Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Ngữ văn: Tiết 86 + 88: Thêm thành ngữ cho câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.26 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chào mừng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu 1: Nêu khái niệm câu đặc biệt?</b>



<b>Câu 2: Tác dụng của câu đặc biệt? (Chọn câu trả </b>


<b>lời đúng)</b>



A.Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói


đến trong đoạn.



B. Liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiện


tượng



C.Bộc lộ cảm xúc


D.Gọi đáp



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KHỞI ĐỘNG</b>



<b>KHỞI ĐỘNG</b>



- Khi nào anh đi Hà Nội?



-

<b><sub>Ngày mai.</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 86: </b>


<b>Tiết 86: </b>



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>


<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>




<b>Tiết 86: </b>



<b>Tiết 86: </b>



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>Tiết 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Đặc điểm của trạng ngữ:</b>



<b>1.Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau</b>



a) “Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời
đời, kiếp kiếp…


Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”,
“khai hóa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn
phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn
đời nay, xay nắm thóc.”


b) “Vì hết tiền, Lão Hạc phải bán chó”


c) “Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt đã khơng
ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới…”


d)“Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập”



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a) <b> </b>“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người,


đời đời, kiếp kiếp…


Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn
minh”, “khai hóa” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt.
Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cói xay tre nặng nề quay,


từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”


b) “Vì hết tiền, Lão Hạc phải bán chó”


c) “ Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt đã
khơng ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới…”


d) “Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập”


e) “ Để thi đỗ đại học, An đã cố gắng rất nhiều trong học tập”

<b>2. Nhận xét: </b>



<b>- Về vai trò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Các trạng ngữ bổ sung về nội dung gì cho câu?</b>



<b>a) Dưới bóng tre xanh</b>
<b> Đã từ lâu đời</b>


<b> Đời đời, kiếp kiếp</b>
<b> Đã mấy nghìn năm</b>



<b>Từ nghìn đời nay</b>


<b>Bổ sung TT về nơi chốn</b>


<b>Bổ sung TT về thời gian</b>


<b>b) Vì hết tiền</b> <b>Bổ sung TT về nguyên nhân</b>


<b>c) Dựa vào đặc tính ngữ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TRẠNG </b>


<b>NGỮ</b>


<b>NƠI </b>
<b>CHỐN</b>
<b>NGUYÊN </b>
<b>NHÂN</b>
<b>MỤC </b>
<b>ĐÍCH</b>
PHƯƠNG
TiỆN
<b>CÁCH </b>
<b>THỨC</b>
<b>THỜI </b>
<b>GIAN</b>

<b></b>



<b>--</b>

<b>Về phân loại: </b>

<b>Về phân loại: </b>

<b>phân loại theo nội dung biểu thị.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ </b>



<b>(a)?</b>



<b>a) “ </b>

<i><b>Dưới bóng tre xanh</b></i>

<i><b>, </b></i>

<i><b>đã từ lâu đời</b></i>

<i><b>, người dân cày </b></i>


<i><b>Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. </b></i>





<i><b>Tre ăn ở với người, </b></i>

<i><b>đời đời, kiếp kiếp</b></i>

<i><b>… </b></i>



<i><b>Cối xay tre nặng nề quay, </b></i>

<i><b>từ nghìn đời nay</b></i>

<i><b>, xay nắm </b></i>


<i><b>thóc.” </b></i>



<b>đầu câu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>(1). Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng </b>
<b>nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. =></b> <b>Đầu câu</b>


<b> Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai </b>


<b>hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.=></b> <b>Cuối câu</b>


<b> Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, </b>


<b>dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. => Giữa câu</b>


<b>Có thể chuyển các trạng ngữ trong câu trên sang </b>


<b>những vị trí nào trong câu?</b>






<b> Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị </b>


<b>ngữ được phân cách với nhau như </b>


<b>thế nào khi nói, khi viết?</b>



1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng
nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.


2. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.


3. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.


<b>CN</b> <b>/</b> <b>VN</b>


<b>/</b>


<b>CN</b> <b>VN</b>


<b>/</b>


<b>CN</b> <b>VN</b> <b>VN</b>


<b>TN</b>


<b>TN</b>


<b>TN</b>


<b>- </b>



<b>- Về cách nhận biết: </b>


<b> + Khi nói: Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một </b>
<b>quãng nghỉ hơi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>? Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:</b>



<b>- Lúa chết rất nhiều</b>



<b>Gợi ý:</b>



<b>- Ngồi ruộng</b>


<b>- Năm nay</b>



<b>- Vì rét</b>



<b> </b>

<b>Năm nay, ngoài đồng, </b>

<b>lúa chết rất nhiều</b>

<b>, vì rét.</b>



<b>Lúa chết rất nhiều</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐĂC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ</b>


<b>Về ý nghĩa</b>

<b>Về hình thức</b>



Thời
gian
nơi
chốn
ngun


nhân
Mục
đích
phương
tiện
cách
thức
Đứng đầu
câu, cuối
câu hay
giữa câu


Giữa TN với
CN-VN
thường có
Một quãng
nghỉ khi nói


hoặc một
dấu phẩy


khi viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. Để cha mẹ vui lòng, An đã cố gắng rất nhiều.

Để cha mẹ vui lịng,



2. Vì ngộ độc thức ăn, con chó đã bị chết.

Vì ngộ độc thức ăn,



<b>? Xác định và phân loại trạng ngữ trong các câu sau:</b>



3.

Nhanh như cắt,

rùa há miệng đớp lấy thanh gươm



và lặn xuống nước.



4. Mấy bạn nữ đang chơi nhảy dây, ở dưới gốc


phượng.



ở dưới gốc


phượng.



5. Cây cà phê, từ lâu đời, gắn bó với người dân Tây


Nguyên.



từ lâu đời



6. Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo


nên những tiết mục rất đặc sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1.Để cha mẹ vui lịng =>

TN chỉ mục đích



2.Vì ngộ độc thức ăn =>

TN chỉ nguyên nhân



3.Nhanh như cắt =>

TN chỉ cách thức



4.ở dưới gốc phượng =>

TN chỉ nơi chốn



5.từ lâu đời =>

TN chỉ thời gian



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Luyện tập:</b>



<b>Bài 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng </b>
<b>ngữ? Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xn đóng vai </b>


<b>trị gì?</b>


<b>a, Mùa xuân của tôi, mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- </b>
<b>là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn </b>
<b>kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)</b>


<i><b>=> Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu</b>.</i>


<b>b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.</b>
<b> (Vũ Tú Nam)</b>


<i> => Làm trạng ngữ trong câu.</i>


<b>c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng)</b>
<i> =>Làm phụ ngữ trong cụm động từ.</i>


<b>d) </b> <b>Mùa xuân!</b> <b>Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang </b>
<b>lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 2: Tìm trạng ngữ trong các câu ở bài tập 2 (SGK </b>


<b>Trang40) và phân loại trạng ngữ vừa tìm đ </b>

<b>c. </b>



<b>a. </b>(1) Cn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm
cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức
quà thanh nhã và tinh khiết.


(2) Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh
kia, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi
thấy cái mùi thơm của bông lúa non không?



(3) Trong cái vỏ xanh kia , có một giọt sữa trắng thơm, phảng
phất hương vị ngàn hoa cỏ.


(4) Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ĐÁP ÁN</b>



a.

(1)

Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ,


nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước


mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.



mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.


TN cách thức



(2)

Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng


xanh kia, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa



cịn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm của bông lúa non


không?



như báo trước



khi đi qua những cánh


đồng xanh kia, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu


thân lúa cịn tươi,



TN chỉ thời gian



(3)

Trong cái vỏ xanh kia , có một giọt sữa trắng


thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.




Trong cái vỏ xanh kia



TN chỉ nơi chốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 88: </b>


<b>Tiết 88: </b>



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)</b>



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)</b>



<b>Tiết 88: </b>



<b>Tiết 88: </b>



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. Cơng dụng của trạng ngữ</b>


<b>1.Ví dụ</b>



<b>Tiết 88. </b>



<b> THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)</b>



<b>Tiết 88. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Xác định trạng ngữ trong ví dụ và cho biết nó bổ </b>


<b>sung cho câu nội dung gì?</b>




<b>a) </b>

<b>(1) </b>

<b>Nhưng tơi u mùa xn nhất là vào khoảng sau ngày </b>


<b>rằm tháng giêng[...].</b>



<b> </b>

<b>(2) </b>

<b>Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa </b>


<b>xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho </b>


<b>nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. </b>

<b>(3) </b>

<b>Sáng dậy, nằm dài </b>


<b> nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, </b>


<b>mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. </b>

<b>(4) </b>

<b>Trên giàn </b>


<b>hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. </b>

<b>(5) </b>

<b>Chỉ </b>


<b>độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn </b>


<b>sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột..</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Trong các câu văn trên, ta có thể lược bỏ trạng </b>


<b>ngữ được khơng? Vì sao?</b>



<b>a) (2) </b>

<b>Chỉ thời gian.</b>



<b> (3) Chỉ thời gian.</b>



<b>(4) Chỉ địa điểm</b>



<b>(5) Chỉ thời gian, địa điểm</b>


<b>b) Chỉ thời gian.</b>



<b>a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm </b>
<b>tháng giêng[...].</b>


<b> (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân </b>


<b>đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời </b>


<b>đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa </b>
<b>sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo </b>
<b>rực một niềm vui sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng </b>
<b>năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền </b>
<b>trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh </b>
<b>con ve mới lột..</b>


<b> (Vũ Bằng)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Không nên lược bỏ, vì:</b>


<b>- Trạng ngữ bổ sung cho câu những thơng tin cần thiết.</b>


<b>- Nội dung câu thiếu chính xác nếu khơng có thơng tin ở trạng </b>
<b>ngữ, (câu b ).</b>


<i><b>a. Nội dung:</b></i>


<i><b> - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu.</b></i>
<i><b> - Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.</b></i>


<b>2. Nhận xét</b>



<b>Nhận xét về cơng dụng </b>


<b>của trạng ngữ</b>



<i><b>b. Hình thức:</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> - Nối kết các câu, các đoạn.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Trạng ngữ ở cuối câu có thể tách thành câu riêng, để:</b></i>


<i><b> - Nhấn mạnh ý.</b></i>



<i><b> - Chuyển ý.</b></i>



<i><b> - Thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định.</b></i>



<b>III. </b>

<b>Tách trạng ngữ thành câu riêng: (Tự học, tự làm bài tập)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích </b>
<b>sau đây:</b>


<b>a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức </b>
<b>chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.</b>
<b> Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí </b>


<b>Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút </b>
<b>pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.</b>


<b> Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp </b>
<b>nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, </b>
<b>từ Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, </b>
<b>Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích </b>
<b>sau đây:</b>


<b> a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức </b>
<b>chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.</b>



<b> Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí </b>
<b>Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút </b>
<b>pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.</b>


<b> Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp </b>
<b>nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ </b>
<b>Lí Bạch, Đỗ Phủ… đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, </b>
<b>Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến,…</b>


<i><b>(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu </b>


<b>tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập </b>


<b>bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải khơng? </b>


<b>Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng </b>


<b>khơng? Khơng sao đâu vì ...[...] Lúc cịn học phổ </b>


<b>thơng, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về </b>


<b>mơn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của </b>


<b>lớp. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>b) </b>

<b>Đã bao lần</b>

<b>bạn vấp ngã mà không hề nhớ. </b>

<b>Lần đầu </b>


<b>tiên chập chững bước đi</b>

<b>, bạn bị ngã. </b>

<b>Lần đầu tiên tập </b>



<b>bơi</b>

<b>, bạn uống nước và st chết đuối phải khơng? </b>

<b>Lần </b>



<b>đầu tiên chơi bóng bàn</b>

<b>, bạn có đánh trúng bóng khơng? </b>


<b> Khơng sao đâu vì ...[...] </b>

<b>Lúc cịn học phổ thơng</b>

<b>, Lu-I </b>



<b>Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. </b>

<b>Về mơn Hóa</b>

<b>, ơng </b>




<b>đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>- Học thuộc ghi nhớ ( SGK/39, 46 )</b>


<b>- Làm bài tập còn lại.</b>



<b>- Viết đoạn văn khoảng 7- 8 câu về </b>


<b>chủ đề học tập có dùng trạng ngữ. </b>



-

<b> Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

×