Tải bản đầy đủ (.docx) (227 trang)

VĂN 8 HK2 5hđ · phiên bản 1x

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.24 KB, 227 trang )

Tiết 73,74

Văn bản: NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết về phong trào Thơ mới.
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học
chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Và cảm nhận được niềm khát khao tự do
mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tùtúng tầm thường, giả dối được thể hiện
trong bài thơ qua lời của con hổ bị nhốt trong vườn bách thú.
- Vận dụng vào trong cảm thụ văn học.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:


+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bài dạy điện tử PowerPoitn.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
- Tìm hiểu thêm thơng tin về tác giả tác phẩm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. 2’
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV dẫn dắt vào bài: Từ 1930 văn học Việt Nam đã có bước chuyển mớivề thể loại và
cảm xúc trong từng tác phẩm. Lời thơ phóng khống, cảm xúc tràn đầy chất lãng
mạn. Một trong những tác phẩm như vậy đó là Nhớ rừng. Hơm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu nét mới đó trong tác phẩm này.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. 70’
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

I. Đọc, chú thích
H: Em hãy nêu vài nét về tác giả Thế Lữ ?

1.Chú thích


GV: Sau 1930, một số thi sĩ du học về và
theo lối “Tây học” phê phán thơ cũ, đặc biệt
là thơ Đường luật để làm theo lối phóng
khống, tự do bộc lộ cảm xúc mà khơng bị
trói buộc bởi khn sáo, niêm luật.

a.Tác giả: (1907-1989), tên
thật là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở
Bắc Ninh. Ông là nhà thơ tiêu
biểu nhất của phong trào Thơ
mới (1932 - 1945), là người
cắm ngọn cờ đầu tiên cho sự
H: Em hiểu như thế nào về Thơ mới?
thắng lợi của phong trào thơ
GV: Là những bài thơ sáng tác theo lối tự do mới với một hồn thơ dồi dào,
về số câu, số chữ và không hạn định, cảm đầy lãng mạn.
xúc mạnh mẽ, phóng khống, Thơ mới gắn
b.Tác phẩm:
với Xuân Diệu, Lưu Trọng Lư, Thế Lữ...
-Là bài thơ tiêu biểu nhất của
H: Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
Thế Lữ, là tác phẩm góp phần
GV: Chú ý các chú thích 1, 3, 4.
mở đường cho sự thắng lợi
GV: Cần đọc chính xác, thể hiện cảm xúc của Thơ mới.
phù hợp với từng đoạn, lúc bực tức, căm c. Từ khó
hờn, lúc tiếc nhớ và có khi hào hùng.
2. Đọc
GV đọc 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp.


H:Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Vì
sao?
H: Bố cục bài thơ được chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần ?
Gv nhấn mạnh: trong bài có hai cảnh tương
phản: cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt
và cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ ngự trị
ngày xưa. Cảnh đối lập vừa tự nhiên, phù
hợp diễn biến tâm trạng con hổ vừa tập trung
thể hiện chủ đề.
- Gọi HS đọc đoạn 1, 4
H: Nêu ý chính của từng khổ?
Yêu cầu hs theo dõi khổ 1?
H: Tâm trạng của hổ được diễn tả qua hình
ảnh thơ nào?
H: Em hiểu ntn về các từ ngữ gậmmột khối
căm hờn và nằm dài ?

3. Tìm hiểu chung.
- Thể thơ: tám chữ
- Bố cục: 5 đoạn:
+ Đoạn 1,4: nỗi căm hờn,
niềm uất hận của hổ khi ở
vườn bách thú.
+ Đoạn 2,3: Nỗi nhớ , sự nuối
tiếc về một thời oanh liệt của
hổ.
+ Đoạn 5: Khao khát giấc
mộng ngàn (khát vọng tự do).
- Phương thức biểu đạt: Biểu

cảm gián tiếp.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh con hổ ở vườn Bách


thú

H: Nhận xét gì về lời thơ, giọng điệu của 2
câu mở đầu?
H: Những từ ngữ, giọng điệu đó góp phần
thể hiện tâm trạng gì của hổ?

- Gậm một khối căm hờn
trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng
dần qua

H: Bị nhốt trong cũi sắt, hổ có cái nhìn đối
với người và vật xung quanh ntn?

H: Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy?
H: Khổ thơ 1 nói lên tâm trạng gì của hổ?
-> Lời thơ như dằn ra thành
- Yêu cầu HS theo dõi khổ 4
từng tiếng, giọng điệu buồn
H: Dưới con mắt của hổ cảnh vườn bách thú chán.
hiện ra ntn?
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu, cách -> Sự căm hờn tột độ, sự chán
ngắt nhịp và biện pháp nghệ thuật của đoạn nản, bất lực, buông xuôi.
thơ?

- Khinh lũ người kia ...
Giương mắt bé giễu oai linh
rừng thẳm
Nay sa cơ...
H: Qua đó cho biết tâm trạng của hổ trước Để làm trò lạ mắt...
cảnh vườn bách thú?
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu
dở hơi
Với cặp báo chuồng bên vô tư
H: Tâm trạng của hổ là tâm trạng của ai?
lự.
-> Khinh bỉ đám người nhỏ
bé, coi thường bọn gấu, báo.
H: Từ tâm trạng ấy hổ nhớ lại cuộc sống xưa => Tâm trạng căm uất, chán
ntn – chuyển ý.
trường, bực bội.
- Những cảnh sửa sang tầm


Gọi HS đọc khổ 2,3
H: Sống ở vườn bách thú con hổ đã nhớ lại
cảnh sống tự do, làm chúa tể rừng núi qua
những chi tiết, h/ả nào?
H: Nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ trong
những lời thơ này? Tác dụng?
H: Trên cái nền thiên nhiên hùng vĩ đầy bí
ẩn đó, con hổ được miêu tả ntn?
H: Từ ngữ miêu tả con hổ có gì đặc sắc?
H: Hình ảnh chúa tể mn lồi mang vẻ đẹp
ntn?

H: Từ cảnh núi rừng đó hổ đã nhớ lại cuộc
sống xưa ntn?
H: Trong đoạn thơ này, con hổ nhớ những kỉ
niệm gì về chốn rừng xưa?
H: Em có nhận xét gì về cảnh vật trong
những thời điểm khác nhau đó? Phân tích
từng cảnh?

thường giả dối
Hoa chăm, cỏ xén...
Dải nước đen giả suối...
...những mơ gị thấp kém
Dăm vừng lá hiền lành...
Cũng học địi bắt chước vẻ
hoang vu
Của chốn ngàn năm cao cả
âm u
-> Giọng điệu chế giễu, mỉa
mai, khinh bỉ; một loạt từ ngữ
liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp
ngắn; hai câu cuối đọc liền
như kéo dài ra.
=> cảnh vườn bách thú là cảnh
tầm thường, giả dối, đáng
chán, đáng khinh và đáng
ghét. Đoạn thơ toát lên vẻ bực
dọc, khinh thường, chán
chường, ngao ngán đến cao độ
đối với thực tại.


GV: Thế Lữ đã từng học Cao đẳng MT Đông
Dương -> vận dụng kiến thức hội hoạ để tăng cường 2. Cảnh con hổ trong chốn
hiệu lực diễn tả của văn chương -> dựng lên chân
giang sơn hùng vĩ.
dung tâm hồn của vị chúa tể rừng xanh. Đoạn 3 của
bài có thể coi như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy.
Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng
- Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả
lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể.

H: Tìm và phân tích tác dụng của phép tu từ
trong đoạn thơ?
H: Sự tiếc nuối da diết của con hổ được kết
thúc bằng câu thơ nào? Em có suy nghĩ gì về
câu thơ này?
H: Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh
(cảnh con hổ bị giam hãm trong vườn bách
thú và cảnh con hổ với cuộc sống tự do xưa),
tâm sự của con hổ được thể hiện ntn?
H: Tâm sự đó gần với tâm sự của ai?

cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với
giọng nguồn hét núi
Với khi thét khúc trường ca dữ
dội.
-> điệp từ với kết hợp những
động từ chỉ đặc điểm của hành
động
->Gợi tả cảnh giang sơn núi

rừng hùng vĩ, đầy hoang vu bí
ẩn.
- Lượn tấm thân như sóng
cuộn..
…mắt thần khi đã quắc
…mọi vật đều im hơi
Ta…chú tể cả mn lồi
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng,
tính cách.
Trên nền thiên nhiên hùng vĩ
ấy con hổ hiện ra với tư thế và
vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, vừa


- Gọi HS đọc đoạn cuối
H: Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một
không gian ntn?
H: Giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát
vọng gì của hổ?
H: Câu kết bài có ý nghĩa ntn?
GV: Phải chăng đó cũng là nỗi lòng, tấm
lòng của người dân nước Việt đương thời,
chán ghét, u uất trong cảnh đời nô lệ mà vẫn
son sắt thuỷ chung với giống nòi, non nước.

H: Nhắc lại những nét đặc nổi bật về NT của
bài thơ?

uyển chuyển vừa uy nghi - vẻ
đẹp của vị chúa sơn lâm.

- Nào đâu những đêm vàng…
Ta say mồi…uống ánh trăng
Đâu những ngày mưa
chuyển…
Ta lặng ngắm giang sơn…
Đâu những bình minh…
Tiếng chim ca….
Đâu những chiều …
Ta đợi chết mảnh mặt trời…
-> bộ tứ bình lộng lẫy.
->hình ảnh gợi tả màu sắc,
đường nét, âm thanh cụ thể.
Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, nghệ
thuật ẩn dụ, nhân hóa
-> tác giả đã diễn tả thấm thía
nỗi nhớ tiếc da diết, khơn
ngi của con hổ về một thời
vàng son, oanh liệt, huy
hồng.
- Than ơi! Thời oanh liệt nay
còn đâu?
-> Câu thơ như một lời than
thống thiết bộc lộ sự nuối tiếc
cuộc sống tự do gắn liền với
tâm trạng tuyệt vọng của con
hổ.
=> Mượn lời con hổ trong
vườn bách thú, tác giả đã thể
hiện tâm sự của mình và cũng
chính là tâm sự của người dân

Việt Nam đương thời. Vì họ
đang sống trong cảnh nơ lệ, bị
nhục nhằn tù hãm, trong họ
cũng trào dâng nỗi căm hờn và
tiếc nhớ thời oanh liệt với
những chiến công vẻ vang
trong lịch sử. Lời con hổ như
chính tiếng lịng sâu kín của
họ.

3. Giấc mộng ngàn của hổ
H: Bài thơ nói về tâm trạng của con hổ bị - Hỡi oai linh, cảnh nước non
giam cầm rất sâu sắc nhưng có phải tác giả hùng vĩ!
chỉ nói chuyện con hổ khơng? Tác giả nghĩ Nơi thênh thang ta vùng vẫy
đến tâm trạng của ai?
Ta đương theo giấc mộng
ngàn to lớn


Để hồn ta phảng phất được
gần ngươi.
-> Đoạn thơ thể hiện khát
vọng được giải phóng, khát
vọng tự do, tâm sự nhớ rừng.
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của
ta ơi!
-> Câu kết bài là tiếng vang
sâu thẳm của nỗi nhớ rừng,
của nỗi lịng u nước thiết
tha thầm kín, của tấm lịng

thủy chung với giống nòi, non
nước.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Bút pháp lãng mạn, cảm
hứng lãng mạn.
- Xây dựng hình ảnh thơ mang
ý nghĩa biểu tượng (con hổ và
tâm sự của con hổ).
- Từ ngữ gợi hình gợi cảm.
- Ngơn ngữ nhạc điệu phong
phú.
- Kết hợp nhiều biện pháp
nghệ thuật: nhân hóa, ẩn dụ,
đối lập, điệp từ, câu hỏi tu
từ…
2. Nội dung:
- Mượn lời con hổ ở vườn
bách thú, bài thơ diễn tả nỗi
chán ghét thực tại tầm thường,
tù túng và niềm khao khát tự
do mãnh liệt. Bài thơ còn thể
hiện lịng u nước thầm kín
của người dân mất nước.
* Ghi nhớ/ SGK
C. Hoạt động luyện tập. 7’
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


H: Đọc diễn cảm bài thơ?
H: H/ả nào trong bài thơ mà em thích nhất?
Vì sao?
D. Hoạt động vận dụng.5’
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

IV. Luyện tập


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi V. Vận dụng
học văn bản?
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng.1’
Tìm đọc những bài bình luận, phân tích bài thơ Nhớ rừng để tham khảo.
* Bài cũ:
- Học thuộc bài thơ.
- Hoàn thiện bài tập trong VBT.
* Bài mới:
- Đọc soạn bài Câu nghi vấn.
IV. PHỤ LỤC.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn
01/01/2019

Dạy

Ngày
Tiết

10/01/2019
4

11/01/2019
3


Lớp

8A

8B

Tiết 75:

CÂU NGHI VẤN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.

Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
- Vận dụng vào tạo lập văn bản và giao tiếp.
b. Kĩ năng
- Nhận biết và hiểu câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt được câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. 2’
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV dẫn dắt vào bài: Mỗi kiểu câu có một đặc điểm hình thức và chức năng ngữ pháp

khác nhau. Bài hơm nay chúng ta tìm hiểu câu nghi vấn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. 15’
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

GV treo bảng phụ ghi VD
- Gọi HS đọc đoạn văn
H: Trong đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn?
H: Những đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?

I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính
* Ví dụ :
- Sáng ngày người ta đấm u có
đau lắm khơng?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà


khơng ăn khoai? Hay là u thương
chúng con đói q?
H: Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng *Nhận xét:
để làm gì?
- Dấu hiệu hình thức: dấu chấm
hỏi, các từ nghi vấn: khơng, sao,

H: Căn cứ vào đặc điểm hình thức, chức hay (là)
năng em hãy đặt một vài câu nghi vấn?
- Chức năng : dùng để hỏi.
H: Qua tìm hiểu VD, em hiểu thế nào là
câu nghi vấn?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
* Ghi nhớ: SGK
- GV phân biệt cho HS câu nghi vấn và câu
hỏi tu từ: Trong nhiều văn bản nghệ thuật,
câu nghi vấn gọi là câu hỏi tu từ (có hình
thức của câu nghi vấn nhưng không cần
trả lời). VD đoạn thơ trong bài Nhớ rừng.
- GV cung cấp thêm cho HS: Câu nghi vấn
còn có chức năng khác: cầu khiến, khẳng
định, phủ định, biểu lộ tình cảm, cảm
xúc...Trong trường hợp này, câu nghi vấn
có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm
than, hoặc dấu chấm lửng.
- Nhớ ai đất khách quê người,
Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ.
(Nhớ ai - Tản Đà)
C. Hoạt động luyện tập. 20’
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho lớp hoạt động chung làm BT1.

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS thảo luận nhóm bàn làm BT2.

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

II. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn
và đặc điểm hình thức.
a) Chị khất tiền sưu...phải
không?
b) Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như thế?
c) Văn là gì? Chương là gì?
d)- Chú mình có muốn đùa vui
khơng?
- Đùa trị gì?
- Hừ…hừ…cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù...ấy hả?
Đặc điểm hình thức: dấu chấm
hỏi ở cuối câu, từ nghi vấn.
Bài tập 2:
- Căn cứ để xác định câu nghi
vấn: có từ hay


- Không thể thay từ hay bằng từ
hoặc trong các câu trên. Vì như
GV đưa thêm VD để Hs phân biệt tương tự vậy câu trở nên sai ngữ pháp

trường hợp c,d bài 3:
hoặc biến thành một kiểu câu
- Tôi khơng biết nó ở đâu. / Nó ở đâu?
khác, có ý nghĩa khác.
Bài tập 3:
- ở đâu cũng bán cá./ Cá bán ở đâu?
- Không thể đặt dấu chấm hỏi ở
- Ai cũng biết./ Ai biết?
cuối các câu đó vì đó khơng phải
- Cuốn sách nào tơi cũng thích./ Anh thích là câu nghi vấn.
cuốn sách nào?
- Câu a,b có các từ ngữ nghi vấn
như “có…khơng, tại sao” nhưng
- Nó khơng tìm gì cả./ Nó tìm gì?
những từ này khơng có chức
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4.
năng hỏi mà chỉ làm chức năng
- Cho HS làm việc cá nhân BT4
bổ ngữ trong câu.
-Trong câu c,d từ “nào, ai” là từ
phiếm định chứ không phải từ
nghi vấn.
- Cho HS thảo luận cặp đôi làm BT3

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 5.
- Cho HS làm việc cá nhân BT5.

Bài tập 4: Phân biệt hình thức và
ý nghĩa của hai câu
a, Anh có khỏe khơng?

b, Anh đã khỏe chưa?
- Hình thức: câu a có từ nghi vấn
“có…khơng”
Câu b có từ nghi vấn “đã…chưa”
- ý nghĩa: câu b có giả định
người được hỏi trước đó có vấn
đề về sức khỏe, cịn câu thứ nhất
khơng hề có giả định đó.
Bài tập 5:
- Hình thức: khác nhau ở trật tự
từ. Câu a “bao giờ” đứng đầu
câu, câu b “bao giờ” đứng cuối
câu.
- ý nghĩa: Câu a hỏi về thời điểm
của một hành động sẽ diễn ra
trong tương lai.
Câu b hỏi về thời điểm của một
hành động đã diễn ra trong quá
khứ.
Bài tập 6:
- Câu a đúng vì khơng biết bao
nhiêu kg (đang phải hỏi) nhưng
vẫn có thể cảm nhận được mức
độ nặng hay nhẹ của sự vật.


- Câu b sai vì chưa biết giá bao
nhiêu (đang phải hỏi) thì khơng
thể nói là đắt hay rẻ.
D. Hoạt động vận dụng. 3’

- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
Đặt câu nghi vấn
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng.
* Bài cũ:
- Học bài, nắm chắc đặc điểm chức năng của câu nghi vấn.
- Hoàn thiện bài tập trong VBT.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
IV. PHỤ LỤC.

Ngày soạn
04/01/2019

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

11/01/2019
4
8A

11/01/2019
5
8B

Tiết 76:


VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết các kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Hiểu yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
- Vận dụng vào viết đoạn văn.
b. Kĩ năng:
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:


+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:

-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (1’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV dẫn dắt vào bài: cách viết một đoạn văn thuyết minh có gì khác so với những
đoạn văn thuộc kiểu văn bản tự sự, biểu cảm....
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (15’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

I. Đoạn văn trong vbthuyết
minh
- Đọc đoạn văn a,b mục1.
1. Nhận dạng các đoạn văn
H: Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn thuyết minh
(câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu a.Ví dụ:
gthích, bổ sung)
b.Nhận xét.
GV: Nhận xét sửa chữa
- Đoạn a
+ Câu chủ đề: câu1
+ Câu 2 cung cấp thông tin về
lượng nước ngọt ít ỏi, câu 3 cho
biết lượng nước bị ô nhiễm, câu

4 nêu sự thiếu nước ở các nước
thứ ba, câu 5 nêu dự báo đến
năm 2025 thì 2/3 dân số TG
thiếu nước.
->Các câu sau bổ sung thơng tin
làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào
cũng nói về nước.
- Đoạn b
+Câu chủ đề : ko có
+ Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn
Đồng, các câu tiếp theo cung cấp
thông tin về P.V.Đồng theo lối
liệt kê các hoạt đông đã làm.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết
minh chưa chuẩn:
a. Đ/văn thuyết minh bút bi
- Đọc đ/văn a, b
*Bộ phận bên ngoài, vỏ bút
H: Nêu nhược điểm của mỗi đoạn?
thường làm bằng nhựa màu hoặc
nhựa trong suốt. Trên vỏ có ghi


H: Em hãy sửa lại đ/văn cho hợp lý hơn
- Gợi ý: Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên
giới thiệu ntn. Đ/văn trên nên tách và mở
đoạn ntn?
- Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp
nào? Từ đó nên chia làm mấy đoạn? Mỗi
đoạn nên viết ntn?


tên hãng sản xuất. Đầu vỏ bút
thường có nắp đậy có thể móc
vào túi áo, ko có nắp đậy thì có
lị xo và nút bấm.
*Ruột bút là bộ phận quan trong
nhất: là một ống nhựa nhỏ trong
có bơm sẵn mực. Đầu ruột bi là
ngòi bút, ngòi bút làm bằng kim
loại, trong đầu ngòi có gắn 1
viên bi nhỏ xíu.
b. Đ/văn thuyết minh đèn bàn
+ Đế đèn.
+ Thân đèn là một ống thép, bên
trong ruột rỗng có lồng dây điện.
+ Bóng đèn- đui đèn-chao đèn.
*Ghi nhớ/SGK T15

H: Qua phần tìm hiểu trên rút ra cách viết
đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
C. Hoạt động luyện tập. (20’)
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

II. Luyện tập
Bài 1: Viết đoạn mở bài, kết bài

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
cho bài văn giới thiệu về trường
- Cho HS viết đoạn văn mở bài.
em.
- Gọi một vài HS trình bày, cho HS khác MB: Mời bạn đến thăm trường
tôi, một ngôi trường nhỏ nằm
nhận xét, GV chữa cho điểm.
gần khu trung tâm của xã…
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
KB: Trường tôi như thế đấy: giản
dị, khiêm nhường mà xiết bao
gắn bó. Chúng tơi u qúy ngơi
trường như u chính ngơi nhà
của mình. Chắc chắn những kỉ
niệm về mái trường sẽ theo
chúng tôi suốt cuộc đời.
Bài 2: Cho chủ đề “Hồ Chí
GV: hướng dẫn HS làm BT2 (Mô phỏng Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân
đoạn văn viết về Phạm văn Đồng để viết dân Việt Nam”. Hãy viết thành
đoạn văn thuyết minh.
tiếp về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
GV gợi ý:
+Hồ Chí Minh (1890-1969) quê Nghệ An.
+Là vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng, nhân
dân Việt Nam.
+Người có cơng sáng lập Đảng cộng sản


Việt nam, tìm đường cứu nước cho dân tộc.
+Cả cuộc đời Người hi sinh cho dân tộc.

D. Hoạt động vận dụng. (6’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
Viết đoạn văn giới thiệu tác giả Thế Lữ.
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng.
- Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh mà em biết.
* Bài cũ:
- Hoàn thiện bài tập trong VBT.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 77: Soạn bài Quê hương.
IV. PHỤ LỤC.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI KIỂM TRA
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn
08/01/2019

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

15/01/2019
2
8A

Tiết 77:
Văn bản:QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I. MỤC TIÊU.

15/01/2019
5
8B


1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác

phẩm của phong trào thơ mới.
- Hiểu được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của
tác giả trong bài thơ.
- Vận dụng vào trong cảm thụ văn học.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.9
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động.( 2’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp

GV dẫn dắt vào bài: Quê hương là ta sinh ra và lớn lên. Mỗi chúng ta ai cũng có quê
hương của mình. Quê hương thật thiêng liêng cao quý đáng trân trọng đặc biệt với
mỗi người con khi xa q thì tình cảm đó càng thắm thiết sâu đậm. Tế Hanh là một
trong những người con xa quê nhưng lịng ln nhớ vế q với bao kỉ niệm, tình cảm
gắn bó thiết tha. Tình cảm ấy được thể hiện ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (30’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

H: Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm ?

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

I. Đọc- chú thích
1. Chú thích
a. Tác giả


GV: nhận xét bổ sung:
Con sông Trà Bồng chảy êm đềm và xanh trong
suốt 4 mùa, dịng sơng lượn vịng ôm trọn làng
biển quê tôi.
- TH rời quê hương ra Huế học năm 1936 và bắt
đầu làm thơ 1939.

- Tế Hanh (1921- 2009), tên

khai sinh là Trần Tế Hanh,
quê xã Bình Dương, huyện
Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Tế Hanh là một nhà thơ của
quê hương.
b. Tác phẩm
Cho Hs tìm hiểu một số chú thích khó
- Q hương (1939) là sáng
GV hướng dẫn đọc : đọc nhẹ nhàng, thể hiện tình tác mở đầu đầy ý nghĩa, bài
cảm của tác giả đối với quê hương.
thơ thuộc phòng trào Thơ
Chủ yếu ngắt nhịp 3/5 một số câu ngắt nhịp 5/3, mới.
3/2/3, 4/4
c. Từ khó.
GV đọc mẫu bài thơ.
2. Đọc
Gọi Hs đọc, HS khác nhận xét.
H: Bài thơ làm theo thể thơ nào, cách gieo vần ?
H: Bài thơ có thể chia mấy phần? Nội dung từng
phần?

• H: Hai câu đầu, tác giả giới thiệu những gì về
quê mình? Em nhận xét gì về cách giới thiệu
của tác giả?
• Hai câu thơ đầu tiên giới thiệu vị trí địa lí và nghề
nghiệp của làng quê.
Nghề của làng là nghề chài lưới. Làng được bao bọc bởi
nước sông và là làng biển (chim bay dọc biển, cách biển
nửa ngày sông). Cái hay ở đây là 1 làng chài như đảo vậy
giữa trời nước không gian bát ngát của sơng biển, cịn

thời gian được tính bằng “ngày sông”

H: Hai câu thơ mở đầu khổ hai, cho thấy người
dân chài ra khơi đánh cá trong khung cảnh ntn?

H: Trong khung cảnh ấy, nổi bật lên hình ảnh
nào?
H: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong việc miêu
tả con thuyền? Phân tích tác dụng?

3. Tìm hiểu chung
- Thể thơ: 8 chữ, gieo vần
ôm và vần liền.
- Bố cục: 4 phần
+ 2 câu đầu : giới thiệu về
làng
+Câu 3- 8 : cảnh dân chài
bơi thuyền đi đánh cá.
+Câu 9-17 : cảnh thuyền
các về bến.
+ 4 câu cuối : nỗi nhớ làng
quê.
II. Tìm hiểu văn bản
1.Giới thiệu chung về quê
hương.
- nghề nghiệp
- địa lí
-> bằng lời thơ bình dị, tự
nhiên, tác giả giới thiệu
chung về làng q mình đó

là một làng chài ven biển.


H: Bên cạnh hình ảnh con thuyền, cịn hình ảnh 2. Cảnh dân chài ra khơi
nào nổi bật?
đánh cá.
- Khi trời trong, gió nhẹ,
H: Hãy phân tích cái hay trong hai câu thơ?
sớm mai hồng
Bằng nghệ thuật so sánh tác giả đã biến cái vơ hình
(mảnh hồn làng, linh hồn quê hương) thành cái hữu hình Dân trai tráng bơi thuyền
đi đánh cá.
sống động cánh buồm.
-> khung cảnh đẹp trời, dấu
hiệu bình yên tốt đẹp.
- Chiếc thuyền nhẹ hăng
H: Cả đoạn thơ dựng lên một bức tranh thiên như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ
nhiên và lao động ntn?
vượt trường giang.
-> NT so sánh, động từ
mạnh diễn tả khí thế dũng
H: Cảnh đoàn thuyền trở về được miêu tả qua mãnh của con thuyền ra
khơi, làm toát lên một sức
những chi tiết nào?
sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp
hùng tráng đầy hấp dẫn.
H: Em nhận xét gì về bức tranh lao động ấy?
- Cánh buồm giương to như
mảnh hồn làng

Rướn thân trắng bao la...
H: Bốn câu sau miêu tả những gì?
-> bút pháp lãng mạn, nghệ
H: Hình ảnh người dân chài được miêu tả ntn? thuật so ánh, nhân hóa, ẩn
Phân tích những hình ảnh thơ đó?
dụ -> cánh buồm trắng căng
gió biển khơi quen thuộc
bỗng trở nên lớn lao, thiêng
liêng, rất thơ mộng và trở
thành biểu tượng của miền
H: Trong câu Chiếc thuyền im...sử dụng nghệ quê làng chài ln tràn đầy
sức sống.
thuật gì? Em cảm nhận hai câu thơ này ntn?
Tác giả không chỉ thấy con thuyền đang nằm im trên bến => Cảnh dân chài bơi
mà còn thấy sự mệt mỏi say sưa của con thuyền và còn thuyền đi đánh cá là một
cảm thấy con thuyền như đang lắng nghe chất muối thấm cảnh tượng đẹp: cả thiên
dần trong thớ vỏ. Cũng như người dân chài, con thuyền nhiên và con người đều hiện
ấy cũng thấm đậm vị mặn mòi của biển khơi.
ra với vẻ đẹp đầy sức sống,
H: Qua tìm hiểu ba khổ thơ đầu em thấy bức đầy hứa hẹn.
3. Cảnh thuyền cá về bến
tranh miền biển hiện lên ntn?
GV bình thêm: Một bức tranh đẹp có hình ảnh thiên * Cảnh đón thuyền về
nhiên, hình ảnh con người ln đan xen, hịa quyện. Con - Ngày hơm sau ồn ào…
người gắn bó với biển, yêu biển như một thực thể.
... dân làng tấp nập...
Nhờ ơn trời...
Gọi HS đọc khổi 4
-> Bức tranh lao động náo
H: Nhớ quê, tác giả nhớ những gì? Nỗi nhớ đó có nhiệt, đầy ắp niềm vui, sự

gì độc đáo?
sống.
H: Khổ thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? * Hình ảnh người dân đánh


Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?

H: Qua đó nói lên tình cảm nào của tác giả đối
với quê hương?
H: Nhắc lại những nét đặc nổi bật về NT của
bài thơ? Bài thơ được trình bày bằng những
phương thức biểu đạt nào?
H: Qua bài thơ em cảm nhận được gì về tình
yêu quê hương của tác giả ?


- Dân chài lưới làn da
ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa
xăm.
-> Hình ảnh thơ vừa chân
thực vừa lãng mạn -> khắc
họa vẻ đẹp giản dị, khoẻ
khoắn, thơ mộng của người
dân chài lưới: nước da
ngăm nhuộm nắng, nhuộm
gió, thân hình vạm vỡ và
thấm đậm vị mặn mịi của
biển khơi.
* Hình ảnh con thuyền:

- Chiếc thuyền im…
Nghe chất muối thấm dần
trong thớ vỏ.
-> NT nhân hoá -> Con
thuyền trở nên có hồn, một
tâm hồn tinh tế.

4. Nỗi nhớ làng q
- Nay xa cách lịng tơi ln
tưởng nhớ
Màu nước xanh cá bạc
chiếc buồm vơi
Thống con thuyền rẽ sóng
chạy ra khơi
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng
mặn quá.
-> Điệp từ nhớ -> nhấn
mạnh nỗi nhớ quê của tác
giả - nỗi nhớ thật độc đáo.
Đó là nỗi nhớ màu sắc,
cảnh vật, nhớ hình dáng con
thuyền, nỗi nhớ đó kết đọng
lại trong một mùi vị đặc
trưng của làng chài “mùi
nồng mặn” ở đó có nắng, có
gió, có vị muối, có tình q


sâu nặng.
=> Tác giả gắn bó sâu sắc

với quê hương, q hương
ln sống mãi trong lịng
tác giả.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Lời thơ bình dị, gợi cảm,
tinh tế.
- Hình ảnh thơ độc đáo,
sáng tạo với các phép tu từ
so sánh, nhân hoá, ẩn dụ.
2. Nội dung:
- Bài thơ vẽ lên một bức
tranh tươi sáng, sinh động
về một làng quê miền biển,
trong đó nổi bật là hình ảnh
khỏe khoắn, đầy sức sống
của người dân chài và sinh
hoạt lao động làng chài.
- Thể hiện tình cảm yêu quê
hương trong sáng, tha thiết
của nhà thơ.
C. Hoạt động luyện tập. (5’)
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

IV. Luyện tập

- Đọc diễn cảm bài thơ

H: Đọc diễn cảm bài thơ ?
H: H.ả nào trong bài thơ mà em thích nhất? Vì
sao?
H: Em có thể hát bài hát: Quê hương ?
H: Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm
quê hương?
- Sưu tầm một số câu thơ,
đoạn thơ về tình cảm quê
hương.
D. Hoạt động vận dụng. (5’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não
Cảm nhận về câu thơ em cho là hay nhất trong bài.
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng.
* Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng (3)
HS về nhà tìm và tham khảo hai bài thơ Quê hương của Đỗ Trung Quân và Giang
Nam
* Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.


* Bài mới:
- Soạn: “Khi con tu hú”.
IV. PHỤ LỤC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Ngày soạn
08/01/2019

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

15/01/2019
3
8A

17/01/2019
3
8B

Tiết 78:
Văn bản:KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ
Việt Nam hiện đại
- Hiểu được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người c/sĩ CM trẻ
tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những h/ả gợi cảm và thể thơ

lục bát giản dị mà tha thiết.
- Vận dụng vào cảm thụ văn bản.
b. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam
giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy
được sự vận dụng tinh tế thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:


- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (2’)

- Phương pháp: nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : động não, tia chớp.
GV dẫn dắt vào bài:Nói đến Tố Hữu ta khơng chỉ nói đến một nhà thơ lớn của dân
tộc mà ta cịn nói đến một nhà cách mạng vĩ đại. Ông đã tham gia cách mạng từ khi
còn rất trẻ, với tình yêu cách mạng cháy bỏng đã được thể hiện ở nhiều bài thơ. Hôm
nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu một bài thơ của ơng để thấy được sự khát khao tự do của
người tù người chiến sĩ cộng sản.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (30’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

H: Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm ?
GV: nhận xét bổ sung:

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

I. Đọc- Chú thích
1. Chú thích
a. Tác giả
- Tố Hữu (1920- 2002), tên khai
sinh Nguyễn Kim Thành, quê
Thừa Thiên-Huế.
- Ông giác ngộ cách mạng từ rất
sớm và tham gia nhiệt tình.
- Từng giữ nhiều chức vụ quan
trọng trong bộ máy nhà nước.
- Là lá cờ đầu trong nền thơ ca

cách mạng Việt Nam.
b. Tác phẩm: 7/1939
- Ra đời khi tác giả bị bắt giam ở
nhà lao Thừa Phủ.
c. Từ khó
2. Đọc.

H: Trong bài có từ ngữ nào các em chưa hiểu?


GV hướng dẫn đọc: đọc nhẹ nhàng, thể hiện
tình cảm của tác giả đối với quê hương.
GV đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc lại .
H: Bài thơ làm theo thể thơ nào? Tác dụng của
thể thơ trong việc thể hiện cảm xúc trữ tình?
H:Bài thơ có chia mấy phần? Nội dung từng
phần?

3. Tìm hiểu chung
- Thể thơ : lục bát nhịp nhàng,
uyển chuyển giàu âm hưởng, có
nhiều khả năng chuyển tải cảm
xúc trữ tình.
- Bố cục : 2 phần
P1 : bức tranh mùa hè
P2: Tâm trạng người tù cách
H: Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn?
mạng.
H: Hãy viết một câu văn có bốn chữ nhan đề - Nhan đề: chỉ là vế phụ của một

của bài thơ để tóm tắt nội dung toàn bài?
câu trọn ý -> gợi mở mạch cảm
xúc tồn bài tác động đến tâm
hồn nhà thơ.
H: Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ
đến tâm hồn nhà thơ nhà thơ như vậy?
Tiếng chim tu hú là tín hiệu của mùa hè rực rỡ,
sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng, tự do
-> có giá trị liên tưởng.
Gọi Hs đọc khổ đầu
H: Cảnh trời đất vào hè được miêu tả qua hình
ảnh nào?

H: Em nhận xét gì về trình tự miêu tả và cánh sử
dụng từ ngữ của tác giả?
H: Với phương pháp miêu tả, sử dụng từ ngữ
như vậy giúp ta hình dung bức tranh mùa hè
ntn?
H: Qua bức tranh mùa hè đó cho em hiểu gì về
tác giả?
H: Bức tranh mùa hè đó có phải tác giả nhìn
thấy trực tiếp hay khơng? Câu thơ nào cho ta
biết điều đó?
Gọi HS đọc 4 câu cuối.
H: Phân tích tâm trạng người tù được thể hiện ở
4 câu cuối? Đó là tâm trạng gì?
( N/x nhịp thơ, cách sử dụng từ ngữ? Tác
dụng?)

II. Tìm hiểu văn bản

1. Bức tranh mùa hè:
- Lúa chiêm … chín, trái cây
ngọt…
Vườn...dậy tiếng ve ngân
Bắp...vàng hạt,...sân nắng đào
Trời xanh...rộng...cao
...diều sáo lộn nhào...
-> miêu tả theo trình tự từ xa đến
gần, từ thấp lên cao; từ ngữ gợi
tả (gợi màu sắc: rực rỡ, âm
thanh: náo nức, rạo rực; hương
vị: ngọt ngào)
-> Bức tranh mùa hè thật cụ thể,
sống động, tràn đầy sức sống. Đó
là sự cảm nhận mãnh liệt, tinh tế
của một tâm hồn trẻ trung yêu
đời, yêu cuộc sống nhưng đang
mất tự do, khao khát tự do đến
cháy bỏng.


H: Vì sao tác giả có tâm trạng ấy?

2. Tâm trạng người tù cách
mạng
- …chân muốn đạp tan phịng,
hè ơi
Ngột làm sao, chết uất thôi.
-> cách ngắt nhịp bất thường 6/2,
3/3, dùng từ mạnh

-> Tâm trạng đau khổ, uất ức,
H: Mở đầu bài thơ và kết thúc đều có tiếng chim ngột ngạt và niềm khao khát tự
tu hú kêu. Hãy so sánh hai tiếng chim tu hú ở do cháy bỏng .
khổ đầu và khổ cuối bài thơ?
- Tâm trạng ngột ngạt, uất hận,
đau khổ được nhà thơ nói lên
trực tiếp. Ngột ngạt vì sự chật
chội, tù túng, nóng bức của
phịng giam mùa hè, uất hận vì
khơng được tự do, bị giam cầm
biệt lập, bị tách rời khỏi đồng
đội.
- Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu
hú gọi bầy, mở ra một mùa hè
H: Theo em cái hay của bài thơ được thể hiện đầy sức sống, tự do. Cuối bài
nổi bật ở những điểm nào?
tiếng chim nghe như tiếng kêu,
hai tiếng cứ kêu chỉ sự liên tục,
không dứt có phần như thơi thúc,
giục giã. Tiếng kêu như khơi
thêm cảm giác ngột ngạt, tù túng,
tiếng kêu như tiếng gọi tha thiết
H: Em hãy khái quát nội dung bài thơ?
của tự do đối với nhân vật trữ
tình, người tù cách mạng.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển
chuyển, linh hoạt. Bài thơ liền
mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm

xúc nhất quán, khi tươi sáng,
khoáng đạt khi dằn vặt, u uất rất
phù hợp với cảm xúc thơ.
2. Nội dung:
Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc
sống và niềm khao khát tự do
cháy bỏng của người chiến sĩ
cách mạng trong cảnh tù đày.
* Ghi nhớ/ SGK
C. Hoạt động luyện tập. (5’)


- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm.
- Kĩ thuật: động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

H: Đọc diễn cảm bài thơ ?
H: Hình ảnh nào trong bài thơ mà em thích
nhất? Vì sao ?
H: Em có thể tìm một số bài thơ có nội dung
tương tự ?
H: Viết đoạn văn tả cảnh mùa hè ở nơi em ở ?

IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ.

- Viết đoạn văn tả cảnh mùa hè

ở nơi em ở.
D. Hoạt động vận dụng.(4’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
H: Qua bài thơ, em hiểu gì về tác giả Tố Hữu?
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng. (4’)
- Tìm đọc các bài phân tích, bình luận về bài thơ.
* Bài cũ:
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung.
- Hoàn thiện bài tập.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 79: Câu nghi vấn (TT).
IV. PHỤ LỤC.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn
10/01/2019

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

17/01/2019
4

8A

Tiết 79:

CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:

18/01/2019
3
8B


- Biết các chức năng khác của câu nghi vấn.
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầ khiến,
khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc...
- Vận dụng vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
b. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam
giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy
được sự vận dụng tinh tế thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;

năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (5’)
- Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : động não, tia chớp.
1. Kiểm tra bài cũ:(3')
H: Nêu đặc điểm và chức năng chính của câu nghi vấn? Cho VD minh họa?
2. Bài mới. (2’)
GV dẫn dắt vào bài: Ngoài chức năng dùng để hỏi câu nghi vấn cịn có nhiều chức
năng klhác nữa đó là những chức năng nào bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (20’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT

III. Những chức năng khác

* Ví dụ
- Gọi HS đọc các VD trên bảng phụ.
H: Trong những đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn?
GV treo bảng phụ kẻ sẵn hai cột: câu nghi vấn/
chức năng

Câu nghi vấn


×