Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC BÁCH KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.31 KB, 50 trang )

1
Chuyên đề tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIN
HỌC BÁCH KHOA
Trong chiến lược phát triển tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần vấn đề
quản lý công tác tiêu thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy,
Công ty luôn xác định kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả cần thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý có thể ra
các quyết định hữu hiệu. Để đáp ứng được yêu cầu của công tác kế toán tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ, đòi hỏi phải có sự phối hợp hoạt
động một cách nhịp nhàng của các phòng ban trong Công ty. Riêng đối với bộ
phận kế toán, việc quản lý hàng hóa về số lượng và chất lượng đòi hỏi bộ
phận này phải theo dõi được tình hình công nợ với từng khách hàng trong
từng lần giao dịch, từ đó cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ một cách
nhanh chóng, chính xác cho ban lãnh đạo Công ty. Thực tế, phòng tài chính –
kế toán của Công ty đã thực hiện nhiệm vụ này như sau:
2.1. Kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ phần tin
học Bách Khoa
2.1.1. TK sử dụng
Để thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ liên quan
đến tiêu thụ hàng hoá trên hệ thống máy vi tính toàn Công ty, tại Công ty Cổ
phần tin học Bách Khoa đã xây dựng hệ thống TK như sau:
► TK 156: Hàng hóa
TK 15611: Thiết bị điện lạnh
TK 15612: Thiết bị công nghệ thông tin
TK 15613 : Thiết bị thang máy
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
1
2
Chuyên đề tốt nghiệp


► TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 6321: Giá vốn Thiết bị điện lạnh
TK 6322: Giá vốn thiết bị công nghệ thông tin
TK 6323: Giá vốn thiết bị thang máy
► TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 5111: Doanh thu Thiết bị điện lạnh
TK 5112: Doanh thu thiết bị công nghệ thông tin
TK 5113: Doanh thu thiết bị thang máy
► TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 3331: Thuế GTGT
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.1.2. Các chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Công ty Cổ phần tin học Bách Khoa thường xuyên sử dụng các chứng
từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu xuất kho
Hệ thống sổ sách sử dụng cho các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ
hàng hoá tại Công ty Cổ phần tin học Bách Khoa gồm:
- Các sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 1561
+ Sổ chi tiết TK 5111
+ Sổ chi tiết TK 6321
- Các sổ cái:
+ Sổ cái TK 1561
+ Sổ cái TK 5111
+ Sổ cái TK 6321
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
2
3

Chuyên đề tốt nghiệp
- Nhật ký chứng từ:
+ Nhật ký chứng từ số 8
+ Nhật ký chứng từ số 10
+ Các Nhật ký chứng từ khác có liên quan.
- bảng kê
+ Bảng kê 1,11,5
 Khái quát quy trình luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 2.1 : quy trình luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng
tại Công ty cổ phần tin học Bách Khoa
Hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho sau khi thủ kho ghi vào thẻ kho sẽ
được thủ kho chuyển cho kế toán làm căn cứ nhập vào máy theo mẫu chứng
từ có sẵn trong chương trình kế toán máy ASIA
2.1.3. Hạch toán doanh thu bán hàng
Ở Công ty, sau khi các chứng từ kế toán được cập nhật, số liệu kế toán
sẽ được tự động hạch toán và phản ánh trên các sổ sách kế toán. Có thể hình
dung trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng như sau:
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
Kế toánThủ khoKTT,

KT hóa
đơn
Phòng
KD
Khách
hàng
Nghiệp
vụ BH
Lưu trữ
Chứng từ

Hạch
toán
nghiệp
vụ BH
Xuất
kho, ghi
thẻ kho
Ký hóa
đơn
GTGT
Lập hóa
đơn
GTGT
Lập
phiếu
xuất kho
Đề nghị
xuất
hàng trên
cơ sở
HĐKT
3
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hiện tại, Công ty đang áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ,
doanh thu tiêu thụ hàng hóa là toàn bộ tiền hàng. Giá bán của hàng hóa tiêu thụ

là giá thỏa thuận giữa phòng kinh doanh của Công ty và với khách hàng thể hiện
trong hợp đồng kinh tế, dựa trên giá vốn thực tế của hàng bán, dựa trên tình hình
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
Các chứng từ bán hàng và
các chứng từ liên quan
Máy tính
Sổ chi tiết TK
5111,6321
Bảng kê số 5,8,11Nhật ký chứng
từ số 1,2,3
Bảng tổng hợp
doanh thu
Nhật ký chứng từ
số 8
Sổ cái các TK
5111,632,641,642,9111
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
4
5
Chuyên đề tốt nghiệp
giá cả biến động của hàng hóa đó và các mặt hàng cùng loại trên thị trường. Kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp các thông tin cần thiết về doanh
thu tiêu thụ hàng hóa cho các nhà quản trị và ban giám đốc Công ty.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc nhu cầu của khách hàng
mua lẻ, nhân viên phòng kỹ thuật hoặc nhân viên phòng kinh doanh viết phiếu
yêu cầu xuất kho để yêu cầu số hàng cần cung cấp cho hợp đồng, cho khách
hàng. Sau khi đã có đủ lượng hàng cần thiết. Căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất
kho, kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: Giá bán chưa thuế, tiền
thuế GTGT và tổng tiền thanh toán. Hóa đơn có thể lập bằng tay hoặc bằng

máy, viết 1 lần và in sang các liên có nội dung giống nhau. Không được lập
cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn; ghi đầy đủ các chỉ tiêu in sẵn trên hóa
đơn; những dòng không dùng đến phải gạch chéo từ trái sang phải( nếu lập
bằng tay). Hóa đơn GTGT được lập làm 3 liên:
Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn
Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng
Liên 3: Màu xanh, giao cho phòng tài chính- kế toán để ghi sổ và
bảo quản lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho giám đốc
hoặc kế toán trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán( nếu
được ủy quyền của giám đốc) và đóng dấu vào góc trên bên trái hóa đơn.
Ví dụ : Ngày 08/10/2009, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH phát triển
công nghệ và Đầu Tư với chủng loại và số lượng như sau:
- 5 Điều Hoà Toshiba 10SKPX1 với đơn giá 7.100.000/ chiếc chưa có
thuế GTGT 10%.
- 20 Máy ảnh Canon LBP5050 với đơn giá 8.990.000/ chiếc chưa có
thuế GTGT 10%.
Khi đó, Phòng kinh doanh sẽ lập Phiếu xuất kho, sau đây là mẫu phiếu
yêu cầu xuất kho.
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
5
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.1 : Phiếu yêu cầu xuất kho
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT KHO

Người yêu cầu: Bùi Minh Khôi Đơn vị: Phòng kỹ thuật
Tên khách hàng: Công ty TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư
Địa chỉ: phòng 305, B7, Tập thể Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Lý do xuất: dự án bảo hành xuất demo bán

Xuất tại kho: Công ty cổ phần tin học Bách Khoa
TT Tên hàng Mã số
Số lượng
Ghi chú
Đề nghị Thực
xuất
1 Điều Hoà Toshiba
10SKPX1
10SKPX
1
5
2 Canon LBP5050 LBP5050 20
Trưởng nhóm ngày 8 tháng 10 năm 2009
( ký, ghi rõ họ tên) người yêu cầu
( ký, ghi rõ họ tên )
(nguồn : Công ty cổ phần tin học Bách Khoa)
Phiếu xuất kho sẽ được gửi sang phòng kế toán để lập Hoá đơn GTGT.
Kế toán phụ trách phần hành bán hàng chỉ cần nhập số liệu, máy tính sẽ tự
động in hoá đơn. Việc nhập số liệu này cũng sẽ là căn cứ để máy tính chuyển
thông tin vào các sổ sách cần thiết.
Hóa đơn GTGT sẽ được lập như sau:
Biểu 2.2 - Mẫu hoá đơn GTGT
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
6
7
Chuyên đề tốt nghiệp
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BK/2009N
Liên 1:Lưu tại quyển gốc 80532
Ngày 08 tháng 10 năm 2009

Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần tin học Bách Khoa
Địa chỉ : 17C2 - ngõ 178 - Thái Hà – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100979131
Họ và tên người mua: Hoàng Thị Hồng
Tên đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư
Địa chỉ : phòng 305 - B7 - Tập thể Kim Liên - Đống Đa – Hà Nội
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Điều Hoà Toshiba
10SKPX1
cái 5 7.100.000 35.500.000
2 Canon LBP5050 cái 20 8.990.000 179.800.000
Cộng thành tiền: 215.300.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 21.530.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 236.830.000
Số tiền viết bằng chữ: hai trăm ba mươi sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn
Người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(nguồn : Công ty cổ phần tin học Bách Khoa)
Khi lấy mua hàng tại Công ty Cổ phần tin học Bách Khoa, Công ty
TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư là một khách hàng và theo dõi trên
TK 131- Phải thu khách hàng. Nghiệp vụ tại ví dụ trên được hạch toán doanh
thu như sau:
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
7
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 131- Công ty TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư:236.830.000

Có TK 5111-Doanh thu bán Điều Hoà Toshiba 10SKPX1: 35.500.000
Có TK 5112-Doanh thu bán Canon LBP5050: 179.800.000
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra :21.530.000
Khi cập nhật số liệu vào máy tính, thì máy sẽ tự động chuyển thông tin
vào các sổ chi tiết theo ngày vào máy. Cuối tháng, máy sẽ tổng hợp số liệu
trên các sổ chi tiết và chuyển sang các sổ tổng hợp
Theo như ví dụ trên, khi nghiệp vụ bán hàng cho Công ty TNHH phát
triển công nghệ và Đầu Tư được cập nhật vào máy thì máy sẽ chuyển số liệu
đến sổ chi tiết TK 131 (Biểu 2.3), sổ chi tiết mở cho các khách hàng chủ yếu,
thường xuyên và đây là cơ sở để ghi một lần vào một dòng của bảng kê số
11(biểu 2.9) . Sổ chi tiết TK 5111 (Biểu 2.4), sổ chi tiết TK 5112 (Biểu 2.5) là
cơ sở để ghi lên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng( Biểu 2.6). Tiếp theo từ bảng
tổng hợp doanh thu và bảng kê số 11 là cơ sở để ghi vào Nhật ký chứng từ số
8(Biểu 2.7). Nhật ký chứng từ số 10 (Biểu2.8) phản ánh thuế giá trị gia tăng
đầu ra. Bảng kê số 1( biểu 2.9) phản ánh tiền mặt thu vể.
Cuối tháng, từ số liệu tổng hợp từ nhật ký chứng từ số 8, phần mềm kế
toán sẽ tổng hợp lên sổ cái TK 511(biểu 2.11)
Biểu 2.3
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
8
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Đối tượng: Công ty TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư
Loại tiền : VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ

Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10
I. Số dư đầu
kỳ
13.450.000
II. Số phát
sinh trong kỳ
8/10
Điều Hoà
Toshiba
10SKPX1
511
3331
78.100.000
7.810.000
......
.... ...... ................... ....... ....... ........... ............ .... ....
Tổng cộng 98.546.000
III. Số dư cuối

kỳ
111.996.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
9
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.4
Sổ chi tiết bán hàng.
SỔ CHI TIẾT TK 5111
Đối tượng: Điều Hoà Toshiba 10SKPX1
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
SL
cái
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH

8/10 Xuất cho
chị Hồng
5 35.500.000 35.500.000
.... ..... ............... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 45 117.150.000 156.200.000 78.100.000 351.450.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2009

Kế toán ghi sổ kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) ( ký, đóng dấu)
Biểu 2.5
SỔ CHI TIẾT TK 5112
Đối tượng: Canon LBP5050
Tháng 10 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
SL
cái
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
…. …. … … …
8/10 Xuất cho
chị Hồng
20 179.800.000 179.800.000
..... ..... ................
.....
...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 30 179.800.000 89.900.000 269.700.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ kế toán trưởng
10
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
10
11
Chuyên đề tốt nghiệp

(Ký, họ tên) ( ký, đóng dấu)
11
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
11
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.6 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2009
S
T
T
Chứng từ
Đối tượng
TK
Doanh thu
Tổng cộng
SH NT Nợ Có
Thanh toán ngay
Trả chậm
Tiền mặt TGNH
1 31/10 …..
111
511112
131
2 31/10 Điều Hoà Toshiba 10SKPX1
111
511
117.150.000 117.150.000
112 156.200.000 156.200.000
131 78.100.000 78.100.000

3 31/10 Máy in Canon LBP5050
111
511
179.800.000 179.800.000
112 89.900.000 89.900.000
131
4 31/10 ….
111
511112
131
.. .. ...... ................. ...... ...... ............. ............. ............. ...............
Cộng 980.560.000 963.000.000 256.273.000 2.199.833.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( ký, đóng dấu)
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
12
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.7: Nhật ký chứng từ số 8
CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC
BÁCH KHOA NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Ghi Có TK 5111,5112…
Tháng 10 năm 2009
STT
Số hiệu TK
ghi Nợ
TK ghi Có
TK ghi Nợ
Tổng cộng

51111 51112 51113
… … … … …
10 111 Tiền mặt
296.950.000 117.150.000 179.800.000

11 112 TGNH
246.100.000 156.200.000 89.900.000

12 131 Phải thu khách hàng PTCNĐT
78.100.000 78.100.000 -

… … … … … …
Tổng cộng
2.199.833.000 351.450.000 269.700.000

Đã ghi sổ Cái ngày…tháng… năm…
Ngày 31 tháng10 năm 2009
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.8: Nhật ký chứng từ số 10- Ghi Có TK 3331
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
13
14
Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC BÁCH KHOA

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Ghi Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Tháng 10 năm 2009
STT Diễn giải

Số dư đầu
tháng
Ghi Có TK 3331, ghi Nợ các TK
Ghi Nợ TK 3331, ghi Có các
TK
Số dư cuối
tháng
Nợ Có 111 131 112
Cộng Có
TK 3331
111 112 …
Cộng
Nợ TK
331
Nợ Có
Số dư đầu tháng …
… … … … … … … … … … … … … …
9 Bán hàng thu TGNH … … … … 24.610.000 24.610.000 … … … … … …
10 Bán hàng thu tiền
mặt
29.695.000 29.695.000
11 Bán hàng công ty
TNHH ĐT và CN
7.810.000 7.810.000
… … … … … … … … … … … … … …
Cộng
Đã ghi sổ Cái ngày…tháng… năm…
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.9
BẢNG KÊ SỐ 11 - PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
14
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Tháng 10 năm 2009
STT
Tên khách
hàng
Số dư Nợ
đầu tháng
Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK .... Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK .... Số dư Nợ
cuối tháng
TK 511 TK 3331
Cộng Nợ
TK 131
TK 111 TK 112
Cộng Có
TK 131
1 Chị Hồng
13.450.000 78.100.000 7.810.000 85.910.000 - - - 111.996.000
2
3
..... ............. .............. .............. ................ ................ ................ ............... ............... ...............
Tổng cộng
115.190.000 173.520.000 69.280.000 242.800.000 72.400.000 40.600.000 113.000.000 244.990.000
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Nguồn: Công ty cổ phần tin học Bách Khoa)

SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
15
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.10
BẢNG KÊ SỐ 1
Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 10 năm 2009
ST
T
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK .....
Cộng Nợ
TK 111
Số dư cuối ngày
TK 112 TK 131 TK 511 TK 3331 ..............
…. … …. …. …. …. …. …
8/10 215.300.000 21.530.000 236.830.000
....... ........ ............ .............. ............ ............... ............... ................. .................
Cộng
980.560.000 98.056.000
1.078.616.00
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
16
17
Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 2.11
SỔ CÁI TK 511 - DOANH THU
Tháng 10 năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK
đối ứng ghi Nợ
với các TK này
Tháng 1 ….. Tháng 10 .......... ..........
TK 911 .......... .......... 2.199.833.000 .......... ..........
Phát sinh Nợ .......... .......... 2.199.833.000 .......... ..........
Phát sinh Có .......... .......... 2.199.833.000 .......... ..........
Số dư cuối tháng .......... .......... .............. .......... ..........
Nợ .......... .......... .............. .......... ..........
Có .......... .......... .............. .......... ..........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ kế toán trưởng
Ký, họ tên ký, đóng dấu
2.1.4. Kế toán giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu trong tiêu thụ hàng hóa bao gồm: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng
kinh doanh của Công ty không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên
trong quá trình bán hàng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu từ
thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
17

18
Chuyên đề tốt nghiệp
đồng kinh tế. Tuy nhiên, với phương châm phục vụ tốt nhất cho khách hàng,
từ chính sách giá của Công ty, hiện nay Công ty không phát sinh các khoản
giảm giá hàng bán, hay hàng bán bị trả lại. Trước khi hàng đến tay khách
hàng luôn có bộ phận kỹ thuật đảm nhiệm việc kiểm tra chất lượng hàng hóa,
đảm bảo cung cấp hàng hóa với chất lượng tốt nhất. Khách hàng mua hàng
trong Công ty sẽ được bảo hành trong thời gian lâu dài tương ứng với giá trị
hàng hóa khách hàng mua. Vì vậy, tại Công ty không phát sinh các khoản,
giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. Do đó kế toán không hạch toán các
khoản giảm trừ doanh thu.
Chiết khấu thương mại áp dụng trong trường hợp người mua mua hàng với
số lượng lớn. Tỷ lệ hay số tiền chiết khấu phải được ghi rõ trong hợp đồng
kinh tế mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, để đơn giản hóa công tác kế toán, kế
toán xác định doanh thu tiêu thụ chính là giá bán chưa có thuế trừ đi số chiết
khấu thương mại. Do đó, Công ty không kế toán các khoản chiết khấu thương
mại.
2.1.5 Kế toán giá vốn hàng bán
 Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp giá bình quân gia quyền
để xác định giá vốn hàng bán. Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
của từng mặt hàng là giá trị thực tế của hàng hóa gồm giá mua thực tế trên
hóa đơn mua hàng và các chi phí mua thực tế phát sinh trong quá trình mua
hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa…
Việc tính giá mua của lô hàng xuất bán tại Công ty được thực hiện theo
từng lô hàng, đối với khoản chi phí thu mua của lô hàng nào sẽ được hạch
toán luôn vào giá trị thu mua của lô hàng đấy. Khi xuất bán một lô hàng nào
đấy thì trong giá vốn hàng bán đã bao gồm cả giá mua và chi phí thu mua.
Theo đó ta có công thức sau:
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C

18
19
Chuyên đề tốt nghiệp
Trị giá mua thực tế
của hàng hóa =
Trị giá mua thực tế
trên hóa đơn GTGT +
Chi phí mua thực
tế phát sinh
Đơn giá
bình quân
=
trị giá mua thực tế của trị giá mua
thực tế của
hàngtồn đầu kỳ + hàng nhập trong
kỳ
số lượng hàng tồn ĐK + số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trị giá HH xuất kho = Số lượng HH xuất kho x Đơn giá bq
 Ví dụ 2: trong tháng 10, Công ty có nhập 20 chiếc máy Điều Hoà Toshiba
10SKPX1 Với giá thanh toán là 5.600.000 đ/1c, chi phí thu mua là 460.000 đ.
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ là 30 chiếc với giá 5.800.000 đ/ 1c. Công ty xuất
bán 5 chiếc cho Công ty TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư với giá
7.100.000 chưa có VAT. Công ty tính giá trị của hàng hóa xuất bán như sau:
Trị giá mua thực tế của hàng nhập = 20 x 5.600.000 + 460.000 =
112.460.000
Đơn giá 30 x 5.800.000 + 112.460.000
Bình = = 5.729.200 đ/1c
quân 30 + 20
Trị giá hàng xuất kho =5 x 5.729.200 = 28.646.000

 Trong tháng 10, Công ty nhập 25 chiếc máy ảnh Canon LBP5050, với giá
thanh toán là 6.600.000đ/c. Chi phí thu mua là 560.000đ. Số lượng hàng tồn
kho đầu kỳ là 15 chiếc với giá 6.900.000đ/chiếc. Công ty xuất bán 20 chiếc cho
Công ty TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư với giá 8.990.000 chưa có
VAT. Công ty tính giá trị của hàng hóa xuất bán như sau:
Trị giá mua thực tế của hàng nhập= 6.600.000 x 25 + 560.000= 165.560.000
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C
19
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn giá 15 x 6.900.000 + 165.560.000
Bình = = 6.726.500 đ/1c
quân 15 + 25
Trị giá hàng xuất kho =20 x 6.712.500 = 134.530.000
 Lập chứng từ
• Tài khoản sử dụng: TK 632 : giá vốn hàng hóa
• Chứng từ sử dụng là các hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho hàng hóa…
 Căn cứ vào phiếu yêu cầu mua hàng hoặc phiếu yêu cầu xuất kho đã được lập,
nhân viên kỹ thuật hoặc thủ kho ghi đầy đủ thông tin về số thứ tự phiếu xuất,
số lượng bán, các đặc tính kỹ thuật của hàng bán vào phiếu xuất kho kiêm bảo
hành. Phòng kinh doanh sẽ báo lên phòng kế toán lệnh xuất kho, khi đó kế
toán sẽ lập hóa đơn GTGT.
• Kế toán lập hóa đơn GTGT đồng thời lập luôn cả phiếu xuất kho kiêm bảo
hành. Phiếu xuất kho kiêm bảo hành được lập thành 2 liên.
 Liên 1: Giao cho khách hàng làm căn cứ bảo hành sau bán hàng
 Liên 2: Lưu và là căn cử để thủ kho vào thẻ kho.
 Ví dụ : phiếu xuất kho kiêm bảo hành( xem biểu 2.12) của hợp đồng
kinh tế ngày 8/10/2009 giữa Công ty cổ phần tin học Bách Khoa và Công ty
TNHH phát triển công nghệ và Đầu Tư ngày 5/10/2009.
SV: Vũ Thị Thu Hường Lớp: Kế toán 48C

20

×