Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đại dương chi nhánh vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 134 trang )

.....

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin gửi lời cảm ơn gửi tới toàn thể cán bộ, giảng viên trong Viện sau đại
học trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội trong thời gian qua đã hƣớng dẫn, bổ sung
cho tôi những kỹ năng và kiến thức cần có của một Thạc sĩ kinh tế; từ nền tảng này,
tơi có thể hồn thiện các kỹ năng sống và làm việc để phục vụ tốt hơn cho công việc
cũng nhƣ cho cuộc sống, tạo tiền đề cho tơi có thể phát triển kiến thức hơn nữa
trong tƣơng lai.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gửi tới toàn bộ ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh, trong thời gian qua đã tạo
điều kiện cho tơi có thời gian học tập nghiên cứu hoàn thành kiến thức và hỗ trợ tôi
trong việc làm luận văn tốt nghiệp. Tôi tin rằng những nghiên cứu trong bài luận
văn của mình sẽ phần nào giúp chi nhánh có cái nhìn tổng quan và hệ thống hơn về
hoạt động huy động tiền gửi của chi nhánh, từ đó góp phần vào sự phát triển chi
nhánh và Ngân hàng Đại Dƣơng
Đặc biệt là lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn - ngƣời đã
hƣớng dẫn trực tiếp để tơi có thể hoàn thành luận văn thạc sỹ!
Tác giả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, khơng có bất kỳ sự sao chép hồn toàn từ bất kỳ luận văn nào hay nhờ ngƣời
khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình và xin
nhận mọi sự kỷ luật nếu vi phạm!

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

1

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
MỤC LỤC ...................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN .....................6
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................8
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .........................................................................................................12
1.1 Một số khái niệm cơ bản về vốn và huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại12
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
thƣơng mại 12
1.1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ................................................................12
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ......................................13
1.1.2. Vốn và phân loại vốn của Ngân hàng thƣơng mại ..........................................14
1.1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................14
1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn tại Ngân hàng thƣơng mại ..........................................15
1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn và các hình thức huy động vốn của Ngân
hàng thƣơng mại ........................................................................................................16
1.1.3.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn: ...........................................................16
1.1.3.2. Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại .............................17
1.2. Nội dung hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ........................26
1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng .....................................................................................26
1.2.2.Chính sách sản phẩm và định giá .....................................................................28

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

2

Học viên Lê Thị Thanh Hiền



1.2.3.Địa điểm và Truyền thông................................................................................30
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại .....33
1.3.1. Nhân tố khách quan .........................................................................................33
1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế .......................................................................................34
1.3.1.2.Tình hình chính trị, pháp luật ........................................................................34
1.3.1.3. Mơi trƣờng văn hóa xã hội, tâm lý, thói quen. .............................................35
1.3.1.4. Cơ cấu dân số ..............................................................................................35
1.3.1.5. Môi trƣờng công nghệ thông tin ..................................................................36
1.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................36
1.3.2.1. Định hƣớng của ngân hàng .........................................................................36
1.3.2.2.Mạng lƣới ......................................................................................................38
1.3.2.3.Nguồn nhân lực .............................................................................................38
1.3.2.4.Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. .................................................................39
1.3.2.5. Công nghệ ngân hàng. ..................................................................................40
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn Ngân hàng thƣơng mại ..............40
1.4.1. Lƣợng vốn huy động .......................................................................................40
1.4.2. Cơ cấu vốn huy động đƣợc .............................................................................41
1.4.3. Chi phí huy động vốn ......................................................................................43
1.4.4. Năng suất huy động vốn ..................................................................................44
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG CHI NHÁNH VINH................46
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh (Ocean bank
Vinh)

46

2.1.1.Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ..................................................46
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Oceanbank Vinh ..............................................................49

2.1.3. Kết quả kinh doanh của Oceanbank Vinh .......................................................51

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

3

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ocean bank Vinh ...................................64
2.2.1. Đánh giá khái quát hoạt động huy động vốn tại Ocean bank Vinh ................64
2.2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ocean bank Vinh theo nội dung hoạt
động ...........................................................................................................................68
2.2.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng ..................................................................................68
2.2.2.2. Chính sách sản phẩm và định giá .................................................................74
2.2.2.3. Địa điểm và Truyền thơng............................................................................83
2.2.2.4. Quy trình và Mơi trƣờng dịch vụ .................................................................90
2.2.3. Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ocean bank Vinh theo các yếu tố ảnh
hƣởng.........................................................................................................................96
2.2.3.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................96
2.2.3.2. Nhân tố chủ quan .........................................................................................97
2.3. Nhận xét chung về hoạt động huy động vốn ....................................................104
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................104
2.3.2. Những hạn chế ..............................................................................................106
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG CHI
NHÁNH VINH .......................................................................................................109
3.1 Định hƣớng và mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng .........111
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Oceanbank Vinh
112

3.2.1 Hoàn thiện và phát triển các kênh phân phối .................................................112
3.2.2 Bồi dƣỡng nâng cao trình độ cán bộ nhân viên .............................................114
3.2.5. Đầu tƣ cho hoạt động truyền thông. ..............................................................119
3.2.6. Thực hiện nghiên cứu thị trƣờng thƣờng xuyên ...........................................121
3.3 Kiến nghị ...........................................................................................................122

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

4

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


3.3.1 Kiến nghị với Oceanbank Hội sở ..................................................................122
3.3.1.1 Đa dạng hố các hình thức huy động ..........................................................122
3.3.1.4.Xây dựng mơi trƣờng làm việc tích cực và có chính sách đãi ngộ xứng đáng
.................................................................................................................................126
3.3.1.5. Tối ƣu hoá lãi suất tiết kiệm và phát triển các dịch vụ thanh toán ............127
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................................127
3.3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc, Chính phủ .............................................................129
KẾT LUẬN .............................................................................................................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................133

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

5

Học viên Lê Thị Thanh Hiền



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

Oceanbank

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng

Oceanbank Vinh

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh

GDV

: Giao dịch viên

ATM

: Máy rút tiền tự động

POS

: Nơi thực hiện mua bán

TK

: Tài khoản

DN

: Doanh nghiệp


TGTK

:Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

:Tiền gửi thanh tốn

CN

: Cá nhân

PGD

: Phịng giao dịch

TMCP

:Thƣơng mại cổ phần

Vietinbank Nghệ an

: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Nghệ An

BIDV Nghệ An

: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Nghệ An

Vietcombank Vinh


: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Vinh

Maritimebank Nghệ An

: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Nghệ An

VIBVinh

: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Vinh

Vietbank Nghệ An

: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng tín chi nhánh Nghệ An

GP Bank Nghệ An

: Ngân hàng TMCP Dầu Khí Tồn Cầu chi nhánh Nghệ An

VP bank Nghệ An

: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Nghệ An

Sacombank Nghệ An

: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín chi nhánh Nghệ An

ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu


MB Bank

: Ngân hàng TMCP Quân Đội

SHB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

PG Bank

: Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Dầu Khí

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

6

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng qua các năm 2010 –
2013 ...........................................................................................................................48
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Oceanbank Vinh ...............................51
Bảng 2.3: Tỷ trọng cho vay qua các năm 2010-2013 ...............................................52
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn của OceanBank qua các năm 2010-2013 .....................53
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động của Oceanbank Vinh qua các năm
2010-2013..................................................................................................................56
Bảng 2.6: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn của Oceanbank Vinh qua các
năm 2010-2013..........................................................................................................56
Bảng 2.7: Tỷ trọng huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ qua các năm 2010-2013 .57

Bảng 2.8: Tỷ trọng huy động vốn theo kỳ hạn qua các năm 2010-2013 ..................57
Bảng 2.9: Tỷ trọng về tiền gửi Khơng kỳ hạn, Có kỳ hạn tại Oceanbank Vinh qua
các năm 2010-2013 ...................................................................................................58
Bảng 2.10: Tỷ trọng về tiền gửi Không kỳ hạn của Khách hàng Doanh nghiệp và
Khách hàng cá nhân tại Oceanbank Vinh qua các năm 2010 -2013 .........................59
Bảng 2.11: Tỷ trọng về tiền gửi của Khách hàng Doanh nghiệp và Khách hàng cá
nhân tại Oceanbank Vinh qua các năm 2010 -2013..................................................60
Bảng 2.12: Tỷ trọng về tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm của Khách hàng cá
nhân tại Oceanbank Vinh qua các năm 2010 -2013..................................................60
Bảng 2.13: Bảng chi phí trả lãi huy động tiền gửi của Oceanbank Vinh quy đổi ....61
Bảng 2.14: Năng suất huy động vốn của Oceanbank Vinh qua các năm 2010-2013 .63
Bảng 2.15: Bảng tình hình huy động vốn của một số Ngân hàng thƣơng mại trên địa
bàn Thành phố Vinh ..................................................................................................66
Bảng 2.16: Điều tra lý do Khách hàng đến với Oceanbank Vinh năm 2012 ............72
Bảng 2.17: Tỷ trọng huy động vốn của các loại sản phẩm gửi góp tại Oceanbank
Vinh qua các năm 2010-2013 ..................................................................................78
Bảng 2.18: Bảng lãi suất huy động một số sản phẩm đang triển khai qua các năm .80

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

7

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


Bảng 2.19: Cơ cấu nguồn nhân lực tại Oceanbank Vinh qua các năm 2010- 2013100

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu trúc của sản phẩm do ngân hàng cung cấp ........................................29
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hƣởng đến định giá của Ngân hàng Oceanbank Vinh .....30

Hình 2. 1: Các sản phẩm tiết kiệm tại Oceanbank Vinh ...........................................75
Hình 2. 2: Các sản phẩm gửi góp tại Oceanbank Vinh .............................................76
Hình 2. 3: Các sản phẩm tài khoản thanh toán tại Oceanbank Vinh .......................82

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Oceanbank Vinh .............................................................50
Sơ đồ 2.2: Quy trình gửi tiền tại Oceanbank Vinh ..................................................91

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

8

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian gần đây, hoạt động của hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam gây
ra khơng ít sự chú ý của toàn xã hội, đặc biệt là sự ảnh hƣởng trực tiếp của nó đến
nền kinh tế và túi tiền của ngƣời dân. Trong đó vấn đề các ngân hàng đua nhau đẩy
lãi suất huy động vốn lên cao, huy động vốn bằng mọi giá đã làm cho mức giá đầu
vào của doanh nghiệp lên cao và hậu quả là mức lạm phát tăng lên, đời sống nhân
dân khó khăn, tình hình kinh tế xã hội mất ổn định, hàng loạt doanh nghiệp phá
sản…..
Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản nhất, là nền tảng cho sự
phát triển của Ngân hàng thƣơng mại. Huy động vốn là cơ sở cho các hoạt động tín
dụng và tạo ra lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại.
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam ngày càng sâu, rộng và
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng thƣơng mại, làm thế nào có
thể huy động đƣợc vốn hợp lý với chi phí thấp nhất, đảm bảo cho ngân hàng ln có

đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, hỗ trợ nhu cầu
vốn chi phí, đầu tƣ phát triển của khách hàng và các dịch vụ tài chính khác là một
thách thức lớn đối với Ngân hàng
Xuất phát từ lý luận và những đòi hỏi cấp thiết của thực tiễn, tơi đã chọn đề tài
“Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương chi nhánh Vinh” làm luận văn thạc
sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
Thứ nhất, Luận văn làm rõ những vấn đề lý luận về vai trò của huy động vốn
tới sự phát triển phát triển của Ngân hàng, từ đó có sự vận dụng một cách hợp lý
vào điều kiện cụ thể tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

9

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


Thứ hai, Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ
phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh
Thứ ba, Đề xuất các giải pháp, nêu một số kiến nghị đối với chính quyền địa
phƣơng và với Ngân hàng Nhà nƣớc về một số vấn đề liên quan đến huy động vốn.
* Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu là các hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh.
- Phạm vi nghiên cứu là hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh giai đoạn 2010 - 2013.
3. Nội dung chính, và những đóng góp mới của luận văn

* Nội dung chính của luận văn:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh.
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh
* Đóng góp mới của luận văn:
- Phân tích, đánh giá đƣợc kết quả và hạn chế của hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Vinh
4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp các số liệu đƣợc thu thập từ các nguồn khác nhau: Sách, internet, các

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

10

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


ấn phẩm, các báo cáo thƣờng niên, các tạp chí chuyên ngành và các tài liệu nghiên
cứu có liên quan để đánh giá tình hình một cách sát thực làm cơ sở cho việc đƣa ra
các nhận xét, đánh giá; từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện và các biện pháp để
thực hiện các giải pháp đó.
5. Kết luận:

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B


11

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Một số khái niệm cơ bản về vốn và huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng
mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại và các hoạt động cơ bản của Ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng, hai tiếng rất quen thuộc đối với bất kỳ ngƣời dân nào tại Việt
Nam cũng nhƣ trên thế giới. Và ngƣời ta chỉ biết rằng đó là nơi để thực hiện các
giao dịch về tiền nong, tài chính, vay mƣợn….Vậy ngân hàng thực chất là gì?
Theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Cơng ty tài chính năm
1990 của Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán”
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Việt Nam: “Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của luật này . Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách và Ngân hàng hợp
tác xã”. “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; cung ứng các dịch
vụ thanh toán qua tài khoản”
Hiện nay, các Ngân hàng thƣơng mại lớn đã trở thành các tập đồn tài chính,
có hàng loạt các công ty trực thuộc làm cho định nghĩa Ngân hàng khơng cịn đơn

giản nhƣ trƣớc nữa. Peter S. Rose đã đƣa ra một khái niệm mới về Ngân hàng:
“Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

12

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế”
Tóm lại, từ những khái niệm trên, chúng ta có thể đƣa ra khái niệm về Ngân
hàng thƣơng mại nhƣ sau: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền
tệ, cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính tổng hợp với ba loại hình chủ yếu là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh tốn”
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại
Nhƣ chúng ta đã đƣa ra khái niệm chung nhất về Ngân hàng thƣơng mại trên
đây, và xét trên cách hiểu cơ bản nhất các hoạt động của một ngân hàng và cũng xết
trên các hoạt động thƣờng xuyên phổ biến nhất của các Ngân hàng thƣơng mại hiện
nay. Hoạt động của một Ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Huy động vốn, sử dụng
vốn và cung ứng các dịch vụ thanh toán
*Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo lập nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại. Cũng giống nhƣ tất cả các hoạt động kinh doanh trong nền
kinh tế, nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh có vai trị hết sức quan trọng, nó quyết
định hầu hết các hoạt động của đơn vị kinh doanh, và là sức mạnh nội tại của chính
đơn vị kinh doanh đó.
Huy động vốn tại các Ngân hàng thƣơng mại gồm rất nhiều kênh, phổ biến

nhất hiện tại mà hầu nhƣ các ngân hàng đều cơ bản bao gồm: Vốn chủ sở hữu; Vốn
huy động; Vốn đi vay; Vốn khác.
*Sử dụng vốn
Nguồn vốn đƣợc tạo lập qua các kênh huy động trên đây là phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại còn đƣợc gọi là hoạt động sử dụng vốn. Các Ngân hàng thƣơng mại sử
dụng vốn vào bất cứ hình thức kinh doanh gí mà pháp luật cho phép miễn sao bảo
tón đƣợc vốn và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy vậy tựu chung lại có hai

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

13

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


hình thức sử dụng vốn phổ biến nhất tại các Ngân hàng thƣơng mại hiện nay đó là:
Cho vay; đầu tƣ tài chính.
*Hoạt động cung cấp dịch vụ
Ngồi hoạt động huy động và sử dụng vốn, một hoạt động mà chúng ta
thƣờng thấy tại các Ngân hàng thƣơng mại là cung cấp các dịch vụ liên quan đến tài
chính ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng là một phần không thể thiếu trong nền kinh tế,
nó đảm bảo sự nhanh chóng thuận tiện, an toàn cho các hợp đồng kinh tế. Và chính
nhờ cung cấp các dịch vụ này mà các ngân hàng thu về những khoản lợi nhuận lớn
hàng năm. Các dịch vụ phổ biến bao gồm: Mua bán chuyển đổi ngoại tệ; Thanh
toán trong nƣớc và quốc tế; Tƣ vấn tài chính; Mơi giới đầu tƣ chứng khốn; Cho
th két; Quản lý dòng tiền…..
1.1.2. Vốn và phân loại vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Khái niệm
Vốn của Ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng thƣơng

mại tạo lập hoặc huy động đƣợc, dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc để thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của ngân hàng thực chất là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng mà ngƣời chủ sở hữu của
chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau. Nói cách khác, họ
chuyển quyền sử dụng vốn tiền tệ cho ngân hàng đồng thời ngân hàng phải trả cho
họ một khoản thu nhập tính trên tỷ lệ phần trăm số vốn đó.
Nhƣ vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trò là một trung gian tài chính, tập trung
và phân phối lại vốn dƣới hình thức tiền tệ, làm quá trình luân chuyển vốn quay
vịng nhanh, kích thích hoạt động của mọi nền kinh tế. Và chính hoạt động này
quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

14

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn tại Ngân hàng thƣơng mại
* Căn cứ vào tính chất sở hữu: Căn cứ vào tính chất sở hữu, nguồn vốn của Ngân
hàng thƣơng mại đƣợc chia thành
- Vốn chủ sở hữu: Là vốn do các cổ đơng góp hoặc đƣợc cấp ban đầu.
- Nợ phải trả: Gồm vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác
* Căn cứ vào thời hạn: Căn cứ vào thời hạn, nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
đƣợc phân thành:
- Vốn không kỳ hạn: Là nguồn vốn mà chủ sở hữu khơng xác định đƣợc
chính xác thời gian sử dụng nó. Do vậy các ngân hàng khơng có cơ sở để sử dụng
nguồn vốn này.
- Vốn có kỳ hạn: Là nguồn vốn mà chủ sở hữu xác định đƣợc chính xác thời

gian sử dụng nó. Do đó các ngân hàng hồn tồn chủ động trong việc sử dụng nó.
Nguồn vốn này thƣờng đƣợc chia ra thành: Ngắn hạn (dƣới 12 tháng), trung hạn (từ
12 đến 60 tháng) và dài hạn (trên 60 tháng).
* Căn cứ vào quan hệ với chủ nợ: Căn cứ vào quan hệ với chủ nợ, nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân thành:
- Vốn huy động: Là nguồn vốn mà Ngân hàng là bên chủ động niêm yết các
điều kiện huy động nhƣ: Loại tiền, lãi suất, kỳ hạn, điều kiện áp dụng….
- Vốn đi vay: Là nguồn vốn mà Ngân hàng thƣơng mại là bên chủ động liên
hệ với các tổ chức tín dụng khác để đƣợc vay. Việc vay mƣợn và đàm phán các điều
kiện diễn ra song phƣơng.
* Căn cứ vào tính chất thị trƣờng: Căn cứ vào tính chất thị trƣờng, nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân thành:
- Nguồn vốn từ thị trường I: Là nguồn vốn đƣợc huy động từ các tổ chức
kinh tế - xã hội, cá nhân và hộ gia đình.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

15

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


- Nguồn vốn từ thị trường II: Là nguồn vốn đƣợc huy động từ Ngân hàng
Trung ƣơng, kho bạc nhà nƣớc và các tổ chức tín dụng khác
* Căn cứ vào đối tƣợng huy động: Căn cứ vào đối tƣợng huy động, nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân thành:
- Nguồn vốn các tổ chức kinh tế
- Nguồn vốn dân cư
- Nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng khác
- Nguồn vốn chính phủ

- Nguồn vốn quốc tế
* Căn cứ vào hình thức huy động: Căn cứ vào hình thức huy động, nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân thành:
- Tiền gửi
- Phát hành giấy tờ có giá
* Căn cứ vào loại tiền: Căn cứ vào loại tiền, nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
đƣợc phân thành:
- Nguồn vốn bằng nội tệ
- Nguồn vốn bằng ngoại tệ
1.1.3. Vai trị của hoạt động huy động vốn và các hình thức huy động vốn của
Ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn:
Nguồn vốn có vai trị rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế, là yếu tố
quyết định để Đảng và Nhà nƣớc thực hiện các mục tiêu, chiến lƣợc trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, là tiềm lực cho các tổ chức kinh tế mở rộng
đầu tƣ sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và hội
nhập kinh tế. Trong lĩnh vực ngân hàng, vốn quyết định quy mô hoạt của Ngân

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

16

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


hàng thƣơng mại, nó cũng quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín của
Ngân hàng thƣơng mại trên thƣơng trƣờng, quyết định năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng thƣơng mại, nó là cơ sở để Ngân hàng thƣơng mại tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh, giúp các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần mở rộng mạng lƣới và
phục vụ cho các hoạt động kinh doanh cũng nhƣ đáp ứng yêu cầu về cải tiến công

nghệ, khi mà Việt Nam đang chính thức mở cửa thị trƣờng tài chính Ngân hàng.
1.1.3.2. Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại
* Huy động vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu, hay cịn gọi là vốn tự có của Ngân hàng thƣơng mại là
những giá trị tiền tệ do Ngân hàng thƣơng mại tạo lập và nó thuộc sở hữu của ngân
hàng. Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ (khoảng 10%) trong tổng vốn của
Ngân hàng thƣơng mại, nhƣng đây lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập
một ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại, vốn chủ sở hữu
có tính ổn định cao nhất. Vì vậy vốn chủ sở hữu đƣợc sử dụng chủ yếu vào việc
hình thành tài sản cố định của ngân hàng, góp vốn mua cổ phần hay thành lập các
công ty trực thuộc của ngân hàng.
Đối với mỗi quốc gia khác nhau, các điều kiện về vốn tự có để thành lập
ngân hàng cũng khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay, để thành lập đƣợc một Ngân hàng
thƣơng mại thì vốn pháp định là 3.000 tỷ đồng, điều này đồng nghĩa với việc vốn tự
có của Ngân hàng thƣơng mại phải lớn hơn hoặc bằng 3.000 tỷ đồng.
Vốn chủ sở hữu của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc xem nhƣ là tài sản đảm
bảo, tạo lịng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trƣờng hợp
ngân hàng kinh doanh thua lỗ. Ngồi ra, nó cịn là căn cứ quyết định đến quy mô
tổng tài sản của mỗi ngân hàng. Nhƣ vậy, quy mô, sự tăng trƣởng của vốn chủ sở
hữu là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh và vị thế của Ngân hàng thƣơng mại
trên thị trƣờng.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

17

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


Theo luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam: “ Vốn tự có gồm giá trị thực

của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.”
- Vốn điều lệ: Là vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng thƣơng mại, nó đƣợc hình
thành ngay từ khi Ngân hàng thƣơng mại thành lập. Gọi là vốn điều lệ là vì giá trị
vốn này đƣợc ghi rõ trong điều lệ hoạt động của Ngân hàng. Vốn điều lệ có thể
đƣợc điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ đƣợc
các tổ chức, cá nhân đóng góp, hay nói đúng hơn là ngân hàng huy động từ sự đóng
góp của các cổ đơng. Quy mơ vốn điều lệ lớn hay nhỏ là tùy thuộc vào quy mô của
Ngân hàng thƣơng mại, địa bàn hoạt động là thành thị hay nông thôn, số lƣợng chi
nhánh… theo quy định của từng quốc gia khác nhau.
- Các quỹ dự trữ: Các quỹ dự trữ bao gồm Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và
Quỹ dự trữ bù đắp rủi ro tín dụng. Các quỹ này đƣợc trích từ lợi nhuận rịng hàng
năm của Ngân hàng thƣơng mại. Việc hình thành các quỹ này nhằm làm tăng vốn tự
có của các ngân hàng, đồng thời đảm bảo an toàn trong kinh doanh cho chính Ngân
hàng thƣơng mại.
- Các Tài sản nợ khác: Các tài sản nợ này bao gồm các khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi của Ngân hàng thƣơng mại. Đây là những khoản vốn đã đƣợc phân bổ cho
những mục đích chi tiêu nhất định nhƣng tạm thời chƣ sử dụng: VD nhƣ Lợi nhuận
chờ phân bổ, tiền lƣơng chƣa đến hạn thanh toán, các quỹ chƣa sử dụng dến.
* Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng nhất và chiểm tỷ trọng lớn nhất trong
cơ cấu nguồn vốn của các Ngân hàng thƣơng mại. Hầu hết các chính sách về nguồn
vốn của các Ngân hàng thƣơng mại thƣờng chỉ tập trung vào đối tƣợng vốn này. Do
đó khi nói đến nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại một cách chung chung thì
chúng ta hiểu đó là nguồn vốn huy động. Vốn huy động của Ngân hàng thƣơng mại
gồm có hai loại chính: Tiền gửi và Phát hành giấy tờ có giá:

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B


18

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


- Tiền gửi: Tiền gửi bao gồm tất cả các khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân gửi tại
ngân hàng. Tiền gửi đƣợc phân loại theo nhiều cách, tuy vậy theo cách phổ biến
nhất thì tiền gửi bao gồm: Tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết
kiệm.
+ Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền có thể rút ra bất
cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu rút tiền của khách hàng một cách kịp
thời, không hạn chế. Tiền gửi không kỳ hạn bao gồm hai loại là tiền gửi giao dịch
và phi giao dịch
Tiền gửi giao dịch: Hay còn gọi là tiền gửi thanh tốn, là loại tiền gửi mà
ngƣời gửi tiền có thể gửi thêm hoặc rút khỏi tài khoản bất cứ lúc nào. Do có thể rút
ra bất cứ lúc nào nên dạng tiền gửi này chỉ đƣợc hƣởng lãi suất thấp hoặc không
đƣợc hƣởng lãi suất nhƣng đổi lại ngƣời gửi tiền đƣợc sử dụng các dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng.
Trƣớc đây, luật pháp các nƣớc không cho phép các Ngân hàng thƣơng mại
trả lãi cho loại tiền gửi này, về sau thì đƣợc trả lãi nhƣng rất thấp. Lý do là nhằm
hạn chế việc các Ngân hàng thƣơng mại sử dụng loại tiền gửi này đầu tƣ hoặc cho
vay vào những thƣơng vụ có thời hạn cố định, điều này dễ gây rủi ro thanh khoản
cho các Ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên trong thực tế tại các Ngân hàng thƣơng
mại ln có một tồn khoản do sự chênh lệch về thời gian thanh tốn cũng nhƣ các
dịng tiền của loại tiền gửi này mà các Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép sử dụng
kinh doanh, và đây là nguồn vốn giá rẻ nhất của Ngân hàng thƣơng mại.
Tiền gửi phi giao dịch: Là khoản tiền đƣợc ký gửi tại ngân hàng với mục
đích an tồn tài sản, khơng mang tính chất phục vụ thanh tốn. Khi cần khách hàng
có thể đến ngân hàng rút ra sử dụng. Cũng giống nhƣ trƣờng hợp trên, ngân hàng
phải thỏa mãn yêu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền và ngân hàng chỉ

đƣợc phép sử dụng tồn khoản vào mục đích kinh doanh khi đã đảm bảo đƣợc khả
năng chi trả.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

19

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


Tóm lại, tiền gửi khơng kỳ hạn là một nguồn vốn giá rẻ và rất quan trọng của
các Ngân hàng thƣơng mại. Do ngƣời gửi tiền có thể rút bất cứ lúc nào nên nguồn
vốn này ln biến động vì vậy ngân hàng phải thƣờng xuyên duy trì một lƣợng tiền
mặt nhất định để đảm bảo khả năng thanh khoản, phần còn lại (còn gọi là số dƣ
thƣờng xuyên) đƣợc sử dụng vào cho vay ngắn hạn. Để đảm bảo các ngân hàng
không mất thanh khoản đối với loại tiền gửi này, Ngân hàng nhà nƣớc thƣờng có
quy định về mức tối đa đƣợc phép sử dụng, đồng thời áp luôn mức lãi suất tối đa mà
các Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép chi trả cho loại tiền gửi này.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và
bên gửi tiền về thời gian rút tiền, tức là ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ
hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn có thể áp dụng cho
mọi tổ chức và cá nhân, tuy nhiên trong thực tế bên gửi tiền chủ yếu là các tổ chức.
Trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh, các tổ chức thƣờng có một bộ phận
vốn tạm thời nhàn rỗi chƣa có kế hoạch sử dụng trong một thời gian nhất định. Số
tiền này nếu để tại quỹ của các tổ chức thì sẽ khơng an tồn và khơng sinh lời, do đó
các tổ chức này ký một hợp đồng tiền gửi với các Ngân hàng thƣơng mại trong một
khoảng thời gian nhất định.
Với mục đích là để sinh lời, do đó mức lãi suất đƣợc hƣởng của loại tiền gửi
này thƣờng cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Do là tiền gửi có kỳ hạn nên về
ngun tắc bên gửi tiền khơng đƣợc rút trƣớc hạn. Tuy vậy để tạo điều kiện cho

khách hàng cũng nhƣ để cạnh tranh thu hút nguồn vốn, các Ngân hàng thƣơng mại
vẫn tạo điều kiện cho khách hàng rút trƣớc hạn nhƣng khách hàng sẽ không đƣợc
hƣởng lãi suất hoặc nếu có thì cũng chỉ bằng lãi suất của tiền gửi khơng kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn tƣơng đối ổn định, các Ngân hàng thƣơng
mại có thể sử dụng phần lớn tồn khoản vào kinh doanh. Do đó các Ngân hàng
thƣơng mại ln tìm cách đa dạng hóa loại tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kỳ
hạn với mức lãi suất linh hoạt nhằm thu hút nhiều hơn nữa và đáp ứng các nhu cầu
của khách hàng.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

20

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


+ Tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền gửi của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm tại ngân hàng để hƣởng lãi suất theo quy định của ngân hàng. Xét về
bản chất thì đây là một phần thu nhập của cá nhân ngƣời lao động chƣa sử dụng cho
mục đích tiêu dùng, họ gửi vào ngân hàng với mục đích tích lũy tiền tệ an tồn và
hƣởng lãi. Hình thức phổ biến và cổ điển nhất của tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi
có sổ. Khi khách hàng gửi tiền, ngân hàng cấp cho ngƣời gửi tiền một cuốn sổ dùng
để ghi nhận các khoản tiền gửi vào và rút ra. Quyển sổ này có giá trị nhƣ một chứng
thƣ xác nhận về khoản tiền đã gửi mà ngân hàng phát hành cho ngƣời gửi tiền.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiền gửi tiết kiệm đƣợc phát triển dƣới hai loại
hình chủ yếu là: Tiết kiệm khơng kỳ hạn và Tiết kiệm có kỳ hạn
Tiết kiệm không kỳ hạn: Là loại tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền có thể
gửi vào và rút ra theo nhu cầu sử dụng mà không cần báo trƣớc cho ngân hàng. Lãi
suất mà các Ngân hàng thƣơng mại trả cho loại tiền gửi này là rất thấp. Loại tiền gửi
này gần giống với tiền gửi không kỳ hạn, chỉ khác ở chỗ là nó ln đƣợc hƣởng lãi,

nhƣng đổi lại khơng đƣợc hƣởng các dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng. Gửi tiền
dạng này nhằm đảm bảo an tồn cho khoản tiền và dự phịng cho các nhu cầu chi
tiêu trong thời gian ngắn, đồng thời hƣởng một chút lãi suất.
Tiết kiệm có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút ra
sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng. Khi gửi tiết kiệm có kỳ
hạn, ngân hàng phát hành cho ngƣời gửi tiền một sổ tiết kiệm tƣơng ứng với số tiền,
kỳ hạn và lãi suất đƣợc hƣởng. Cũng tƣơng tự nhƣ tiền gửi có kỳ hạn, ngƣời gửi
tiền không đƣợc rút trƣớc hạn, nếu rút trƣớc hạn sẽ bị phạt (thƣờng là hƣởng lãi suất
không kỳ hạn). Lãi suất đƣợc hƣởng cho loại tiền gửi này thƣờng cao hơn loại
không kỳ hạn. Với tiền gửi loại này, ngƣời gửi tiền chỉ đƣợc gửi tiền vào một lần và
rút ra một lần cả gốc lãn lãi khi đến hạn. Ngân hàng không cho phép bổ sung thêm
tiền gửi vào số tiền đã gửi khi chƣa đến hạn. mỗi lần gửi đƣợc coi là một khoản
riêng biệt.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

21

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


Tóm lại, tiền gửi là nguồn vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng số nguồn vốn của các Ngân hàng thƣơng mại. Đây là nguồn vốn chủ yếu để
ngân hàng tổ chức hoạt động kinh doanh. Nó cũng phản ánh bản chất của Ngân
hàng thƣơng mại là huy động tiền gửi để cho vay. Chính vì vậy ngƣời ta còn gọi
Ngân hàng thƣơng mại là ngân hàng tiền gửi.
- Phát hành giấy tờ có giá
Là hình thức huy động vốn thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá cho
các tổ chức và cá nhân. Các giấy tờ có giá do Ngân hàng thƣơng mại phát hành có
độ thanh khoản cao, chúng có thể chuyển hóa dễ dàng ra tiền thông qua việc mua

bán trên thị trƣờng vốn hoặc chiết khấu tại các Ngân hàng thƣơng mại. Để có thể
mua bán chuyển nhƣợng đƣợc dễ dàng trên thị trƣờng vốn, các giấy tờ có giá do các
Ngân hàng thƣơng mại phát hành phải đƣợc chuẩn hóa về mệnh giá, thời hạn, hình
thức…
Các giấy tờ có giá do các Ngân hàng thƣơng mại phát hành thƣờng có lãi
suất hấp dẫn, lại có độ thanh khoản cao nên các ngân hàng có thể huy động đƣợc
nhanh chóng một lƣợng vốn lớn thơng qua kênh này, đồng thời có thể chủ động sử
dụng nguồn vốn này vào các mục đích đã đặt ra.
Việc phát hành giấy tờ có giá thƣờng đƣợc thực hiện khi các Ngân hàng
thƣơng mại đã cam kết tài trợ cho những dự án vay vốn lớn với thời hạn giải ngân
ngắn, hay là việc thiếu hụt nguồn vốn sau khi đã cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn trên tồn hệ thống. Do đó việc phát hành giấy tờ có giá của các Ngân hàng
thƣơng mại thƣờng đƣợc thực hiện theo các đợt.
Để có thể thu hút đƣợc lƣợng vốn lớn trong thời gian ngắn, các Ngân hàng
thƣơng mại thƣờng phải áp dụng mức lãi suất đối với giấy tờ có giá cao hơn mặt
bằng lãi suất thị trƣờng hiện hành. Do việc phát hành giấy tờ có giá theo từng đợt
với khối lƣợng vốn huy động lớn, lãi suất cao hơn thị trƣờng nên có thể tác động
xấu đến thị trƣờng tiền tệ. Vì vậy mỗi đợt phát hành giấy tờ có giá, các Ngân hàng
thƣơng mại phải báo cáo Ngân hàng nhà nƣớc để xin phép phát hành.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

22

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


Hiện nay, có hai loại giấy tờ có giá mà các Ngân hàng thƣơng mại hay phát
hành để huy động vốn là: Chứng chỉ tiền gửi và Trái phiếu ngân hàng.
+ Chứng chỉ tiền gửi: Là loại giấy tờ có giá có kỳ hạn ngắn (dƣới 12 tháng),

lãi suất là lãi suất đơn, cố định, gốc và lãi đƣợc thanh toán một lần khi đến hạn. Về
mệnh giá, nếu mệnh giá là khoản tiền gốc thì có ghi lãi suất, nếu mệnh giá là cả gốc
và lãi khi đến hạn thì khơng ghi lãi suất (chứng chỉ tiền gửi chiết khấu).
+ Trái phiếu Ngân hàng: Là loại giấy tờ có giá có kỳ hạn dài (trên 12
tháng), lãi suất là lãi suất kép, cố định hoặc thả nổi, tiền lãi thƣờng đƣợc thanh toán
định kỳ (hàng quý, năm). Về mệnh giá, mệnh giá là khoản tiền gốc nếu có cuống
phiếu lĩnh lãi định kỳ (trái phiếu coupond), nếu mệnh giá là cả gốc và lãi khi đến
hạn thì khơng có cuống phiếu lĩnh lãi định kỳ (trái phiếu chiết khấu).
* Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn có đƣợc do quan hệ vay mƣợn giữa các Ngân hàng
thƣơng mại với nhau và giữa Ngân hàng thƣơng mại với Ngân hàng Trung ƣơng.
Khi có nhu cầu vay vốn, các Ngân hàng thƣơng mại tìm đến nhau để vay, trƣờng
hợp khơng đáp ứng đủ nhu cầu thì các Ngân hàng thƣơng mại mới tìm đến Ngân
hàng trung ƣơng để vay. Việc vay Ngân hàng trung ƣơng là một tình thế cuối cùng,
vì các Ngân hàng thƣơng mại thể hiện là đơn vị kinh doanh kém, thanh khoản có
vấn đề. Do đó Ngân hàng trung ƣơng đƣợc xem là ngƣời cho vay cuối cùng. Các
Ngân hàng thƣơng mại đi vay chủ yếu để nhằm mục đích: Bổ sung vốn khả dụng
kinh doanh; Đáp ứng nhu cầu thanh khoản hàng ngày; Đáp ứng nhu cầu về dự trữ
bắt buộc; Đáp ứng nhu cầu thanh toán.
- Vốn vay từ các Ngân hàng thương mại khác: Trong q trình hoạt động
kinh doanh, tạm thời có ngân hàng thừa vốn, trong khi đó có ngân hàng lại thiếu
vốn làm phát sinh nhu cầu đi vay và cho vay lẫn nhau. Thị trƣờng vay mƣợn giữa
các ngân hàng gọi là thị trƣờng liên ngân hàng hay thị trƣờng II.
Thị trƣờng liên ngân hàng có thể là thị trƣờng tập trung hay thị trƣờng phi
tập trung. Trên thị trƣờng tập trung, những ngân hàng đóng vai trị là nhà tạo thị
Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

23

Học viên Lê Thị Thanh Hiền



trƣờng thực hiện niêm yết lãi suất hai chiều và sẵn sàng giao dịch tại các mức lãi
suất niêm yết. Những ngân hàng với vai trò là khách hàng là ngân hàng hỏi giá, với
giá niêm yết, nếu chấp thuận thì giao dịch, nếu khơng thì bỏ qua. Trên thị trƣờng
phi tập trung, các Ngân hàng thƣơng mại trực tiếp với nhau hoặc thông qua ngƣời
dàn xếp về các yếu tố vay vốn, trong đó, ngân hàng cho vay ln là ngƣời có quyền
quyết định cho vay hay khơng.
Các khoản vay trên thị trƣờng II thƣờng là ngắn hạn với mục đích chính là
nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng trung ƣơng và đảm bảo
thanh khoản trong hoạt động. Trong quá trình hoạt động, một số Ngân hàng thƣơng
mại có những ngày cho vay quá nhiều dẫn đến thiếu hụt dữ trữ bắt buộc theo quy
định của Ngân hàng trung ƣơng. Trong khi đó, một vài Ngân hàng thƣơng mại khác
thừa dự trữ. Để đảm bảo dữ trữ theo quy định của Ngân hàng trung ƣơng, Ngân
hàng thƣơng mại thiêu hụt dự trữ sẽ vay của Ngân hàng thƣơng mại có dự trữ dƣ
thừa. Thời hạn cho vay của loại vay này rất ngắn, thƣờng là qua đêm hoặc có thời
hạn tối đa khơng quá một tuần.
- Vốn vay từ Ngân hàng Trung ương: Ngân hàng Trung ƣơng cho các Ngân
hàng thƣơng mại vay vốn chủ yếu dƣới hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình
thức cấp tín dụng của Ngân hàng trung ƣơng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phƣơng tiện thanh tốn cho các Ngân hàng thƣơng mại. Các hình thức tái cấp vốn
gồm:
+ Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá: Là hình thức các Ngân
hàng thƣơng mại đem giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh toán đến Ngân hàng trung
ƣơng cầm cố xin vay vốn ngắn hạn. Thời hạn vay phải ngắn hơn thời hạn cịn lại
của giấy tờ có giá và số tiền vay chỉ trong giới hạn một tỷ lệ phần trăm nhất định so
với giá trị của giấy tờ có giá. Khi đến hạn, nếu Ngân hàng thƣơng mại không hồn
trả thì Ngân hàng trung ƣơng có thể xiết nợ các giấy tờ có giá đó.
Theo luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Ngân hàng Nhà nƣớc xem xét,
quyết định cho vay đặc biệt đối với các Tổ chức tín dụng trong trƣờng hợp các Tổ


Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

24

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ
thống các Tổ chức tín dụng hoặc Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả
do sự cố nghiêm trọng khác.
+ Chiết khấu giấy tờ có giá: Là việc Ngân hàng trung ƣơng chiết khấu lại (tái
chiết khấu) các giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh tốn đã đƣợc Ngân hàng thƣơng
mại chiết khấu trƣớc đó. Chiết khấu đƣợc hiểu là hành vi mua đứt hoặc mua có bảo
lƣu quyền truy địi các giấy tờ có giá trƣớc khi đến hạn thanh toán. Để đƣợc Ngân
hàng trung ƣơng tái chiết khấu, các giấy tờ có giá phải chƣa đáo hạn, đơn vị phát
hành phải có uy tín. Trong thực tế, các giấy tờ có giá này chủ yếu bao gồm trái
phiếu, tín phiếu kho bạc và một số giấy tờ có giá do các Ngân hàng thƣơng mại lớn,
uy tín phát hành. Để kiểm sốt lƣu thơng tiền tệ, Ngân hàng trung ƣơng chỉ cho
phép mỗi Ngân hàng thƣơng mại đƣợc chiết khấu trong một hạn mức nhất định gọi
là hạn mức tái chiết khấu.
* Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn nêu trên, trong quá trình hoạt động, các Ngân hàng
thƣơng mại cũng tạo đƣợc một số nguồn vốn đặc thù khác bao gồm:
- Vốn ủy thác: Là nguồn vốn mà các Ngân hàng thƣơng mại huy động đƣợc khi
làm kênh dẫn vốn cho các mục tiêu phát triển kinh tế của các tổ chức chính phủ, phi
chính phủ, các tổ chức kinh tế…Qua đó hình thành nguồn vốn ủy thác, làm gia tăng
nguồn vốn cho các Ngân hàng thƣơng mại. Các nội dung ủy thác thƣờng là: Ủy thác
cho vay, ủy thác đầu tƣ, ủy thác cấp phát vốn, ủy thác giải ngân….
- Vốn trong thanh toán: Trong q trình làm trung gian thanh tốn, các Ngân

hàng thƣơng mại cũng tạo đƣợc nguồn vốn bổ sung cho ngân hàng nhƣ: Vốn trên tài
khoản mở LC, tiền gửi của các ngân hàng khác để nhờ thanh toán hộ, séc trong q
trình chi trả….Các khoản tiền tạm thời đƣợc trích khỏi tài khoản này nhập vào tài
khoản khác chờ sử dụng nên tạm thời đƣợc coi là tiền nhàn rỗi.

Luận văn Thạc sỹ QTKD 2012B

25

Học viên Lê Thị Thanh Hiền


×