Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THƯƠNG MẠI THÀNH NHƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.1 KB, 25 trang )

ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC
TẾ THƯƠNG MẠI THÀNH NHƯ
I>Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế thương
mại Thành Như:
Công ty cổ phần quốc tế thương mại Thành Như hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu là sản xuất gia công các loại mũ mềm xuất khẩu ra nước ngoài.
Ngoài ra công ty còn sản xuất một số mặt hàng mũ tiêu thụ trong nước. Là
một doanh nghiệp tư nhân công ty mũ xuất khẩu đã thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế. Việc tổ chức công tác kế toán thực hiện nghiêm chỉnh theo chế
độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm của công ty. Hiện
nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty dược tập hợp theo
những khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chủ yếu là được nhập từ nước ngoài
dành cho việc sản xuất mũ xuất khẩu ra nước ngoài. Công ty còn nhập một số
nguyên vật liệu ngay tại trong nước. Bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính:
Để tạo ra những sản phẩm của công ty là nhữg chiếc mũ thì nguyên vật liệu là
nhưng loại vải ( vải cotton, vải dạ, vảI len…), lưỡi trai ( lưỡi trai cứng và
mềm).
+ Nguyên vật liệu phụ:
Là nhhưng nguyên vật liệu như: Khoá, mác, mếc, nẹp nhựa, khuy chỏm, chỉ,
kim may, ăng dầu…
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản phảI chi trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có
tính chất lương, các khoản trích nộp theo lương như: BHH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng gồm:
+ Chi phí chi trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân
xưởng.
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ding cho phân xưởng.


+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến
trúc…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí
sửa chưa TSCĐ cho thuê ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi hội họp, hiếu hỉ, tiền bồi
dưỡng ca ăn đêm.
Mặc dù là Công ty cổ phần quốc tế thương mại Thành Như nhưng em
không hạch toán chi phí sản xuất xuất khẩu ra nước ngoài mà em chỉ nghiên
cứu Công ty cổ phần quốc tế thương mại Thành Như tiến hành tập hợp chi phí
sản xuất một số sản phẩm mu tiêu thụ trong nước, công ty tập hợp chi phí sản
1
1
xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá vốn hàng xuất kho là
phương pháp bình quân cả kì dự trữ.
II>Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần quốc tế thương
mại Thành Như:
Công ty cổ phần quốc tế thương mại Thành Như áp dụng hình thức kế toán
tập trung để phù hợp với điều kiện, trình độ của cán bộ kế toán và quản lý. Bộ
máy kế toán bao gồm 5 người: có 2 nhân viên trình độ đại học, 3 nhân viên
trình độ trung cấp. 4 người tập trung tại phòng tài vụ, một người tập trung tại
phòng lao đông tiền lương.
III>Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ, các loại sổ được sử dụng
trong công ty:
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quĩ tiền mặt
- Sổ tàI sản cố định

- Sổ lương
- Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
2
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán nguyên vật
liệu và vốn bằng tiền
Thủ quỹ
Kế toán tập hợp chi
phí, tính giá thành và
công nợ
2
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
ĐỀ BÀI
Công ty cổ phần quốc tế thương mại Thành Như hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Hoạt động của công ty trong tháng 2 năm 2004. ( Chỉ hạch
toán tiêu thụ trong nước ).
A SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN:
TK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
111 Tiền mặt 329.640.000
112 Tiền gửi ngân hàng 952.000.000
131 Phải thu của khách hàng 181.900.000
138 Các khoản phải thu khác 81.462.033
141 Tạm ứng 14.300.000

142 Chi phí trả trước 16.345.000
152 Nguyên liệu vật liệu 11.830.000
153 Công cụ, dụng cụ 23.750.000
154 Chi phí sản xuất kinh doanh
DD
39.457.967
155 Thành phẩm 18.115.000
211 TSCĐ hữu hình 1.835.600.000
214 Khấu hao TSCĐ 19.163.319
311 Vay ngắn hạn 142.800.000
331 Phải trả người bán 42.960.000
333 Thuế và các khoản phải nộp
NN
13.630.000
334 Phải trả công nhân viên 26.890.000
338 Phải trả phải nộp khác 29.860.000
341 Vay dàI hạn 891.900.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 1.010.583.681
414 Quĩ đầu tư phát triển 462.664.663
421 Lợi nhuận chơa phân phối 670.000.000
441 Phải thu nội bộ khác 193.948.337
Cộng 3.504.400.000 3.504.400.000
B SỐ DƯ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
* TK 131: Phải thu của khách hàng
3
3
MÃ KHÁCH TÊN KHÁCH DƯ NỢ
KT Công ty XNK Khánh Thành 56.700.000
BL Công ty TNHH Bảo Long 91.282.000
PĐ Công ty Phương Đông 33.918.000

Tổng 181.900.000
*TK 331: Phải trả cho người bán
MÃ KHÁCH TÊN KHÁCH DƯ CÓ
NL Công ty TNHH Nhật Linh 12.080.000
NK Công ty XNK Ngọc Khánh 17.000.000
ML Công ty Mai Linh 13.880.000
Tổng 42.960.000
*TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
MÃ SỐ LOẠI VẬT LIỆU ĐVT SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
KC Bột màu Cái 900 270.000
VI Vải cotton M 1400 11.200.000
LT Lưỡi trai Cái 800 360.000
Tổng 11.830.000
*TK 155: Thành phẩm
MÃ SỐ TÊN THÀNH PHẨM ĐVT SỐ
LƯỢNG
THÀNH TIỀN
VăN HOá
. 212
Đá granit Chiếc 300 3.060.000
MA .234 Đá granit Chiếc 400 4.520.000
thế giới .
198
Đá granit Chiếc 250 2.875.000
HVM.753 Đá granit Chiếc 200 2.060.000
TH .2412 Đá granit Chiếc 500 5.600.000
Tổng Đá granit
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân bổ cho 3 sản phẩm
MÃ SỐ TÊN THÀNH PHẨM SỐ TIỀN
MA.234 Đá granit 13.627.289

TG.198 Đá granit 15.649.923
HVM.753 Đá granit 10.180.000
Tổng 39.457.967
4
4
5
5
C CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG KỲ;
1.Phiếu nhập kho số 311, ngày 1/2. Hoá đơn GTGT số 455645, công ty nhập
kho vải của công ty Bình Minh. Đơn giá chưa có thuế VAT 10%. Công ty
chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vải cotton m 3.300 8.000 26.400.000
2.Phiếu nhập kho số 312, ngày 2/2. Hoá đơn GTGT số579898, công ty nhập
kho lưỡi trai của công ty Hoàng Gia. Đơn giá chưa thuế VAT 10%. Công ty
chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Lưỡi trai Cái 17.400 450 7.830.000
3.Phiếu xuất kho số 411, ngày 2/2. Xuất vải cotton cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 1.100 m
- Mũ TG.198:1.100 m
- Mũ HVM.753: 1.000 m.
4.Phiếu nhập kho số 313, ngày 4/2. Hoá đơn GTGT số113325. Công ty mua
hàng của công ty Phương Nam, đơn giá chưa có thuế VAT 10%, chưa thanh
toán tiền hàng.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Khoá Cái 17.800 250 4.450.000
5.Phiếu nhập kho số 314, ngày 5/2. Hoá đơn GTGT số656733. Công ty mua
hàng của công ty Đài Bắc, đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Đơn giá
chưa có thuế VAT 10%. Phiếu chi số 510

Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Khuy chỏm Cái 17.500 300 5.250.000
6.Phiếu xuất kho số 412, ngày 6/2, xuất kho lưỡi trai cho phân xưởng sản
xuất:
- Mũ MA.234: 6.300 cái
- Mũ TG.198: 6.100 cái
6
6
- Mũ HVM.753: 4.700 cái.
7.Phiếu nhập kho số 315, ngày 7/2.Hoá đơn GTGT số 513212. Công ty mua
hàng của công ty Nam Cường, tiền hàng chưa thanh toán. Đơn giá chưa có
thuế VAT 10%.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mác Cái 17.600 150 2.640.000
8.Phiếu chi tiền mặt số 511 ngày 7/2, công ty trả tiền cho công ty Bình Minh
số tiền là 29.040.000 đ.
9.Phiếu xuất kho số 413 ngày 7/2, xuất khoá cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.200 cái
- Mũ TG.198: 6.050 cái
- Mũ HVM.753: 4.900 cái.
10.Phiếu chi tiền số 512 ngày 8/2, trả tền cho công ty Hoàng Gia số tiền
là:8.316.000 đ.
11.Phiếu nhập kho số 316 ngày 8/2. Hoá đơn GTGT số545443. Công ty mua
hàng của công ty Châu Long. Đơn giá chưa thuế VAT 10%. Công ty đã thanh
toán bằng tiền mặt. Phiếu chi số 513.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nẹp nhựa Cái 17.450 200 3.490.000
12.Phiếu nhập kho số 317, ngày 9/2. Hoá đơn GTGT số177869. Công ty mua
hàng của công ty Phong Phú chưa thanh toán tiền hàng. Đơn giá chưa có thuế
VAT 10%.

Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Chỉ đen kg 150 119.000 17.850.000
Chỉ trắng kg 200 120.000 24.000.000
13.Phiếu xuất kho số 414 ngày 9/2, xuất khuy chỏm cho phân xưởng sản
xuất:
- Mũ MA.234: 6.220 cái
- Mũ TG.198: 6.150 cái
- Mũ HVM.753: 4.750 cái.
7
7
14.Phiếu chi tiền số 514 ngày 10/2, công ty trả tiền cho công ty Phương Nam
số tiền là 4.895.000 đ.
15.Phiếu xuất kho số 415 ngày 10/2, xuất kho mác cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.250 cái
- Mũ TG.198: 6.120 cái
- Mũ HVM.753: 4.800 cái.
16.Phiếu chi tiền số 515 ngày 11/2, trả tiền cho công ty Nam Cường số tiền là
2.904.000 đ.
17.Phiếu nhập kho số 318, ngày 11/2. Hoá đơn GTGT số 798232. Công ty
mua hàng của công ty bao bì Long Nguyên đã thanh toán tiền hàng. Đơn giá
chưa có thuế VAT 10%.Phiếu chi số 516
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thùng catton Cái 2.500 4.500 11.250.000
Túi nilon kg 2.100 3.500 6.300.000
Băng dán Cuộn 327.000
18.Phiếu xuất kho số 416 ngày 12/2, xuất nẹp nhựa cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.300 cái
- Mũ TG.198: 6.000 cái
- Mũ HVM.753: 4.400 cái.
19.Phiếu xuất kho số 417 ngày 12/2, xuất kho chỉ cho phân xưởng sản xuất:

+ Chỉ đen:
- Mũ MA.234: 40 kg
- Mũ TG.198: 22 kg
+ Chỉ trắng:
- Mũ HVM.753: 65 kg.
20.Phiếu nhập kho số 319 ngày 13/2. Hoá đơn GTGT số 355479. Công ty
mua hàng của công ty xăng dầu Petrolimex.Đơn giá chưa có thuế VAT 10%.
Công ty chưa trả tiền.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xăng lít 5.500 5.900 32.450.000
21.Phiếu xuất kho số 418 ngày 13/2 nguyên vật liệu phụ cho sản xuất sản
phẩm:
- Mũ MA.234: 87.000 đ
- Mũ TG.198: 65.000 đ
- Mũ HVM.753: 59.000 đ.
8
8
22.Phiếu xuất kho số 419 ngày 13/2, xuất kho bao bì cho phân xưởng sản
xuất:
+ Thùng catton:
- Mũ MA.234: 500 cái
- Mũ TG.198: 350 cái
+ Túi nilon:
- Mũ HVM.753: 700 kg.
23.Phiếu chi tiền số 517 trả tiền cho công ty Phong Phú số tiền
là:46.035.000đ
Ngày 14/2
24.Phiếu xuất kho số 420 ngàu 14/2, xuất xăng cho phân xương sản xuất:
- Mũ MA.234: 2.300 lít
- Mũ TG.198: 2.000 lít

- Mũ HVM.753: 1.200 lít.
26.Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng. Ngày 15/2:
+ CNTTSX:
- Mũ MA.234: 22.180.000
- Mũ TG.198: 18.600.000
- Mũ HVM.753: 16.590.000.
+ Bộ phận quản lý phân xưởng: 9.760.000 ( được phân bổ theo tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất ).
27.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định ( 25% ).
28.Trích khấu hao ở bộ phận sản xuất:
- Mũ MA.234: 18.332.542
- Mũ TG.198: 12.960.000
- Mũ HVM.753: 10.419.420
29.Các chi phí khác ở bộ phận quản lý phân xưởng. Phiếu chi số 518, hoá đơn
thuế GTGT số 652347, chưa thuế VAT 10%. Ngày 15/2.
- Mũ MA.234: 11.923.000
- Mũ TG.198: 10.593.000
- Mũ HVM.753: 9.631.000
30.Ngày 15/2, tổng tiền điện , nước, điện thoại ở bộ phận sản xuất ( thuế VAT
10%. Phiếu chi số 519
- Mũ MA.234: 18.860.900
- Mũ TG.198: 17.362.700
9
9
- Mũ HVM.753: 16.232.400
31.Phiếu nhập kho số 320, ngày 16/2 nhập kho từ bộ phận sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.100 chiếc
- Mũ TG.198: 5.900 chiếc
- Mũ HVM.753: 4.000 chiếc.
32. Công ty mua máy thêu dàn của công ty TNHH Hoàng Tú, Hoá đơn GTGT

số 689812, tỉ lệ khấu hao 14%. Giá mua thoả thuận chưa thuế VAT 10% là
35.000.000. Chi phí lắp đặt, vận chuyển chưa thuế 10% là 1.500.000. Tất
cả đã trả bằng tiền mặt ngày 16/2, phiếu chi số 518. Biên bản giao nhân số
28
33.Phiếu thu tiền số 611 ngày 17/2, công ty thu tiền nợ của khách hàng từ đầu
tháng:
- Công ty NK Khánh Thành: 56.700.000
- Công ty TNHH Bảo Long: 91.282.000
- Công ty Phương Đông: 33.918.000
34.Ngày 18/2,Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phân bán hàng và bộ phận quản lý
doanh nghiệp:
- Bộ phận bán hàng: 1.462.570
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.792.406
35.Ngày 19/2, hoá đơn bán hàng số 231948. Phiếu xuất kho số 421, bán cho
công ty Minh Sơn ( đơn giá chưa thuế VAT 10% ). Công ty đã thu được tiền
hàng theo phiếu thu số 612.
Tên TP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mũ MA.234 Chiếc 1.200 30.000 36.000.000
Mũ TG.198 Chiếc 1.250 29.000 36.250.000
36.Phiếu xuât kho số 422 điều chuyển từ kho của công ty sang kho đại lý số
891 Lý Thường Kiệt ngày 19/2.
Tên TP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mũ MA.234 Chiếc 2.900 30.000 87.000.000
Mũ HVM.753 Chiếc 1.780 32.000 56.960.000
37.Chi tạm ứng lương cho công nhân viên, phiếu chi số 520 ngày 20/2:
- Bộ phận bán hàng: 9.929.300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 7.464.200.
10
10
38.Phiếu chi tiền số 521 ngày 20/2, trả tiền cho công ty xăng dầu Petrolimex,

số tiền là 35.695.000 đ.
39.Ngày 21/2, chi phí vận chuyển hàng hoá đem tiêu thụ , công ty đã chi trả
bằng tiền mặt theo phiếu chi số 522 số tiền là 2.610.000.
40.Công ty Minh Sơn trả lai 720 chiếc mũ MA.234 và 850 chiếc mũ TG.198
do may sai qui cách, công ty đã kiểm nhận và nhập kho đủ theo phiếu nhập
kho số 321, công ty đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 523 ngày 22/2.
41.Báo cáo bán hàng của cơ sở đại lý, đại lý đã thanh toán tiền hàng cho công
ty bằng tiền mặt sau khi trừ 3% hoa hồng được hưởng. Phiếu thu số 613 ngày
23/2.
42.Hoá đơn bán hàng số 231949, công ty bán hàng cho công ty Tuấn Việt
(hoá đơn chưa có thuế VAT 10% ). Phiếu xuất kho số 423, khách hàng chưa
thanh toán. Ngày 23/2.
Tên TP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mũ TG.198 Chiếc 1.000 29.000 29.000.000
Mũ HVM.753 Chiếc 1.300 32.000 41.600.000
43.Phiếu chi tiền số 524 ngày 24/2, xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền
là 138.000.000 đ.
44.Phiếu thu tiền số 614 ngày 24/2 thu tiền của công ty Tuấn Việt số tiền là
77.660.000 đ.
45.Hoá đơn bán hàng số 231950, phiếu xuất kho số 424, công ty bán hàng
cho công ty Hải Bình chưa thu được tiền ( đơn giá chưa có thuế VAT
10%).Ngày 25/2.
Tên TP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mũ VH.212 Chiếc 300 20.000 6.000.000
Mũ TG.198 Chiếc 2.200 29.000 63.800.000
46.Hoá đơn bán hàng số 231951 ngày 26/2, phiếu xuất kho số 425, bán hàng
cho công ty Phương Đông , công ty ứng trước một nửa số tiền , số còn lại nợ
(đơn giá chưa có thuế VAT 10% ).Phiếu thu số 615
11
11

×