Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty than khánh hoà VVMI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.84 KB, 121 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY THAN KHÁNH HỒ - VVMI

LƯU THỊ MINH THANH

HÀ NỘI - 2007


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY THAN KHÁNH HỒ - VVMI

LƯU THỊ MINH THANH

Người hướng dẫn : TS Nghiêm Sĩ Thương


HÀ NỘI - 2007


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................. Trang 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: ........................................ 2
Mục đích, nhiệm vụ của luận văn ...................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu: ................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................... 3
Kết cấu của luận văn: ......................................................................... 4

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.
Vị trí, vai trị của quản lý tài chính trong một doanh nghiệp: ..... 5
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp: .................................................... 5
1.1.1.1. Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính
doanh nghiệp: ..................................................................................... 5
1.1.1.2. Giá trị của doanh nghiệp: ................................................................... 6
1.1.2. Vị trí vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp: .............................. 6

1.2.
Phân tích tài chính doanh nghiệp: .................................................. 7
1.2.1. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp: ...................................... 7
1.2.2. Nội dung phân tích tài chính: ............................................................. 9
1.2.2.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính: .......................................... 9
1.2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn: ............................................. 10
1.2.2.2. Phân tích các cân đối tài chính: ......................................................... 10
1.2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính: ............................................................. 10
1.2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính: .................................................................. 14
1.2.2.6. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính: ............................................. 17
1.2.3. Thơng tin để phân tích và đánh giá tài chính: .................................. 21
1.2.3.1. Bảng cân đối kế tốn (Balance Sheet):.............................................. 22
1.2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement): ............ 24
1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flows):......................................... 25
1.2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: ........................................................ 29
1.2.4. Phương pháp phân tích: .................................................................... 29
1.2.4.1. Phương pháp so sánh: ....................................................................... 30
1.2.4.2. Phương pháp tỷ số: ........................................................................... 31
1.2.4.3. Phương pháp phân tích Du Pont: ..................................................... 32
1.2.4.4. Phương pháp thay thế liên hoàn: ...................................................... 32


1.2.5.
1.2.6.
1.2.6.1.
1.2.6.2.
1.2.6.3.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.


Quy trình phân tích: ......................................................................... 33
Tổ chức phân tích: ............................................................................ 34
Lập kế hoạch phân tích: .................................................................... 34
Tiến hành phân tích tài chính: .......................................................... 34
Tổ chức Hội nghị phân tích: ............................................................. 35
Các yếu tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp: .. 35
Các yếu tố khách quan: .................................................................... 36
Các yếu tố chủ quan: ........................................................................ 36

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY THAN
KHÁNH HỒ -VVMI
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.
2.1.4.
2.1.5.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.3.1.
2.2.3.2.
2.2.4.
2.2.4.1.
2.2.4.2.
2.2.4.3.
2.3.

2.3.1.
2.3.2.

Khái qt về cơng ty than Khánh Hồ - VVMI: ......................... 38
Q trình hình thành và phát triển: ................................................... 38
Cơ cấu tổ chức của Công ty: ............................................................ 41
Tổ chức bộ máy quản lý: .................................................................. 42
Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty: ................................. 44
Phân cấp quản lý và mối quan hệ giữa các cấp trong cơng tác
quản lý tài chính: .............................................................................. 45
Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty than
Khánh Hồ trong những năm qua: .............................................. 47
Quy trình phân tích tài chính của Cơng ty: ...................................... 48
Phương pháp phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty: .................. 49
Nguồn thơng tin cung cấp cho việc phân tích tài chính: .................. 49
Nguồn thơng tin từ bên ngồi: .......................................................... 49
Nguồn thơng tin nội bộ doanh nghiệp: ............................................. 49
Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty thanh Khánh Hồ
trong những năm qua: ....................................................................... 49
Tình hình tài chính năm 2004: ......................................................... 50
Tình hình tài chính năm 2005: ......................................................... 51
Tình hình tài chính năm 2006: ......................................................... 55
Đánh giá phân tích tài chính của Cơng ty than Khánh Hồ: ..... 64
Những kết quả đã đạt được: ............................................................. 64
Những hạn chế và nguyên nhân: ...................................................... 65


CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
THAN KHÁNH HỒ - VVMI

3.1
3.2.
3.3
3.3.1.
3.3.2.
3.3.2.1.
3.3.2.2.
3.3.3.
3.3.3.1.
3.3.3.2.
3.3.3.3.
3.3.3.4.
3.3.3.5.
3.3.3.6.
3.3.3.7.
3.3.3.8.
3.3.4.
3.3.5.
3.3.6.
3.3.6.1.
3.3.6.2.
3.3.6.3.
3.3.6.4.

Sự cần thiết phải hồn thiện phân tích tài chính tại Cơng ty
than Khánh Hồ: ............................................................................ 69
Các quan điểm, phương hướng đối với phân tích tài chính tại
Cơng ty than Khánh Hồ: ............................................................. 71
Một số giải pháp hồn thiện phân tích tài chính tại Cơng ty
than Khánh Hồ: ............................................................................ 73

Hồn thiện mục tiêu phân tích: ........................................................ 74
Hồn thiện căn cứ để phân tích: ....................................................... 74
Nguồn thơng tin bên ngồi và bên trong doanh nghiệp: .................. 74
Các căn cứ khác: ............................................................................... 80
Hoàn thiện nội dung phân tích: ........................................................ 80
Phân tích một số chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính: .............. 80
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: ............................................... 88
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay, lá chắn thuế từ việc tận dụng
cơ cấu nợ vay và phương pháp tính khấu hao: ................................. 90
Chu kỳ lưu chuyển của tiền: ............................................................. 92
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn: .............................. 93
Phân tích Du Pont: ............................................................................ 97
Tăng trưởng nội tại và tăng trưởng bền vững: ............................... 102
Hồn thiện phương pháp phân tích: ............................................... 104
Hồn thiện các chỉ tiêu tài chính: ................................................... 106
Hồn thiện Quy trình phân tích: ..................................................... 107
Hồn thiện tổ chức phân tích: ......................................................... 109
Thiết lập quy chế riêng cho cơng tác phân tích tài chính trong
doanh nghiệp: ................................................................................. 109
Đào tạo đội ngũ cán bộ phân tích tài chính: ................................... 109
Lập kế hoạch phân tích: .................................................................. 111
Tổ chức phân tích tài chính: ........................................................... 111

KẾT LUẬN ................................................................................................. 113


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TT Số hiệu

Tên bảng biểu hoặc sơ đồ


Trang

1.

1.1

Đối tượng sử dụng thông tin phân tích tài chính doanh
nghiệp .......................................................................................... 8

2.

2.1

Chỉ tiêu chủ yếu biên giới khai trường Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI đến 31 tháng 12 năm 2006 ....................... 41

3.

2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH một thành
viên than Khánh Hồ - VVMI ................................................... 43

4.

2.3

Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Cơng
ty than Khánh Hồ - VVMI năm 2006 so với kế hoạch

năm ............................................................................................ 45

5.

2.4

Quy trình phân tích tài chính tại Cơng ty than Khánh Hồ
- VVMI ...................................................................................... 48

6.

2.5

Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động
của Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI năm 2004 ..................... 50

7.

2.6

Một số chỉ tiêu đánh giá khái qt tình hình hoạt động
của Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI năm 2005 ..................... 51

8.

2.7

Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI năm 2005 .................................................. 53


9.

2.8

Một số chỉ tiêu đánh giá khái qt tình hình hoạt động
của Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI 6 tháng đầu năm
2006 ........................................................................................... 56

10. 2.9

Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI 6 tháng đầu năm 2006 .............................. 58

11. 2.10

Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động
của Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI 6 tháng cuối năm
2006 ........................................................................................... 60

12. 2.11

Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI 6 tháng cuối năm 2006 ............................. 62

13. 3.1

Báo cáo kết quả kinh doanh hoàn thiện lại ................................ 78

14. 3.2


Báo cáo thu nhập Cơng ty than Khánh Hồ-VVMI 2006 ......... 79

15. 3.3

Một số chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản tại Cơng ty
than Khánh Hoà – VVMI .......................................................... 80


16. 3.4

Bảng Cân đối kế toán dạng kết cấu - Cơ cấu tài sản và
nguồn vốn Công ty than Khánh Hồ-VVMI năm 2005 ............ 82

17. 3.5

Bảng Cân đối kế tốn dạng kết cấu - Cơ cấu tài sản và
nguồn vốn Cơng ty than Khánh Hồ-VVMI 6T đầu năm
2006 ............................................................................................ 84

18. 3.6

Bảng Cân đối kế toán dạng kết cấu - Cơ cấu tài sản và
nguồn vốn Cơng ty than Khánh Hồ-VVMI 6T cuối 2006
.................................................................................................... 85

19. 3.7

Phân tích khái qt tình hình tài chính Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI qua các năm 2004, 2005, 2006 ................ 87


20. 3.8

Tính tốn các nguồn vốn và việc sử dụng các khoản vốn
trên cơ sở các bộ phận cấu thành có chọn lọc trong bảng
cân đối kế tốn và báo cáo tài chính của Cơng ty than
Khánh Hồ năm 2004 - 2005 .................................................... 94

21. 3.9

Tính toán các nguồn vốn và việc sử dụng các khoản vốn
trên cơ sở các bộ phận cấu thành có chọn lọc trong bảng
cân đối kế toán và báo cáo tài chính của Cơng ty than
Khánh Hồ năm 2005 - 2006 .................................................... 95

22. 3.10

Áp dụng phương pháp Dupont phân tích tài chính Cơng
ty than Khánh Hồ - VVMI qua các năm 2004, 2005,
2006 ........................................................................................... 97

23. 3.11

Sơ đồ Dupont áp dụng cho Cơng ty than Khánh Hồ VVMI năm 2004 ........................................................................ 99

24. 3.12

Sơ đồ Dupont áp dụng cho Công ty than Khánh Hoà VVMI năm 2005 ...................................................................... 100

25. 3.13


Sơ đồ Dupont áp dụng cho Cơng ty than Khánh Hồ VVMI năm 2006 ...................................................................... 101

26. 3.14

Các bước hồn thiện quy trình phân tích tài chính tại
Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI ........................................... 108


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, những biến động của thị trường và điều kiện
kinh tế chính trị trong nước và quốc tế ln mang lại những cơ hội, nhưng
cũng khơng ít rủi ro cho doanh nghiệp. Vì vậy, để có được những quyết định
đúng đắn trong sản xuất - kinh doanh, các nhà quản lý đều quan tâm đến vấn
đề tài chính. Trên cơ sở phân tích tài chính, sẽ biết được tình hình tài sản, vốn
chủ sở hữu, sự vận động của tài sản và nguồn vốn, khả năng tài chính, cũng
như an ninh tài chính của doanh nghiệp. Thơng qua các kết quả phân tích tài
chính, có thể đưa ra các dự báo về kinh tế, các quyết định về tài chính trong
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư
đúng đắn.
Tài chính cơng ty là hệ thống các quan hệ kinh doanh nảy sinh trong
quá trình phân phối các khoản tiền gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền mặt của công ty để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, trong
đó, bộ máy kế tốn sẽ điều hành tồn bộ hoạt động tài chính cơng ty. Vai trị
của việc quản lý tài chính cũng rất quan trọng, nó tồn tại và tuân theo quy luật
khách quan, và bị chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng kinh doanh của
công ty.
Thực tế đã chỉ ra rằng: Việc quản lý tài chính khơng có hiệu quả là

nguyên nhân lớn nhất dẫn đến sự thất bại của các công ty, không kể công ty
vừa và nhỏ hay các tập đồn cơng ty lớn.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên than Khánh Hoà - VVMI
(tên gọi tắt là: Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI) tiền thân là Xí nghiệp than
Khánh Hồ là đơn vị trực thuộc Công ty than Nội Địa (nay là Công ty Công
nghiệp mỏ Việt Bắc - TKV) được chuyển đổi theo Quyết định số 1371/QĐBCN của Bộ Cơng nghiệp có trụ sở nằm trên địa bàn xã Sơn Cẩm - Huyện


2
Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên. Qua gần 60 năm tồn tại và phát triển, Công
ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu. Tuy
nhiên cũng như hầu hết các doanh nghiệp nhà nước khác, hoạt động tài chính
đặc biệt là cơng tác phân tích tài chính Cơng ty vẫn cịn hết sức sơ sài, chưa
được chú trọng đúng mức và bộc lộ một số những mặt tồn tại và yếu kém cần
phải sớm khắc phục để nâng cao được vị thế của Công ty trên thị trường.
Sau thời gian nghiên cứu, khảo sát tại Cơng ty than Khánh Hồ VVMI, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và đề xuất một số giải
pháp hồn thiện phân tích tài chính tại Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI” làm
luận văn Thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài:
Vấn đề phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế
doanh nghiệp, trong đó phân tích tài chính doanh nghiệp ln thu hút sự chú
ý, nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. Nó địi hỏi sử dụng nhuần nhuyễn kiến
thức tổng hợp: sử dụng các thông tin kế tốn để phân tích và ứng dụng những
ngun lý khoa học để làm cơ sở cho việc ra các quyết định tài chính tối ưu
nhất cho các chủ thể. Phân tích tài chính muốn đạt được kết quả tối ưu đòi hỏi
sự kết hợp đồng bộ của các nhóm giải pháp về mục tiêu phân tích, căn cứ
phân tích, các chỉ tiêu tài chính, nội dung, phương pháp phân tích, quy trình
phân tích và cơng tác tổ chức phân tích hay chính là đội ngũ nhân lực thực
hiện cơng tác phân tích tài chính trong Cơng ty.
3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn:

a. Mục đích của luận văn: nghiên cứu phân tích tài chính ở doanh nghiệp nói
chung, Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI nói riêng, trên cơ sở đánh giá thực
trạng phân tích tài chính doanh nghiệp, xác định những phương hướng, giải
pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp tại Cơng ty than
Khánh Hoà - VVMI.


3
b. Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ của luận văn là:
- Làm rõ những vấn đề về vị trí, vai trị quản lý tài chính doanh nghiệp,
mục đích, căn cứ, nội dung và các phương pháp, chỉ tiêu, quy trình, tổ chức
phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Cơng ty than Khánh Hoà VVMI qua các năm 2004, 2005, 2006.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện phân tích tài chính tại Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn gồm 3 nhóm
vấn đề:
- Nhóm 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Nhóm 2: Đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI.
- Nhóm 3: Giải pháp hồn thiện phân tích tài chính tại Cơng ty than
Khánh Hồ - VVMI.
b. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu phân tích tài chính tại
Cơng ty than Khánh Hồ - VVMI.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp luận cơ bản được sử dụng trong luận văn là phương
pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử và một số phương
pháp nghiên cứu kinh tế khác như: phương pháp tổng hợp, phương pháp phân
tích, phương pháp so sánh, phương pháp hệ số.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài:


4
Luận chứng các nhu cầu địi hỏi của việc hồn thiện phân tích tài chính
doanh nghiệp, đồng thời xác định các phương hướng hồn thiện phân tích tài
chính doanh nghiệp.
b. Ý nghĩa thực tiến của đề tài:
Trên cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp, phân tích và đề
xuất một số giải pháp giúp cho Công ty than Khánh Hồ - VVMI có thể thực
hiện tốt hơn phân tích tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính từ
đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
nội dung chính của luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính tại Cơng ty than Khánh
Hồ - VVMI.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện phân tích tài chính tại Cơng ty
than Khánh Hoà - VVMI.


5

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Vị trí, vai trị của quản lý tài chính trong một doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp:
“Tài chính doanh nghiệp được hiểu là các mối quan hệ về mặt giá trị

được biểu hiện bằng tiền trong lịng một doanh nghiệp và giữa nó với các chủ
thể có liên quan ở bên ngồi mà trên cơ sở đó giá trị của doanh nghiệp được
tạo lập” .
1.1.1.1. Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính
doanh nghiệp, bao gồm::
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát
sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà
nước góp vốn vào doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Quan hệ này thể
hiện thơng qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường
tài chính doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn,
có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn.
Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các
nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng
khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong nền kinh tế
doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường
hàng hoá, dịch vụ và thị trường sức lao động. Đây là những thị trường mà tại
đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm
lao động… Điều quan trọng là thơng qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác
định được nhu cầu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó,


6
doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm
thoả mãn nhu cầu thị trường.
- Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp gồm:
+ Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng,
tổ, đội sản xuất trong việc tạm ứng, thanh toán.
+ Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và cán bộ cơng nhân viên trong

q trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương,
tiền thưởng, tiền phạt, lãi cổ phần,…
+ Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hoà vốn giữa các đơn vị trực
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, với Tổng công ty.
1.1.1.2. Giá trị của doanh nghiệp: là sự hữu ích của doanh nghiệp đối với
chủ sở hữu và xã hội.
Các hoạt động của doanh nghiệp để làm tăng giá trị của nó bao gồm:
- Tìm kiếm, lựa chọn cơ hội kinh doanh và tổ chức huy động vốn.
- Quản lý chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh, hạch tốn chi phí
và lợi nhuận.
- Tổ chức phân phối lợi nhuận cho các chủ thể liên quan.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của
nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản
cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng lãi cổ tức của cổ
đơng.
1.1.2. Vị trí, vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp:
Quản lý tài chính ln giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý
của doanh nghiệp, nó quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập khu vực và quốc
tế, trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra, quản lý tài chính càng trở nên


7
quan trọng. Mọi đối tượng liên kết, hợp tác với doanh nghiệp sẽ được hưởng
lợi nếu như quản lý tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả, ngược lại họ sẽ bị
thua thiệt khi quản lý tài chính kém hiệu quả.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của
nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản

cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng lợi nhuận.
Quản lý tài chính phục vụ mục tiêu của doanh nghiệp. Mục tiêu của
doanh nghiệp đó chính là tối đa hố giá trị của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt
động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục được mọi
khiếm khuyết trong các lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính khơng được
cân nhắc và hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên tổn thất khôn lường cho
doanh nghiệp và cho nền kinh tế. Hơn nữa do doanh nghiệp hoạt động trong
một môi trường nhất định nên các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bởi vậy quản lý tài chính doanh nghiệp
tốt có vai trị quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính quốc
gia.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp:
1.2.1. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp:
Phân tích tài chính là một cơng cụ phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý
tài chính doanh nghiệp, là cơ sở khoa học để ra quyết định quản lý tài chính.
Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng
rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh
nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và
các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt sự phát triển của các doanh


8
nghiệp, của ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích
tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vơ cùng cần thiết.
Mục đích của cơng tác phân tích tài chính: sử dụng phân tích tài chính
cho các mục tiêu kinh doanh dài hạn (như ra các quyết định đầu tư, tài trợ,
phân chia lợi tức cổ đông và nhận dạng các khả năng rủi ro của doanh nghiệp
trong tương lai…); là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý, cân đối tài
chính, khả năng sinh lời và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.

Phân tích tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm
người khác nhau như: Ban Giám đốc (Hội đồng quản trị), các nhà đầu tư, các
cổ đơng, các chủ nợ, các nhà cho vay tín dụng, các nhân viên ngân hàng, các
nhà quản lý, các nhà bảo hiểm. Mỗi một nhóm người này có những nhu cầu
thơng tin khác nhau và do vậy mỗi nhóm có xu hướng tập trung vào các khía
cạnh khác nhau trong bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Có thể khái quát
qua sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Đối tượng sử dụng thơng tin phân tích tài chính doanh nghiệp
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN

Nhà quản trị DN

Nhà đầu tư

Nhà cho vay

Quan tâm

Quan tâm

- Lợi tức cổ phần
- Giá trị tăng
thêm của vốn
đầu tư

Khả năng trả
nợ của khách
hàng

Có nên cho

doanh nghiệp
vay vốn hay
khơng?

Khả năng thanh
tốn, cân đối vốn,
hoạt động, sinh lãi
của DN
Quyết định

Có nên bỏ vốn vào
doanh nghiệp hay
khơng?

Quyết định

Quyết định

Dự báo
- Kế hoạch đầu
tư, ngân quỹ
- Kiểm soát các
hoạt động quản


Quan tâm

Quan tâm
Điểm mạnh,
điểm yếu của

DN

Nhà nước và CBCNV

- Có nên hỗ trợ
DN phát triển hay
khơng?
- Có nên tiếp tục
làm việc cho DN
không?


9
Tóm lại, mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là:
 Nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt
tài chính theo các tiêu chí sau:
- Hiệu quả tài chính (khả năng sinh lợi và khả năng quản lý tài sản)
- Rủi ro tài chính (khả năng thanh khoản, khả năng quản lý nợ)
- Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (cân đối tài chính, các địn bẩy
và đẳng thức Dupont)
 Tìm hiểu, phân tích các ngun nhân đứng sau thực trạng đó
 Đề xuất giải pháp cải thiện vị thế tài chính của doanh nghiệp
1.2.2. Nội dung phân tích tài chính:
Để đạt được yêu cầu những mục tiêu quan trọng trên, phân tích tài
chính doanh nghiệp cần được thực hiện các nội dung sau:
- Phân tích khái qt tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính như:
sự biến động của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nộp ngân
sách, các cân đối tài chính và kết luận sơ bộ.
- Phân tích hiệu quả tài chính: khả năng quản lý tài sản và khả năng
sinh lời.

- Phân tích rủi ro tài chính: cơng nợ và khoản phải thu, khả năng thanh
khoản, khả năng quản lý nợ.
- Phân tích tổng hợp tình hình tài chính: phân tích các địn bẩy và đẳng
thức Dupont.
- Đánh giá chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế tốn cho biết sự phát triển hay suy thối của doanh
nghiệp thơng qua các biến động về tài sản và nguồn vốn.


10
Bảng cân đối kế toán hoặc báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết
kết quả kinh doanh chính: doanh thu, chi phí, khấu hao tài sản cố định, lãi vay
cho chủ nợ, nộp ngân sách Nhà nước, lãi của chủ sở hữu.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết:
- Số dư tiền mặt thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
đầu tư và hoạt động tài chính.
- Khái quát về điểm mạnh và điểm yếu của từng hoạt động trên.
- Số dư tiền mặt thuần trong kỳ của tất cả các hoạt động.
- Số dư tiền mặt cuối kỳ.
1.2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn:
- Cơ cấu tài sản: các loại tài sản và tỷ trọng.
- Cơ cấu nguồn vốn: các loại nguồn vốn và tỷ trọng.
- Mức độ biến động và mức độ phù hợp của các cơ cấu này.
- Đặc trưng của cơng nghệ sản xuất và chính sách tài trợ của doanh
nghiệp
1.2.2.3. Phân tích các cân đối tài chính:
- Cân đối giữa tài sản lưu động và nguồn vốn ngắn hạn: Tài sản lưu
động nên được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn.
TSLĐ


Tiền
Phải thu
Hàng tồn kho

TSCĐ

Phải trả
NỢ NGẮN Vay ngắn hạn
HẠN
Nợ định kỳ
NỢ DÀI HẠN
NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU

- Cân đối giữa tài sản cố định và nguồn vốn dài hạn: Tài sản cố định
nên được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
1.2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính:
a. Phân tích khả năng sinh lợi:


11
Các tỷ số khả năng sinh lợi đo lường lợi nhuận của doanh nghiệp so với
doanh số bán, các đầu tư về tài sản, vốn của nó ra sao. Các tỷ số khả năng
sinh lợi cơ bản:
 Doanh lợi doanh thu sau thuế (Lợi nhuận biên) ROS:
Lãi ròng
ROS

=


Doanh thu

Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng
lãi cho chủ sở hữu. Đây là một chỉ số rất được các chủ sở hữu quan tâm.
 Doanh lợi trước thuế (sức sinh lợi cơ sở) BEP – Basic earning power:
EBIT
BEP

=

Tổng tài sản

(EBIT - lợi nhuận trước lãi vay và thuế)
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo
được bao nhiêu đồng lãi cho toàn xã hội. Đây là một chỉ số quan trọng nhất
đối với Nhà nước. Chỉ số này cho phép so sánh các doanh nghiệp có cơ cấu
vốn khác nhau và thuế suất thu nhập khác nhau.
 Tỷ suất thu hồi tài sản ROA- Return on Asset:
Lãi ròng
ROA

=

Tổng tài sản

Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo
được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động đầu tư của Công ty, là cơ sở quan trọng để những người cho vay
cân nhắc liệu xem Cơng ty có thể tạo ra mức sinh lời cao hơn chi phí sử dụng

nợ hay khơng? Đồng thời là cơ sở quan trọng để chủ sở hữu đánh giá tác động
của địn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn.


12
 Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE- Return on Equity:
Lãi ròng
ROE

=

Vốn chủ sở hữu

Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh
nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là một chỉ số
tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất đối với chủ sở hữu.
b. Phân tích khả năng quản lý tài sản:
Nhà phân tích tài chính sử dụng các tỷ số về khả năng quản lý tài sản
để đo lường hiệu quả sử dụng các tài sản của doanh nghiệp.
Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá hiệu suất, cường độ sử
dụng (mức độ quay vòng) và sức sản xuất của tài sản trong năm.
Phân tích khả năng quản lý tài sản để trả lời câu hỏi: một đồng tài sản
có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
 Vòng quay hàng tồn kho: Một đồng vốn đầu tư vào hàng tồn kho góp
phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu?
Vịng quay

Doanh thu
=


hàng tồn kho

Hàng tồn kho bình qn
0B

- Số chu kỳ sản xuất được thực hiện trong một năm.
- Vòng quay hàng tồn kho cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác.
- Vòng quay hàng tồn kho thấp là do quản lý vật tư, tổ chức sản xuất
cũng như tổ chức bán hàng chưa tốt.
 Kỳ thu nợ bán chịu:
Phải thu x 360
Kỳ thu nợ

=

Doanh thu

- Kỳ thu nợ dài phản ánh chính sách bán chịu táo bạo. Có thể là dấu
hiệu tốt nếu tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải thu. Nếu


13
vận dụng đúng, chính sách bán chịu là một cơng cụ tốt để mở rộng thị phần và
làm tăng doanh thu.
- Kỳ thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu;
doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, khả năng sinh lợi thấp.
- Kỳ thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
- Kỳ thu nợ ngắn có thể do chính sách bán chịu quá chặt chẽ, dẫn tới

đánh mất cơ hội bán hàng và cơ hội mở rộng quan hệ kinh doanh.
 Vòng quay Tài sản cố định (TSCĐ):
Vòng quay TSCĐ trả lời câu hỏi: một đồng tài sản cố định góp phần
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu?
Vịng quay
TSCĐ

Doanh thu
=

TSCĐ bình qn

- Vịng quay TSCĐ cao chứng tỏ TSCĐ có chất lượng cao, được tận
dụng đầy đủ, khơng bị nhàn rỗi và phát huy hết cơng suất.
- Vịng quay TSCĐ cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất.
- Vòng quay TSCĐ cao là một điều kiện quan trọng để sử dụng tốt
TSLĐ.
- Vòng quay TSCĐ thấp là do nhiều TSCĐ không hoạt động, chất
lượng tài sản kém, hoặc khơng hoạt động hết cơng suất.
 Vịng quay Tài sản lưu động (TSLĐ):
Vòng quay TSLĐ trả lời câu hỏi: một đồng TSLĐ góp phần tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu?
Vịng quay
TSLĐ

=

Doanh thu
TSLĐ bình qn



14
- Vịng quay TSLĐ cao chứng tỏ TSLĐ có chất lượng cao, được tận
dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và khơng bị giam giữ trong các khâu của q
trình sản xuất kinh doanh.
- Vòng quay TSLĐ cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết
kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư.
- Vòng quay TSLĐ thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu
kém, chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản
xuất khơng tốt, quản lý bán hàng khơng tốt.
 Vịng quay Tổng tài sản (TTS):
Vòng quay TTS trả lời câu hỏi: một đồng tài sản góp phần tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu?
Vịng quay
TTS

Doanh thu
=
TTS bình qn

- Vịng quay TTS đánh giá tổng hợp khả năng quản lý TSCĐ và TSLĐ
của doanh nghiệp.
- Vòng quay TTS cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất
lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ
trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Vòng quay TTS cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao.
- Vịng quay TTS thấp là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền
mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản
xuất, quản lý bán hàng.

1.2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính
a. Phân tích khả năng thanh khoản:
 Khả năng thanh khoản là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Đây là
những chỉ tiêu được rất nhiều người quan tâm như nhà đầu tư, người cho vay,


15
người cung cấp nguyên vật liệu… Họ luôn đặt ra cầu hỏi: hiện doanh nghiệp
có khả năng trả các món nợ ngắn hạn không?
 Các chỉ số khả năng thanh khoản:
- Khả năng thanh toán tổng quát:
Tổng tài sản

Khả năng thanh
toán tổng quát

=

Tổng nợ phải trả

Chỉ số tổng quát thể hiện mức độ đảm bảo của tổng tài sản đối với các
khoản nợ phải trả.
Để có căn cứ đánh giá khả năng thanh tốn của doanh nghiệp khi cho
vay thì chỉ số được đa số các chủ nợ chấp nhận là 2. Ngoài việc căn cứ vào
chỉ số để đánh giá khả năng thanh toán là tốt hay xấu, cũng cần xem xét các
yếu tố sau:
+ Bản chất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Cơ cấu tài sản lưu động;
+ Hệ số vòng quay của một số tài sản lưu động.
- Khả năng thanh toán hiện hành:

Là chỉ tiêu đánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắn hạn, mà giá trị
càng lớn thì phản ánh khả năng thanh tốn càng cao.
Khả năng thanh
toán hiện hành

Tài sản lưu động
=

Nợ ngắn hạn

- Khả năng thanh toán nhanh:
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cũng tương tự như tỷ số khả năng
thanh toán hiện hành, nhưng là số đo thanh khoản chặt chẽ hơn vì nó loại trừ
tồn kho ra khỏi tài sản lưu động hiện hành.
Khả năng thanh
toán nhanh

=

Tài sản lưu động - hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn


16
Chỉ số nhanh thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể
chuyển ngay thành tiền để thanh tốn nợ ngắn hạn.
Nói chung, hệ số này thường biến động trong khoảng từ 0,5÷1 thì khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiện, để kết luận
hệ số thanh toaán nhanh là tốt hay xấu ở một doanh nghiệp cụ thể còn cần xét
đến bản chất kinh doanh và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó. Ngồi

ra, khi phân tích cũng cần xem xét đến phương thức thanh toán mà khách
hàng được hưởng; kỳ hạn thanh toán nhanh hay chậm cũng ảnh hưởng đến
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh
toán tức thời

Tiền
=

Nợ ngắn hạn

 Khả năng thanh khoản cao thì rủi ro thanh khoản sẽ thấp, tuy nhiên lợi
nhuận có thể thấp vì tiền mặt nhiều, phải thu nhiều và hàng tồn kho nhiều.
 Khả năng thanh khoản thấp thì rủi ro thanh khoản sẽ cao, tuy nhiên lợi
nhuận có thể cao vì tài sản lưu động được sử dụng hiệu quả, nguồn vốn đầu tư
cho tài sản lưu động nhỏ, ROA và ROE có thể tăng.
b. Phân tích khả năng quản lý nợ:
Phân tích khả năng quản lý nợ để đánh giá phần vốn góp của các chủ sở
hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của các chủ nợ đối với doanh nghiệp và
có ý nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ nhìn vào số
vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp để thể hiện mức độ tin tưởng vào sự đảm
bảo an tồn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ đóng góp một
tỷ lệ nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ra xảy ra trong sản xuất – kinh doanh chủ
yếu do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ,
các chủ doanh nghiệp vẫn nắm quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp.


17
Ngoài ra nếu doanh nghiệp thu được lợi nhuận từ tiền vay thì lợi nhuận dành

cho các chủ doanh nghiệp sẽ gia tăng đáng kể.
 Chỉ số nợ: Mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh.
Tổng nợ
Chỉ số nợ

=

Tổng tài sản

- Mức độ doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài trợ (đòn bẩy nợ) trong hoạt
động kinh doanh.
- Chỉ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn
vay trong cơ cấu vốn. Đây là một cơ sở để có được lợi nhuận cao. Chỉ số nợ
cao là một minh chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với các chủ nợ.
- Tuy nhiên chỉ số nợ cao làm cho khả năng thanh khoản giảm. Đồng
thời nếu ROAtăng độ rủi ro của doanh nghiệp và làm giảm niềm tin của chủ nợ.
 Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay:
Khả năng thanh
EBIT
=
toán lãi vay
Lãi vay
Chỉ số này cho biết một đồng lãi vay đến hạn được che chở bởi bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT).
Lãi vay là một trong các nghĩa vụ ngắn hạn rất quan trọng của doanh
nghiệp.
Mất khả năng thanh tốn lãi vay có thể làm giảm uy tín đối với chủ nợ,
tăng rủi ro và nguy cơ phá sản của doanh nghiệp.
1.2.2.6. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính:

a. Đẳng thức Du Pont
 Đẳng thức Du Pont thứ nhất:
Lãi ròng
ROA = Tổng tài sản

=

1B

=

Lãi ròng
Doanh thu x
ROS
2B

x

Doanh thu
Tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản


18
- Có 2 hướng để tăng ROA: tăng ROS và tăng vòng quay tổng tài sản.
- Muốn tăng ROS cần phấn đấu tăng lãi rịng bằng cách tiết kiệm chi
phí và tăng giá bán.
- Muốn tăng vòng quay tổng tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng
cách giảm giá bán và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng.
 Đẳng thức Du Pont thứ 2:

Lãi ròng
ROE

=

Vốn chủ sở hữu

Lãi ròng
=

Tổng tài sản

Tổng tài sản
x

3B

Vốn chủ sở hữu

Tổng tài sản
=

ROA

x

Vốn chủ sở hữu

- Có 2 hướng để tăng ROE: tăng ROA và tỷ số Tổng tài sản/ Vốn
chủ sở hữu.

- Muốn tăng ROA cần làm theo đẳng thức Du Pont 1.
- Muốn tăng tỷ số Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu cần phấn đấu giảm
vốn chủ sở hữu và tăng nợ. Đẳng thức này cho thấy tỷ số nợ càng cao lợi
nhuận của chủ sở hữu càng cao.
- Đương nhiên khi tỷ số nợ tăng thì rủi ro cũng sẽ tăng.
 Đẳng thức Du Pont tổng hợp:
Lãi ròng
ROE

=

Doanh thu

Tổng tài sản

Doanh thu
x

Tổng tài sản

x
Vốn chủ sở hữu

4B

Tổng tài sản

Vòng quay
=


ROS

x

tổng tài sản

x
Vốn chủ sở hữu


×