niệm cho rằng “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy
trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng (so với các đối thủ cạnh tranh) và đạt được các
mục tiêu của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế” có
lẽ là phù hợp hơn cả.
Xuất phát điểm của năng lực cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh - nghĩa là khả
năng sản xuất và cung cấp sản phẩm tốt hơn đối thủ. Tuy nhiên khơng phải những
gì doanh nghiệp hơn đối thủ đều là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh trƣớc hết
phải là yếu tố thành công cơ bản, gắn liền với nhu cầu của khách hàng, đồng thời là
điểm mạnh của doanh nghiệp và luôn so sánh với đối thủ. Vì thế điều sống cịn đối
với mỗi doanh nghiệp là phải hiểu rất rõ lợi thế cạnh tranh của mình là gì, bắt nguồn
từ đâu và làm thế nào để duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh đó.

1.2.2 Lợi thế cạnh tr nh củ do nh nghiệp

1.2.2.1 Khái niệm
Lợi thế cạnh tranh là các yếu tố năng lực, nguồn lực mà doanh nghiệp có thể
sử dụng để tiến hành các hoạt động kinh doanh một cách có kết quả và có hiệu quả
hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Để có lợi thế cạnh tranh các doanh nghiệp cần phải có chi phí trên một đơn
vị sản phẩm là thấp hơn (lợi thế cạnh tranh về chi phí) hoặc là cho sản phẩm của
mình khác biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh về một khía cạnh nào đó để có
thể đặt giá cao hơn so với đối thủ (lợi thế cạnh tranh về khác biệt sản phẩm) hoặc

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

12

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

làm đồng thời cả hai cách trên.
Lợi thế về chi phí (đƣợc gọi là lợi thế cạnh tranh bên trong) dựa trên tính ƣu
việt của doanh nghiệp trong việc làm chủ chi phí sản xuất. Nó tạo nên giá trị cho
ngƣời sản xuất bằng cách tạo ra cho doanh nghiệp một giá thành thấp hơn so với đối
thủ cạnh tranh chủ yếu.
Lợi thế về phân biệt hoá sản phẩm (lợi thế cạnh tranh bên ngoài) dựa trên
chiến lƣợc phân biệt sản phẩm, hình thành nên giá trị cho ngƣời mua, hoặc bằng
cách giảm chi phí sử dụng hoặc bằng cách tăng khả năng sử dụng. Lợi thế này tạo

cho doanh nghiệp “Quyền lực thị trƣờng”.

1.2.2.2 Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh.
Để có đƣợc lợi thế cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải hoạt động tốt trên
bốn phƣơng diện cơ bản: Hiệu suất và hiệu quả cao hơn, chất lƣợng tốt hơn, đổi
mới nhanh hơn và đáp ứng cho khách hàng nhanh hơn. Đây là bốn cách cơ bản nhất
để giảm chi phí và đa dạng hóa mà bất kỳ doanh nghiệp nào ở một ngành nào đó
cũng có thể áp dụng.
- Hiệu suất và hiệu quả cao hơn: Hiệu suất đƣợc đo lƣờng bởi mức độ tổn
hao các đầu vào cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định.
Doanh nghiệp có hiệu suất càng cao, mức độ hao phí đầu vào cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị đầu ra càng thấp. Do đó, hiệu suất giúp doanh nghiệp đạt đƣợc lợi thế
cạnh tranh về chi phí. Việc đạt đƣợc hiệu suất cao, đồng nghĩa với việc sử dụng tốt
nhất các đầu vào trong quá trình sản xuất.
Khi đầu vào là nhân cơng, chúng ta có khái niệm rất quan trọng phản ánh
hiệu suất sử dụng lao động, đó là năng suất lao động, thƣờng đƣợc đo bằng mức sản
lƣợng trên một nhân công hoặc một khoảng thời gian lao động nhất định. Năng suất
lao động cao đồng nghĩa với việc giảm bớt hao tổn thời gian lao động trên một đơn
vị sản phẩm, do vậy mang lại lợi thế cạnh tranh về chi phí cho doanh nghiệp.
Hiệu suất và hiệu quả đều là những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo Peter Drucker, hiệu quả là việc giải quyết đúng
công việc và hiệu suất là giải quyết công việc đúng cách. Nhƣ vậy, hiệu suất phản

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

13

Lớp CH QTKD 11A-113



Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

ánh những nỗ lực của các bộ phận chức năng trong việc triển khai những hoạt động
riêng biệt. Trong hoạt động thƣờng ngày, các nhà quản trị có xu hƣớng nâng cao
hiệu suất hoạt động của đơn vị họ. Tuy nhiên, việc nâng cao hiệu suất hoạt động của
các bộ phận của tổ chức không phải lúc nào cũng dẫn đến việc đạt tới các mục tiêu
chung của tổ chức. Khi điều này xảy ra sẽ gây nên sự lãng phí lớn. Vì vậy, xác định
đúng các mục tiêu chiến lƣợc dài hạn, làm cho mọi ngƣời hiểu đƣợc các mục tiêu
đó, qua đó hƣớng các nguồn lực và hoạt động của tổ chức vào việc đạt tới các mục
tiêu chung với hiệu suất và hiệu quả cao nhất là điều kiện quan trọng trong việc xây
dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Chất lượng cao hơn: Sản phẩm chất lƣợng là hàng hóa và dịch vụ có độ tin
cậy cao trong q trình sử dụng và có thể thực hiện tốt các chức năng mà nó đƣợc
thiết kế chế tạo ra. Nhƣ vậy, chất lƣợng có thể đƣợc hiểu là sự phù hợp với mục
đính hay nhu cầu sử dụng của khách hàng. Tác động của chất lƣợng sản phẩm đến
lợi thế cạnh tranh mang tính hai mặt.
+ Thứ nhất, việc cung cấp những sản phẩm có chất lƣợng cao tạo nên uy tín
cho thƣơng hiệu những sản phẩm của doanh nghiệp. Điều này cho phép doanh
nghiệp có thể bán các sản phẩm của mình với giá cao hơn.
+ Thứ hai, chất lƣợng cao hơn dẫn đến hiệu suất cao. Chất lƣợng sản phẩm
cao đồng nghĩa với việc giảm bớt thời gian hao phí để chỉnh sửa lỗi và khuyết điểm
của sản phẩm cũng nhƣ giảm bớt các dịch vụ phụ thêm. Điều này dẫn đến việc giảm
tiêu hao nhân lực và tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Việc chú trọng
đến chất lƣợng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh đang tăng lên một cách đáng kể
trong thời gian gần đây. Thực tế hiện nay, đối với nhiều doanh nghiệp thì chất
lƣợng khơng chỉ đƣợc xem là một cách tạo nên lợi thế cạnh tranh mà còn là một yếu
tố quan trọng hàng đầu đối với sự sống còn và sự phát triển của doanh nghiệp.
- Đổi mới nhanh hơn: Đổi mới đƣợc hiểu là bất cứ cái gì mới, có thể là cách

vận hành một doanh nghiệp hay những sản phẩm mà nó sản xuất ra. Nhƣ vậy, đổi
mới bao gồm những tiến bộ trong việc sản xuất ra sản phẩm mới, các quy trình hoạt
động, hệ thống quản lý, đổi mới cơ cấu tổ chức và kể cả những chiến lƣợc của

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

14

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

doanh nghiệp.
Đổi mới có thể coi là yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Mặc dù khơng phải tất cả những gì đổi mới đều thành
công, nhƣng một khi đã thành công, sẽ trở thành một động lực chủ yếu của lợi thế
cạnh tranh. Đó là vì những sự đổi mới thành cơng tạo ra cho doanh nghiệp những
yếu tố độc nhất, những thứ mà đối thủ cạnh tranh khơng có (cho đến khi những thứ
này bị đối thủ cạnh tranh bắt chƣớc). Sự độc nhất này làm cho doanh nghiệp khác
biệt so với đối thủ cạnh tranh và có thể bán sản phẩm của mình với giá cao.
- Đáp ứng khách hàng nhanh hơn: Để đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng doanh
nghiệp cần cung cấp những hàng hoá, dịch vụ mà họ cần vào đúng thời điểm khách
hàng mong muốn. Vì thế doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nhu cầu khách hàng để
thoả mãn họ. Nói cách khác, doanh nghiệp phải làm bất cứ điều gì để nhận biết và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Nhƣ vậy, những nỗ lực để có chất lƣợng, hiệu
suất, hiệu quả và đổi mới hơn chính là những yếu tố giúp doanh nghiệp đạt đƣợc
khả năng sẵn sàng đáp ứng khách hàng.

Một yếu tố khác giúp doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh là khả năng
làm theo yêu cầu của khách hàng. Những khách hàng riêng biệt sẽ đƣợc doanh
nghiệp cung cấp những hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu.
Doanh nghiệp có thể nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình bằng cách tập
trung giảm thiểu thời gian đáp ứng khách hàng, tức là thời gian của quá trình phân
phối hoặc tiêu dùng sản phẩm hay dịch vụ.
Ngoài chất lƣợng, làm theo yêu cầu của khách hàng và thời gian đáp ứng
khách hàng, doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng sẵn sàng đáp ứng khách hàng
bằng các dịch vụ trƣớc, trong và sau bán hàng tốt hơn, thiết kế mẫu mã hàng hóa tốt
hơn, .... Tất cả những yếu tố này đều giúp cho doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt hóa
so với đối thủ cạnh tranh, từ đó xây dựng uy tín và lịng trung thành của khách hàng
đối với thƣơng hiệu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có đƣợc mức giá tốt hơn
so với các đối thủ cạnh tranh.

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

15

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

Mơ hình 1 1: Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tr nh

Hiệu quả
Hữu hình


Lợi thế cạnh
Nguồn lực

Năng

Đổi mới

-Chi phí thấp

lực đặc

Vơ hình
Khả năng

biệt

tranh

Chất lƣợng

-Sự khác biệt

Đáp ứng
khách hàng

Có thể nói bốn yếu tố trên là bốn yếu tố quan trọng trong việc tạo đƣợc lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể sản xuất
kinh doanh có hiệu quả cao hơn, chất lƣợng tốt hơn, đổi mới và đáp ứng khách hàng
nhanh hơn, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có năng lực đặc biệt (các nguồn lực
và khả năng nhất định ).

Năng lực đặc biệt là điểm mạnh cho phép doanh nghiệp có đƣợc chất lƣợng,
hiệu quả, khả năng đổi mới và đáp ứng khách hàng tốt hơn so với đối thủ cạnh
tranh. Các doanh nghiệp có thể xây dựng cho mình những năng lực đặc biệt ở
những lĩnh vực khác nhau. Năng lực đặc biệt của một doanh nghiệp đƣợc xây dựng
trên hai yếu tố bổ trợ cho nhau là nguồn lực và khả năng.
- Nguồn lực của doanh nghiệp đƣợc hiểu là nguồn lực về tài chính, vật chất,
nhân sự, công nghệ và các nguồn lực về tổ chức. Các nguồn lực này đƣợc chia
thành hai loại:
+ Nguồn lực hữu hình: Nhà xƣởng, máy móc thiết bị, nguồn lực tài chính
+ Nguồn lực vơ hình: Nhãn hiệu hàng hố, uy tín, bản quyền, bí quyết cơng
nghệ hay tiếp thị.
Để nâng cao năng lực đặc biệt, các nguồn lực của doanh nghiệp phải vừa có
giá trị vừa có tính độc nhất. Nguồn lực độc nhất là nguồn lực mà khơng có tổ chức

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

16

Lớp CH QTKD 11A-113


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn thạc sỹ

nào khác có đƣợc. Nguồn lực đƣợc coi là giá trị khi mà nó giúp tạo ra nhu cầu cao
đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Nói cách khác, tức là những nguồn lực tạo giá
trị cho khách hàng.
- Khả năng là những kỹ năng của một doanh nghiệp trong việc phối hợp các
nguồn lực này vào sản xuất một cách có hiệu quả. Những kỹ năng này nằm trong

hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, tức là trong cách thức ra quyết định quản lý
trong nội bộ của doanh nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu doanh nghiệp đề ra. Nói
một cách tổng quát hơn khả năng của doanh nghiệp là sản phẩm của cơ cấu tổ chức
và hệ thống kiểm tra nội bộ doanh nghiệp. Nhƣng để có lợi thế cạnh tranh thì các
nguồn lực và khả năng này phải đƣợc sử dụng có hiệu quả.
Tóm lại, muốn có khả năng tạo lợi thế cạnh tranh thì doanh nghiệp phải có
các nguồn lực có giá trị và các kỹ năng cần thiết để khai thác và quản lý có hiệu quả
các nguồn lực đó.
Một vấn đề mà các doanh nghiệp cũng cần phải lƣu ý đó là khi tạo ra đƣợc
lợi thế cạnh tranh rồi, thì lợi thế cạnh tranh đó kéo dài đƣợc bao lâu và làm thế nào
để duy trì đƣợc các lợi thế đó một cách lâu dài. Vấn đề này phụ thuộc vào ba yếu tố:
Hàng rào cản trở việc bắt chƣớc, khả năng của các đối thủ cạnh tranh và sự năng
động của môi trƣờng ngành. Tuy nhiên, bất kỳ một năng lực nào của doanh nghiệp
dù khó đến đâu cũng đều có thể bị đối thủ cạnh tranh tranh bắt chƣớc, vấn đề quan
trọng là thời gian. Thời gian mà đối thủ cạnh tranh bắt chƣớc càng lâu thì doanh
nghiệp càng có thời gian để củng cố vị trí, uy tín của mình trên thị trƣờng, làm cho
đối thủ cạnh tranh khó lấn át và doanh nghiệp có thời gian để hồn thiện lợi thế của
mình. Nhìn chung các nguồn lực dễ bị sao chép hơn là các khả năng. Do đó điều
quan trọng đối với doanh nghiệp là thiết lập đƣợc cơ sở cho lợi thế cạnh tranh lâu
bền và duy trì đƣợc lợi thế cạnh tranh đó.
1.2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tr nh củ do nh nghiệp:

1.2.3.1 Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi
Các nhân tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi là các yếu tố bên ngồi doanh
nghiệp, có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh

Häc viªn: Kim Thi Thu Minh

17


Lớp CH QTKD 11A-113


×