Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của xí nghiệp khai thác dầu khí LD vietsovpetro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

.....

PHAN MỸ HẠNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

PHAN MỸ HẠNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CỦNG CỐ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP
KHAI THÁC DẦU KHÍ - LD VIETSOVPETRO

KHÓA: 2011B

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2014

Hà Nội – Năm 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------


PHAN MỸ HẠNH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CỦNG CỐ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP
KHAI THÁC DẦU KHÍ - LD VIETSOVPETRO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

Hà Nội – Năm 2014


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Phan Mỹ Hạnh, học viên lớp cao học Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội – Khóa 2011B.
Tơi xin cam đoan đề tài: “Phân tí h v đề xuất một số iải ph p ủn
tình hình t i hính uả Xí n hiệp h i th




Dầu khí – LD Vietsovpetro” này là cơng

trình nghiên cứu của tôi với sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Ái
Đoàn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu là của riêng tơi.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày.

Học viên

Phan Mỹ Hạnh

1
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn
Thầy PGS.TS. Nguyễn Ái Đồn người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong
suốt quá trình nghiên cứu cho đến khi luận văn được hồn thành.

Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện
Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những
kiến thức cơ bản, kỹ năng nghiên cứu để áp dụng trong quá trình làm luận văn và
trong thực tế công tác quản lý tại đơn vị.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị Ban Dịch vụ kỹ thuật ,
các anh chị thuộc phịng Kinh tế Kế hoạch, phịng Tài chính kế tốn, phịng Kỹ
thuật sản xuất, ban Dịch vụ, Tổ Hành chính Quản trị thuộc Xí nghiệp khai thác dầu
khí - LD Vietsovpetro đã hỗ trợ tài liệu, đóng góp ý kiến và động viên giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp đã có sự động
viên, hỗ trợ và đóng góp ý kiến để tơi có thể hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực
tế có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi chân thành mong muốn nhận
được những lời chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy Cô và bạn đọc để luận văn của tơi
được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
H Nội, n

y 26 th n 3 năm 2014
Tác giả

Phan Mỹ Hạnh

2
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Trườn

H

h ho H Nội

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT:................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................................................. 12
1.1 Một số khái niệm cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp ......................................................................................... 12
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp......................................................... 12
1.1.2 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp 13
1.2 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............................................ 16
1.2.1 Khái niệm, mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp .......................... 16
1.2.2 Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp........................... 16
1.2.3 Phân tích chỉ tiêu an tồn (rủi ro tài chính) ........................................... 19
1.2.4 Phân tích hiệu quả tài chính ................................................................ 22
1.2.5

Phân tích Dupont .............................................................................. 27

1.2.6 Phân tích địn bẩy tài chính .................................................................. 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP

KHAI THÁC DẦU KHÍ ...................................................................................... 35
2.1 Giới thiệu khái quát chung về Xí nghiệp Khai thác dầu khí – LD
Vietsovpetro ..................................................................................................... 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................... 35
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp Khai thác Dầu khí ..................... 39
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận trong Xí nghiệp ............. 41
2.2 Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Khai thác Dầu khí ............. 47
2.2.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính .................................................. 47
2.2.2 Phân tích hiệu quả tài chính .................................................................. 68
2.2.3 Phân tích rủi ro tài chính....................................................................... 78
3
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

2.2.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính .................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 94
CHƢƠNG 3 - ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦNG CỐ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ – LD VIETSOVPETRO 97
3.1 Định hƣớng phát triển của Xí nghiệp khai thác dầu khí – LD
Vietsovpetro ..................................................................................................... 97

3.2 Một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của Xí nghiệp khai thác dầu
khí – LD Vietsovpetro ..................................................................................... 98
3.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính....................................... 98
3.2.2 Giải pháp thu hồi cơng nợ................................................................... 107
3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định ......................................... 112
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 119
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 120
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 123

4
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
Viết tắt

Nghĩa đầy đủ của các từ viết tắt

CĐKT


Cân đối kế toán

DTT

Doanh thu thuần

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

LNST

Lợi nhuận sau thuế

KPT

Khoản phải thu

GTGT

Giá trị gia tăng

TS

Tài sản


NV

Nguồn vốn

TSBQ

Tài sản bình quân

TTS

Tổng tài sản

TSLĐ

Tài sản lưu động

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VLĐR

Vốn lưu động ròng

VQTTS

Vòng quay tổng tài sản

VQKPT

Vịng quay khoản phải thu

VQHTK

Vịng quay hàng tồn kho

XN

Xí nghiệp

DN

Doanh nghiệp

5
Phan Mỹ Hạnh


Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp so sánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn 2011 -2012 ....................... 47
Bảng 2.2: Phân tích cân đối giữa TSLĐ với nợ ngắn hạn và TSCĐ với nợ dài hạn 48
Bảng 2.3: Bảng Biến động tài sản năm 2011 và 2012 ............................................ 50
Bảng 2.4: Bảng biến động nguồn vốn .................................................................... 55
Bảng 2.5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ngân quỹ ròng ............................... 59
Bảng 2.6: Phân tích tỷ suất tự tài trợ ...................................................................... 60
Bảng 2.7: Phân tích biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận ........................ 62
Bảng 2.8 : Bảng tình hình doanh thu của Cơng ty ................................................ 65
Bảng 2.9 : Bảng tình hình chi phí và lợi nhuận của Cơng ty................................... 66
Bảng 2.10: Bảng tính sức sinh lợi của doanh thu - ROS......................................... 69
Bảng 2.11: Sức sinh lợi của tài sản trước thuế - BEP ............................................ 70
Bảng 2.12: Phân tích tỷ suất thu hồi tài sản............................................................ 70
Bảng 2.13: Phân tích suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .......................................... 71
Bảng 2.14: Vòng quay hàng tồn kho 2011 – 2012 ................................................. 72
Bảng 2.15: Phân tích kỳ thu nợ bán chịu................................................................ 73
Bảng 2.16 : Phân tích vịng quay tài sản cố định .................................................... 74
Bảng 2.17: Phân tích vịng quay tài sản ngắn hạn .................................................. 75
Bảng 2.18: Phân tích vịng quay tổng tài sản.......................................................... 77

Bảng 2.19: Phân tích chỉ số thanh tốn hiện hành .................................................. 79
Bảng 2.20: Phân tích chỉ số thanh tốn nhanh ........................................................ 79
Bảng 2.22: Phân tích Chỉ số nợ............................................................................. 81
Bảng 2.23: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng của ROA ............................................ 82
Bảng 2.24: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng của ROE ............................................ 85
Bảng 2.25: Phân tích Dupont tổng hợp .................................................................. 87
Bảng 2.26: Điểm hồ vốn và địn bẩy kinh doanh DOL ......................................... 89
Bảng 2.27 : Bảng tính địn bẩy tổng hợp DTL ....................................................... 92
Biểu 2.1 : Cơ cấu tài sản năm 2011 và 2012 .......................................................... 52
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu tài sản ngành dầu khí năm 2011 và 2012............................... 53
6
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

Biểu đồ 2.3: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của XN năm 2011 và 2012 .................. 61
Biểu 2.4 : Doanh thu thuần của XN năm 2011 và 2012.......................................... 64
Biểu đồ 2.5 : Lợi nhuận gộp của XN năm 2011 và 2012 ........................................ 65
Biểu 2.6 : Lợi nhuận sau thuế của XN năm 2011 và 2012 ...................................... 67
Biểu 2.7 : Tổng chi phí của XN năm 2011 và 2012................................................ 68
Biểu 2.8 : ROE của LD Vietsovpetro so với ngành dầu khí. .................................. 72

Biểu đồ 2.9 : Vòng quay tổng tài sản của LD Vietsovpetro so với ngành dầu khí .. 77

7
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Phân tích cân đối tài chính ..................................................................... 17
Hình 1.2: Sơ đồ phân tích đẳng thức DUPONT ..................................................... 29
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Xí nghiệp Khai thác Dầu khí ..................................... 46

8
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn


H

h ho H Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với thế giới, ngành công nghiệp dầu khí đã có lịch sử hàng trăm năm và
đã hình thành nên các cơng ty đa quốc gia, các tập đồn với qui mơ vốn lớn, cơng
nghệ cao và phạm vi hoạt động rộng lớn trên toàn cầu. Đối với Việt Nam, ngành
Dầu khí tuy đã có hơn 50 năm tồn tại và phát triển nhưng vẫn còn rất non trẻ, muốn
phát triển nhanh phải tăng tốc, hợp tác sâu rộng, đa dạng hóa các mối quan hệ quốc
tế nhằm học hỏi kinh nghiệm của bạn bè thế giới đi trước để ngành Dầu khí Việt
Nam có những bước đi nhanh hơn và vững chắc hơn trong tương lai.
Ý thức được điều này, dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự chỉ đạo sâu sát của
Chính phủ, ngành dầu khí Việt Nam đã phát huy được sức mạnh tổng hợp của các
mối quan hệ quốc tế để xây dựng ngành dầu khí ln ln phát triển ổn định và bền
vững. Liên doanh Dầu khí Việt-Xơ, nay là Liên doanh Việt - Nga (Vietsovpetro) ra
đời năm 1981 là một biểu hiện rõ nét nhất của quan hệ hợp tác quốc tế đặc biệt giữa
Việt Nam và Liên Xô trước đây và Liên bang Nga ngày nay. Trải qua hơn 35 năm
xây dựng và phát triển, ngành dầu khí đã lớn mạnh và trưởng thành từ phạm vi hoạt
động ban đầu là tìm kiếm thăm dị khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam đến
nay đã xây dựng và tự chủ vận hành nhà máy lọc hoá dầu, tạo nên ngành cơng
nghiệp dầu khí hồn chỉnh và đồng bộ, đồng thời tăng cường mở rộng đầu tư sang
các lĩnh vực phụ trợ khác như điện, đạm, xây lắp, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh
xăng dầu... nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh của đất nước.
Tuy nhiên trước q trình hội nhập hóa kinh tế tồn cầu của Việt Nam thì các
doanh nghiệp đều phải tự nâng cao năng lực của mình, tự đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu của mình. Một trong những hoạt động quan trọng đó là phân tích tài chính
và đánh giá hiệu quả tài chính, thơng qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả tài

chính, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh
nghiệp.
Phân tích tài chính có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản
9
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình
đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy
sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng… kể cả các cơ quan Nhà nước
và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp trên các góc độ khác nhau.
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đốn tài chính. Từ những thơng tin nội bộ đến những thơng tin bên ngồi,
thơng tin số lượng đến thơng tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra
nhận xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên, thơng tin kế tốn là nguồn thơng tin đặc biệt
cần thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế tốn của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành

thơng qua việc xử lý các báo cáo kế toán.
Từ những kiến thức đã học được trong nhà trường, và nhận thức vai trò đặc
biệt quan trọng của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, cùng với q trình
cơng tác nhiều năm cơng tác tại Xí nghiệp khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro. Đó
là lý do tơi đã chọn đề tài: “Phân tí h v đề xuất một số iải ph p ủn
tài chính củ Xí n hiệp h i th

ố tình hình

Dầu khí – LD Vietsovpetro”.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Giới thiệu tổng quát cơ sở lý luận chung về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Xí nghiệp Khai thác
dầu khí – LD Vietsovpetro kết hợp với việc so sánh đối chiếu kết quả phân tích với
các chỉ tiêu chung và các doanh nghiệp cùng ngành để đưa ra đánh giá chính xác về
tình hình tài chính của Xí nghiệp.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng về tài chính của XN từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Xí nghiệp Khai thác dầu khí – LD
Vietsovpetro.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

ối tượn n hiên ứu: Luận văn tập trung đi vào nghiên cứu và phân tích
10

Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

các báo cáo tài chính của Xí nghiệp; phân tích hệ số an tồn, phân tích hiệu quả tài
chính, phân tích các địn bẩy tài chính của Xí nghiệp Khai thác – LD Vietsovpetro
trong 2 năm 2011 và 2012 (số liệu đã được kiểm tốn bởi các cơ quan chức năng có
thẩm quyền).
- Phạm vi n hiên ứu: Các báo cáo tài chính Xí nghiệp Khai thác dầu khí
trong 2 năm 2011 và 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được đề tài này, luận văn đã sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu như:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp so sánh
- Một số phương pháp trong phân tích tài chính.
- Và một số phương pháp khác
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn sử dụng lý luận về tài chính cũng như phân tích tài chính cho
doanh nghiệp, nghiên cứu các đặc điểm mang tính đặc thù trong ngành kinh doanh.
Trên cơ sở đó, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra được những ưu,
nhược điểm, nguyên nhân của nó, những giải pháp để cải thiện tình hình tài chính
trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai của Xí nghiệp Khai thác dầu khí.
6. Kết cấu của luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 phần chính sau:
Chươn 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp.
Chươn 2: Thực trạng tình hình tài chính của Xí nghiệp Khai thác dầu khí LD Vietsovpetro
Chươn 3: Một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của Xí nghiệp Khai
thác dầu khí.- LD Vietsovpetro

11
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1 Một số khái niệm cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính
doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Trong bất kì doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh cũng phải có
một lượng vốn tiền tệ nhất định, là yếu tố quan trọng và cũng là tiền đề trong mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình này đã phát sinh ra các luồng tiền tệ

gắn liền với hoạt động đầu tư và các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, các luồng tiền này tạo nên sự vận động các luồng tài chính của doanh
nghiệp.
T i hính do nh n hiệp l hệ thốn nhữn qu n hệ kinh tế biểu hiện bằn
tiền dưới hình thứ

i trị ph t sinh tron qu trình hình th nh v sử dụn

quỹ

tiền tệ ủ do nh n hiệp để phụ vụ ho qu trình sản xuất kinh do nh ủ do nh
n hiệp v

nhu ầu hun

ủ xã hội

Gắn với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị
tức là các quan hệ tài chính doanh nghiệp. Các quan hệ đó là:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước
Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính
Quan hệ này được thể hiện thơng qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn
tài trợ hoặc doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư. Các hoạt động cụ thể như vay
ngắn hạn, phát hành chứng khoán, đầu tư chứng khoán v.v...
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp
khác trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị

trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm
kiếm lao động...
12
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất – kinh doanh, giữa cổ đông và
người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu
vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh
nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách
về cơ cấu vốn, chi phí v.v...
Những quan hệ trên một mặt phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế
đọc lập, chiếm địa vị là một chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ
nét mối liên hệ tài chính doanh nghiệp với các tổ chức.
1.1.2 Các yến tố cơ bản ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.1.2.1 Những yếu tố bên trong
Những yếu tố bên trong là những yếu tố mang tính chủ quan của doanh nghiệp.
Có các yếu tố sau:
- Yếu tố con người: Con người là yếu tố rất quan trọng, đó là những cán bộ

quản lý và lưc lượng lao động trong doanh nghiệp. Cán bộ là những người cần nhận
thức về tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, những người có tồn
quyền quản lý và sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp và là người
chịu trách nhiệm quyết định mọi vấn đề tài chính trong doanh nghiệp. Phân tích tài
chính doanh nghiệp địi hỏi phải có đội ngũ chun viên đủ lớn, lực lượng cán bộ
phân tích tài chính cần phải thường xuyên được nâng cao, đảm bảo cả về mặt số
lượng và chất lượng.
- Yếu tố công nghệ sản xuất: Hoạt động nghiên cứu chính sách đầu tư của
doanh nghiệp vào công cụ sản xuất cũng rất cần thiết trong việc phân tích chiến
lược, nhằm mục đích nghiên cứu và phát triển những chi tiết cho việc đầu tư và máy
móc thiết bị, các tài sản hữu hình là hồn tồn cần thiết. Thí dụ như khi doanh
nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị, doanh nghiệp phải khấu hao từng phần trong
nhiều năm, khơng cho phép khấu trừ tồn bộ chi phí ngay từ đầu năm. Vì thế, khi
doanh nghiệp nhận thấy có sự giảm sút về các khoản khấu hao, cũng có nghĩa là
tăng về kết quả kinh doanh, thì cần phải biết ngun nhân vì sao, có phải do máy
13
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

móc thiết bị đã lỗi thời, hoặc do doanh nghiệp khơng có dự án khả thi, dẫn đến nguy

cơ suy giảm về sản xuất, giảm sút về năng lực cạnh tranh. Chính vì thế, yếu tố công
nghệ là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất cũng
như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Yếu tố về chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh ở đây là cách phân chia những giới khách hàng khác
nhau trong tổng doanh thu của nó. Trên thực tế, một doanh nghiệp phải luôn phụ
thuộc vào khách hàng và nhà cung cấp. Nếu một khách hàng quen và luôn mua với
số lượng nhiều nhưng chuyển sang mua của nhà cung cấp khác thì ở tình trạng như
vậy doanh nghiệp phải chấp nhận những điều kiện ưu đãi hơn cho khách hàng này.
Tình hình này sẽ dẫn đến những khó khăn lâu dài về mặt tài chính.Vì vậy, điều quan
trọng với một doanh nghiệp là không nên tập trung quá vào một nhóm đối tượng
khách hàng. Mở rộng nhiều nhóm khách hàng tốt hơn là tập trung vào một khách
hàng lớn.
- Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp khác nhau sẽ chi phối đến việc tổ chức,
huy động vốn, quản lý vốn và phân phối kết quả kinh doanh. Ví dụ như đối với
doanh nghiệp Nhà nước, vốn điều lệ ban đầu có thể được ngân sách nhà nước đầu
tư toàn bộ hoặc một phần, nhà nước quy định quản lý vốn và phân phối kết quả kinh
doanh. Đối với doanh nghiệp tư nhân thì vốn là do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra,
cũng có thể huy động thêm từ bên ngồi dưới hình thức đi vay nhưng khơng được
phép phát hành chứng khốn trên thị trường để tăng vốn. Đối với Công ty trách
nhiệm hữu hạn thì vốn điều lệ của Cơng ty là do các thành viên đóng góp. Trong
q trình hoạt động vốn có thể tăng lên bằng cách kết nạp thêm thành viên mới,
trích từ quỹ dự trữ hoặc đi vay bên ngồi nhưng khơng được phép phát hành chứng
khốn. Việc phân phối kết quả sản xuất kinh doanh do các thành viên quyết định,
mức lợi nhuận các thành viên nhận được phụ thuộc vào vốn đóng góp…

14
Phan Mỹ Hạnh


Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

1.1.2.2 Những yếu tố bên ngoài
- Yếu tố lạm phát
Khi lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó
khăn, lạm phát tăng cao, ngân hàng Nhà nước cũng phải thắt chặt tiền tệ để giảm
khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp và cá
nhân kinh doanh vẫn rất lớn, các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách
hàng với những hợp đồng đã ký hoặc những dự án thực sự có hiệu quả, với mức độ
rủi ro cho phép. Như vậy, nếu lạm phát tăng cao có thể làm suy yếu, thậm chí phá
vỡ thị trường vốn, ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp.
- Yếu tố lãi suất
Lãi suất là biến số kinh tế nhạy cảm, sự thay đổi của lãi suất sẽ tác động làm
thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dung của xã hội, về phương diện lý thuyết cũng
như thực tiễn các nước đã chứng minh, sự thay đổi lãi suất sẽ tác động đến sản
lượng và giá cả, người ta thường phải đánh giá giá trị của các chi phí và các khoản
thu lợi đó qua các đơn vị tiền tệ và chúng được gọi là chi phí và thu nhập. Các
khoản chi phí và thu nhập đó lại xảy ra ở các mốc thời gian khác nhau, do đó phải
xét đến vấn đề thời giá của tiền tệ hay giá trị theo thời gian của đồng tiền, giá trị
theo thời gian của tiền được biểu hiện qua tiền lãi, tiền lãi là giá cả mà người
đi vay phải trả để sử dụng vốn vay trong khoảng thời gian nhất định hoặc là

tiền thuê vốn để sử dụng.
- Yếu tố tỷ giá
Tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chênh lệch hối đoái là khoản chênh lệch dương hoặc âm giữa giá trị nợ phải thu và
nợ phải trả bằng đồng ngoại tệ đổi sang đồng nội tệ. Chênh lệch này có thể làm lợi
nhưng ngược lại cũng có thể là khoản lỗ cho doanh nghiệp.
- Yếu tố tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Xung quanh doanh nghiệp là một môi trường kinh tế - xã hội phức tạp và
ln biến động, đó chính là thách thức đối với doanh nghiệp trong việc cạnh tranh.
15
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

1.2 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm, mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các phương pháp
phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp
cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của
doanh nghiệp, dự đốn được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng

như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định
phù hợp với lợi ích của họ.
1.2.1.2 Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là nhận dạng những điểm
mạnh, điểu yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp bao gồm các
tiêu chí:
- An tồn tài chính ( khả năng thanh khoản và khả năng quản lý nợ)
- Hiệu quả tài chính ( khả năng sinh lợi và khả năng quản lý tài sản)
- Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (đẳng thức Dupont)
Sau khi nhận dạng, tìm hiểu các tiêu chí đó của doanh nghiệp để có thể giải
thích được các ngun nhân đứng sau thực trạng đó, đánh giá đúng các thực trạng
và tiềm năng của doanh nghiệp để đưa ra các đề xuất, giải pháp cải thiện vị thế tài
chính của doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp lựa chọn phương án kinh
doanh tốt nhất.
1.2.2 Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Mục đích: Đánh giá khái qt tình hình tài chính nhằm xác định thực trạng
và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, biết được mức độ độc lập về mặt tài chính
cũng như những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp đang phải đương đầu, nhất
là lĩnh vực thanh tốn. Qua đó, các nhà quản lý có thể đề ra các quyết định cần thiết
về đầu tư, hợp tác, liên doanh, liên kết, mua bán, cho vay...
16
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn


H

h ho H Nội

Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung
vào phân tích các báo cáo tài chính sau:
- Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn
+ Phân tí h ơ ấu t i sản v n uồn vốn: Phân tích cơ cấu tài sản là xác định
tỉ trọng các loại tài sản của doanh nghiệp từ đó cho người phân tích biết được một
cách tổng quát về các loại tài sản của doanh nghiệp cũng như tỷ trọng của mỗi loại
trong tổng tài sản.
+ Phân tí h sự biến độn v

ơ ấu t i sản: là so sánh loại tài sản ở cuối kì

so với đầu kì. Bằng việc so sánh này ta có thể xác định mức độ thay đổi cụ thể của
chỉ tiêu cơ cấu tài sản, để từ đó có thể kết hợp với số liệu liên quan như số liệu kế
hoạch, số liệu của đối thủ cạnh tranh trực tiếp, số liệu trung bình ngành, số liệu
mong muốn, và đặc trưng của ngành để rút ra được kết luận về mức độ hợp lý của
cơ cấu tài sản tại thời điểm đang xét. Đồng thời tìm ra các nguyên nhân cụ thể gây
ra sự biến động này.
+ Phân tí h sự biến độn v

ơ ấu n uồn vốn: Cho biết được doanh nghiệp

sử dụng những nguồn tài trợ nào, tỉ trọng mỗi nguồn tài trợ đó là bao nhiêu và biến
động của các tiêu đó.
+ Phân tí h ân đối t i hính:
Hình 1.1: Phân tích cân đối tài chính
Tiền


Phải trả

Phải thu
TSLĐ

Vay ngắn hạn
NNH

HTK

Nợ định kì

NDH
TSCĐ

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU

Cân đối giữa TSLĐ và nguồn vốn ngắn hạn: TSLĐ nên được tài trợ bởi
nguồn vốn ngắn hạn.
Cân đối giữa TSCĐ và nguồn vốn dài hạn: TSCĐ nên được tài trợ bởi nguồn
vốn dài hạn.
17
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Trườn

H

h ho H Nội

Sự phân bổ nguồn vốn chủ sở hữu cho các hoạt động thiết yếu của doanh nghiệp
- Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh
trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định”
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Không giống như bảng cân đối kế tốn, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh
nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của
hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định.
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi
nhuận hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm.
Đó là lý do tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi.
Ngồi ra, nó cịn phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể
- thường là cuối tháng, quý hoặc năm tài chính của cơng ty đó. Đồng thời, nó cịn
cho biết cơng ty đó chi tiêu bao nhiêu.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thường tập trung chủ yếu
các chỉ tiêu sau:
+ Phân tích chỉ tiêu doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh số thu nhập
doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh chính, đây là một chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá xu hướng phát triển trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự biến động của doanh thu do tác động của hai nhân tố: Khối lượng
sản phẩm đã bán và giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm. Khi phân tích cần làm
rõ sự thay đổi của doanh thu là do tác động của lượng bán hay giá bán? Nguyên

nhân nào làm cho khối lượng bán và giá bán thay đổi
Phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương
trình sau:
Doanh thu bán hàng = ∑ (Sản lƣợng sản phẩm x Đơn giá)
+ Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Sự biến động của lợi nhuận bán hàng bị chi phối bởi hai yếu tố chủ yếu:
Doanh thu bán hàng và hiệu quả tiết kiệm chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh
18
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

chính. Ảnh hưởng của doanh thu được xem là tác động về quy mơ, cịn ảnh hưởng
của hiệu quả tiết kiệm chi phí được thể hiện qua sự biến động của chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận của hoạt động kinh doanh chính trên doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động
kinh doanh chính trên doanh thu lại phụ thuộc vào các chỉ tiêu tỷ lệ giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
Lợi nhuận = Doanh thu thuần – GVHB - CP bán hàng – CP quản lý DN
1.2.3 Phân tích chỉ tiêu an tồn (rủi ro tài chính)
1.2.3.1 Phân tích cân đối TS và NV
 Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn

khơng?
 TSDH của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nợ
dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu hay không?
Theo nguyên tắc quản lý tài chính và sử dụng nguồn vốn: Nợ ngắn hạn không
nên sử dụng để đầu tư cho TSDH vì áp lực trả nợ lớn, gây mất an tồn tài chính; Nợ
dài hạn khơng nên dùng để hình thành TSNH vì nó gây ra lãng phí.
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn để tình hình tài chính doanh
nghiệp an tồn thì:
 Nợ ngắn hạn dùng để đầu tư cho TSNH.
 TSDH được tài trợ bằng nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu.
Khi phân tích ta cần tính tốn và so sánh giữa nguồn vốn với tài sản:
 Trƣờng hợp 1:
Nợ dài hạn + Nguồn VCSH < TSDH
TSNH < Nợ ngắn hạn
Như vậy, nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu không đủ đầu tư cho TSDH,
doanh nghiệp phải đầu tư vào TSDH một phần nợ ngắn hạn. TSNH không đủ đáp
ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất
thăng bằng, doanh nghiệp phải dùng một phần TSDH để thanh toán nợ ngắn hạn
đến hạn trả.

19
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn


H

h ho H Nội

 Trƣờng hợp 2:
Nợ dài hạn + Nguồn VCSH
TSNH

> TSDH
> Nợ ngắn hạn

Như vậy, nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu là tối ưu sau khi đầu tư vào
TSDH, đồng thời TSNH lớn hơn Nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
tốn nợ ngắn hạn. Tình hình tài chính doanh nghiệp an toàn.
 Trƣờng hợp 3:
Nợ dài hạn + Nguồn VCSH =
TSNH

=

TSDH
Nợ ngắn hạn

Như vậy, nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu đủ đầu tư cho TSDH, TSNH đủ
để doanh nghiệp trả các khoản nợ ngắn hạn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
an tồn.
1.2.3.2 Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng doanh nghiệp dùng tiền và các khoản tương
đương tiền (tài sản có thể chuyển đổi thành tiền) để thanh tốn các khoản nợ ngắn
hạn. Qua nghiên cứu khả năng thanh tốn, người ta có thể đánh giá được thực trạng

tình hình tài chính của doanh nghiệp và thơng qua đó người ta biết được xu hướng
phát triển của doanh nghiệp.
Để phân tích khả năng thanh tốn, người ta sử dụng các hệ số thanh toán hiện
hành, hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời để xem xét mức độ thanh
toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp.
 Hệ số thanh toán hiện hành:
Hệ số thanh toán hiện hành

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong một thời gian ngắn (thường là
dưới một năm). Chỉ tiêu cho biết, với tổng giá trị thuần của tài sản lưu động và đầu

20
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội


tư ngắn hạn hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm khả năng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn hay khơng, nó cho biết trước được khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp được chấp nhận hay
không tuỳ thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình ngành mà doanh nghiệp đang
kinh doanh. Bên cạnh đó nó cũng được so sánh với các giá trị của tỷ số này trong
những năm trước đó của doanh nghiệp.
Khi giá trị của tỷ số khả năng thanh toán hiện hành giảm, chứng tỏ khả năng
trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài
chính trong thời gian tới.
Tỷ số khả năng thanh tốn hiện hành có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có
khả năng thanh tốn cao.
Nếu hệ số này càng lớn hơn (lớn hơn 1) chứng tỏ doanh nghiệp có đầy đủ khả
năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và có khi nó báo hiệu dấu hiệu tài chính của
doanh nghiệp là lành mạnh.
Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều
vào TSLĐ hay đơn giản là việc quản trị TSLĐ của doanh nghiệp không hiệu quả
bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi gây lãng phí trong việc sử dụng vốn vì nó có thể
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh

=

Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ
ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất (tiền mặt, đầu tư ngắn hạn,
các khoản phải thu), hàng tồn kho khơng dùng để thanh tốn nhanh vì nó khó có thể
chuyển ra tiền mặt một cách dễ dàng.

Hệ số này càng lớn (lớn hơn 1) chứng tỏ doanh nghiệp có đầy đủ khả năng để
thanh tốn các khoản nợ đến hạn và đã quá hạn tại một thời điểm nhất định.
21
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

Nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán hiện hành rất nhiều
chứng tỏ tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho. Cần phải so sánh hệ
số thanh toán nhanh của năm nay so với năm trước, so sánh với hệ số của doanh
nghiệp cùng ngành để có đánh giá tương quan và tìm biện pháp giải quyết.
1.2.4 Phân tích hiệu quả tài chính
Phân tích chỉ tiêu hiệu quả tài chính nhằm xem xét tình hình tài chính của
doanh nghiệp hiệu quả hay khơng, do những nhân tố nào tác động và nguyên nhân
gây nên những tác động đó. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả tài chính có ý nghĩa rất quan
trọng đối với các nhà đầu tư, các nhà tín dụng và các cổ đơng vì nó gắn liền lợi ích
của họ cả về hiện tại và tương lai.
Để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, người phân tích thường tính và so
sánh các chỉ tiêu sau:
1.2.4.1 Phân tích tình hình sinh lợi
 Hệ số doanh lợi doanh thu thuần: Return on Sales - ROS


ROS

=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu

Hệ số này phản ánh một đồng doanh thu thuần đem lại mấy đồng lợi nhuận.
Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và
hiệu quả kinh doanh càng lớn.
Lợi nhuận là khoản lãi ròng sau khi đã trừ đi các chi phí, nộp thuế lợi tức.
 Tỷ suất thu hồi tài sản: Return on Asset - ROA
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo ra được
ROA

=

bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của
một đồng vốn đầu tư. ROA càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp càng lớn. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích
22
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trườn

H

h ho H Nội

và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi hoặc thu nhập
sau thuế để so sánh với tổng tài sản.
 Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu: Return on Equity - ROE
Lợi nhuận sau thuế
VCSH bình quân
Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho vốn sở hữu,
ROE

=

nó cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao
nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu
và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt
động quản lý tài chính doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tài chính quan trọng và thiết
thực nhất đối với chủ sở hữu.
Những chỉ số tài chính trên phản ánh bức tranh về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.Khi tính tốn phải so sánh giữa năm này so với năm trước, so sánh
với trung bình ngành để biết được tình hình tài chính hiện nay của doanh nghiệp
mình.
1.2.4.2 Phân tích tình hình quản lý nợ
- Chỉ số nợ:

Chỉ số nợ

Tổng nợ
Tổng tài sản

=

Chỉ số nợ được đo bằng cách lấy tổng nợ chia cho tổng tài sản.
Chỉ số nợ cho biết mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh
của mình như thế nào, đồng thời chỉ số này cũng cho biết mức độ rủi ro mà
doanh doanh nghiệp đang phải đối mặt cũng như mức độ đòn bảy tài trợ doanh
nghiệp sử dụng.
Chỉ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong
cơ cấu vốn. Đây là một cơ sở để có được lợi nhuận cao. Chỉ số nợ cao là một minh
chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với các chủ nợ
23
Phan Mỹ Hạnh

Lớp Cao học QTKD – 2011B


×