Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.27 KB, 104 trang )

Trờng
Tiết 73 - 74: nhớ rừng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức: Hiểu đợc ý nghĩa t tởng, nội dung cảm xúc của bài thơ: Qua tâm
sự, Nhớ rừng của con hổ ở vờn bách thú là niền khao khát tự do cháy bỏng, sự
chán ghét cái sâu sắc thực tại tù túng, tầm thờng của ngời nghệ sĩ lãng mạn đó cũng
là tâm sự của ngời dân mất nớc.
Cảm nhận đợc những giá trị TN đặc sắc, đầy sức truyền cảm của bài thơ .
2- Kỹ năng: Biết phân tích một bài thơ .
- Đọc diễn cảm.
3- Thái độ: Trân trọng, thông cảm với tâm trạng của ngời dân mất nớc
b- chuẩn bị
Gv: Tham khảo t liệu (thi nhân Việt Nam).
Soạn giáo án
Hs: Soạn văn theo yêu cầu của giáo viên.
c- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở soạn văn.
D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- bài mới:
1- Đặt vấn đề: năm 1934 bài thơ nhớ rừng đợc đăng báo, lập tức nó gây ra
một tiếng vang lớn, làm mọi ngời phải giật mình ngỡng mộ, thán phục từ đó phong
trào thơ mới ngày càng khẳng định về vị trí vững chắc của mình. Vậy bài thơ nhớ
rừng có những giá trị gì đặc sắc mời các em chúng ta cùng tìm hiểu.
2- Triển khai bài:
a- hoạt động 1
? Em hãy trình bày những nét chính về
nhà thơ.
- Tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, có công


đầu trong phong trào thơ mới.
* Thế Lữ là ngời ngắm ngọn cờ chiến
thắng cho thơ mới, khi bài thơ này xuất
hiện trong khoảnh khắc cả hàng ngũ
thơ xa phải tan vỡ.
I- Vài nét về tác giả, tác
phẩm
a- Tác giả : Là nhà thơ có công đầu
trong phong trào thơ mới.
1
Trờng
(Khi nhân dân Việt Nam 1942).
? Ông có những tác phẩm chính nào.
b- Hoạt động 2
? Câu thơ mở đầu thể hiện tâm trạng gì
của hổ.
Hs: Tâm trạng căm phẩn tức tối.
? Nỗi căm hờn đó dồn vào từ nào hãy
phân tích.
Hs: Giậm : đ/ từ chỉ h/ động xảy ra âm
thầm nhng dữ dội muốn nghiền nát 1
vật gì đó.
Gv: Căm hờn đã đợc vật chất hoá thành
hình khối rõ ràng.
Gv: Em có nhận xét gì về cách gieo
vần ở 2 câu (gieo vần gì).
? Em có nhận xét gì về cách xng hô của
hổ.
? Phân tích thái độ của hổ đối với con
ngời.

? Trong cái nhìn của hổ khinh những kẻ
xung quanh là những kẻ nh thế nào.
- Bọn gấu dỡ hơi cặp báo vô t lự.
=> những kẻ không biết suy nghĩ không
biết nhục.
? Đoạn thơ thứ 2 diễn tả nổi nhớ gì của
hổ.
b- Tác phẩm: Mấy vần thơ (1935)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích và phân
tích
* Đọc:
* Tìm hiểu chú thích.
Hs đọc các chú thích (1) (2) (3) (5) (6)
(8) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (18).
* Phân tích:
1) Tâm trạng của hổ khi bị nhốt ở vờn
bách thú.
Giậm: động từ chỉ hoạt động xảy ra âm
thầm nhng dữ dội-> tâm trạng căm
phẫn tức tối.
- Ta nằm dài: ...-> gieo vần bằng nh
tiếng thở dài -> tâm trạng ngao ngán,
chán chờng, bất lực, cam chịu.
- xng hô bề trên -> thể hiện niềm kiêu
hãnh.
- Thái độ:Coi khinh
- Lũ ngời kia ngạo mạn, ngẩn ngơ giơng
mắt bé.
=> Gọi xách mé trịnh thợng.
2

Trờng
- Nhớ cảnh sơn lâm.
? Cảnh sơn lâm trong tâm tởng hỗ có
gì đặc sắc.
?Em có cảm nhận gì về cảnh vật ở đây.
- Khúc trờng ca dữ dội của rừng thiêng
đợc tấu lên chủ yếu làm nền cho sự xuất
hiện của chúa sơn lâm .
? Nhận xét về t thế xuất hiện của hổ .
? Vẽ đẹp của hổ đợc thể hiện qua những
câu thơ nào nữa.
? Khổ 3 tả lại những cảnh đẹp khác
nhau của rừng thiêng đó là những cảnh
nào .
? Hình ảnh ta say mồi gợi cảm giác
gì.
? Tại sao hổ lại ghét cảnh vờn bách thú.
? Em có nhận xét gì về những biện
pháp .
NT đợc sử dụng trong khổ thơ này
? Trong mỗi buồn ngao ngán vì tù túng
vì bị giam cầm, hổ đã có những khát
vọng gì.
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Bóng cả , cây già , tiếng gió gào ngàn ,
giọng nguồn hét núi
- > Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi
rừng bí ẩn
- Ngang tàng lẫm liệt giữa núi rừng uy
nghi hùng vĩ

- Đêm vàng , ngày ma , bình minh cây
xanh nắng gội , những chiều lênh láng
máu sau rừng
Hổ: say mồi đứng uống ánh trăng tan->
lãng mạn, bay bổng, thơ mộng.
- Cảnh bình minh: tng bừng, rộn rã .
- Cảnh chiều: hoang vu bí hiểm.
Than ôi: Thời oanh liệt nay còn đâu?
-> sử dụng từ cảm, câu hỏi tu từ, thể
hiện sự nuối tiếc ngẫn ngơ.
3- Cảnh vờn giả dối và những khát
vọng của hổ:
- Hổ ghét cảnh vờn bách thú. Cảnh
không thay đổi, tầm thờng giả dối.
NT: Ngắt nhịp gấp, sử dụng từ có sắc
thái giễu cợt -> tâm trạng bực dọc, chán
ghét.
- Giấc mộng ngàn to lớn -> luôn hớng
về rừng, khao khát tự do.
4) Tổng kết:
NT: Cảm hứng lãng mạn mãnh liệt tràn
đầy, tạo nên sức lôi cuốn .
- Hệ thống hình ảnh thơ có vẽ đẹp tráng
3
Trờng
lệ lớn lao phi thờng, màu sắc rực rỡ, đ-
ờng nét, hình khối uyển chuyển, mềm
mại mà mạnh mẽ.
- Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú, gợi
cảm.

- Giọng thơ khi bực bội, khi dằn vặt khi
say sa sảng khoái, hào hùng.
Nội dung: Tâm sự nhớ rừng của con hỗ
là tâm sự chung của nhiều ngời Việt
Nam lúc đó .
+ Chán ghét XH từ túng, tầm thờng.
+ Khao khát tự do cháy bỏng.
E- Dặn dò :
Học thuộc bài thơ . Chuẩn bị bài Quê hơng
Tiết 75: - câu nghi vấn-
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các
kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi .
B-chuẩn bị:
Gv: Nội dung bài giảng + làm bảng phụ.
Hs: Nghiên cứu trớc bài học.
c- Kiểm tra bài cũ:
D- Tiến trình:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1
? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu
nghi vấn.
I- Đặc điểm hình thức và chức năng
chính:
Xét ví dụ ở Sgk.
Nhận xét: Câu nghi vấn.

- Sáng ngày ngời ta đấm u có đau lắm
không?.
4
Trờng
? Những đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn.
? Câu nghi vấn trong đoạn trích trên
dùng để làm gì.
- dùng để hỏi.
* Thảo luận nhóm: - Mỗi thành viên
trong mỗi nhóm tự đặt một câu nghi
vấn.
- Cả nhóm cùng nhận xét, những câu
nào đặt cha phù hợp -> đặt lại câu.
b- Họat động 2
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai?.
- Hay là u thơng chúng con đói quá?
+ Đặc điểm hình thức:
Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu sử dụng
những từ nghi vấn (không, làm sao, hay
là).
Ghi nhớ: Hs đọc to phần ghi nhớ
II- Luyện tập
Bài tập 1.
a- Chị khất tiền su đến chiều mai phải
không?
b- Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế.
c- Văn là gì? chơng là gì?

d- Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?.
Đùa trò gì? Cái gì thế?.
Chị cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta ấy
hả?.
Bài tập 2:
- Căn cứ vào đặc điểm hình thức và
chức năng để xác định đó là những câu
nghi vấn.
- Không thể thay từ hay bằng từ hoặc đ-
ợc. Nếu thay, câu sẽ biến thành kiêu câu
khác hoặc sẽ dai ngữ pháphơng pháp và
khác nghĩa.
Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi
ở cuối câu đợc.
5
Trờng
e- Cũng cố, dặn dò:
? Chức năng của câu nghi vấn.
Soạn bài quê hơng.
Tiết 76: viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh
cho hợp lý.
b- chuẩn bị:
Gv: nội dung bài giảng
c- kiểm tra bài cũ:
D- Tiến trình lên lớp:
I - ổn định:

II- Bài mới:
a- Họat động 1
? Trong đoạn văn này câu nào là câu
chủ đề.
? Các câu còn lại làm nhiệm vụ gì.
? Từ ngữ chủ đề là từ ngữ nào.
? Các câu tiếp theo cung cấp cho ta biết
về điều gì.
? Khi viết đoạn văn, cần lu ý điều gì.
? Hãy nêu nhợc điểm của đoạn văn này.
I-Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1) Nhận dạng các đoạn thuyết minh.
* Đọc đoạn a:
- Câu chủ đề: câu 1
- Các câu còn lại giải thích và bổ sung
cho câu 1.
* Đọc đoạn b:
- Từ ngữ chủ đề L Phạm Văn Đồng.
- Các câu tiếp cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các
họat động đã làm.
Lu ý: Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ
ý chủ đề của đoạn .
2- Sửa lại các đoạn văn thuyết minh
cha chuẩn.
* Đọc đoạn a
Nhận xét
Nhợc điểm:
Rất lộn xộn, trình bày cha hợp lý và
khóa học.

6
Trờng
? Yêu cầu học sinh chữa lại.
* Học sinh tự viết lại đoạn văn trao đổi
cho nhau đọc và chữa lỗi cho nhau.
* Đọc trớc lớp
Gv nhận xét.
? Nêu nhợc điểm.
? Qua 2 bài tập này em rút đợc kinh
nghiệm gì cho việc sắp xếp các ý trong
đoạn văn.
b- Họat động 2
Chữa lại: Chia làm 2 đoạn để thuyết
minh.
Đoạn1: giới thiệu ruột bút bi gồm đầu
bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt.
Đoạn 2: Giới thiệu võ bút bi.
Gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút
bi và làm cán bút bi.
nắp bút có lò so...
* Đọc đoạn b:
Nhợc điểm : Lộn xộn.
Chữa lại:
Nên chia thành 3 phần để giới thiệu
phần đèn: có bóng đèn,đui đèn dây điện
công tắc.
Phần chao đèn:
Phần đế đèn;
Lu ý: Khi sắp xếp cần sắp xếp theo 1
trật tự hợp lý, cái chính nói trớc, cái

phụ nói sau, hoặc từ tổng thể đến bộ
phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần.
Ghi nhớ: Sgk
II- Luyện tập
Bài tập 1:
Yêu cầu hs tự làm -> trình bày -> Gv
Nhận xét.
e- Cũng cố, dặn dò: Đọc phần ghi nhớ.
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 2,3.
Tiết 77: Quê hơng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức: Học sinh cảm nhận đợc vẽ đẹp của bức tranh làng quê miền biển.
- Cảm nhận đợc sự tinh tế tài hoa của nhà thơ.
7
Trờng
2- Kỹ năng: Biết phân tích và cảm thụ một bài thơ trữ tình.
3- Thái độ: Yêu quê hơng đất nớc.
B- chuẩn bị:
Gv: Sọan giáo án.
Hs: Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.
c- Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bài Nhớ rừng và nêu giá trị nội dung
D- Tiến trình lên lớp:
I ổn định:
II- bài mới:
1- Giới thiệu bài: Quê hơng vốn là đề tài quen thuộc trong thi ca và đợc Tế
Hanh khai thác khá nhuần nhuyễn. Bài thơ Quê hơng là một bài thơ thành công về

đề tài này của ông.
2- Triển khai bài:
a- Họat động 1
b- Họat động 2
? Tác giả giới thiệu về quê hơng nh thế
nào.
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu
của tác giả.
? Khổ thơ tiếp miêu tả cảnh gì.
? Cảnh ra khơi có những hình ảnh nào
đẹp.
? Trong khung cảnh đó, hình ảnh nào
nổi bật.
? Sử dụng NT gì.
? Em có nhận xét gì về 2 câu thơ cánh
buồm.... bao la thâu góp gió.
I- Vài nét về tác giả, tác phẩm
- Quê hơng ở Quãng Ngãi, nổi tiếng với
đề tài quê hơng.
- Bài thơ ra đời đầu năm1939 khi tác giả
đang học ở Huế.
II- Đọc và tìm hiểu bài thơ
a- Hình ảnh quê hơng.
Làng tôi... ngày sông: Làng chài ven
biển -> giới thiệu tự nhiên.
* Cảnh ra khơi.
Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng -> tín
hiệu của 1 ngày đẹp trời.
Dân trai trái: Khỏe mạnh tràn đầy sức
lực.

- Chiếc thuyền ... băng nh phãng ... vợt.
=> dùng động từ mạnh + phép so sánh
-> hăng hái tự tin.
- Cánh buồm.. nh mảnh hồn làng .
Rớn: động từ chỉ sự vơn lên cánh buồn:
8
Trờng
? Những câu thơ trên giúp em hình
dung ra không khí buổi ra khơi nh thế
nào.
? Khổ thơ tiếp theo miêu tả cảnh gì .
?Cảnh này đợc miêu tả ra sao.
? Em có cảm nhận gì về không khí ở
đây.
? Hình ảnh ngời dân chài và con thuyền
đợc khắc họa nh thế nào.
? Qua hình ảnh trên em có cảm nhận gì
về quê hơng của tác giả.
Hs: Quê hơng của tác giả rất đẹp
? Làng quê đẹp gợi lên tình cảm gì ở
lòng ngời đi xa.
? Tác giả nhớ những gì về quê hơng yêu
dấu của mình.
? Mùi nồng mặn là mùi ntn .
Hs: Mùi của rong rêu của cá của lới.
của thuyền, của mồ hôi....
? Em có nhận xét gì về nỗi nhớ này.
sự vật cụ thể ví nh mảnh hồn làng là cái
vô hình, cái trừu trợng -> ví von sâu sắc
sinh động -> khí thế ra khơi sôi nổi

hăng hái mang theo cả hơi thở và linh
hồn của làng chài .
* Cảnh đón thuyền về:
- ồn ào, tấp nập: Từ tợng hình tợng
thanh -> không vui tơi, phấn khởi.
Nhờ ơn trời, biển lặng, cá đầy ghe ->
tiếng reo vui, sự cảm tạ.
- Dân chài... làm do ngắm rám thân
hình nồng thở vị xa xăm
=> vẽ đẹp khỏe khoắn từng trải.
- Thuyền ím..... mỏi nghe.........
Nhân hóa -> trạng thái nghỉ ngơi đầy
thỏa mản.
b- Nỗi nhớ quê hơng:
- Lòng luôn tởng nhớ : nỗi nhớ thờng
trực.
- Nhớ: Màu nớc xanh, cá bạc chiếc
buồn, con thuyền, mùi nồng mặn.
-> Nỗi nhớ da diết sâu nặng.
Tổng kết:
NT: Cảm xúc chân thành trong sáng,
sử dụng phép so sánh nhân hóa, miêu tả.
ND:
- Ca ngợi cuộc sống lao động của ngời
dân chài.
Thể hiện tình cảm tha thiết sâu nặng
của tác giả tác phẩm với quê hơng.
e- Cũng cố :
9
Trờng

-Đọc diễn cảm lại bài thơ.
? Nêu nội dung chính của bài thơ.
? Những biện pháp NT đợc sử dụng
- Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Su tầm 1 số bài thơ thuộc đề tài quê hơng.
Tiết 78: khi con tu hú
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Giúp học sinh
1- Kiến thức: Cảm nhận đợc lòng yêu sống, niền khao khát tự do cháy bỏng
của ngời chiến sĩ trẻ đang trong cảnh tù ngục, đợc thể hiện thật sôi nổi trong bài thơ.
Hiểu đợc sức truyền cảm NT của bài thơ.
2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ phân tích thơ.
3- Thái độ: Yêu mến hồn thơ Tố Hữu.
B- chuẩn bị:
Gv: Nội dung bài giảng.
Hs: Soạn văn.
c- Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bài thơ quê hơng.
P T khổ thơ cuối.
D-Tiến trình lên lớp
I- ổn định:
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Tố Hữu là nhà thơ lớn của nền VHCM đơng đại trong thơ Tố
Hữu thời kỳ đầu, ngời đọc bắt gặp một tâm hồn nồng nhiệt của tuổi tre gặp gỡ lý t-
ởng cách mạng, ngời đọc bắt gặp một tâm hồn khao khát tự do đến cháy bõng. Bài
thơ khi con tu hú đợc sáng tác trong thời kỳ đầu thể hiện niềm khao khát mãnh liệt
ấy.
2- Triển khai bài:

a- Họat động 1
? Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh
nh thế nào.
? Em hiểu nh thế nào về nhan đề của bài
thơ.
I- Đọc và tìm hiểu chú thích
*Đọc:
* Chú thích:
Tác giả: Tên thật là Nguyễn Kim Thành
quê ở Thừa Thiên Huế, Họat động cách
10
Trờng
b- Họat động 2
? Từ dậy có ý nghĩa nh thế nào.
? Tìm những từ ngữ chỉ màu sắc.
? Màu sắc bao trùm là màu gì.
? Tác giả sử dụng những biện pháp NT
nào .
? Em cảm nhận ra sao về màu sắc của
bức tranh đó.
? Phân tích từ đơng và dần.
? Qua những hình ảnh đó em thấy bức
tranh mùa hè ở đây ntn.
? Bức tranh này có phải tác giả đợc nhìn
thấy trực tiếp không.
mạng khi đang còn là học sinh trong
Đảng và chính quyền.
Tác phẩm: Đợc sáng tác vào tháng 7 /
1939 khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao
Thừa Thiên Huế.

- Nhan đề bài thơ nh một mệnh đề phụ,
là cánh cửa hé mở để đi vào cảm xúc
bên trong của tác giả.
II- Tìm hiểu bài thơ
1- Bức tranh phong cảnh mùa hè.
- Câu thơ mở đầu -> mùa hè đã đến.
+ Âm thanh: Tiếng chim dậy tiếng ve.
tiếng sáo.
=> Mùa hè đã đến rộn ràng náo nức.
- Dậy: Báo hiệu sự bắt đầu.
+ Màu sắc và hơng vị
Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần
búp nắng đào, trời xanh, vờn xuân
=> Màu sắc rực rỡ, đẹp đầy sức sống.
- Đơng + dần: Đang chuyển dần sự sống
trào dâng.
* Bức tranh mùa hè đẹp, dồi dào sức
sống, mọi vật dờng nh đang cựa quậy.
2- Tâm trạng của tác giả:
Ta nghe hè dậy mà chân ngột làm sao
con chim tu hú.
=> Nhịp thơ 6/2 và 3/3 kết hợp dùng
động từ mạnh -> cảm xúc bực bội dồn
nén.
Tâm trạng: u uất, ngột ngạt, khao khát
mãnh lịêt tự do.
Tổng kết:
NT: Thể thơ lục bát uyển chuyển mềm
mại, linh họat, bài thơ liền mạch, giọng
điệu tự nhiên, chân thành, cảm xúc nhất

11
Trờng
* Thảo luận:
Nhận xét về thể thơ, hình ảnh thơ giọng
điệu, cảm xúc...
quán.
Nội dung: Thể hiện lòng yêu sự sống,
niềm khao khát tự do đến cháy bõng.
Ghi nhớ: Sgk
e- Cũng cố:
- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Dặn dò:
Soạn bài tức cảnh Pác Bó.
Học thuộc bài thơ.
Tiết 79: - Câu nghi vấn- ( Tiếp )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến
khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc...
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B-chuẩn bị:
Gv: Nội dung bài giảng, bảng phụ.
Hs: Nghiên cứu trớc bài mới.
c- kiểm tra bài cũ:
? Đặc điểm của câu nghi vấn, câu nghi vấn dùng để làm gì.
D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1

* Thảo luận:
? Tìm câu nghi vấn ở các ví dụ.
? Những câu nghi vấn đó dùng để làm
gì.
? Nhận xét về dấu kết thúc của những
câu trên.
I - Những chức năng khác
- Khổ thơ ở ví dụ a
Câu nghi vấn -> tiếc nuối hoài niệm .
- Ví dụ b:
Câu nghi vấn -> hàm ý đe dọa.
- Ví dụ d:
Câu nghi vấn -> vẽ ngạc nhiên
12
Trờng
b- Họat động 2
* Có lúc kết thúc câu nghi vấn ngời ta
lại sử dụng dấu chấm than.
Ghi nhớ: Sgk.
Hs đọc to, rõ ràng
b- Họat động 3 IV- Luyện tập
Bài tập1: Xác định câu nghi vấn.
a- Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh T để có ăn ?
=> Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
b- Cả khổ thơ đều là câu nghi vấn.
Chỉ riêng câu than ôi là không phải.
-> Bộc lộ cảm xúc tự hào, tiếc nuối.
c- Sao ta không ngắm ....nhẹ nhàng rơi! -> ý cầu khiến ,nên chấp nhận .
d- Ôi nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? -> ngầm ngùi.
Bài tập 2:

a- Sao cụ lo xa thế? tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
Ăn mãi hết đi thì khi chết lấy gì mà lo liệu? => ý phủ định.
b- Cả đàn bò giao.... làm sao? => băn khoăn ngần ngại.
c- Ai dám bão thảo mộc.... tình mẫu tử? -> hỏi.
d- Thằng bé kia, mày có việc gì? sao kự đến đây mà khóc ? -> hỏi.
e: Củng cố: Đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3,4 sgk.
Tiết 80: thuyết minh về một phơng pháp ( cách làm )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm .
B- chuẩn bị
Gv: Nội dung bài giảng.
c- kiểm tra bài cũ:
D-Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1
I-Giới thiệu một phơng
pháp
13
Trờng
- Yêu cầu đọc to, rõ ràng, mạch lạc.
? Cả 2 văn bản đều có những mục nào
chung.
? Khi thuyết minh cách làm yêu cầu
phải ntn.
b- Họat động 2
Bài tập 1:

Thuyết minh một đồ chơi, trò chơi
quen thụôc.
*Đọc 2 văn bản .
a- Cách làm đồ chơi em bé đá bóng
bằng quả khô.
b- Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn
nạc.
Nhận xét: 2 văn bản đều có 3 mục
(nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu
thành phẩm).
- Khi thuyết minh cách làm: Cái nào
làm trớc, thuyết minh trớc, cái nào làm
sau , theo một trình tự nhất định, mới
cho đợc kỷ năng mong muốn.
Ghi nhớ: Sgk
Đọc to, rõ ràng
II- Luyện tập
Yêu cầu : Bài làm có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
-Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi, (đồ chơi).
-Thân bài: Yêu cầu có các mục.
a- Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
e- Củng cố:
Đọc to phần ghi nhớ ở sgk.
- Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 2
Học thuộc phần ghi nhớ.
Tiết 81: Tức cảnh pác bó
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :Giúp học sinh cảm nhận đợc niềm vui thích hồn nhiên mà sâu

sắc của Bác Hồ trong những ngày ở Pắc bó. Qua đó hiểu đợc tâm hồn tuyệt vời của
Bác.
- Hiểu đợc cái hay, cái độc đáo của bài thơ bình dị mà tràn súc này.
B- Chuẩn bị:
c- kiểm tra bài cũ:
14
Trờng
D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II: Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Tháng 2/1941 sau ba mơi năm bôn ba họat động cách mạng ở
nớc ngoài, Bác Hồ trở về Tổ Quốc, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong n-
ớc. Ngời sống và làm việc trong hoàn cảnh hết sức gian khổ. ở trong 1 cái hang nhỏ,
ăn uống hết sức đạm bạc đơn sơ. Bài thơ đã phản ánh lại tình hình lúc bầy giờ của
Ngời.
2- Triển khai bài:
a- Họat động 1
b- Họat động 2
? Cảm nhận chung của em về giọng
điệu của 3 câu thơ này.
? Nhận xét về cách ngắt nhịp của câu
thơ.
? Thể hiện phong thái gì.
? Em hiểu gì về từ sẳn sàng đợc sử
dụng ở đây.
? Từ chông chênh gợi cảm giác gì.
? 3 câu thơ cho ta biết về diều kiện gì
của ngời ở Pắc Bó.
* Thảo luận nhóm:
? Em cảm nhận ra sao về câu thơ cùng.

I- Đọc, tìm hiểu chú thích
* Đọc : Giọng tự hào sảng khoái .
* Chú thích:
Bc: Ngô
Sử Đăng: ///Đăng Liên Xô.
II- Tìm hiểu bài thơ:
a- 3 câu đầu.
- Sáng ra, tối vào... câu thơ tách thành 2
vế sóng đôi, tạo cảm giác nhịp nhàng về
nề nếp -> phong thái ung dung.
- Vẫn sẳn sàng: + Sự đầy đủ, d thừa,
Ngời nh đang mỉm cời hài lòng với
những cái sẵn có của mình.
+ Tinh thần sảng khoái, sẵn sàng chấp
nhận thực tế, đối mặt với thực tế, vợt
qua mọi khó khăn.
- Bàn đá chông chênh lịch sử Đảng
chông chênh. Gập ghềnh -> ngời phải
làm việc trong một hoàn cảnh rất khó
khăn.
* 3 câu thơ -> ở; ăn ; làm việc.
=> Điều kiện thiếu thốn -> thỏa mản,tự
hào.
b- Câu cuối cùng:
- Cuộc đời Cm thật là sang -> mang ý
tổng kết cho toàn bài.
- Thật là sang: ý khẳng định, thể hiện
15
Trờng
? NT của bài thơ.

? Mang nội dung gì.
niềm vui sớng, thoải mái.
Tổng kết:
NT: Giọng đùa vui, hóm hỉnh, giản dị
mà hàm súc.
Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời
của Bác Hồ.
Ghi nhớ: Sách giáo khoa
Đọc to rõ ràng.
e- Củng cố:
Đọc diễn cảm lại bài thơ.
? Nội dung của bài thơ.
- Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ.
- Soạn bài ngắm trăng.
Tiết 82: - câu cầu khiến-
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với
các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B- Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ, soạn giáo án
c- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn ? Cho ví dụ.
D- Tiến trình lên lớp:
I - ổn định:

II- Bài mới:
a- Họat động 1
? Những câu nào là câu cầu khiến .
? Đặc điểm về hình thức để nhận biết.
? Câu cầu khiến trên dùng để làm gì.
I- Đặc điểm hình thức và
chức năng
1) Đọc đoạn trích.
* Nhận xét:
Câu cầu khiến : thôi đừng lo lắng cứ đi
16
Trờng
? Nhận xét về ngữ điệu của 2 câu nói
đó.
? Câu cầu khiến là câu nh thế nào đợc
dùng để làm gì.
? Khi viết, câu cầu khiến thờng kết thúc
bằng dấu gì.
b- Họat động 2
về đi => khuyên bảo.
- Đi thôi con -> đề nghị, yêu cầu => có
chứa từ cầu khiến (đờng, đi).
2)
Nhận xét : Cách đọc 2 câu hoàn toàn
khác nhau. Câu b nhấn mạnh vẻ ra lệnh,
yêu cầu.
Ghi rõ: Sgk.
đọc to, rõ ràng.
II- Luyện tập
Bài tập 1:

a- Cầu khiến có từ hãy
b- ; ; ; đi
c- ; ; ; đừng
Câu a vắng chủ ngữ -> nếu cần thêm CN vào ý nghĩa câu không thay đổi.
Câu b: CN là ông giáo ngôi thứ hai số ít.
Nếu bỏ CN, câu sẽ kém lịch sử đi.
Câu c: CN là chúng ta ngôi thứ nhất số nhiều.
Nếu thay CN bằng 1 từ khác (các anh) thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu trong số
những ngời tiếp nhận lời đề nghị không có ngời nói.
Bài tập 2:
Câu cầu khiến:
a- Thôi, im cái điệu hát mua dầm sùi sụt ấy đi (có từ cầu khiến đi vắng CN).
b- Các em đừng khóc (có từ đừng, có Cn ngôi thứ 2 số nhiều).
c- Đa tay cho tôi mau! cầm lấy tay tôi này! (không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có
ngữ điệu cầu khiến. vắng chũ ngữ.
e- Củng cố- dặn dò:
? Câu cầu khiến là loại câu nh thế nào.? Đợc dùng để làm gì.
Làm bài tập 3 , 4
17
Trờng
Tiết 83: thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh.
b- Chuẩn bị:
Gv: Soạn nội dung bài giảng.
Tham khảo sách thiết kế, sách giáo viên.
c- Kiểm tra bài cũ:

D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1
- Yêu cầu học sinh đọc to rõ ràng.
? Bài viết cho ta biết những tri thức gì.
? Muốn có những tri thức ấy thì ngời ta
cần phải làm gì.
? Bài viết đợc sắp xếp theo bố cục nh
thế nào (theo thời gian hay không gian).
? Theo em bài này có thiếu sót gì về bố
cục.
? Tại sao nội dung bài viết còn khô
khan.
b- Họat động 2
c- Họat động 3
? Thêm vào phần mở bài.
I- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
* Nghiên cứu bài văn mẫu.
- Cung cấp những tri thức về lịch sử, xã
hội của Hồ Hoàn kiếm và đều Ngọc
Sơn.
- Muốn có tri thức: đọc sách, tra cứu hỏi
han.
- Bố cục: sắp xếp theo bố cục thời gian.
- Thiếu phần mở bài.
- Thiếu đi yếu tố miêu tả (miêu tả vị trí,
độ rộng hẹp của hồ , miêu tả quang cắm
xung quanh, cây cối, màu nớc...
* Ghi nhớ: Sgk

Yêu cầu 2 -> 3 học sinh đứng dậy đọc
to, rõ ràng.
II- Luỵên tập
Bài tập 1:
Lập lại bố cục bài giới thiệu về Hồ hoàn
kiếm và đền Ngọc Sơn.
18
Trờng
- Thiếu phần mở bài - thêm vào.
Bài tập 2:
Yêu cầu nên sắp xếp theo một thứ tự
hợp lý, không lộn xộn để giúp ngời đọc
hình dung đợc danh lam thắng cảnh
này.
- Cần có thêm yếu tố miêu tả để bài viết
thêm sinh động.
e- Cũng cố:
Đọc to phần ghi nhớ.
Làm bài tập trắc nghiệm.
Dòng nào dới đây nói đúng nhất yêu cầu về lời văn của bài giới thiệu một danh
lam thắng cảnh.
A- Có tính chính xác và biểu cảm
B- Có tính hình tợng
C- Có nhịp điệu và giàu cảm xúc.
D- Có tính hàm súc.
- Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Tiết 84: ôn tập về văn bản thuyết minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:

A- Mục tiêu :
- Giúp học sinh ôn lại khái niệm về văn bản thuýêt minh và nắm chắc cách làm
bài văn thuyết minh.
b- Chuẩn bị:
c- kiểm tra bài cũ:
d- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1
? Văn bản TM có vai trò và tác dụng ntn
trong đời sống.
? Văn bản TM có gì khác với văn bản
I- ôn tập lý thuyết
- VBTM rất thông dụng trong mọi lĩnh
vực của đời sống bởi nó cung cấp tri
thức về nhiều mặt.
- VBTM tồn tại dới phơng thức trình
19
Trờng
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghi luận.
? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh ,
cần phải chuẩn bị những gì.
? Những phơng pháp thuyết minh nào
thờng đợc chú ý vận dụng.
b- Họat động 2
bày, giới thiệu, giải thích.
- Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, ng-
ời viết phải có tri thức .
Muốn có tri thức, ngời viết phải quan
sát, tìm hiểu sự vật, hiện tợng cần thuyết

minh.
-Phơng pháp thuyết minh: Nên định
nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng
số liệu, so sánh, phân tích, phân loại....
II- Luyện tập
- Lập dàn ý đối với đề bài sau TM về
một danh lam thắng cảnh ử quê hơng
em.
Yêu cầu học sinh lập dàn ý vào vỡ, và
viết một đoạn thuyết minh .
- Gv sẽ kiểm tra và đánh giá.
e- Củng cố:
? Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản NTN.
- Dặn dò:
Ôn lại lý thuyết chuẩn bị cho viết bài.
Soạn bài ngắm trăng và đi đờng.
Tiết 85: ngắm trăng , đi đờng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Gúp học sinh
- Hiểu đợc tình yêu thiên nhiên sâu sắc, một biểu hiện của tâm hồn nghệ sĩ ở Hồ
Chí Minh, đồng thời thấy đợc chất thép Hồ Chí Minh thể hiện qua tâm hồn thi sĩ ấy.
- Hiểu đợc giá trị NT của bài thơ.
b- Chuẩn bị:
Gv: Soạn nội dung bài giảng, tham khảo sgv.
c- kiểm tra bài cũ:
D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
20

Trờng
1- Giới thiệu bài: Tháng 8/1942. Hồ Chí Minh từ Pắc Bó bí mật lên đờng sang
Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho CMVN . Khi đến gần thị trấn Túc
Vinh thì ngời bị chính quyền địa phơng ở đây bắt giữ rồi bị giải tới giải lui gần 30
nhà giam thuộc tỉnh Quảng Tây bị đày đọa trong gần một năm trời. Trong những
ngày đó ngời đã viết nhật ký trong tù với mục đích ngâm ngợi cho khuây. Ngắm
trăng là một bài thơ trích trong tập thơ này của Hồ Chí Minh .
2- Triển khai bài:
a- Họat động 1
b- Họat động 2
?Hoàn cảnh ngắm trăng của tác giả có
gì đặc biệt.
? Trong hoàn cảnh nh vậy, tác giả vẫn
còn nhớ đến rợu và hoa . Điều đó cho
thấy t chất gì của ngời .
? Câu 2 cho thấy điều gì.
? Tác giả sử dụng biện pháp NT gì.
I- Đọc, tìm hiểu chú thích
* Đọc: Giọng thỏai mái, say mê 2 -> 3
học sinh đọc.
Gv nhận xét cách đọc của học sinh.
* Chú thích: Đọc chú thích về hoàn
cảnh ra đời của tập thơ.
II-Tìm hiểu bài thơ
a- 2 câu đầu:
- Hoàn cảnh ngắm trăng trong tù .
- Ngời ngắm trăng: Cảnh thân tù
- Rợu và hoa: Tăng thêm vẻ thi vị cho
cuộc thởng trăng.
- Trong điều kiện ấy vẫn nhớ đến rợu và

hoa -> sự tự do nội tại, phong thái ung
dung của ngời tù Cm.
Câu 2: Chất nghệ sĩ của tác giả trớc
cảnh đẹp đến sững sờ của đêm trăng.
b- 2 câu cuối:
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Trăng nhòm, ngắm: biện pháp nhân
hóa trăng -> nh 1 ngời bạn.
- Sử dụng NT đối, sống đôi -> nổi bật
tình cảm song phơng giữa ngời và trăng.
Cả 2 đều chủ động say đắm chiêm ng-
ỡng nhau.
Giữa ngời và trăng có vật chắn vô tình
song cửa sắt. Ngời tù thả hồn mình ra
ngoài song sắt để giao hòa với vầng
trăng thiên nhiên -> cuộc vợt ngục về
21
Trờng
tinh thần của nhà thơ.
T/c : Ngắm trăng là một bài thơ nhỏ
nhng đã cho thấy vẻ đẹp phong phú hài
hòa, của 1 tâm hồn, 1 nhân cách lớn .
Đó là t chất nghệ sĩ đặc biệt là bản lĩnh
phi thờng của ngời tù CM.
văn bản : ĐI đờng
câu 1 đề cập đến vấn đề gì
* Thảo luận nhóm:
? Bài thơ có mấy lớp nghĩa.
Câu 1 : Nỗi gian lao của ngời đi đờng.

Đó là sự suy ngẫm thấm thía rút ra từ
thực tế .
Câu 2: Gian lao nối tiếp giao lao, khó
khăn chồng chất khó khăn.
Câu 3: Sẽ gặp đỉnh cao nhất là đỉnh
điểm của những gian lao.
Câu 4: Việc đi đờng gặp nhiều gian lao
nhng những giao lao đó không phải là
vô tận càng nhiều gian lao càng gần tới
đích và khi tới đích không những kết
thúc cả một chặng đờng gian lao mà còn
là ngời chiến thắng.
* Bài thơ có 2 lớp nghĩa:
Nghĩa đen: Việc đi đờngđầy gian lao.
Nghĩa bóng: Ngụ ý sâu xa về con đờng
đời, đờng CM.
e- Củng cố:
Đọc diễn cảm lại 2 bài thơ.
- Dặn dò:
Học thuộc 2 bài thơ .
Soạn bài chiếu dời đô.
Tiết 86: - Câu cảm thán-
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các
kiểu câu khác.
22
Trờng
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp

với tình huống giao tiếp.
b- Chuẩn bị:
Gv: Soạn nội dung bài giảng, tham khảo sgk, sgv.
Hs: Nghiên cứu trớc bài học.
c- kiểm tra bài cũ:
D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1
* Thảo luận nhóm:
? Những câu nào là câu cảm thán.
? Đặc điểm về hình thức để nhận diện.
? Câu cảm thán dùng để làm gì.
* Thảo luận:
- Vì sao không N
2
VB hành chính và N
2
trong văn bản khoa học sử dụng loại câu
này.
b- Họat động 2
? Tìm câu cảm thán có trong đoạn trích
? Đặc điểm về hình thức.
? Phân tích tình cảm cảm xúc đợc thể
hiện trong câu sau.
? Có thể xếp những câu này vào câu
cảm thán đợc không.
? Vì sao.
I- Đặc điểm hình thức và
chức năng

* Đọc các ví dụ ở sgk.
* Nhận xét:
Câu cảm thán: Hỡi ơi Lão Hạc!
Than ôi!
Hình thức nhận diện: Hỡi ơi, than ôi.
khi viết kết thúc bằng dấu chấm than.
- Câu cảm thán đợc dùng để bộc lộ trực
tiếp cảm xúc của ngời nói.
- N
2
trong văn bản hành chính và trong
VB khoa học là ngôn ngữ duy lí N
2

của t duy logíc nên không thích hợp với
việc sử dụng những yếu tố N
2
bộc lộ rõ
ràng cảm xúc.
Ghi nhớ: Sgk.
- Yêu cầu hs đọc to, rõ ràng.
II- Luyện tập
Bài tập 1:
Câu cảm thán: Than ôi! lo thay! nguy
thay! Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi
Chao ôi , có biết đâu rằng... của mình
thôi.
* Những câu này là câu cảm thán vì có
chứa từ ngữ cảm thán.
Bài tập 2:

a- Lời than thở của ngời nông dân dới
23
Trờng
chế độ phong kiến.
b- Lời than thở của ngời nông dân dới
chế độ phong kiến.
c- Tâm trạng của nhà thơ trớc cuộc
sống.
d- Sự ân hận của Dế mèn trớc cái chết
thảm thơng oan ức của dế choắt.
* Tuy bộc lộ cảm xúc nhng không có
câu nào là câu cảm thán vì không có
hình thức đặc trng của kiểu câu này.
e- Củng cố:
? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn câu cầu khiến và
câu cảm thán.
- Dặn dò:
Đọc diễn cảm lại 2 bài thơ.
Học thuộc 2 bài thơ .
Soạn bài chiếu dời đô.
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 3 -
Tiết 87 - 88: viết bài tập làm văn số 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu :
- Tổng kiểm tra kiến thức và kỹ năng làm kiểu văn bản thuyết minh.
- Nắm phơng pháp thuyết minh .
- Biết cách thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
b- Chuẩn bị:

Gv: Ra đề - làm đáp án
Hs: Chuẩn bị giấy bút, t liệu.
c- kiểm tra bài cũ:
d- tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
Đề ra: hãy thuyết minh một danh lam thắng cảnh ở quê hơng em.
Đáp án:
24
Trờng
Yêu cầu: Về hình thức bố cục -> bài làm có 3 phần rõ ràng hợp lý.
Về nội dung:
Phần mở bài: Giới thiệu đợc thắng cảnh .
Phần thân bài:
- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con ngời.
Phần kết bài: Cảm nhận chung về thắng cảnh.
e- Dặn dò:
Nghiên cứu bài câu trần thuật.
Tiết 89: câu trần thuật
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A- Mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thụât với các
kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp
với tình huống giao tiếp.
b- Chuẩn bị:
Gv: Nghiên cứu sgk, sgv soạn nội dung bài giảng, làm văn phụ...
c- kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm về hình thức và chức năng của câu cảm thán.

- Kiểm tra vỡ bài tập của học sinh.
D- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
a- Họat động 1
* Thảo luận nhóm:
? Quan sát các câu trong những đoạn
trích và cho biết câu nào có dấu hiệu
hình thức đặc đừng trng nh những kiểu
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán .
? Những câu trần thụât này dùng để làm
gì.
I - Đặc điểm hình thức và chức năng
* Đọc ví dụ ở sgk.
* Nhận xét: Chỉ có câu ôi tào thể là
câu cảm thán.
- Những câu còn lại : cân trần thụât.
- Trong (a) : dùng để trình bày suy nghĩ
của ngời viết về truyền thống của dân
tộc và yêu cầu chúng ta phải ghi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×