Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường đại học kinh tế nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 148 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

TRẦN THỊ MAI

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

TRẦN THỊ MAI

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớn dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN



Hà Nội - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ái Đồn. Các thơng tin và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một cách trung thực và phù hợp
với thực tế của trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Ngƣời cam đoan

Trần Thị Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy
đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc và đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập
nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn ngƣời thầy trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những
kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp luận trong suốt thời gian hƣớng dẫn nghiên cứu,
hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng tất cả các phịng ban chun mơn,
Khoa/Trung tâm trong Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An, các bạn đồng nghiệp, những
ngƣời thân, bạn bè đã động viên giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng nhiều song luận văn chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ
giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm2017

Tác giả

Trần Thị Mai

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CỞ SỞ L LU N VỀ CHẤT LƢ NG ĐÀO T O Đ I H C ...............4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo ................................ 4

1.1.1. Chất lƣợng sản phẩm ............................................................................................. 4
1.1.2. Chất lƣợng đào tạo.................................................................................................5
1.1.2.1. Các quan điểm về chất lƣợng đào tạo.................................................................5
1.1.2.2. Các thành tố tạo nên chất lƣợng đào tạo ............................................................ 8
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo và một số mô hình quản lý chất
lƣợng đào tạo .................................................................................................................13
1.2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ....................................................13
1.2.2. Một số mơ hình quản lý chất lƣợng đào tạo ........................................................15
1.2.2.1. Mơ hình BS 5750/ISO 9000 .............................................................................15
1.2.2.2. Quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM - Total Quality Management) ..................15
1.2.2.3. Mơ hình các yếu tố tổ chức ..............................................................................18
1.3. Đánh giá chất lƣợng đào tạo ...................................................................................18
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lƣợng.......................................................................18
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lƣợng đào tạo ........................................................18
1.3.3. Phƣơng pháp đánh giá .........................................................................................19
1.3.3.1. Đánh giá thông qua điều kiện đảm bảo chất lƣợng ..........................................19
1.3.3.2. Khảo sát sự hài lòng của ngƣời học .................................................................19
1.3.3.3. Đánh giá chất lƣợng đào tạo thông qua ngƣời sử dụng lao động .....................20
Kết luận chƣơng 1 .........................................................................................................24
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TR NG CHẤT LƢ NG ĐÀO T O ..................25
T I TRƢỜNG Đ I H C KINH TẾ NGHỆ AN .........................................................25
2.1. Giới thiệu khái quát về Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An ....................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trƣờng ............................. 25
2.1.2.1. Về chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng ............................................................... 25
2.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy của Trƣờng ............................................................. 27
2.1.3. Khái quát về hoạt động đào tạo của Trƣờng .......................................................27
2.2. Phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An .....30

iii



2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về chất lƣợng đào tạo tại trƣờng ............................ 30
2.2.1.1. Kết quả tốt nghiệp, và tìm việc làm sau tốt nghiệp ..........................................30
2.2.1.2. Đánh giá chất lƣợng đào tạo thông qua ngƣời sử dụng lao động .....................32
2.2.2. Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo của Trƣờng .......................35
2.2.2.1. Đánh giá về mục tiêu, chƣơng trình đào tạo ....................................................36
2.2.2.2. Đánh giá về đội ngũ giảng viên ........................................................................41
2.2.2.3. Đánh giá về công tác quản lý đào tạo ............................................................... 49
2.2.2.4. Đánh giá về ngƣời học ......................................................................................55
2.2.2.5. Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy trong trƣờng ...................60
2.2.2.6. Đánh giá về công tác quản lý và sử dụng nguồn tài chính phục vụ đào tạo ....64
2.2.2.7. Đánh giá về mối quan hệ giữa nhà trƣờng với các doanh nghiệp ......................70
2.2.3. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo Trƣờng .......76
2.2.3.1. Điều kiện kinh tế xã hội và tâm lý ngƣời học ..................................................76
2.2.3.2. Cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc ....................................................................77
2.3 Kết luận chung về chất lƣợng đào tạo trƣờng đại học Kinh tế Nghệ An. ...............79
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................................79
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................80
2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................80
2.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................81
Kết luận chƣơng 2 .........................................................................................................82
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢ NG ĐÀO T O
T I TRƢỜNG Đ I H C KINH TẾ NGHỆ AN .........................................................83
3.1. Ðịnh hƣớng phát triển của tại trƣờng đại học Kinh tế Nghệ An đến năm 2020 ....83
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An
.......................................................................................................................................84
3.2.1.Điều chỉnh mục tiêu và nội dung chƣơng trình đào tạo .......................................84
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên ............................................................. 86
3.2.3. Tăng cƣờng các hoạt động giáo dục về ý thức học tập và nhận thức nghề nghiệp

cho ngƣời học ................................................................................................................91
3.2.4. Tăng cƣờng đầu tƣ cho cơ sở vật chất .................................................................93
3.2.5. Xây dựng và nâng cao hoạt động liên kết giữa nhà trƣờng và các doanh nghiệp
.......................................................................................................................................95
3.2.6. Áp dụng mơ hình quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM) .....................................100
3.3. Kiến nghị ..............................................................................................................103
3.3.1. Đối với Nhà nƣớc và Bộ Giáo dục - Đào tạo ....................................................103
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Nghệ An ..................................................................103
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................104
KẾT LU N .................................................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................106
PHỤC LỤC..................................................................................................................108

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thời lƣợng chƣơng trình đào tạo đƣợc quy về số tín chỉ................................ 8
Bảng 1.2: Các yêu cầu đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp
.......................................................................................................................................21
Bảng 2.1: Các ngành đào tạo của Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An ........................... 28
Bảng 2.2: Quy mơ đào tạo hệ chính quy giai đoạn 2013 - 2016 ...................................29
Bảng 2.3: Kết quả tốt nghiệp hệ cao đẳng chính quy khố 2013-2016 .........................30
Bảng 2.4: Đánh giá tình hình việc làm của ngƣời học sau khi tốt nghiệp.....................31
Bảng 2.5 :Tổng hợp kết quả đánh giá của sinh viên đã tốt nghiệp về chất lƣợng đào tạo
của trƣờng đại học Kinh tế Nghệ An .............................................................................32
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả đánh giá của doanh nghiệp về chất lƣợng đào tạo của
trƣờng đại học Kinh tế Nghệ An ...................................................................................33
Bảng 2.7: Khung chƣơng trình chun ngành kế tốn doanh nghiệp hệ cao đẳng. ......37
Bảng 2.8: Khung chƣơng trình chuyên ngành quản trị kinh doanh hệ đại học .............37

Bảng 2.9: Bảng kết quả đánh giá mục tiêu, chƣơng trình đào tạo ................................ 38
Bảng 2.10: Số lƣợng giảng viên cơ hữu giảng dạy của trƣờng Ðại học Kinh tế Nghệ
An từ năm 2015 - 2016 ..................................................................................................41
Bảng 2.11: Hệ số quy đổi giảng viên đối với cơ sở đào tạo hệ đại học ........................42
Bảng 2.12: Tỷ lệ số sinh viên quy đổi trên số giảng viên quy đổi của trƣờng Ðại học
Kinh tế Nghệ An đến tháng 06/2016 .............................................................................42
Bảng 2.13: Cơ cấu giảng viên theo độ tuổi đến năm 2016............................................44
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá năng lực sƣ phạm của giảng viên ...................................46
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá phƣơng pháp giảng dạy của giảng viên .......................... 46
Bảng 2.16: Thống kê số lƣợng đề tài nghiệm thu của giảng viên trƣờng Đại học Kinh
tế Nghệ An .....................................................................................................................48
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ................................ 50
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động học tập ngƣời học ...............54
Bảng 2.19: Đánh giá thực trạng đạo đức của sinh viên Trƣờng đại học Kinh tế Nghệ
An thông qua cán bộ, giảng viên của nhà trƣờng. .........................................................57
Bảng 2.20: Đáng giá thực trạng đạo đức của sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ
An thông qua sinh viên của nhà trƣờng. ........................................................................58
Bảng 2.21: Đánh giá tinh thần, thái độ của sinh viên trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An
.......................................................................................................................................59

v


Bảng 2.22: Cơ sở vật chất của Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An năm học 2015-2016
.......................................................................................................................................61
Bảng 2.23: Kết quả điều tra đánh giá về hiệu quả của việc quản lý và sử dụng các trang
thiết bị trong trƣờng .......................................................................................................63
Bảng 2.24: Hệ số trình độ chun mơn, hệ số chất lƣợng công việc hệ số lƣơng, phụ
cấp lƣơng. ......................................................................................................................67
Bảng 2.25: Mức chi danh hiệu khen thƣởng cho tập thể, cán bộ công nhân viên.........68

Bảng 2.26: Mức chi khen thƣởng cho học sinh, sinh viên, tập thể lớp, giảng viên chủ
nhiệm ............................................................................................................................. 69
Bảng 2.27: Thực trạng liên kết của nhà trƣờng và doanh nghiệp .................................71
Bảng 2.28: Mức độ liên kết xây dựng mục tiêu và chƣơng trình đào tạo .....................72
Bảng 2.29: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ, giảng viên trong mối liên kết về cơ sở
vật chất và tài chính cho đào tạo ...................................................................................73
Bảng 2.30: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về mối liên kết về cơ sở vật chất
và tài chính cho đào tạo của Nhà trƣờng .......................................................................73
Bảng 2.31: Mức độ liên kết về nhân sự giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp ...................75

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2016 .....................27
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bộ ba văn hố tổ chức .....................................................................................6
Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo ..............................................14
Hình 1.3: Quản lý chất lƣợng tổng thể trong giáo dục đại học .....................................17

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
ĐVHT: Đơn vị học trình
TB: Trung bình
QLCL: Quản lý chất lƣợng
NCKH: Nghiên cứu khoa học
HTQT: Hợp tác quốc tế
HSSV: Học sinh sinh viên
SV: Sinh viên
GV: Giảng viên

SL: Số lƣợng
TL: Tỷ lệ

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang bƣớc vào kỷ nguyên mới với những vận hội và thách thức mới.
Hơn lúc nào hết, sự nghiệp giáo dục có ý nghĩa quan trọng lớn lao đối với sự phát triển
của đất nƣớc và đang là vấn đề đƣợc xã hội hết sức quan tâm. Để chuẩn bị nguồn nhân
lực cho Việt Nam trong thời kỳ mới, thời kỳ hội nhập toàn cầu và cạnh tranh quốc tế,
nền giáo dục Việt Nam cần có những cố gắng vƣợt bậc để đáp ứng đƣợc nhu cầu của
xã hội.
Định hƣớng phát triển giáo dục theo hƣớng tiên tiến, hiện đại, đặc biệt là giáo
dục đại học, hƣớng tới các chuẩn mực quốc tế đã trở thành mục tiêu của toàn ngành
cũng nhƣ trong từng đơn vị trƣờng đại học. Những tác động, nhân tố mới từ bên ngoài
vào nƣớc ta nhƣ Cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, xu thế tồn cầu hố và kinh
tế tri thức… đã buộc ngành giáo dục phải đối mặt với thách thức gay gắt đồng thời
cũng mở ra những cơ hội phát triển mới. Trong bối cảnh đó, nghiên cứu về nhân lực
của giáo dục đại học Việt Nam và cách thức phát triển nó trong một tƣơng lai gần là
một việc làm khó khăn song cũng rất cần thiết.
Trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An là trƣờng công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân Việt Nam, đƣợc hình thành theo Quyết định số: 205/QĐ-TTG, ngày 27/01/2014 của
Thủ tƣớng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Nghệ An,
trực thuộc UBND tỉnh Nghệ An và chịu sự quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo, là
trƣờng đào tạo đa ngành, đa nghề nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng mới
đƣợc nâng cấp cịn non trẻ, do đó vấn đề về chất lƣợng đào tạo cịn gặp nhiều khó
khăn nhƣ: Quy mơ đào tạo của trƣờng ngày càng tăng, cùng một lúc đào tạo cả bậc cao
đẳng và bậc trung cấp, và từ năm 2014 trƣờng bắt đầu đào tạo cả bậc đại học nhƣng số

lƣợng giảng viên cịn thiếu, trình độ giảng viên khơng đồng đều và nhìn chung chƣa
cao, cơ sở vật chất cịn thiếu thốn, chƣơng trình đào tạo cịn nhiều hạn chế... Nếu
những vấn đề trên không đƣợc giải quyết thì nó sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng
đào tạo của nhà trƣờng, từ đó sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến uy tín và thƣơng hiệu của nhà
trƣờng. Trong thời gian tới, đối với Trƣờng Đại học Kinh Tế Nghệ An, việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo là rất cần thiết và quan trọng để cung cấp cho thị trƣờng lao động
những đội ngũ cán bộ, nhân viên kinh tế, kỹ thuật và cơng nhân có tay nghề cao có khả

1


năng đáp ứng yêu cầu công việc ở các doanh nghiệp trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay.
Là một giảng viên giảng dạy tại Trƣờng Đại học Kinh Tế Nghệ An với mong
muốn đƣợc đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển của nhà
trƣờng, tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất
lƣợng đào tạo của Trƣờng Đại học Kinh Tế Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo của trƣờng trong những năm
gần đây, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng
trong thời gian tới, với mục đích góp sức chung cùng với nhà trƣờng nâng cao chất
lƣợng đào tạo, giúp nhà trƣờng nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và vị thế
của nhà trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Đại học Kinh Tế Nghệ An.
- Với phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh Tế Nghệ An
Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích chủ yếu trong các năm 2014 và 2016
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.

Trong quá trình phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình nâng
cao chất lƣợng đào tạo, tác giả đã vận dụng các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết, chính
sách, chỉ thị của Đảng, của Nhà nƣớc và của Bộ Giáo dục và đào tạo về công tác giáo
dục đào tạo, các báo cáo của Trƣờng Đại học Kinh Tế Nghệ An, nghiên cứu tài liệu,
tạp chí của các tác giả về đánh giá chất lƣợng đào tạo tại các trƣờng đại học, cao đẳng.
Phƣơng pháp thống kê: Áp dụng trong việc thống kê số liệu từ bảng biểu của
nhà trƣờng liên quan đến nội dung của đề tài.
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thông qua các phiếu điều tra, thăm dò các đối
tƣợng liên quan trực tiếp và gián tiếp.
Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp: Thơng qua các số liệu về đào tạo; số liệu các
cuộc điều tra, khảo sát ngƣời học, giáo viên, doanh nghiệp. Tiến hành tổng hợp, so
sánh, rút ra kết luận từ thực tiễn.

2


5. Nội dung kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh lục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu thành ba chƣơng đƣợc sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý thuyết
đến cơ sở thực tiễn và giải pháp:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo đại học
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Đại học Kinh Tế
Nghệ An.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Đại
học Kinh Tế Nghệ An.

3



CHƢƠNG 1
CỞ SỞ L LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

1.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo
1.1.1. Chất lượng sản phẩm
Chất lƣợng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và rất phức tạp, nó phản ánh tổng
hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do đó, mặc dù đã đƣợc sử dụng từ lâu và
khá phổ biến nhƣng hiện nay khi bàn đến chất lƣợng sản phẩm có rất nhiều quan niệm
khác nhau:
Quan niệm siêu việt cho rằng: Chất lƣợng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của
sản phẩm. Quan niệm này mang tính trìu tƣợng và khơng đƣợc xác định một cách
chính xác nên khơng có ý nghĩa trong thực tế.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: Chất lƣợng sản phẩm phản ánh bởi các thuộc
tính đặc trƣng của sản phẩm đó. Quan niệm này đã đồng nhất chất lƣợng với các thuộc
tính hữu ích của sản phẩm. Điều này có nghĩa là sản phẩm nào có càng nhiều các thuộc
tính hữu ích thì chất lƣợng sản phẩm càng cao. Nhƣng trên thực tế có những sản phẩm
có nhiều thuộc tính hữu ích vẫn khơng đƣợc ngƣời tiêu dùng đánh giá cao.
Quan niệm của các nhà sản xuất: Chất lƣợng sản phẩm là sự hoàn hảo và phù
hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách đã
định trƣớc. Hạn chế của quan niệm này là ở chỗ các tiêu chuẩn, quy cách đã định trƣớc
thì thƣờng mang tính cứng nhắc, khơng thay đổi trong khi cơng nghệ, khoa học, kỹ
thuật, tri thức của con ngƣời thị ln thay đổi. Do đó, những địi hỏi về chất lƣợng
cũng luôn thay đổi.
Quan niệm về chất lƣợng sản phẩm trong nền kinh tế thị trƣờng gắn bó chặt chẽ
với các yếu tố nhƣ nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm này là các
chuyên gia quan lý chất lƣợng hàng đầu thế giới nhƣ:
W. Edwards Deming: “Chất lƣợng là mức độ dự báo đƣợc về độ đồng đều và độ
tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trƣờng”.
Joseph Juran: “Chất lƣợng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp với
những nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thoả mãn đối với khách hàng”.

Philip Crosby: “Chất lƣợng là sự phù hợp với những yêu cầu hây đặc tính nhất
định”.

4


Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lƣợng hƣớng theo thị trƣờng
đƣợc các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp tán thành vì chúng ta đều biết rằng một
sản phẩm có đạt chất lƣợng hay khơng phải do ngƣời tiêu dùng, ngƣời trực tiếp sử
dụng nó đánh giá, chứ không phải nhà sản xuất hay nhà nghiên cứu đánh giá và thông
thƣờng khách hàng sẽ đánh giá chất lƣợng thơng qua việc sản phẩm đó có thoả mãn
nhu cầu, mong muốn của họ hay khơng. Cũng chính vì vậy mà tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đƣa ra định nghĩa chất lƣợng: “Chất
lƣợng là mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”. Do tác
dụng thực tế của định nghĩa này mà nó đƣợc sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh
doanh ngày nay.
1.1.2. Chất lượng đào tạo
1.1.2.1. Các quan điểm về chất lượng đào tạo
Cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng đào tạo là một khái niệm khó đo
lƣờng, khó định nghĩa. Do đó, khi bàn chất chất lƣợng đào tạo có rất nhiều các quan
điểm khác nhau. Cụ thể:
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “đầu vào” (quan điểm nguồn lực)
Quan điểm này cho rằng chất lƣợng của một trƣờng đại học phụ thuộc vào chất
lƣợng hay số lƣợng đầu vào chiủa nó, có nghĩa là: Nguồn lực = Chất lƣợng.
Theo quan điểm này thì trƣờng nào tuyển sinh đƣợc học sinh giỏi, có đội ngũ
giáo viên tốt, có nguồn tài chính đủ, các trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học
tập thì trƣờng đó sẽ đạt chất lƣợng cao, tức là có chất lƣợng đầu ra tốt. Tuy nhiên,
quan điểm này đã khơng tính đến một yếu tố có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo đó
là tác động của q trình đào tạo. Do đó, quan điểm này khơng giải thích đƣợc trƣờng
hợp những trƣờng có nguồn lực đầu vào tốt nhƣng hoạt động đào tạo cịn nhiều hạn

chế hay những trƣờng có nguồn lực khiêm tốn những đã cung cấp chƣơng trình đào
tạo hiệu quả.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “đầu ra”
Khác với quan điểm trên, quan điểm này cho rằng đầu ra của giáo dục đại học,
cao đẳng tức là năng lực của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động
đào tạo của trƣờng quan trọng hơn yếu tố đầu vào.
Quan điểm này đã khơng tính đến tác động của yếu tố đầu vào đối với yếu tố đầu
ra. Mặc dù, không phải cứ tuyển đƣợc sinh viên tốt thì khi ra trƣờng họ sẽ xuất sắc

5


nhƣng rõ ràng có mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra. Ngoài ra, việc
đánh giá chất lƣợng đầu ra của mỗi trƣờng là khác nhau, nếu dựa vào quan điểm này
sẽ khó xác định đƣợc trƣờng nào có chất lƣợng tốt.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “giá trị gia tăng”
Theo quan điểm này, chất lƣợng của một trƣờng đại học, cao đẳng sẽ đƣợc đánh
gía bằng phần giá trị tăng thêm mà trƣờng cung cấp cho sinh viên đó chính là sự khác
biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân của sinh viên. Do đó, theo quan điểm này
chất lƣợng sẽ đƣợc xác định bằng giá trị của đầu ra trừ đi giá trị đầu vào.
Tính tốn theo quan điểm này sẽ rất khó khăn vì: Khó có thể tìm đƣợc một thƣớc
đo thống nhất để đánh giá chất lƣợng đầu vào và đầu ra để lấy đƣợc hiệu số của chúng
từ đó đánh giá đƣợc chất lƣợng của trƣờng. Hơn nữa, rất khó để tìm ra một cơng cụ đo
duy nhất để áp dụng cho tất cả các trƣờng và nếu có áp dụng đƣợc thì nhìn vào giá trị
gia tăng sẽ khơng nhìn thấy đƣợc sự cải tiến quá trình đào tạo của từng trƣờng.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “văn hố tổ chức riêng”
Văn hóa tổ chức là quan niệm gía trị cơ bản của tổ chức đƣợc toàn thể các thành
viên trong tổ chức tự giác chấp nhận. Nó quy định cung cách tƣ duy, cung cách hành
động của mọi thành viên trong tổ chức, đến mức trở thành những thói quen, nếp nghĩ
của mọi ngƣời. Văn hố tổ chức địi hỏi mọi thành viên, trƣớc hết là ngƣời lãnh đạo tổ

chức phải hành động bắt nguồn từ con ngƣời, vì con ngƣời, vì lợi ích của tổ chức và
của xã hội.
Nhận
thức

Văn hố
tổ chức
Hành
vi

Thái
độ
Hình 1.1: Bộ ba văn hoá tổ chức
(98 - Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục)

6


Văn hoá tổ chức trong giáo dục đƣợc xem là tổng thể những nét riêng biệt tinh
thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của các thành viên trong tổ
chức giáo dục đó. Trong tổ chức giáo dục, mọi thành viên đều có nhận thức, hành vi,
thái độ tích cực đối với tổ chức, góp phần làm cho tổ chức phát triển vì xã hội và vì thế
hệ trẻ.
Do đó, quan điểm này địi hỏi các trƣờng phải tạo ra đƣợc “văn hoá tổ chức
riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lƣợng. Vì vậy, một trƣờng đƣợc đánh
giá là có chất lƣợng khi các thành viên ln có suy nghĩ và hành động để không ngừng
nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Tuy nhiên, quan điểm này đƣợc mƣợn từ lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại
nên khó có thể áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đại học.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “giá trị học thuật”

Quan điểm này chủ yếu dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học
thuật của đội ngũ cán bộ giảng dạy của từng trƣờng. Điều này có nghĩa là trƣờng nào
có đội ngũ giáo sƣ, tiến sĩ đơng, có uy tín khoa học cao thì đƣợc xem là trƣờng có chất
lƣợng cao.
Nhƣng trên thực tế khơng phải cứ thầy giỏi thì trị sẽ giỏi, hơn nữa liệu có đánh
giá đƣợc năng lực chất xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi xu hƣớng
chuyên ngành hoá ngày càng sâu, phƣơng pháp luận ngày càng đa dạng.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “kiểm toán”
Quan điểm này xem trọng q trình bên trong trƣờng đại học và nguồn thơng tin
cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm toán chất lƣợng quan tâm đến việc các trƣờng
đại học có thu thập đủ thông tin phù hợp và những ngƣời ra quyết định có đủ thơng tin
cần thiết hay khơng, q trình thực hiện các quyết định về chất lƣợng có hợp lý và hiệu
quả không. Quan điểm này cho rằng nếu một cá nhân có đủ thơng tin cần thiết thì có
thể có đƣợc các quyết định chính xác, và chất lƣợng giáo dục đại học đƣợc đánh giá
qua quá trình thực hiện, cịn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là phụ.
Điểm yếu của cách đánh giá nàu là khó lý giải những trƣờng hợp khi một cơ sở
đại học có đầy đủ phƣơng tiện thu thập thơng tin nhƣng vẫn có thể có những quyết
định chƣa phải là tối ƣu.
Ngoài sau quan điểm trên, do chất lƣợng là một khái niệm động, nhiều chiều nên
còn một số quan điểm khác nữa:

7


- Tổ chức đảm bảo chất lƣợng giáo dục quốc tế (INQAHE–International
Network of Quality Assurance in Higher Education) đã đƣa ra hai định nghĩa về chất
lƣợng GDĐH là: 1. Tuân theo các chuẩn quy định. 2. Đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, để đánh giá chất lƣợng đào tạo của một trƣờng cần dùng Bộ tiêu chí có
sẵn; hoặc dùng các chuẩn đã quy định; hoặc đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu
đã định sẵn từ đầu của trƣờng. Trên cơ sở kết quả đánh giá, các trƣờng đại học sẽ đƣợc

xếp loại theo 3 cấp độ: (1) Chất lƣợng tốt, (2) Chất lƣợng đạt yêu cầu, (3) Chất lƣợng
không đạt yêu cầu. Cần chú ý là các tiêu chí hay các chuẩn phải đƣợc lựa chọn phù
hợp với mục tiêu kiểm định.
- Theo INQAAHE (International Network for Quanlity Assurance Agencies):
Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích.
Mặc dù cịn nhiều quan điểm khác nhau về chất lƣợng đào tạo nhƣng nhìn chung
trong đào tạo: Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá qua mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào
tạo đã đề ra đối với một chƣơng trình đào tạo.
1.1.2.2. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của ngƣời đƣợc đào tạo sau khi
hoàn thành chƣơng trình tạo. Theo PGS. TS Lê Đức Ngọc năng lực này bao gồm 4
thành tố: (1) khối lƣợng, nội dung và trình độ kiến thức đƣợc đào tạo; (2) Kỹ năng kỹ
sảo thực hành đƣợc đào tạo; (3) Năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy đƣợc đào tạo;
(4) Phẩm chất nhân văn đƣợc đào tạo. Cụ thể 4 thành tố này đƣợc phân tích nhƣ sau:
* Khối lượng kiến thức:
Khối lƣợng kiến thức thƣờng tính theo đơn vị quy ƣớc là tín chỉ hay đơn vị học
trình. Bản thân số lƣợng tín chỉ hay học trình khơng phản ánh chất lƣợng của chƣơng
trình mà phải là nội dung và trình độ của chƣơng trình.
Bảng 1.1: Thời lƣợng chƣơng trình đào tạo đƣợc quy về số tín chỉ
(hay số đơn vị học trình) cần phải tích luỹ
Chƣơng trình
đào tạo

Mỹ
(tín chỉ)

Nhật Bản
(tín chỉ)

Thái Lan

(tín chỉ)

Việt Nam
(đvht*)

Cao đẳng 3 năm

93

90 - 112

90 - 112

120 -180

Đại học 4 năm

Khoá luận

120 - 136

120 - 135

120 - 150

210

Cao học 2 năm

Luận văn


30 - 36

30

36

90 - 100

Tiến sĩ

Luận văn

4 - 5 năm

3 - 4 năm

3 - 4 năm

3 - 4 năm

8


*1đvht = 1 tiết giảng trên lớp trong 1 tuần, kéo dài 1 học kỳ (15-17 tuần) + 1 tiết
tự học/1tiết giảng  2/3 tín chỉ
Việc ngƣời học tích luỹ đầy đủ khối lƣợng quy định mới đạt đƣợc văn bằng
chứng chỉ tƣơng ứng là một trong các yêu cầu đảm bảo chất lƣợng.
* Nội dung kiến thức:
Nội dung kiến thức phải đƣợc đào tạo ở bậc đại học sao cho các cử nhân tốt

nghiệp có các phẩm chất mong muốn theo một mục tiêu định sẵn. Sau đây là mọt số
mục tiêu của sản phẩm đào tạo đại học của một số tác giả hay tổ chức:
- Theo Malcolm Frazer, trong cuốn “Chất lƣợng trong giáo dục đại học”, đề xuất
một số những đặc tính mong muốn sẽ học đƣợc trong giáo dục đại học nhƣ sau:
+ Tình yêu và sự tơn trong kiến thức
+ Tình u và sự tôn trọng đối với môn học và ƣớc muốn sử dụng môn học để
phục vụ xã hội.
+ Năng lực đạt đƣợc trong môn học nhất quán với mục tiêu của khóa học.
+ Biết đƣợc giới hạn kiến thức và kỹ năng của mình.
+ Nhận thức đƣợc học tập là một q trình suốt đời.
+ Biết phải tìm kiếm thơng tin thế nào.
+ Kỹ năng truyền thống (viết và đọc, nói và nghe)
+ Làm việc theo nhóm…
- Theo kết luận của hội nghị giữa hội đồng giáo dục Australia và các Bộ trƣởng
Giáo dục - Đào tạo - Việc làm của Australia, một kiến nghị về 7 năng lực then chốt
của ngƣời lao động cần có đƣợc đề ra nhƣ sau:
+ Thứ nhất: Thu thập, phân tích và tổ chức thơng tin.
+ Thứ hai: Truyền bá những tƣ tƣởng và thông tin
+ Thứ ba: Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động
+ Thứ tƣ: Làm việc với ngƣời khác và đồng đội
+ Thứ năm: Sử dụng những ý tƣởng và kỹ năng toán học
+ Thứ sáu: Giải quyết vấn đề để đạt đƣợc kết qủa tốt nhất
+ Thứ bảy: Sử dụng cơng nghệ
- Theo tiêu chí của hiệp hội các trƣờng đại học Châu Á, sản phẩm đào tạo của
các trƣờng đại học phải có 7 tiêu chí sau:
+ Chỉ số thông minh (IQ)

9



+ Chỉ số sáng tạo (CQ)
+ Chỉ số cảm nhận (EQ)
+ Chỉ số say mê (PQ)
+ Chỉ số hoá (DQ) (Hiểu biết và khả năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong học tập và công tác)
+ Chỉ số quốc tế hoá (InQ) (bao gồm sự hiểu biế về ngơn ngữ, dân tộc, văn hố,
các nền văn minh thế giới, bản chất và xu thế tồn cần hố, khả năng giao lƣu, hợp
tác,…
- Theo tiêu chuẩn của hiệp hội các trƣờng đại học thế giới thì sinh viên phải là
những ngƣời:
+ Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hồn cảnh chứ khơng chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực.
+ Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một
chỗ làm duy nhất;
+ Biết vận dụng những tƣ tƣởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều đã
đƣợc định sẵn;
+ Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải đúng.
+ Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong cơng việc chứ không tuân
thủ theo sự phân công hoặc theo sự phân bặc quyền uy.
+ Có hồi bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà lãnh đạo doanh
nghiệp giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những ngƣời làm công
ăn lƣơng.
+ Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ khơng chỉ thuần t chấp nhận.
+ Biết nhìn nhận quá khứ và hƣớng tới tƣơng lai.
+ Biết tƣ duy chứ không chỉ là ngƣời học thuộc;
+ Biết dự báo, thích ứng chƣ khơng chỉ phản ứng thụ động,…
Kết hợp các quan điểm về nội dung và năng lực cần đƣợc đào tạo, để có đƣợc
phẩn chất nhƣ trên, đào tạo đại học nhất thiết phải bao gồm 6 khối kiến thức mà chúng
ta đã xác định cho bất kỳ một chƣơng trình đào tạo bậc đại học, cao đẳng nào:
(1)


Toán và khoa học tự nhiên

(4)

Ngoại ngữ

(2)

Khoa học nhân văn

(5)

Giáo dục thể chất

(3)

Khoa học xã hội

(6)

Giáo dục quốc phòng

10


Tuỳ theo ngành đào tạo mà tỷ lệ các khối kiến thức này có thay đổi cho phù hợp
với mục tiêu đào tạo.
* Về trình độ kiến thức: Trong khoa học phát triển chƣơng trình, phần lớn ngƣời
ta phân loại trình độ chất lƣợng của các học phần nhƣ sau (249– tập bài giảng giáo dục

học đại học):
- Trình độ 100: Để tiếp thu trình độ 100 chỉ địi hỏi các kiến thức đã học ở phổ
thơng trung học.
- Trình độ 200: Để tiếp thu trình độ 200 địi hỏi phải có các kiến thức đã học ở
phổ thơng trung học và những kiến thức liên quan đã học ở trình độ 100.
- Trình độ 300: Để tiếp thu trình độ 300 đỏi hỏi phải có các kiến thức liên quan
đã học ở các trình độ 100 và 200.
- Trình độ 400: Để tiếp thu kiến thức ở trình độ 400 địi hỏi phải có kiến thức
liên quan đã học ở các trình độ 100, 200 và 300.
- Trình độ 500: Ký hiệu cho các kiến thức thuộc trình độ đại học đƣợc nâng cao.
Đây là kiến thức danh cho bậc cao học.
- Trình độ 600: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên ngành nâng cao. Đây là
kiến thức danh cho bậc cao học.
- Trình độ 700: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên sâu. Đây là kiến thức dành
cho bậc tiến sĩ.
* Về kỹ năng, kỹ xảo (năng lực vận hành): Đƣợc phân chia thành 5 cấp độ từ
thấp đến cao nhƣ sau:
- Bắt chƣớc: Quan sát và cố gắng lặp lại một kỹ năng nào đó.
- Thao tác: Hồn thành một kỹ năng nào đó theo chỉ dẫn khơng cịn là bắt chƣớc
máy móc.
- Chuẩn hố: Lặp lại kỹ năng nào đó một cách chính xác, nhịp nhàng, đúng đắn,
thƣờng thực hiện một cách độc lập, không phải hƣớng dẫn.
- Phối hợp: Kết hợp đƣợc nhiều kỹ năng theo thứ tự xác định một cách nhịp
nhàng và ổn định.
- Tự động hố: Hồn thành một hay nhiều kỹ năng một cách dễ dàng và trở
thành tự nhiên, không đòi hỏi một sự gắng sức về thể lực và trí tụê.

11



* Năng lực nhận thức: Đƣợc chia thành 8 cấp độ nhƣ sau:
- Biết: Ghi nhớ các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý dƣới hình thức mà sinh
viên đã đƣợc học.
- Hiểu: Hiểu các tƣ liệu đã đƣợc học, sinh viên phải có khả năng diễn giải, mơ tả
tóm tắt thơng tin thu nhận đƣợc.
- Áp dụng: Áp dụng đƣợc các thơng tin, kiến thức vào tính huống khác với tính
huống đã học.
- Phân tích: Biết tách từ tổng thể thành bộ phận và biết rõ sự liên hệ giữa các
thành phần đó đối với nhau theo cấu trúc của chúng.
- Tổng hợp: Biết kết hợp các bộ phận thành một tổng thể mới từ tổng thể ban
đầu.
- Đánh giá: Biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và đánh giá trên cơ sở
các tiêu chí xác định.
- Chuyển giao: Có khả năng diễn giải và truyền thị kiến thức đã tiếp thu đƣợc
cho đối tƣợng khác.
- Sáng tạo: Sáng tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến thức đã tiếp thu
đƣợc.
* Năng lực tư duy: Tối thiểu có thể chia thành 4 cấp độ nhƣ sau:
- Tƣ duy logic: Suy luận theo một chuỗi có tuần tự, có khoa học và có hệ thống.
- Tƣ duy trìu tƣợng: Suy luận một cách khái qt hố, tổng qt hố ngồi khn
khổ có sẵn.
- Tƣ duy phê phán: Suy luận một cách hệ thống, có nhận xét, có phê phán.
- Tƣ duy sáng tạo: Suy luận các vấn đề một cách mở rộng và ngoài các khuân
khổ định sẵn, tạo ra những cái mới.
* Phẩm chất nhân văn (năng lực xã hội): ít nhất có 3 cấp độ sau:
- Khả năng hợp tác: Sẵn sàng cùng đồng nghiệp chia sẻ và thực hiện các nhiệm
vụ đƣợc giao.
- Khả năng thuyết phục: Thuyết phục đồng nghiệp chấp nhận các ý tƣởng, kế
hoạch, dự kiến,…để cùng thực hiện.
- Khả năng quản lý: Khả năng tổ chức, điều phối và vận hành một tổ chức để

thực hiện một mục tiêu đã đề ra.

12


1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo và một số mơ hình quản
lý chất lƣợng đào tạo
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
* Nhóm các yếu tố bên ngồi
+ Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nhà nƣớc:
Cơ chế, chính sách của nhà nƣớc ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của giáo
dục đại học, cao đẳng cả về quy mô, cơ cấu và chất lƣợng đào tạo. Sự tác động của cơ
chế, chính sách của nhà nƣớc đến chất lƣợng đào tạo cao đẳng thể hiện ở các khía cạnh
sau:
- Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo ra mơi trƣờng
bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng phát triển nâng cao chất lƣợng. Khuyến khích
hay kìm hãm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ
mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo.
- Các chính sách về đầu tƣ, về tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống đánh
giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lƣợng đào tạo, quy định về quản lý chất
lƣợng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lƣợng đào tạo.
- Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lƣơng lao động, chính sách đối
với giáo viên và học sinh bậc cao đẳng, đại học.
- Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và ngƣời sử dụng
lao động, quan hệ giữa nhà trƣờng và các cơ sở sản xuất.
Tóm lại: cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vào đến quá trình
đào tạo và đầu ra của các trƣờng cao đẳng, đại học.
+ Các yếu tố về mơi trƣờng
- Xu thế tồn cầu hoá và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đòi sống
xã hội của đất nƣớc, đòi hỏi chất lƣợng đào tạo chuyên nghiệp của Việt Nam phải

đƣợc nâng lên để sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đồng thời cũng tạo cơ
hội cho giáo dục chuyên nghiệp Việt Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến.
- Phát triển khoa học, công nghệ yêu cầu ngƣời lao động phải nắm bắt kịp thời
và thƣờng xuyên học tập để làm chủ công nghệ mới, đòi hỏi các trƣờng phải đổi mới
trang thiết bị phục vụ cho học tập và giảng dạy.
- Kinh tế xã hội phát triển làm cho nhận thức xã hội và công chúng về giáo dục
chuyên nghiệp đƣợc nâng lên, ngƣời học ngày càng khẳng định đƣợc vị thế, vai trò của

13


mình trong sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nƣớc. Từ đó cơ hội thu hút
đầu tƣ cho giáo dục nghề nghiệp ngày càng tăng lên, các nhà trƣờng có điều kiện hồn
thiện cơ sở vật chất để cải thiện chất lƣợng đào tạo. Thị trƣờng lao động phát triển và
hồn thiện tạo ra mơi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho các cơ sở đào tạo nâng cao
chất lƣợng.
* Nhóm các yếu tố bên trong:
+ Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo:
- Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (Manpower - m1)
- Đầu vào, học sinh sinh viên tham gia học các chƣơng trình đào tạo nghề nghiệp
(Material - m2)
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Machines - m3)
- Nguồn tài chính (Money - m4)
- Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích học sinh theo học giáo dục nghề
nghiệp (Marketing - m5)
- Các nhân tố trên đƣợc gắn kết bởi nhân tố quản lý (Managerment - M)

Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo
(Quản lý chất lượng theo ISO 9000, NXB Khoa học và kỹ thuật 1999)
Nhân tố quản lý M vừa gắn kết với 5m vừa đảm bảo cho 5m vận động đồng bộ.

Nhân tố M bao gồm cả quản lý chất lƣợng. Để đảm bảo chất lƣợng dịch vụ cung cấo
cho ngƣời học, các cơ sở đào tạo phải xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng và áp
dụng các phƣơng pháp, công cụ kiểm soát chất lƣợng phù hợp. Hiện nay hệ thống
quản lý chất lƣợng tồn diện TQM và các cơng cụ thống kê đang đƣợc sử dụng rộng
rãi trong các tổ chức và mang lại kết quả tốt.

14


* Nhóm các yếu tố về q trình đào tạo
- Nội dung chƣơng trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã đƣợc thiết
kế, có phù hợp với nhu cầu thị trƣờng, nhu cầu ngƣời học không?
- Phƣơng pháp đào tạo có đƣợc đổi mới, có phát huy đƣợc tính tích cực chủ
động của ngƣời học, có phát huy đƣợc cao nhất khả năng học tập của từng học sinh
hay khơng?
- Hình thức tổ chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho ngƣời
học hay khơng? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngƣời học hay không?
- Môi trƣờng học tập trong nhà trƣờng có an tồn, có bị các tệ nạn xã hội xâm
nhập không? các dịch vụ phục vụ học tập, sinh hoạt có thuận lợi và đáp ứng đầy đủ
cho ngƣời học khơng?
- Mơi trƣờng văn hố trong nhà trƣờng có tốt khơng? Ngƣời học có dễ dàng có
đƣợc các thông tin về kết quả học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt động của nhà
trƣờng không?
1.2.2. Một số mơ hình quản lý chất lượng đào tạo
1.2.2.1. Mơ hình BS 5750/ISO 9000
Bản chất của mơ hình BS 5750/ISO 9000 là một hệ thống các văn bản quy định
tiêu chuẩn và quy trình chi tiết, nghiêm ngặt ở mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất
đảm bảo mọi sản phẩm hay dịch vụ phải phù hợp với mẫu mã, quy cách, các thông số
kỹ thuật quy định trƣớc đó với mục tiêu là tạo một đầu ra “phù hợp với mục đích”. Mơ
hình BS 5750/ISO 9000 đƣa ra một kỷ luật nghiêm ngặt đối với những ngƣời sử dụng,

đồng thời đỏi hỏi sự đầu tƣ về nhân lực, tài lực và thời gian. Mọi ngƣời phải nắm đƣợc
các yêu cầu đặt ra và tuân thủ các quy trình một cách nghiêm túc.
Mơ hình BS 5750/ISO 9000 cịn xa lạ với giáo dục đại học. Do có nguồn gốc từ
lĩnh vực sản xuất hàng hố nên ngơn ngữ dùng trong bộ tiêu chuẩn này không phù
hợp.
1.2.2.2. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM - Total Quality Management)
TQM tập trung vào năm lĩnh vực: sứ mạng và chú trọng đến khách hàng; cách
tiếp cận hoạt động có hệ thống; việc phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực; các tƣ tƣởng
dài hạn; và sự phục vụ hết mực; theo Sherr và Lozier, có 5 thành phần chính ảnh
hƣởng đến việc cải tiến chất lƣợng đại học: sự trung thực, chia sẻ quan điểm, kiên

15


nhẫn, hết lòng làm việc, và lý thuyết TQM. Trong 5 thành tố này chỉ có TQM là dạy
và học đƣợc.
Mơ hình quản lý chất lƣợng tổng thể cũng có xuất xứ từ thƣơng mại và công
nghiệp nhƣng tỏ ra phù hợp hơn với giáo dục và đại học. Đặc trƣng của mơ hình là ở
chỗ nó khơng áp đặt một hệ thống cứng nhắc cho bất kỳ một cơ sở đào tạo đại học
nào, nó tạo ra một nền “văn hố chất lƣợng” bao trùm lên tồn bộ q trình đào tạo.
Triết lý của TQM là tất cả mọi ngƣời ở cƣơng vị nào, vào bất kỳ thời điểm nào cũng
đều là ngƣời quản lý chất lƣợng phần việc mình đƣợc giao và hồn thành nó một cách
tốt nhất, với mục đích tối cao là thảo mãn nhu cầu khách hàng.
* Cải tiến liên tục:
Triết lý quan trọng của TQM là cải tiến khơng ngừng, và có thể đạt đƣợc do
quần chúng và thông qua quần chúng. Sự cải tiến liên tục này đƣợc thể hiện trong kế
hoạch, chiến lƣợc của trƣờng đại học bằng các chu kỳ cải tiến, nâng cao dần theo vịng
xốy chơn ốc từ lợi ích trƣớc mắt đến lợi ích lâu dài, từ trình độ xuất phát ở một thời
điểm nhất định vƣơn không ngừng đến các trình độ cao hơn.
* Cải tiến từng bước:

TQM đƣợc thực hiện bằng một loạt dự án quy mơ nhỏ có mức độ tăng dần. Về
tổng thể, quản lý chất lƣợng tổng thể có quy mơ rộng, bao quát toàn bộ hoạt động của
một trƣờng đại học, song việc thực hiện nhiệm vụ đó trong thực tế lại có quy mơ hẹp,
khả thi, thiết thực và có mức độ tăng dần. Sự can thiệp mạnh không phải là phƣơng
sách tốt để tạo ra sự chuyển biến lớn trong quản lý chất lƣợng tổng thể. Các dự án đồ
sộ nhiều khi khơng phải là con đƣờng tốt nhất vì nhiều khi thiếu kinh phí, và nếu thất
bại sẽ dẫn tới sự thờ ơ, bất bình. Các dự án nhỏ sẽ dễ thành công và tạo ra sự tự tin và
làm cơ sở cho các dự án lớn sau này.
* Hệ thống tổ chức phải hướng tới khách hàng
Chìa khố của sự thành công trong quản lý chất lƣợng tổng thể là tạo ra sự gắn
bó hữu cơ giữa cung và cầu, giữa các bộ phận trong trƣờng với nhau và với xã hội.
Trong hệ thống tổ chức của nhà trƣờng vai trò của cán bộ quản lý cấp trƣờng là
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ giáo chức, sinh viên, chứ không phải chỉ là
lãnh đạo, kiểm tra họ. Trong quản lý chất lƣợng tổng thể mơ hình cấpbậc trong hệ
thống tổ chức quản lý nhà trƣờng phải là mơ hình đảo ngƣợc

16


×