Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.26 MB, 125 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

ĐẶNG HỒNG MINH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN ÁI ĐOÀN

HÀ NỘI – NĂM 2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “Phân tích và
đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông” tác giả viết dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS
Nguyễn Ái Đồn.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung


về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí, sách, luận
văn tiến sĩ, luận văn thạc sĩ … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào
hay nhờ người khác viết. Tác giả xin hoàn tồn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Hà Nội, ngày .... thàng 09 năm 2014

Người cam đoan

Đặng Hồng Minh

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HĐTD

: Hoạt động tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP


: Thương mại cổ phần

OCB

: Orient Commercial Joint Bank; Ngân hàng TMCP Phương Đông

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

DSCV

: Doanh số cho vay

GP

: Giấy phép

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

DN

: Doanh nghiệp


BCTC

: Báo cáo tài chính

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy ban nhân dân

CBS

: Core banking system; Hệ thống ngân hàng lõi

ROE

: Return On Equity; Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

GDP

: Gross Domestic Product; Tổng sản phẩm quốc nội

FDI

: Foreign Direct Investment; Đầu tư trực tiếp nước ngoài

EU


: European Union ; Liên minh Châu Âu

VIP

: Very Important Person; Khách hàng quan trọng

NHBL

: Ngân hàng bảo lãnh

CBNV

: Cán bộ nhân viên

WTO

: World Trade Organization; Tổ chức Thương mại Thế giới

KHCN

: Khách hàng cá nhân

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

L/C

: Letter of Credit; Thư tín dụng


TCTK

: Tổng cục thống kê

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh OCB giai đoạn 2011 – 2013 ....................33
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng OCB 2011 – 2013 theo loại hình cho vay .......................39
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế ..........................................40
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề .................................................................41
Bảng 2.5: Phân loại nợ OCB giai đoạn 2011 -2013 ..................................................43
Bảng 2.6: Thực trạng tiếp xúc KH và tiếp nhận hồ sơ KH tại OCB .........................46
Bảng 2.7: Thực trạng BCTC doanh nghiệp ..............................................................48
Bảng 2.8: Thực trạng tiến độ định giá của OCB năm 2013 ......................................49
Bảng 3.1. Điểm của khách hàng................................................................................73

Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ OCB giai đoạn 2011 -2013 ...............................................34
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của OCB giai đoạn 2011-2013 ........................................34
Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn huy động của OCB giai đoạn 2011-2013 ..........................35
Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng của OCB giai đoạn 2011 - 2013 ..................................37
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước thuế và ROE của OCB 2011 -2013 ...........................38
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của OCB và Tỷ lệ TB ngành ...........................................43
Biểu đồ 2.7: Lý từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng năm 2013 .....................47


Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cho vay .............................................................................8
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng OCB ..........................................................29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh ....................................................................31
Sơ đồ 2.3: Quy trình tín dụng ....................................................................................45
Sơ đồ 3.1: Quy trình tín dụng có bộ phận hỗ trợ tín dụng ........................................83

Đồ thị 2.1. Tăng trưởng GDP Việt Nam qua một số năm ........................................53
Đồ thị 2.2. Vốn FDI đăng ký và thực hiện qua các năm ...........................................54
Đồ thị 2. 3. Biến động lạm phát qua các năm ...........................................................56

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN
MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................4

1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM ...................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng NHTM ...........................................................................4
1.1.2. Phân loại tín dụng ................................................................................................5
1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM........................................................ 7
1.2.1. Quy trình tín dụng khái qt ...............................................................................7
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong quy trình tín dụng của NHTM ..7
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NHTM ........................ 12
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ........................................................................................12
1.3.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................................15
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM ................................. 17
1.5. Nội dung phân tích hoạt động tín dụng của NHTM .................................... 21
1.5.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng ............................................................21
1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ...................................23
1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng theo các nhân tố ảnh hưởng ...........................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN OCB ............................................................................................................26

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP OCB .......................................................... 26
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng .....................................................................................26

2.1.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.....................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng và nhiệm vụ .........................................28
2.1.4. Quy mô và kết quả hoạt động kinh doanh của OCB thời gian vừa qua ......33
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng OCB ....................................... 35
2.2.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng tại ngân hàng OCB ..........................35
2.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng tại ngân hàng OCB .44
2.2.2.1. Quy trình cho vay ................................................................................. 44
2.2.2.2. Phân tích tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ ................ 45
2.2.2.3. Phân tích cơng tác thẩm định vị thế khách hàng và tài sản đảm bảo . 47
2.2.2.4. Tập hợp hồ sơ, ra quyết định cấp tín dụng ......................................... 50
2.2.2.5. Thực hiện cấp tín dụng , giải ngân ...................................................... 51
2.2.2.6. Kiểm tra, xử lý nợ vay và tất tốn hợp đồng ....................................... 51
2.2.3. Phân tích chất lượng tín dụng theo các nhân tố ảnh hưởng ..........................52
2.4. Kết luận chung về chất lượng tín dụng của OCB ......................................... 63
2.4.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................63
2.4.2. Những tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của OCB .....66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN OCB ...............................................................69

3.1. Định hướng hoạt động của OCB trong giai đoạn hội nhập ......................... 69
3.1.1. Định hướng phát triển chung ............................................................................69
3.1.2. Chiến lược khách hàng .....................................................................................70
3.1.3. Chiến lược sản phẩm ..........................................................................................70
3.1.4. Chiến lược thơng tin và quy trình tín dụng .....................................................71

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

3.1.5. Chiến lược quản lý rủi ro ...................................................................................71
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại OCB 71
3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp chiến lược khách hàng ...............................................71
3.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp chiến lược sản phẩm ..................................................74
3.2.3. Giải pháp 3: Giải pháp với chiến lược thơng tin và quy trình tín dụng .......78
3.2.4. Giải pháp 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro ..........................84
3.3. Một số khuyến nghị với các cơ quan chức năng ........................................... 89
3.3.1. Đối với Chính phủ: .............................................................................................89
3.3.2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...............................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................97
PHỤ LỤC LUẬN VĂN..........................................................................................................99

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng (HĐTD) ngân hàng góp phần quan trọng đối với tăng
trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo qua việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, thúc
đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế, góp phần tạo việc làm, thực hiện các chính sách an
sinh xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, hệ thống các tổ chức tín
dụng (TCTD) đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp vốn cho đầu tư phát triển
kinh tế-xã hội, đặc biệt là q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển cơ sở

hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và cải thiện an sinh xã hội. Với vai trò quan trọng của
tín dụng ngân hàng, nên sự an tồn, lành mạnh và hiệu quả của hệ thống các TCTD
là nhân tố quan trọng đối với sự ổn định hệ thống tài chính quốc gia và kinh tế vĩ
mơ.
Tại Việt Nam, HĐTD ngân hàng từng bước triển khai trong khuôn khổ pháp
lý ngày càng hoàn thiện và đúc kết kinh nghiệm quốc tế từ các cuộc khủng hoảng
nói trên để vận dụng phù hợp với tình hình cụ thể ở Việt Nam. Các chuẩn mực quốc
tế về quản lý rủi ro đối với từng hình thức cấp tín dụng, vể giới hạn tín dụng, về
thanh tra, giám sát,... được thể chế hoá và triển khai thực hiện. Tuy vậy, HĐTD
ngân hàng tại Việt Nam còn chứa đựng nhiều rủi ro do phát triển quy mơ tín dụng
q lớn. Đây là những rủi ro trong hoạt động ngân hàng nói chung và trong Ngân
hàng TMCP Phương Đơng nói riêng của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế đó, học viên chọn lựa đề tài “Phân tích và đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
-

Nghiên cứu, tổng hợp có sở lý thuyết về hoạt động tín dụng trong ngân

hàng thương mại

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

1


Luận văn CH QTKD
-


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác tín dụng tại tại Ngân hàng TMCP

Phương Đông. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tại OCB

-

Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng tại OCB giai đoạn 2011 –

2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
-

Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt

động tín dụng qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của
Ngân hàng TMCP Phương Đông giai đoạn 2011 – 2013.
-

Sử dụng phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo kết quả

kinh doanh của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam do Ngân Nhà nước cung
cấp để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của OCB so với các ngân hàng
khác.

-

Thu thập dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của các NH thương

mại, ngân hàng Nhà nước, các tạp chí kinh tế, tài chính, ngân hàng...để phân tích và
đưa ra các giải pháp tối ưu.
5. Những đóng góp của luận văn
-

Hệ thống hố những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan đến tín

dụng, vai trị của tín dụng và phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại nói chung
-

Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng tại của OCB giai

đoạn 2011 – 2013. Qua đó tổng kết những thành tựu đã đạt được, tìm ra những hạn
chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
-

Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Phương Đơng đó là:
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

2


Luận văn CH QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

+ Giải pháp 1: Giải pháp chiến lược khách hàng
+ Giải pháp 2: Giải pháp chiến lược sản phẩm
+ Giải pháp 3: Giải pháp với chiến lược thông tin với quy trình tín dụng
+ Giải pháp 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm: Mở đầu, 3 chương, kết luận và phụ lục luận văn, ngồi ra có
thêm danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ và tài liệu tham
khảo được sắp xếp theo thứ tự như sau:
– Danh mục các chữ viết tắt
– Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
– Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
OCB
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần OCB
– Kết luận và khuyến nghị
– Tài liệu tham khảo
– Phụ lục luận văn

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

3


Luận văn CH QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM
1.1.1. Khái niệm về tín dụng NHTM
Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền
kinh tế sản xuất hàng hóa, nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn.
Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu theo
định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh
tế trong đó cá nhân (hay tổ chức) nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay
hiện vật cho cá nhân (hay tổ chức) khác với những ràng buộc nhất định như: thời
hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi) lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi. Nhưng chính
nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn
cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái
niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng
theo định nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thoả thuận.”
Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
 Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hố,
máy móc, thiết bị, bất động sản.
 Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho
vay.


Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

4


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

 Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.1.2. Phân loại tín dụng
(i) Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Hiện tại để thuận tiện các ngân hàng thương mại thường có nhiều sản phẩm tín
dụng phù hợp theo u cầu của khách hàng và chia theo đối tượng khách hàng để
phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng được chia làm 2 loại:
 Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối
tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay
vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh.
 Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách
hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh,
cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu.
(ii) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng : Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để
bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu của cá
nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngân hàng chiếm tỷ trọng cao nhất.
 Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt
Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ

yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên
5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dựng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như
xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dung các xí
nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại là cho vay ,
nhưng từ những năm 70 trở lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyển sang kinh
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

5


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng cho
vay trung và dài
(iii) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà khơng cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ
sung.
 Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài
sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng
khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn

thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng
sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
(iv) Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
 Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỷ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời
vụ, tín dụng trả góp...
 Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là
tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê
mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được
gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn
gốc và lãi.

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

6


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

(v) Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
 Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu
cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn. Các
ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại,
mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp.. Ngoài các loại cho

vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng
uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng
khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo
lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh tốn. Chính vì lý do trên đây, mà
người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín
dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng..
1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát
Qui trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, qui định của ngân hàng trong
việc cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu theo một trật tự nhất định. Có thể
khái qt qui trình cho vay theo sơ đồ sau (Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cho vay)
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong quy trình tín dụng của NHTM
(i) Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định vay.
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng u cầu và quy
mơ tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thơng tin,
u cầu khác nhau. Nhìn chung một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ
khách hàng những thông tin sau:
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

7


Luận văn CH QTKD

Khách hàng
Cung cấp tài liệu


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN
Cán bộ tín dụng
tiếp xúc khách
hàng, tư vấn,
hướng dẫn

(1)

Hồ sơ xin vay
- Đơn xin vay
- Hồ sơ pháp lý

(2)
Thu thập tài
liệu qua trao đổi,
mua, tự thu thập

Thẩm định hồ sơ
(3)
Quyết định cho vay

Cập nhật thơng
tin: Thị trường,
Chính sách, Pháp
lý, Khách hàng.

(4)
Thực hiện
quyết định cho vay

(5)
Thông báo

Ký hợp đồng tín dụng

- Cho vay
- Từ chối (lý do).
- Thơng báo khác

(6)
Giải ngân

(5b)

(7)
Tổ chức giám sát
người vay vốn.
(8)
Thu nợ
(12)Xử lý
rủi ro

(9b)
Thu đủ
(10a)

Thu không đủ

(11b
)


Thanh lý hợp đồng

(10b Gia hạn nợ,
đảo nợ
(10c

Xử lý tài sản,
khởi kiện

(11a)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cho vay
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

8


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

-

Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng

-

Thông tin về khả năng sử dụng và hồn trả vốn của khách hàng


-

Thơng tin về bảo đảm tín dụng

Để thu thập được những thơng tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị cấp tín dụng
- Phương án sử dụng vốn
- Hồ sơ pháp lý: giấy phép thành lập, giấy phép đăn ký sản suất kinh
doanh,quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động…
- Hồ sơ tài chính: bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của thời kỳ gần nhất
- Hồ sơ về phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo: các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh nợ vay
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng
(ii) Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình
Thẩm định là việc thu thập và xử lý những thông tin liên quan đến khách hàng,
phương án vay vốn, tài sản đảm bảo nợ vay… để làm cơ sở ra quyết định cho vay
 Thông tin sử dụng trong công tác thẩm định:
- Thông tin do khách hàng cung cấp
- Thông tin đã được lưu trữ tại ngân hàng
- Thông tin từ các đối tượng khác cung cấp
 Thẩm định khách hàng
- Kiểm tra tư cách pháp lý
- Đánh giá khả năng tài chính
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

9



Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

 Thẩm định phương án vay vốn
- Đánh giá tính khả thi
- Phân tích hiệu quả kinh tế
- Đánh giá khả năng tài trợ
 Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
- Kiểm tra tính hợp lệ của tài sản đảm bảo
- Xác định giá trị còn lại của tài sản đảm bảo
 Lập tờ trình
Tờ trình thẩm định là báo cáo kết quả công tác thẩm định và ý kiến đề xuất
của nhân viên thẩm định
(iii) Ra quyết định
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
Đây là khâu quan trọng và cũng là khâu dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai loại
sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
-

Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt

-

Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt


Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai
lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là
thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ
hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng, ngân hàng thường chú
trong hai vấn đề

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

10


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

- Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ
sở để ra quyết định
- Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có
năng lực phân tích và phán quyết
Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, nhân viên tín dụng có trách
nhiệm thơng báo cho khách hàng về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối
với khách hàng
(iv) Ký hợp đồng
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho
vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay,
cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các
bước tiếp theo. Nếu từ chối vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do
cho khách hàng được rõ.
- Hợp đồng tín dụng

- Hợp đồng thế chấp, cầm cố và các hợp đồng khác
(v) Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong
hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng
là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai
sót ở các khâu trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm
sốt xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên
tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch
vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng
phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho
khách hàng.
(vi) Tổ chức giám sát và thu hồi nợ
 Kiểm tra sau khi giải ngân:
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

11


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

- Kiểm tra theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng, tình hình tài
chính, và cơng nợ của khách hàng
- Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
 Thu nợ
Tất toán khoản vay
Hồ sơ vay chỉ tất toán khi bên vay thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho ngân
hàng

- Ký thanh lý hợp đồng tín dụng
- Hồn trả tài sản đảm bảo nợ vay cho khách hàng
- Lưu trữ hồ sơ vay
 Xử lý nợ vay

Nếu đến hạn trả nợ, bên đi vay không trả được nợ cho ngân hàng và không
được đồng ý gia hạn/ điều chỉnh kỳ hạn nợ thì ngân hàng tiến hành xem xét chuyển
nợ quá hạn, tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NHTM
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài
Hoạt động của mỗi NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế - xã
hội. Một ngân hàng dù có cố gắng đến mấy trong hoạt động kinh doanh của mình
nhưng nếu mơi trường kinh tế - xã hội khơng ổn định thì cũng khó mà thành cơng.
Ta có thể xem xét ảnh hưởng của mơi trường kinh tế - xã hội đến chất lượng hoạt
động tín dụng của NHTM từ các yếu tố sau:
(i) Môi trường kinh tế
Một môi trường kinh tế phát triển lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế
đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mơ tín dụng, chất lượng hoạt
động tín dụng cũng sẽ được nâng lên. Nhưng mơi trường kinh tế cũng có thể có
những thay đổi bất ngờ. Chẳng hạn khi lạm phát cao, lãi suất thực tế sẽ giảm xuống
và nếu như ngân hàng không cân đối giữa các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản
nhạy cảm với lãi suất thì có thể các khoản tín dụng đó có thể khơng mang lại hiệu
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

12


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN


quả như mong đợi. Cũng có thể có những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị
trường làm các cho nhóm khách hàng doanh nghiệp kinh doanh thương mại, nhập
khẩu hàng hóa sẽ gặp trở ngại, như tỷ giá USD cao, khan hiếm ngoại tệ nên những
khoản vay theo món hoặc theo hạn mức tín dụng của khách hàng doanh nghiệp sẽ
có nguy cơ là khơng mua được USD để trả lãi hàng tháng hoặc trả gốc cho Ngân
hàng. Ngồi ra, dưới tác động của khủng hoảng tài chính, suy giảm kinh tế làm cho
hàng hóa sản xuất ra của nhóm khách hàng doanh nghiệp sản xuất khơng bán được
hàng theo dự kiến làm tăng chi phí, khơng có đủ nguồn thu trả nợ ngân hàng dẫn
đền việc quá hạn. Như vậy chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng chịu ảnh
hưởng của môi trường kinh tế. Vấn đề đối với các ngân hàng là phải làm tốt cơng
tác dự báo và khả năng thích ứng nhanh khi có sự biến động hoặc đưa ra những
chính sách tín dụng phù hợp theo từng thời kỳ để cho vay nhóm khách hàng, lĩnh
vực kinh doanh khơng chịu ảnh hưởng hoặc chịu tác động nhỏ khi tình hình kinh tế
xấu đi nhằm duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng của hoạt động tín dụng.
(ii) Môi trường pháp lý
Một ngân hàng thương mại khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định
về luật pháp của Nhà nước, cũng như của ngân hàng Nhà nước như vậy mơi trường
pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một
hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định với thủ tục nhanh chóng, gọn nhẹ sẽ
giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của
mình, góp phần vào việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
(iii) Mơi trường chính trị - xã hội
Mơi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy
hoạt động đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Điều này giúp cho ngân
hàng có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn. Tác động của môi trường chính trị - xã
hội tới chất lượng hoạt động tín dụng là khơng thường xun, nhưng khi có những
biến động về chính trị, tác động của nó tới các ngân hàng là vô cùng lớn. Một sự


Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

13


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

thay đổi hệ thống chính trị bạo động có thể làm cho các ngân hàng mất tồn bộ các
khoản tín dụng của mình, điều này sẽ đẩy nó đến bờ vực phá sản.
(iv) Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp:
Trong sản xuất kinh doanh phải có mọi phương án và tính đến mọi yếu tố có
liên quan như vật liệu được cung cấp từ đâu, điều kiện giao thơng vận tải có thuận
lợi khơng, cơ sở hạ tầng như thế nào, hàng làm ra có tiêu thụ và cạnh tranh được
khơng vv... Những điều đó cán bộ kinh doanh không hiểu biết sẽ dẫn tới làm ăn
thua lỗ. Như vậy khi năng lực quản lý kinh doanh bị hạn chế thì các phương án sản
xuất kinh doanh là khơng phù hợp với thực tế do đó khả năng trả nợ của doanh
nghiệp kém ảnh hưởng xấu tới chất lượng tín dụng.
(v) Năng lực tài chính của doanh nghiệp khơng lành mạnh, sử dụng vốn sai
mục đích
Nhiều doanh nghiệp dùng vốn vay ngân hàng không đúng phương án, mục
đích xin vay vốn. Các nguồn thu của doanh nghiệp rất hạn chế nhưng khối lượng
các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp quá lớn (như các khoản nợ ngân sách, nợ
công nhân viên chức, nợ người bán hàng, nợ ngân hàng, nợ các đối tượng khác…).
Cơ cấu về vốn đầu tư của doanh nghiệp không hợp lý, dùng vốn vay để đầu tư dài
hạn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn.
Tất cả những nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn
của khách hàng đối với ngân hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín
dụng.

(vi) Đạo đức của khách hàng vay vốn
Việc khơng trả nợ đúng hạn có thể xuất phát từ khả năng chi trả yếu kém của
khách hàng, cũng có thể xuất phát từ ý định chủ quan của người đi vay khơng muốn
trả nợ (Mặc dù có khả năng nhưng không muốn thực hiện). Hiện tại, đã và đang có
rất nhiều khách hàng bao gồm: doanh nghiệp, cá nhân cố tình lập hồ sơ giả bằng các
thủ đoạn rất tinh vi để qua mặt ngân hàng thông qua việc nghiên cứu rất kỹ lưỡng
quy trình tín dụng của ngân hàng hay kẽ hở của luật pháp để đạt được mục đích vay

Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

14


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

tiền và lẩn trốn. Với việc ngày càng có nhiều ngân hàng được thành lập, với kinh
nghiệm non trẻ cùng với sức ép phải đảm bảo về doanh số cho vay và lợi nhuận
phải đạt được theo kế hoạch kinh doanh, nên một số ngân hàng tại một số chi
nhánh, phòng giao dịch đã chấp nhận rủi ro cho vay đối với các khách hàng kém
chất lượng và dẫn tới việc chất lượng tín dụng khơng được bảo đảm ở mức độ cao.
1.3.2. Các nhân tố bên trong
(i) Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Thơng thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: các loại cho vay
được thực hiện, giới hạn tín dụng, kỳ hạn cho vay, hướng giải quyết tín dụng vượt
giới hạn, thanh tốn nợ…vì thế nó có quyết định to lớn đến sự thành cơng hay thất
bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích được việc tiết
kiệm và đầu tư thu hút được nhiều khách hàng đảm bảo khả năng sinh lời của ngân

hàng, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước đề ra. Bất cứ một ngân hàng nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một chính
sách tín dụng rõ ràng phù hợp với ngân hàng của mình.
(ii) Sản phẩm tín dụng linh hoạt, phù hợp
Mỗi một ngân hàng đều có đối tượng khác hàng mục tiêu của riêng mình và sẽ
xây dựng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng dựa trên những
nguồn lực hiện có. Nhu cầu của khách hàng sẽ thường xuyên thay đổi phụ thuộc vào
các điều kiện từ bản thân khách hàng cũng như dưới tác động của các điều kiện kinh
tế, chính trị, luật pháp trong từng thời điểm. Vì vậy, việc thường xuyên nghiên cứu,
đánh giá nhu cầu của khách hàng trong những điều kiện của mơi trường xung quanh
khách hàng để đưa hồn thiện sản phẩm đồng thời đưa ra những sản phẩm mới
nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng trong nhưng bối cảnh cụ thể của môi
trường kinh tế, pháp lý là một điều quan trọng. Việc có những sản phẩm mới, tiên
phong sẽ thỏa mãn được những khách hàng hiện có đồng thời thu hút thêm những
khách hàng mới từ đó hồn thành, hồn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch đề ra
về tăng trưởng dư nợ, tăng trưởng về số lượng khác hàng, tăng trưởng về lợi nhuận
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

15


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

cho ngân hàng đồng thời xây dựng cải thiện, nâng cao được hình ảnh tốt đẹp trong
ánh mắt của khác hàng.
(iii) Chất lượng của cơng tác thẩm định tín dụng
Khi đến ngân hàng để xin được cấp tín dụng, khách hàng thường phải mang
đến một bộ hồ sơ về dự án mà họ sẽ tiến hành thực hiện. Thẩm định dự án giúp

ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi
của dự án trên cơ sở đó sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện để được cấp
tín dụng hay không. Cũng thông qua công tác thẩm định, ngân hàng với những kinh
nghiệm vốn có của mình có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những điểm
không hợp lý trong dự án để dự án có tính khả thi hơn tạo mối quan hệ tốt với khách
hàng.
Thẩm định là cơng việc địi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính tốn phức tạp.
Do cơng việc này là cơ sở để quyết định có cấp tín dụng hay không cho nên chất
lượng của công tác này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng hoạt động tín dụng. Nếu
chất lượng của cơng tác thẩm định khơng cao tức là nhân viên tín dụng khơng xác
định thực chất dự án có hiệu quả hay khơng thì những khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cấp sẽ gặp những rắc rối trong việc thu hồi các món nợ của mình. Chính vì vậy
cơng tác thẩm định địi hỏi các nhân viên thẩm định có trình độ cao và sự kết hợp
một cách có hiệu quả giữa các phịng ban trong ngân hàng
Cơng tác tổ chức hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như quy mơ của ngân hàng, chính sách tín dụng của ngân hàng, quy mơ và loại
hình tín dụng, quy trình tín dụng tại ngân hàng đó. Trong quy trình hoạt động tín
dụng, các cán bộ tín dụng sẽ tiếp xúc trực tiếp với người vay, nhận đơn xin vay,
phỏng vấn khách hàng, thu nhập thông tin về khách hàng và dự án trước khi có
quyết định chính thức trình cán bộ cấp cao hơn. Những thông tin về khách hàng và
dự án sau khi được các phòng ban chức năng của ngân hàng xem xét nếu thấy đủ
điều kiện thì sẽ quyết định cụ thể giải ngân và thu nợ sau này. Trong quá trình này
nếu các khâu được thực hiện tốt nó sẽ giúp cho ngân hàng lựa chọn được các dự án
tốt để cấp tín dụng, cũng như tạo uy tín trong lịng khách hàng.
Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

16


Luận văn CH QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Như vậy, cơng tác tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng có thể hỗ trợ đắc lực
cho nhân viên tín dụng thực hiện cơng việc của mình và nó có ảnh hưởng quan
trọng đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
(iv) Chất lượng của đội ngũ nhân sự
Yếu tố mang tính quyết định đến việc nâng cao hay suy giảm chất lượng tín
dụng lại chính là nguồn nhân lực của ngân hàng vì suy cho cùng quyết định cung
cấp tín dụng của ngân hàng là những quyết định mang tính chất chủ quan. Một ngân
hàng với một đội ngũ lãnh đạo tốt sẽ đưa ra được những chính sách hợp lý và
phương thức phát triển phù hợp với khuynh hướng phát triển của nền kinh tế. Một
đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi sẽ giúp ngân hàng có được những khoản cho vay với
chất lượng cao nhất. Các cán bộ của các phòng ban, các bộ phận chức năng khác sẽ
giúp cho ngân hàng mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, tạo dấu ấn trong
lịng thị trường.
(v) Vấn đề thơng tin tín dụng
Trong nền kinh tế mở thì thơng tin là một yếu tố rất quan trọng, là một kho
tàng quý báu cho những ai biết cập nhật và sử dụng hiệu quả thông tin. NHTM hoạt
động trong một lĩnh vực rất nhạy cảm đối với nền kinh tế và đầy tính rủi ro do đó
thơng tin càng cực kỳ quan trọng. Đối với nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng thường
khơng đủ về thơng tin về lợi tức tiềm ẩn và rủi ro kèm theo với dự án mà người vay
định tiến hành. Việc thiếu thông tin tạo ra sự lựa chọn đối nghịch, đó là hiện tượng
người vay tạo ra một kết cục không mong muốn – rủi ro không trả được nợ. Do vậy
nắm bắt khơng đầy đủ chính xác về thơng tin sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM
(i) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =

Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước


Học viên: Đặng Hồng Minh, 2012-2014

Dư nợ năm trước

x 100%

17


×