Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 121 trang )

.....

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN BẢO MINH HOÀNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
TS: Trần Thủy Bình

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.”
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Bảo Minh Hoàng



LỜI CẢM ƠN
“Để có thể hồn thành bài luận văn này ngồi nỗ lực của bản thân, khơng thể
khơng kể đến sự hướng dẫn, góp ý của các Thầy, Cơ, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
và cơ quan. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những
người đã giúp đỡ hoàn thành bài luận văn:
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến TS Trần Thủy
Bình với sự hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu này.
Xin bày tỏ lời cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong hội đồng bảo vệ khoa đã
có những góp ý q báu để tác giả có thể hồn thiện bài luận văn của mình cũng
như tập thể Thầy, Cơ giáo trong trường Đại học Bách Khoa đã chia sẻ những kiến
thức thiết thực trong khóa đào tạo thạc sỹ.
Xin cảm ơn các quý đồng nghiệp tại Agribank chi nhánh Hà Tĩnh đã ln hỗ
trợ, đóng góp ý kiến để việc thu thập nội dung nghiên cứu được tốt hơn;
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln hỗ trợ, động viên tác giả trong suốt
hồn thành khố luận và chương trình thạc sỹ quản trị kinh doanh!”
Xin trân trọng cám ơn

Nguyễn Bảo Minh Hoàng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................. Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa .......................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........................... 4
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm hoạt động cho vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa . 7
1.1.4. Phân loại và các hình thức cho vay của Ngân hàng dành cho Doanh
nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................. 9
1.2. Hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ vừa vừa trong ngân hàng
thương mại ............................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 11
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV ............................. 12
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV ...................................... 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ................................................................................................................... 20
1.3 Kinh nghiệm của một số ngân hàng đối với nâng cao hiệu quả cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................... 26
1.3.1“Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại Việt Nam” ..................... 26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm .................................................................................. 30
Chương 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH ...................... 32


2.1. Đôi nét về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh ........................................................................................................................ 32
2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ 32
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi Nhánh Hà Tĩnh .......................... 36
2.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh
Hà Tĩnh ................................................................................................................ 38

2.2. Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh
Hà Tĩnh .................................................................................................................... 39
2.2.1. Phân loại DNNVV tại Agribank ................................................................ 39
2.2.2 Một số chính sách, sản phẩm cho vay chủ yếu cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa đang được áp dụng tại chi nhánh Hà Tĩnh .................................................... 41
2.2.3 Quy trình cho vay thơng thường DNNVV tại Chi nhánh Hà Tĩnh ............ 43
2.2.4. Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Chi nhánh Hà Tĩnh ........... 48
2.3.Phân tích sâu hơn các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho
vay DNNVV ............................................................................................................. 60
2.3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động cho vay ...... 61
2.3.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động cho vay ........... 64
2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV tại Agribank Hà Tĩnh ......................... 64
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 64
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 68
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM– CHI NHÁNH HÀ TĨNH ........... 77
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại chi nhánh Hà Tĩnh ..................................................................................... 77
3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới ...... 77
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ..................... 79
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi nhánh Hà Tĩnh.................................................................................................. 80
3.2.1.Giải pháp thứ 1: Tăng trưởng tín dụng bền vững .......................................... 87
3.2.2.Giải pháp thứ 2: Kiểm soát và xử lý nợ quá hạn, nợ tồn đọng: .................. 81
3.2.3.Giải pháp thứ 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................ 89
3.2.4.Giải pháp thứ 4: Tăng cường huy động vốn từ doanh nghiệp nhỏ và vừa . 92


3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam ........................................................................................................................... 96
KẾT LUẬN .......................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................102


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

FTP

Giá chuyển vốn nội bộ
(Fund Transfer Pricing)

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NI

Thu nhập ròng

(Net Income)

NII

Thu nhập ròng từ lãi
(Net Interest Income)

NIM

Tỷ lệ lãi cận biên
(Net Interest Margin)

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Agribank

Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
(Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development)



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả kinh doanh chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2017 ................38

Bảng 2.2:

Phân loại DNNVV theo số dư bình quân tiền vay/tiền gửi ........... 40

Bảng 2.3:

Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời cho vay DNNVV ........... 48

Bảng 2.4:

Số lượng DNNVV vay vốn.......................................................... 51

Bảng 2.5:

Tỷ trọng dư nợ một số DNNVV lớn nhất Agribank Hà Tĩnh......52

Bảng 2.6:

Cơ cấu doanh số cho vay chi nhánh Hà Tĩnh ............................... 53

Bảng 2.7:

Cơ cấu dư nợ tại chi nhánh Hà Tĩnh ............................................ 53


Bảng 2.8:

Thị phần cho vay DNNVV các ngân hàng tại tỉnh Hà Tĩnh ........... 54

Bảng 2.9:

Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn và hình thức đảm bảo ......................... 55

Bảng 2.10:

Phân loại dư nợ DNNVV tại thời điểm cuối năm giai đoạn 2015-2017... 58

Bảng 2.11:

Thu lãi cho vay DNNVV ............................................................ 60

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu ngành kinh doanh của các DNNVV tỉnh Hà Tĩnh ............ 39

Biểu đồ 2.2:

Thu nhập cho vay DNNVV giai đoạn 2015-2017 ....................... 51

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu dư nợ DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2017 ............ 56

Biểu đồ 2.4:


Cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành kinh tế .................................. 57

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Tình hình tổng nguồn vốn và dư nợ Agribank Hà Tĩnh ............... 37

Sơ đồ 2.2:

Quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank .............39


i

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Có nhiều quan niệm về hoạt động cho vay nhưng theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN“về quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng và các văn bản sửa đổi, bổ sung kèm”theo: “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc
hồn trả cả gốc lẫn lãi”.
DNNVV có những đặc điểm như sau: tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh
vực, các thành phần kinh tế; quy mô hoạt động nhỏ bé; có tính năng động cao; chu
kỳ sản xuất kinh doanh ngắn; năng lực cạnh tranh thấp, năng lực quản lý và trình độ
lao động thấp và chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi môi trường kinh doanh bên ngoài.
Hiệu quả cho vay DNNVV phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi

phí bỏ ra trong hoạt động cho vay DNNVV, phản ánh quy mô và chất lượng hoạt
động cho vay khách hàng này của NHTM.
Hiệu quả cho vay DNNVV được đánh giá qua 03 nhóm chỉ tiêu:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: thu nhập ròng từ lãi hoạt động cho
vay DNNVV (NII), thu nhập ròng từ hoạt động cho vay DNNVV (NI), tỷ lệ lãi cận
biên (NIM).
Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tăng trưởng dư nợ: số lượng DNNVV vay
vốn, doanh số cho vay, dư nợ.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng: nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ thu lãi.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV
Nhân tố chủ quan: định hướng, chính sách và quy trình tín dụng của ngân
hàng; hệ thống cơng nghệ thông tin nội bộ; chất lượng nguồn nhân lực; sản phẩm,
dịch vụ cho vay; mạng lưới chi nhánh, PGD; chiến lược marketing.


ii

Nhân tố khách quan: môi trường pháp lý; môi trường kinh tế; đối thủ cạnh
tranh; nhu cầu của các DNNVV trên địa bàn.
Từ kinh nghiệm của một số ngân hàng như SHB, Sacombank, MBBaank và chi
nhánh ngân hàng như Agribank Nghệ An, Agribank Thanh Hóa đưa ra một số kinh
nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM– CHI NHÁNH HÀ TĨNH
2.1. Đơi nét về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Hà Tĩnh
2.1.1. Giới thiệu chung
"Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Hà Tĩnh
được thành lập ngày 01/10/1988 (theo quyết định 269/QĐ-NHCT1 ngày 01/10/1988
của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam) tách ra từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nghệ Tĩnh.
Chi nhánh ra đời nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực Tỉnh Hà Tĩnh.
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi Nhánh Hà Tĩnh
Trải qua gần 30 năm hoạt động, thương hiệu Agribank Hà Tĩnh ngày càng
chứng tỏ được vị thế của mình trên thị trường qua việc quy mô của chi nhánh
ngày càng được mở rộng: Đến cuối năm 2017, quy mô tổng nguồn vốn đạt 5.830
tỷ đồng, tổng dư nợ đạt 4.260 tỷ đồng trong đó dư nợ nhóm 1 chiếm đến 99%,
lợi nhuận trước thuế đạt 56 tỷ đồng."
2.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tỉnh
Hà Tĩnh
“Tỉnh Hà Tĩnh là một trong những tỉnh nghèo của cả nước, tách ra từ Nghệ
Tĩnh, đặc trưng là sản xuất công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nhẹ và sản xuất
thực phẩm.
Trên địa bàn tỉnh, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống các
DNNVV trên địa bàn ngày càng phát triển, tăng khá nhanh về số lượng, quy mơ,
loại hình và chất lượng hoạt động. Tổng số DNNVV đăng ký thành lập trên địa
bàn có 8.393 doanh nghiệp. Tổng nguồn vốn là 84.500 tỷ đồng (chiếm 25% tổng


iii

nguồn vốn các doanh nghiệp), doanh thu năm 2017 đạt 35.875 tỷ đồng, sử dụng
125.900 lao động.”
Qua phân loại sơ bộ theo ngành nghề kinh doanh chính như sau: 55,24%
doanh nghiệp công nghiệp xây dựng; 45,5% doanh nghiệp thương mại dịch vụ và
1.3% doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi.
2.2. Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hà
Tĩnh
2.2.1. Phân loại DNNVV tại Agribank
Cách thức được sử dụng phổ biến nhất để nhận diện DNNVV tại Agribank

chủ yếu dùng theo tiêu chí doanh thu thuần.
• Đối với khách hàng đã hoạt động, dựa vào doanh thu của kỳ tài chính kỳ
gần nhất;
• Đối với khách hàng mới hoạt động, dựa vào doanh thu tuần theo kế hoạch
sản xuất kinh doanh đã được cấp thẩm quyền của doanh nghiệp phê duyệt;
Theo đó DNNVV là các doanh nghiệp có doanh thu tuần từ 20 đến 500 tỷ
đồng, bao gồm: KHDN Vi mô, KHDN Nhỏ và KHDN Vừa. Trong đó, KHDN vi
mơ có doanh thu thuần từ 20 đến 60 tỷ đồng; KHDN Nhỏ từ 60 đến 200 tỷ
đồng; KHDN Vừa có doanh thu thuần từ 200 đến 500 tỷ đồng.
2.2.2 Một số chính sách, sản phẩm cho vay chủ yếu cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa đang được áp dụng tại chi nhánh Hà Tĩnh
Hiểu rõ các đặc điểm còn hạn chế của DNNVV như chất lượng báo cáo tài
chính hạn chế, chất lượng tài chính chưa đáp ứng cao, thiếu tài sản đảm
bảo…đồng thời tạo một chính sách thuận lợi và thống nhất cho quá trình cho vay
DNNVV tại các chi nhánh, Agribank xây dựng một chính sách và sản phẩm cho
vay dành riêng cho loại hình doanh nghiệp này.
2.2.3 Quy trình cho vay thơng thường DNNVV tại chi nhánh Hà Tĩnh
Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam được thực hiện đồng bộ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
2.2.4 Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Chi nhánh Hà Tĩnh


iv

2.2.4.1 Khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV
NII tăng qua các năm và tăng trưởng với tốc độ trung bình 5.42%/năm. Cụ
thể: NII năm 2015 là 7,75 tỷ đồng; năm 2016 là 8.01 tỷ đồng và tăng lên 8,35 tỷ
đồng năm 2017. NI từ hoạt động cho vay DNNVV biến động nhưng có xu hướng
tăng nhẹ. Sang năm 2017, NI giảm đi 1,13 tỷ đồng (tương đương giảm 9,2%) so
với năm 2016. NIM cho vay có chiều hướng giảm trong thời gian qua từ

1,54%/năm năm 2015 xuống cịn 1,35%/năm năm 2017 (tương đương giảm
14,07%).
2.2.4.2 Tình hình quy mô cho vay DNNVV
Số lượng DNNVV vay vốn tăng về vả quy mô lẫn tỷ trọng, đến năm 2017
số lượng DNNVV là 52/418 doanh nghiệp. Doanh số cho vay DNNVV chiếm
trung bình 28%/năm tổng doanh số KHDN. Dư nợ cho vay DNNVV tăng trưởng
bình qn 29%/năm trong vịng 03 năm dư nợ tăng gần 02 lần từ năm 2015 đến
năm 2017. Thị phần DNNVV nằm trong 4 chi nhánh ngân hàng có tỷ trọng cao
nhất trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh và thị phần tăng qua các năm. Trong cơ cấu dư
nợ DNNVV chiếm phần lớn là dư nợ ngắn hạn, lĩnh chủ yếu là thương mại và tỷ
trọng nợ có đảm bảo tăng dần.
2.2.4.3. Chất lượng nợ DNNVV
Chất lượng tín dụng được cải thiện rõ rệt thơng qua quy mô và tỷ trọng nợ
quá hạn giảm: Nợ quá hạn năm 2015 là 18 tỷ đồng (chiếm 2,98%) giảm xuống
12 tỷ đồng năm 2017 (chiếm 1.13%); tỷ lệ nợ xấu dần kiểm soát ở mức dưới 1%.
Tỷ lệ thu lãi cho vay DNNVV có xu hướng tăng, năm 2016 thu lãi khách
hàng DNNVV tăng 9,8% đạt 69,64 tỷ đồng. Năm 2017, tăng thêm 7,4% đạt mức
74,82 tỷ đồng.
2.3. Phân tích sâu hơn các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho
vay DNNVV
2.3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của hoạt động cho vay
2.3.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của hoạt động cho vay
2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV tại Agribank Hà Tĩnh


v

2.4.1. Những kết quả đạt được
Thứ nhất, quy mô dư nợ DNNVV tăng theo hướng tích cực: nhưng chi
nhánh đã vươn lên trở thành ngân hàng có thị phần tín dụng tương đối cao trong

phân khúc DNNVV địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh, qua các năm số lượng DNNVV vay
vốn dần tăng lên, quy mô dư nợ DNNVV tăng với tốc độ bình quân 29%/năm
(cao hơn mức bình quân địa bàn là 18.6%/năm).
Thứ 2, chất lượng tín dụng dần được kiểm soát: nợ quá hạn và nợ xấu của
DNNVV dần được kiểm soát, điều chỉnh ở mức độ hợp lý với tình hình chi
nhánh và ngày càng cải thiện để góp phần hạn chế rủi ro tín dụng.
Thứ ba, thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV dần được cải thiện: NII
và NII có xu hướng tăng trong giai đoạn 2015-2017.
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1. Hạn chế
Thứ nhất, hiệu quả cho vay DNNVV tính trên một đơn vị vốn vay giảm
làm hiệu quả cho vay tăng nhưng mức tăng thấp hơn so với tăng trưởng về quy
mô dư nợ.
Thứ hai, quy mô dư nợ DNNVV vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của
chi nhánh.
Thứ ba, chất lượng nợ vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
2.4.2.2. Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan: định hướng, chính sách tín dụng chưa có sự cân
bằng giữa mục tiêu tăng trưởng quy mô và mục tiêu lợi nhuận; quy trình cho vay
chưa phân tách trách nhiệm cho cán bộ quan hệ khách hàng; khâu kiểm tra kiểm
soát cịn mang tín chất đối phó; hệ thống cơng nghệ thông tin nội bộ chưa hỗ trợ
nhiều cho công tác qn lý khách hàng; trình độ chun mơn nghiệp của cán bộ
còn hạn chế; mạng lưới phòng ban phục vụ DNNVV ngày càng co cụm; tính
cạnh tranh trong các sản phầm, dịch vụ dần bớt đi và chiến lược marketing chưa
được đầu tư đúng mực.
Và một số nguyên nhân khách quan từ phía chính sách, quy định phát luật của
nhà nước và địa phương còn nhiều thủ tục; nền kinh tế còn nhiều biến động; sự


vi


gia tăng của các đối thủ cạnh tranh và nhu cầu vay vốn của DNNVV tăng chậm.
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại chi nhánh Hà Tĩnh
3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời
gian tới
Trong những năm gần đây, Chi nhánh Hà Tĩnh kinh doanh phát triển, khởi
sắc trên nền tảng tăng trưởng tín dụng bền vững với tổng dư nợ tăng, tỷ lệ nợ xấu
thường xun được kiểm sốt, chất lượng tín dụng được quan tâm hàng đầu. Đây
có thể coi là tiền đề, là bước đà cho sự phát triển của Chi nhánh vào những năm
tiếp theo:
Thứ nhất, mở rộng quy mô tín dụng hướng tới các đối tượng khách hàng
có tình hình sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính tốt, có uy tín, đa dạng hóa
danh mục cho vay, loại hình khách hàng nhằm phân tán rủi ro.
Thứ hai, xây dựng, cơ cấu danh mục tài sản bảo đảm theo hướng tăng tỷ
trọng dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm, tài sản bảo đảm có tính thanh khoản tốt.
Thứ ba, tập trung xử lý dứt điểm các khoản nợ nhóm 2, nợ xấu bằng nhiều
biện pháp. Tuyệt đối khơng để phát sinh thêm nợ nhóm 2, nợ xấu mới trong năm.
Đẩy mạnh tốc độ thu hồi nợ xử lý rủi ro nhằm tăng lợi nhuận
Đẩy mạnh tăng trưởng toàn diện các hoạt động, phấn đấu hoàn thành tất
cả các chỉ tiêu được giao, hoàn thành vượt kế hoạch các chỉ tiêu trọng yếu, đảm
bảo mức tăng trưởng tổng quy mô trên 20%. Tăng trưởng phát triển song hành
cùng kiểm soát rủi ro, chủ động ngăn ngừa và phát hiện rủi ro, quyết tâm giữ
vững danh hiệu thi đua đơn vị Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ với một số chỉ tiêu
cụ thể trọng yếu như:
Quy mô hoạt động:
- Nguồn vốn huy động:


7.077 tỷ đồng

- Dư nợ cho vay:

4.791 tỷ đồng


vii

- Thu phí dịch vụ:

41.000 triệu đồng

- Tổng lợi nhuận:

64.000 triệu đồng

- Tỷ lệ nợ xấu:

< 0,5%

- Tỷ lệ nợ nhóm 2:

< 1,0%

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV


Hiệu quả cho vay DNNVV: Nâng cao hiệu quả DNNVV trong khối


KHDN. Bên cạnh việc mở rộng quy mơ tín dụng, tập trung cải thiện NIM , đảm
bảo NIM tối thiểu đạt 1,25%/năm/khoản vay.


Quy mơ tín dụng

"Tăng trưởng quy mơ tín dụng trở thành ngân hàng có vị trí đứng đầu thị
phần DNNVV trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh song song với phát triển ra địa bàn các
tỉnh lân cận. Mở rộng quy mô đi kèm với kiểm sốt chất lượng. Đẩy mạnh cơng
tác thẩm định và kiểm tra kiểm sốt sau vay để ứng phó kịp thời với các thay đổi
của khách hàng. Mục tiêu tăng trưởng tín dụng DNNVV giai đoạn 2018-2022 đạt
20%/năm."


Cơ cấu tín dụng

Chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa ngành nghề, tăng tỷ trọng cho vay
ngắn hạn, đàm phán với khách hàng tăng tỷ lệ dư nợ có đảm bảo bằng tài sản
nhằm kiểm soát rủi ro.


Chất lượng nợ

Thực hiện nghiêm túc cơng tác đánh giá xếp hạng tín dụng và phân loại
nợ. Tăng cường kiểm sốt và khơng để phát sinh nợ xấu.
Ngoài ra, nâng cao số lượng lẫn chất lượng cán bộ. Lựa chọn các cán bộ
tín dụng có trình độ và đạo đức nghề nghiệp làm cơng tác tín dụng, đồng thời tổ
chức các lớp tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ, phổ biến và cập nhật các kiến
thức mới, nhất là các lớp bồi dưỡng về quản lý tài chính doanh nghiệp, văn bản

pháp luật,…Thành lập tổ thẩm định có tính chun nghiệp cao đặc biệt là thẩm
định dự án đầu tư. Nâng cao chất lượng trong thẩm định, nhất là thẩm định tài
chính doanh nghiệp vì hiện tại khâu này còn được thực hiện khá sơ sài, nhiều khi


viii

mang tính hình thức, đối phó.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
chi nhánh Hà Tĩnh
✓ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
✓ Chấp hành nghiêm túc quy trình tín dụng, đặc biệt là kiểm tra kiểm sốt sau.
✓ Hồn thiện biểu lãi suất cho vay và chất lượng dịch vụ.
✓ Phối hợp mạng lưới quản lý ở tất cả các phòng ban trong chi nhánh.
✓ Thiết lập trang web nội bộ
✓ Tăng cường các hoạt động marketing
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Để hoạt động cho vay DNNVV đạt được hiệu quả, hoàn thành kế hoạch cho
Agribank giao cho, bên cạnh sự nỗ lực của chính chi nhánh cần có sự hỗ trợ từ
Agribank trụ sở chính.
✓ Hồn thiện định hướng, chính sách cho vay đối với DNNVV.
✓ Hoàn thiện các văn bản pháp lý.
✓ Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực.
✓ Quy định về việc phối hợp thực hiện giữa các phịng ban trụ sở chính và chi
nhánh.
✓ Nâng cấp cơng nghệ ngân hàng.
KẾT LUẬN
“"Hoạt động cho vay đối với các DNNVV hiện nay tại Agribank Hà Tĩnh
đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, chưa xứng
với tiềm năng cũng như chưa thực sự đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động cho

vay của ngân hàng. Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu về lý luận
và thực tiễn, trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hoá những lý luận cơ bản về
cho vay, hiệu quả hoạt động cho vay, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV. Luận văn cũng đã phân tích, đánh giá tình
hình cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank Hà Tĩnh
trong thời gian vừa qua. Đồng thời, trên cơ sở thực trạng, những hạn chế còn tồn


ix

tại đề cập tới một số giải pháp tới Agribank Hà Tĩnh và kiến nghị đến Agribank
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại chi nhánh.
Quá trình nghiên cứu do điều kiện còn hạn chế về thời gian và năng lực,
luận văn khó tránh khỏi thiếu sót và hạn chế nhất định. Tác giả rất mong được
quý thầy cô và các bạn quan tâm, đóng góp bổ sung những vấn đề chưa được đề
cập tới để luận văn thêm hoàn chỉnh.”


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN BẢO MINH HOÀNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Thủy Bình

HÀ NỘI – 2018


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Khơng chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước trên thế giới, doanh nghiệp
nhỏ và vừa (DNNVV) đang ngày càng khẳng định vai trị quan trọng của mình
trong nền kinh tế - xã hội. Con số thống kê cho hay, tại Việt Nam, DNNVV
chiếm tới trên 97% tổng số doanh nghiệp cả nước, đóng góp 50% GDP, 33% thu
ngân sách nhà nước, tạo ra 62% việc làm cho người lao động, tạo nên 49% vào
việc tạo giá trị gia tăng cho nền kinh tế,... Vì vậy, DNNVV là mối quan tâm và
nhận được nhiều chính sách hỗ trợ từ Chính phủ, các Bộ/Ngành, tổ chức trong và
ngoài nước.”
“Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hồi phục sau khủng khoảng,
nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, đặc
biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đối với Agribank Chi nhánh Hà Tĩnh, giai đoạn
2013-2014 đã để lại khoảng tối trong hình ảnh của chi nhánh mà ảnh hưởng cho
đến hiện tại: toàn bộ lãnh đạo bị đình chỉ cơng tác, 38 cán bộ chi nhánh đưa vào
diện bị tình nghi, tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 5,6% tổng dư nợ...”
“Sau thời gian vừa khắc phục những hậu quả để lại, vừa phải cạnh tranh
với các NHTM cùng địa bàn, chi nhánh đã đạt được những kết quả đáng ghi
nhận, đặc biệt là trong mảng cho vay DNNVV: quy mô liên tục tăng, tỷ lệ nợ
quá hạn được kiểm soát, thị phần cho vay DNNVV liên tục tăng trong Tỉnh Hà

Tĩnh. Nhưng thực tế cho thấy, việc hồn thành chỉ tiêu quy mơ cho vay nhưng
hiệu quả cho vay DNNVV không cao và có xu hướng giảm: tỷ lệ lãi cận biên
giảm từ 1,54%/năm xuống 1,35%/năm, thấp hơn nhiều so với 1,84%/năm của
khu vực. Trong khi số lượng khách hàng DNNVV vay vốn chỉ mới chiếm
12,44% số lượng DNNVV của toàn chi nhánh nói riêng và cho thấy tiềm năng có
thể khai thác được ở nhóm khách hàng này là rất lớn.”
Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Hà Tĩnh” với mục tiêu bày tỏ


2

một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV,
góp phần giúp hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.
2. Hệ thống các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài:
- “ Giải pháp hồn thiện quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng thương mại với các
doanh nghiệp ở Việt Nam” Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Thanh Hà
- “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
thương mại ở Việt Nam” Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Hoàng Văn Sơn
- “Những giải pháp chủ yếu để mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng với doanh nghiệp nhỏ và vừa” Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn
Thạch Hoát
-“Một số phương pháp thống kê để phân tích hiệu quả hoạt động của cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại” Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả
Nguyễn Việt Hùng
- Bài viết “ Hiệu quả và khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại ” được nghiên cứu bởi Trung tâm giải pháp ngân hàng
của cơng ty kiểm tốn Deloitte
- “ Tình hình hoạt động cấp vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân

hàng thương mại tại Việt Nam” bài viết của tác giả Hồ Đắc Nghĩa - Tạp chí kinh
tế và dự báo ( cơ quan ngôn luận của Bộ kế hoạch và đầu tư ).
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Về lý luận: tổng quan được về cho vay đối với DNNVV, vai trò của cho
vay ngân hàng đối với DNNVV, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả cho vay DNNVV.
- Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng, các kết quả đạt được và những mặt
còn hạn chế trong phát triển cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn- Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Về giải pháp: Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với
DNNVV tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
Hà Tĩnh.


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh.
+ Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả cho
vay DNNVV trong giai đoạn 2015-2017 và đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay DNNVV giai đoạn 2018-2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Chủ yếu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp, thơng qua các tài liệu, giáo trình,
sách tham khảo, các cơng trình đã cơng bố, tạp chí, kết quả hoạt động kinh
doanh, các báo cáo tổng hợp của Agribank Hà Tĩnh...
5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp: Phương pháp thu thập dữ
liệu, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
dữ liệu để đưa những đánh giá và nhận xét cụ thể, làm rõ nội dung nghiên cứu
mà đề tài đặt ra.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của luận văn được kết cấu thành
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng và hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Hà
Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi
nhánh Hà Tĩnh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
NHTM là một trong những TCTD đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong bối
cảnh kinh tế hiện đại, cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính mà trong
đó là cho vay. Cho vay là hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM, chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu tài sản và tạo ra phần lớn thu nhập cho ngân hàng.

Theo nghĩa chung nhất, cho vay là việc một bên, đóng vai trị bên cho vay,
thỏa thuận cho một người khác sử dụng tài sản của mình trong một thời gian nhất
định với điều kiện hồn trả trên cơ sở tín nhiệm người đó, và có thể kèm theo
một khoản phí, lãi suất.
Khái niệm cho vay trong ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng với
các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân (bên đi vay), trong đó ngân hàng giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến
hạn thanh toán.
Tại Việt Nam, theo“Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
của Thống đốc NHNN về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng và”các văn bản
sửa đổi, bổ sung kèm theo: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.
1.1.1.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
Tùy theo cá tiêu thức phân loại khác nhau mà cho vay được phân thành nhiều
loại khác nhau, bao gồm các hình thức cho vay như sau:


5

+ Phân loại theo thời hạn
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung và dài hạn: là các khoản vay có thời hạn vay trên 12 tháng,
trong đó: cho vay trung hạn – trên 12 tháng đến 60 tháng, dài hạn – từ 12 tháng
trở lên.
+ Phân loại theo hình thức bảo đảm:
- Cho vay có bảo đảm:“là các khoản vay mà ngân hàng nắm giữ tài sản của
người đi vay để đảm bảo cho khoản vay đó.
- Cho vay khơng có bảo đảm:“là khoản vay mà ngân hàng không nắm giữ tài

sản hoặc nắm giữ phần tài sản bảo đảm có giá trị thấp hơn giá trị khoản vay.
+ Phân loại theo ngành nghề:
Dựa theo lĩnh vực ngành nghề của khách hàng mà ngân hàng phân chia các
khoản vay theo hình thức tương ứng: cho vay thương mại – dịch vụ, xây dựng,
sản xuất…
Ngồi ra, cịn có nhiều cách phân loại khác như theo đối tượng tài trợ (hàng hóa,
bất đơng sản…) và cho vay theo rủi ro (cao, khá, trung bình và thấp)…
1.1.1.3 Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại
Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông
thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
❖ DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần
kinh tế
DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, như:“thương
mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nơng nghiệp...và hoạt động dưới mọi hình


6

thức như: DN nhà nước, DN tư nhân, công ty cổ phần, cơng ty”trách nhiệm hữu
hạn, DN có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể.
❖ Các doanh nghiệp này có quy mơ hoạt động nhỏ bé
Phần lớn các doanh nghiệp DNNVV có quy mơ bé với số vốn“dưới 1 tỷ
đồng và lao động dưới 50 người. Do quy mơ nhỏ đó dẫn đến nguồn vốn cũng hạn
hẹp, kéo theo gặp phải những khó khăn về”mặt SXKD, trình độ cơng nghệ và

năng lực quản lý hạn chế, thiếu thơng tin, trong đó thiếu vốn là đặc điểm nổi bật.
❖ Có tính năng động cao
“DNNVV có tính năng động cao trước những thay đổi của thị trường, có
khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh. Mặt khác,
do DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế, sản phẩm của các DNNVV đa dạng
phong phú nhưng số lượng không lớn nên chỉ cần khơng thích ứng được với nhu
cầu của thị trường, DNNVV sẽ dễ dàng hơn các doanh nghiệp có quy mơ vốn
lớn trong việc chuyển hướng sang loại hình khác phù hợp với thị trường.”
❖ Chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn
“DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ SXKD thường ngắn dẫn
đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho DN kinh doanh hiệu quả.”
❖ Năng lực cạnh tranh cịn thấp
Do“quy mơ nhỏ, vốn đầu tư cho hoạt động SXKD, khả năng tiếp cận các
nguồn tài chính khác thấp nên các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc mở
rộng quy mô hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu tư sản xuất mới.”
Bên cạnh đó, DNNVV cũng khơng có điều kiện đầu tư quá nhiều vào việc
nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại và
gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối
sản”phẩm do thiếu thông tin về thị trường, cơng tác marketing cịn kém hiệu quả.
Những điều này đã hạn chế khả năng chiếm lĩnh thị trường, cũng như việc
phát triển DN, dẫn đến sức cạnh tranh của các DNNVV thường thấp.
❖ Năng lực quản lý và trình độ lao động còn thấp


7

Hầu hết“các DNNVV được thành lập có nguồn vốn dựa vào tiền tích lũy
cá nhân cộng với tích lũy của gia đình (đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh).
Do vậy, những người điều hành doanh nghiệp hầu hết có thế mạnh về vốn lớn
hơn là thế mạnh về năng lực quản lý. Còn các DNNVV nhà nước còn rất nhiều

nhà quản lý yếu kém về trình độ điều hành nên chưa đáp ứng được nhu cầu kinh
tế của thị trường, không đủ sức để đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt.”
Bên cạnh đó, số lượng lao động DNNVV có trình độ, được đào tạo cịn ít. Khó
khăn đối với các DNNVV là khó có thể chiêu mộ được cán bộ kỹ thuật giỏi và những
công nhân có tay nghề cao. Lực lượng lao động chủ yếu là lao động phổ thơng, ít
được đào tạo tay nghề và thiếu kỹ năng, đồng thời cũng ít được chủ doanh nghiệp
quan tâm đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao tay nghề trong khi chất lượng nguồn
lao động có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Từ“đó, dẫn đến năng suất lao động thấp, hiệu quả sử dụng vốn kém, ảnh
hưởng đến khả năng hoàn trả vốn vay và bảo đảm an toàn vốn thấp. Cho nên khả
năng tiếp cận vốn ngân hàng của các DNNVV bị hạn chế.”
❖ Chịu ảnh hưởng khơng nhỏ bởi mơi trường kinh doanh bên ngồi
Thật vậy, những tác động“từ bên ngồi cũng gây khơng ít khó khăn
cho DNNVV. Trước hết, là sự tác động quản lý của nhà nước về hoàn thiện luật
doanh nghiệp, thực thi luật doanh nghiệp, các chính sách thuế, chính sách tín
dụng, thương mại, chính sách khoa học- cơng nghệ, chính sách giáo dục đào tạo,
lao động và việc làm...còn nhiều bất cập. Sự thiếu hụt và rối loạn của”thị trường
như: thị trường vốn, thị trường thông tin, thị trường dịch vụ và nạn hàng giả,
hàng lậu tràn lan gây nhiều khó khăn cho hoạt động SXKD của DNNVV. Cộng
với các biến động tình hình tài chính trong khu vực và thế giới cũng tác động
không nhỏ đến quyết định của DNNVV như: quá trình hội nhập, khủng hoảng,
thành lập các định chế tài chính…
1.1.3. Đặc điểm hoạt động cho vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa


×