Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài tập lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.33 KB, 18 trang )

1.Đặt vấn đề:
Trong thời đại ngày nay,khoa học kĩ thuật rất phát triển kéo theo sự phát triển
của nhiều nghành khoa học.trong đó có giáo dục.Giáo dục có thể nói là một
nghành khoa học mũi nhọn,sự phát triển của giáo dục có ảnh hởng rõ rệt đến sự
phát triển của các nghành khoa học khác,đặc biệt là chất lợng giáo dục.
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học ngày nay,cho phù hợp với
xã hội hiện đại giúp học sinh tiếp thu triệt để tri thức hiện đại của nhân loại,có
khả năng tìm ra những giải pháp hợp lý cho những vấn đề xảy ra trong cuộc sống
hằng ngày của cả bản thân và xã hội .
Trớc thực tiễn đó,nghị quyết số 40/200/QH10,ngày 9/12/2000 của quốc hội
khoá X về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông: Mục tiêu của việc đổi mới
chơng trình giáo dục phổ thông lần này là xây dựng nội dung chơng trình,phơng
pháp giáo dục ,sgk pt nhằm nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ,đáp
ứng đợc yêu cầu phát triển nguồn nhân lực,phục vụ công nghiệp hoá- hiện đại hoá
đất nớc,phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam,tiếp cận trình độ giáo dục
phát triển ở các nớc phát triển trong khu vực và thế giới.
Thực hiện dự án phát triển giáo dục đó trong nhữnh năm vừa qua nghành giáo
dục thực sự đã và đang trải qua những bớc chuyển biến mới tong nhận thức và
hành động.Vấn đề đặt ra của nghành giáo dục trong giai đoạn mới là phải đổi mới
phơng pháp dạy học theo hóng đề cao vai trò của chủ thể,hoạt động của học sinh
trong học tập là yêu cầu cấp thiết của sự nghiệp giáo dục hiện nay và hoàn toàn
phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Phơng pháp dạy học chủ yếu hiện nay là lấy học sinh làm trung tâm.Học sinh
là chủ thể hoạt động,ngời thầy đóng vai trò chỉ đạo.có nh vậy mới thực sự phát huy
đợc tính tích cực tự giác,t duy sáng tạo của học sinh trong quá trình lĩnh hội tri
thức.Tuy nhiên,hiện nay các giáo viên rất lúng túng khi phải đứng trớc một thực tế
là phải đổi mới một cách toàn diện đặ biệt là vấn đề tổ chức cho học sinh hoạt
động theo nhóm học tập ,đảm bảo cho việc phát huy tính tích cực của học sinh
,việc lựa chọn đồ dùng phục vụ cho một tiết học mang lại hiệu quả đang là một
vấn đề tranh luận rộng rãi trong hàng ngũ giáo viên.
Nh ta đã biết,phiếu học tập là một loại đồ dùng học tập mới xuất hiện trong


những năm gần đây,nên việc sử dụng đang đợc xem nh là một trào lu mới mẻ
trong các nhà trờng,PHT có rất nhiều u điểm và cần đợc phát huy.Tuy nhiên,qua
thực tế 5 năm thực hiện chơng trinh thí điểm thay SGK thì PHT tuy đợc sử dụng
nhiều nhng hiệu quả sử dụng cha cao,thậm chí còn có lúc phản tác dụng giáo dục
do nhận thức về vai trò của PHT cha đúng:Một số quan điểm coi PHT là một hiện
vật sốngchứng minh cho sự đổi mới phơng pháp dạy học của mình hay lạm dụng
PHT (1 tiết dùng 2 đến 3 lần),mang tính hình thức hoặc sử dụng không đúng lúc
Đối với bộ môn sinh học việc sử dụng PHT trong giảng dạy là rất cần
thiết.Kiến thức về sinh học mang lại lợng tri thức lớn,hiểu biết rộng,đòi hỏi phải
có một công cụ dạy học có thể thâu tóm khiến thức trong một khuôn khổ mà vẫn
đảm bảo tính chính xác và đầy đủ PHT có thể thoã mãn yêu cầu đó .
Năm 2007-2008 SGK Sinh học 11 chơng trình thay sách đợc áp dụng,nhng
đến nay cha có một công trình nghiên cứu nào hoàn thiện đợc đa vào để phục vụ
cho việc dạy học SH11 có hiệu quả.Đặc biệt là kiến thức về phần cảm ứng,đây là
phần kiến thức ngắn nhng không phải dễ.Kiến thức ở phần này không chỉ dừng lại
ở cơ chế hiện tợng cấp phân tử,tế bào mà trên cơ sở đó nhiều hiện tợng của sinh
1
vật trong tự hiên đợc giải thích và cũng có nhiều ứng dụng thiết thực trong thực
tiễn.
Chính vì những lý do trên và mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào
việc tìm tòi các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lợng dạy và học tôi quyết
định chọn đề tài :Bớc đầu xây dựng phiếu học tập để hớng dẫn hoạt động học ch-
ơng II: Cảm ứng sinh học 11 nâng cao THPT làm bài tập lớn.
2.Mc tiêu :
Xây dựng đợc bộ PHT đạt tiêu chuẩn s phạm,nhằm tổ chức học sinh hoạt động
tích cực,tự lực.Phủ kín nội dung trong hệ thống kiến thức của chơng II Cảm ứng.
sinh học 11 THPT
3.Giải quyết vấn đề:
3.1 Phiếu học tập là gì?
Để tổ chức các hoạt động của học sinh,ngời ta phải dùng các phiếu hoạt động

học tập gọi tắt là PHT,còn gọi cách khác là phiếu hoạt động hay phiếu làm việc"
PHT là những tờ giấy rời,in sẵn những công tác độc lập hay làm theo nhóm
nhỏ,đợc phát cho học sinh để học sinh hoàn thành trong một thời gian ngắn của
tiết học.Trong mỗi PHT có ghi rõ một vài nhiệm vụ nhận thức nhằm hớng tới hình
thành kiến thức kĩ năng hay rèn luyện thao tác t duy để giao cho học sinh.
PHT là một trong những công cụ cá thể hoá hoạt động học tập của học sinh,là
công cụ hữu hiệu trong việc xử lí thông tin đa chiều.
PHT có thể do các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong dạy học ,giỏi chuyên
môn thiết kế thành một hệ thống,in thành sách trang bị cho học sinh.Hay trong
quá trình dạy học giáo viên tiếp tục cải tiến,sáng tạo ra cho phù hợp với trình độ
học sinh,nâng cao giá trị sử dụng.
Nội dung hoạt động hoặc thông tin cần mang đến cho học sinh đợc cô đọng
trong phiếu.Từ các ô,học sinh tự mình khái quát đợc nội dung,mối quan hệ và so
sánh các thông tin trong phiếu học tập tạo nên quá trình t duy và tiếp thu kiến
thức một cách trực tiếp vào bộ não học sinh.
PHT phải có mục đích rõ ràng,diễn đạt ngắn gọn,chính xác.Lợng tri thức trong
PHT vừa phải,đa số học sinh có thể hoàn thành trong thời gian quy định.Mỗi PHT
phải chỉ rõ cho học sinh thay công việc cần làm có phần ghi họ tên để tiện theo dõi
đánh giá.
3.2 Cấu trúc PHT:
Kết cấu một PHT gồm:
- Phần dẫn là chỉ dẫn của giáo viên quy định kiểu hoạt động,nội dung hoạt
động hay nguồn thông tin.
Phần dẫn yêu càu phải ngắn gọn,rõ ràng,chính xác,dẫn dắt học sinh đến hoạt
động cụ thể.
- Phần hoạt động:là những công việc,thao tác mà học sinh cần thực hiện,có thể
là một chiều hoạt động.
- Phần quy định thời gian thực hiện:mỗi PHT chứa một lợng tri thức nhất
định,để phân loại học sinh và đảm bảo tiến trình dạy học thì phải có thời gian quy
định cho mỗi phiếu.

-Phần đáp án:tách biệt với các phần trên,để giáo viên sửa chữa,bổ xung,đánh
giá mức độ lĩnh hội kiến thức cho học sinh.
Ví dụ về một PHT hoàn chỉnh:
2
Phiếu học tập số:........
Họ tên:.................
Lơp:...........Trờng:..........
Quan sát hình 38 và kết hợp với thông tin mục II.1 SGK nâng cao.trang 128
hoàn thành bảng sau:
Tên pha Đặc điểm từng pha Giải thích tại sao hình
Pha tiềm phát
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
3.3 Các dạng PHT:
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại PHT,tuy nhiên xét PHT dùng trong hớng
dẫn hoạt động học của học sinh ta dựa vào 2 tiêu chí.
* Căn cứ vào mức độ huy động kiến thức:
Chia làm 3 loại:- PHT huy động kiến thức ở mức độ tái hiện thông báo:ở dạng này
học sinh muốn hoàn thành PHT phải tái hiện lại kiến thức ở bài trớc,chơng tr-
ớc,lớp trớc.
- PHT huy động kiến thức ở mức độ hiểu:ở dạng này để hoàn
thành đợc phiếu đòi hỏi học sinh phải hiểu vấn đề.
- PHT huyđộng kiến thức ở mức độ vận dụng sáng tạo:Đây là loại
PHT yêu cầu cao nhất đối với học sinh,để hoàn thành PHT học sinh không chỉ
dừng lại ở mức tái hiện thông báo hay hiểu kiến thức mà đòi hỏi học sinh phải vận
dụng sáng tạo để giải quyết các vấn đề liên quan và các hiện tợng thực tiễn
*Căn cứ vào mức độ phát triển các kĩ năng:
Chia làm 8 loại: - PHT phát triển kĩ năng quan sát.
- PHT phát triển kĩ năng phân tích.

- PHT phát triển kĩ năng so sánh .
- PHT phát triển kĩ năng quy nạp,khái quát.
- PHT phát triển kĩ năng suy luận.
- PHT phát triển kĩ năng hệ thống hoá kiến thức.
- PHT phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức.
- PHT phát triển kĩ năng hoạt động ngoài tự nhiên.

3.4 Các bớc xây dựng PHT:
Bớc 1: Xác định tiêu:
Bớc 2:Phân tích nội dung:
Khái quát nội dung chơng II: Cảm ứng
3


.

Sau khi học xong chơng chuyển hoá vật chất và năng lợng.cùng với những
kiến thức về chất dinh dỡng cần thiết cho cây học sinh cần biết các chất đố đợc lấy
từ đâu?cây vận động nh thế nào để có đợc nguồn nguyên liệu tổng hợp chất dinh
dỡng đó?hay động vật phản ứng nh thế nào trớc môi trờng để tồn tại? Chơng Cảm
ứng sẽ làm rõ vấn đề này.
Chơng này gồm 2 phần: động vật và thực vật.Với 10 bài trong đó 8 bài lý
thuyết và 2 bài thực hành.
Về nội dung chơng có 2 phần kiến thức đi song song với nhau:Cảm ứng ở động
vật và cảm ứng ở thực vật
*Đối với cảm ứng ở thực vật:
Phần này có 3 bài bao gồm các nội dung:
Hớng động:
- Khái niệm: Là vận động sinh trởng định hớng đối với tác nhân
kích thích từ môi trờng,định hớng đối với kích thích từ một phía

của tác nhân trong ngoại cảnh
Vận động sinh trởng có thể hớng tới nguồn kích thích gọi là hớng
dơng hay tránh xa nguồn kích thích là hớng âm.
- Tuỳ theo tác nhân kích thích mà có các kiểu hớng động:
Hớng đất
Hớng hoá
Hớng nớc
Hớng tiếp xúc
Hớng động giúp cây sinh trởng thích ứng với những biến động của môi trờng để
tồn tại .
4
Cảm ứng
Thực vật Động vật
Hớng động ứng động Cha có
tổ
chức
thần
kinh
Có tổ
chức
thần
kinh
Hớng động
Phản
xạ
Tập
tính
Có đợc những kiến thức về hớng động có thể ứng dụng vào trong thực tiễn trồng
trọt.
ứng động:

- Khái niệm: Là vận động của câynhằm phản ứng lại sự thay đổi
tác nhân môi trờng tác động đồng đều đến các bộ phận của cây
Tuỳ theo vận động gây ra sinh trởng của cây hay không ngời ta chia làm 2 loại :
ứng động sinh trởng: Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh
trởng của các tế bào ở 2 phía đối diện.
bao gồm quang ứng động và nhiệt ứng động.
ứng động không sinh trởng:Là vận động liên quan đến sức trơng nớc của
miền chuyên hoá.
Tìm hiểu về phần này ta cũng có đợc những ứng dụng thiết thực trong thực tiễn.
Đối với cảm ứng ở động vật:
Phần này có 8 bài,bao gồm các nội dung
Khái niệm là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trờng
Cảm ứng ở động vật cha có tổ chức thần kinh là hớng động.
Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh là phản xạ,với 3 bộ phận tiếp nhận và
trả lời là:Tiếp nhận;Phân tích và tổng hợp thông tin;Bộ phận thực hiện phản
ứng.
Phản xạ đợc thực hiện nhờ sự lan truyền dòng điện sinh học.Điện sinh học
gồm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.Cơ sở thần kinh của tập tinh là các
phản xạ.
Từ việc tìm hiểu về chơng này giải thích đợc rất nhiều hiện tợng kì thú
trong thiên nhiên vàcó đợc cơ sở để học các chơng tiếp theo.
Bớc 3: Lập kế hoạch
Mức độ nhớ Mức độ hiểu Mức độ vận dụng
Cảm ứng ở
thực vật
Cảm ứng ở
động vật
Bớc 4: Xây dựng phiếu:
Ví dụ: Để xây dựng PHT cho bài 23:Hớng động
* Phân tích nội dung bài học:

- Thành phần kiến thức:
Khái niệm về hớng động
Hớng động âm,hớng động dơng
Các kiểu hớng động
Vai trò của hớng động đối với đời sống của cây
- Kiến thức trọng tâm:
Phân biệt đợc các kiểu hớng động
- Mạch kiến thức: Bài 23 mở đầu cho việc nghiên cứu cảm ứng ở thực vật,từ
việc nắm vững kiến thức ở chơng chuyển hoá vật chất và năng lợng thì học
sinh có thể liên hệ cây cần chất dinh dỡng nào?chúng phải làm gì để có đợc
5
chất ding dỡng đó?và hớng động chính là hình thức đi tìm nguồn sống của
thực vật.
- ý nghĩa thực tế: Học sinh trang bị đầy đủ kiến thức về hớng động sẽ vận
dụng đợc vào thực tiễn trồng trọt nh tới nớc,bón phân.
* Xác định mục tiêu bài dạy:
- Về kiến thức:
Học sinh phát biểu đợc định nghĩa về hớng động
Trình bày đợc các kiểu hớng động
Trình bày đợc vai trò của hớng động đối với đời sống của cây
- Về kĩ năng: Rèn luyện một số kĩ năng:
Quan sát,phân tích, so sánh.
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
* Xây dựng thành phần kiến thức mà học sinh cần nhớ,hiểu và vận dụng:
Kiến thức nhớ: + Khái niệm về hớng động
Các kiểu hớng động
Kiến thức hiểu: + Phân biệt hớng âm và hớng dơng về hoạt động
sinh trởng và cơ chế
+ So sánh các kiểu hớng động về: Khái niệm,tác
nhân,đặc điểm,ví dụ,kết quả.

Kiến thức vận dụng: vai trò của hớng động trong đời sống của thực
vật.
Diễn đạt thành dạng PHT nh sau:
Phiếu số 1:
Dạng hớng
động
Hoạt động sinhtrởng
Hớng động d-
ơng
Hớng động âm
Phiếu số 2:
Hớng sáng Hớng trọng
lực
Hớng hoá
6
Khái niệm
Tác nhân
Đặc điểm
Nguyên nhân
Kết quả
Ví dụ
* Xây dựng đáp án và thời gian dự kiến hoàn thành:


Dạng hớng
động
Hoạt động
sinhtrởng
Cơ chế
Hớng động d-

ơng
Hớng tới nguồn
kích thích
Tế bào ở phía đợc kích thích
sinh trởng nhanh hơn so với các
tế bào ở phía không đợc kích
thích
Hớng động âm Tránh xa kích
thích
Tế bào ở phía đợc kích thích
sinh trởng chậm hơn so với các
tế bào ở phía không đợc kích
thích
Thời gian hoàn thành:3 phút.
Phiếu số 2:

7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×