Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN - TỰ ĐỘNG HÓA H.T.H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.62 KB, 32 trang )

Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN - TỰ ĐỘNG HÓA H.T.H
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty
TNHH Điện - Tự động hóa H.T.H:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Hòa chung vào xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường, năm 2002 Công
ty TNHH Điện – Tự động hóa H.T.H được thành lập. Công ty đã đăng kí giấy phép kinh
doanh số: 0102034891 do Phòng ĐKKD – Sở KHĐT thành phố Hà Nội cấp ngày
06/06/2002. Mã số thuế: 0102771594 do Cục thuế Hà Nội cấp ngày: 10/06/2002.
Tên công ty: Công ty TNHH Điện – Tự động hóa H.T.H.
Tên giao dịch nước ngoài: H.T.H Automation – Electrical Company Limited.
Trụ sở chính: Số nhà 40/24, ngõ Mai Hương, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 5599030
Fax : (84-4) 5599030
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đ
- Vốn bằng tiền: 2.200.000.000 đ
- Vốn bằng tài sản: 800.000.000 đ
Công ty có quan hệ với nhiều hãng cung cấp vật tư, thiết bị điện tử tin học viễn
thông trên thế giới như hãng máy tính IBM, Compuvest của Mĩ, hãng Mitel cua Canada,
Icom,… Công ty đã nhận trực tiếp tư các nước trên vật tư, vật liệu, linh kiện điện tử,
máy tính chủ, giá ODF , thiết bị chuyển mạch. Công ty đã nhập linh kiện điện tử cho
công ty thiết bị điện thoại (Viteco), cho xí nghiệp CT – TN, cho bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc,
Phú Thọ,… Với đọi ngũ can bộ khoa học lành nghề được đào tạo nhiều năm, nhiều khóa
ở trong và ngoài nước, tuy tuổi đời còn non trẻ nhưng công ty đã cố gắng không ngừng
để phát triển và đứng vững trên thi trường.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh cua cong ty TNHH Điện – Tự động hóa
H.T.H:
Do Công ty hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sau:
- Buôn bán thiết bị, vật tư, máy móc trong lĩnh vực điện, điện tử, điện lạnh, tin học, viễn
thông, văn phòng.


1
SVTH: Trịnh Thị Hoài 1 Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống tổng đài điện thoại, hệ thống thu phát vô tuyến điện truyền
dẫn.
- Bảo hành, sửa chữa các mặt hàng kinh doanh của công ty
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá
Tuy hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng kinh doanh thương mại vẫn
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Với mặt hang kinh
doanh chủ yếu là các thiết bị điện tử như: măng xông co nhiệt, măng xông cơ khí, phiến
đấu dây dọc, phiến đấu dây gang, tủ cáp, hộp cáp, rệp, loa, mạch in,… nên khách hàng
của công ty chủ yếu là các công ty cổ phần và công ty TNHH hoạt đọng trong lĩnh vực
điện tử – viễn thông đặc điểm trên nên công ty chủ yếu áp dụng phương thức bán buôn
với các hình thức sau:
+ Phương thức bán buôn qua kho trực tiếp: người mua đến tại kho công ty để
nhận hàng và tự vân chuyển hàng hóa về kho của mình. Hàng hóa được coi là bánkhi
người mua nhạn hàng và khí xác nhận vào hóa đơn GTGT
+ Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng( vận chuyển hàng
đến kho theo yêu cầu của khách hàng): đây là hình thức bán hàng được áp dụng phổ biến
với hầu hết khách hàng của công ty. Chi phí vận chuyển có thể do công ty hoặc khách
hàng chịu, nếu công ty chịu thì ghi vào chi phí bán hàng.
Tùy thuộc vào phương thức bán hàng và giá trị của lô hàng, theo thỏa thuận hoặc
theo hợp đồng mà công ty có thể áp dụng các hình thức thanh toán khác nhau. Công ty
sử dụng 2 hình thức thanh toán chủ yếu là thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng. Vối phương thứ bán buôn, hình thức thanh toán chủ yếu là thanh toán chậm trả.
Vì công ty áp dụng hình thức thanh toán chậm trả nên công ty không áp dụng chiết
khấu thanh toán. Khi mua với số lượng lớn, khách hàng được giảm giá từ 3-5% nhưng
giảm ngay trên hóa đơn mà không thể hiện rõ là một khoản chiết khấu thương mại. Đồng
thời công ty còn không ngừng nâng cao chất lượng, số lượng, chủng loại, mẫu mã, giá cả

của các mặt hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh thể hiện qua các mặt sau:
- Về chất lượng hàng hóa: hàng hóa của công ty chủ yếu là hàng nhập khẩu đẻ bán ra
nên trong quá trình nhập kho phải được kiểm tra một cách nghiêm ngặt để tránh tình
trạng hàng hóa không đạt yêu cầu hay bị trả lại gây mất uy tín.
2
SVTH: Trịnh Thị Hoài 2 Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán
- Về só lượng hàng hóa: khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng, công ty tiến hành
theo dõi việc xuất hóa đơn chứng từ và số lượng thực xuất để nắm chác được tình hình
nhập – xuất – tồn, kịp thời ký kết hợp đồng giúp cho quá trình kinh doanh được liên tục,
thuận lợi, đáp ứng kịp thợi nhu cầu của khách hàng.
- Về giá cả hàng hóa: công ty sử dụng chính sách giá cả mềm dẻo, linh hoạt. Việc xác
định giá bán của công ty được xác định trên cơ sở giá cả của thị trường, giá của đối thủ
cạnh tranh, giá trị của hàng hóa mua vào và các chi phí liên quan.Trong một số trường
hợp vẫn còn hàng hóa kém chất lượng dẫn đến công ty phảI giảm giá hàng bán cho lô
hàng đó.
2.1.3. Tổ chức bộ máy của công ty:
2.1.3.1. Mô hình quản lý:
Sơ đồ 2.1: Mô hình bộ máy quản lý của công ty TNHH Điện – Tự động hóa
H.T.H
Phòng kế toán tài chính
Phòng hành chính
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng
kỹ thuật
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của công ty, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý

của mình theo kiểu trực tuyến phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
Đứng đầu công ty là giám đốc. Là người bỏ vốn và công sưc ra để thành lập công
ty theo đúng quy định của nhà nước. Giám đốc là người chịu trách nhiệm chỉ đạo chung
mọi hoạt động và quản lý công ty. Đồng thời giám đốc cũng chịu những hình thức khen
thưởng, kỷ luật theo đúng những quy định mà công ty đề ra.
Phó giám đốc là người giúp giám đốc quản lý, điều hành các hoạt động trong
công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
3
SVTH: Trịnh Thị Hoài 3 Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán
Phòng kế toán- tài chính gồm 6 người tham mưu cho giám đốc về việc huy động
và sử dụng các nguồn vốn của công ty đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời quản lý và hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh tại công ty.
Phòng hành chính điều hòa các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quản
lý nhập khẩu, quản lý cung ứng và bảo quản vật tư, hàng hóa.
Phòng kinh doanh thực hiện công tác quảng cáo, mở rộng thị trường, điều tra,
phân tích thị trường. Phòng kinh doanh cũng chủ động đàm phán, xử lý báo giá cho
khách hàng.
Phòng kĩ thuật đảm nhận việc sửa chữa các loại máy móc thiết bị, mặt hàng mà
công ty đã giao bán cho khách hàng còn trong thời gian bảo hành và cũng có thể sửa
chữa khi có người yêu cầu.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, công ty đã áp dụng hình thức tổ chức
công tác kế toán tập trung. Có thể they rõ hơn đặc điểm công tác kế toán của công ty qua
mô hình tổ chức bộ máy kế toán như sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán – tài chính kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán TGNH, tiền mặt, tiền
lương
Kế toán hàng hoá
doanh
thu
Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành
Thủ
quỹ
Toàn bộ công tác đều được thực hiện ở phòng kế toán- tài chính từ khâu thu nhận
chứng từ, ghi sổ đến khâu xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo. Đứng đầu phòng kế
toán- tài chính là kế toán trưởng. Kế toán trưởng là người điều hành, giám sát toàn bộ
hoạt đông của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán của
công ty.
4
SVTH: Trịnh Thị Hoài 4 Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán
Phó phòng kế toán-tài chính thay mặt nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ,
quy định của nhà nước về lĩnh vực kế toán, tài chính của công ty. Ddồng thời có nhiệm
vụ giúp đỡ kế toán trưởng phụ trách các nhiệm vụ của phòng và tổng hợp các chứng từ,
bảng kê do kế toán viên cung cấp của cuối tháng, quý,năm. Sau đó sễ vào sổ cái cho từng
tài khoản rồi lập báo cáo theo quy định chung của Bộ Tài Chính và các báo cáo nội bộ
theo yêu cầu của cấp trên.
Kế toán TGNH, tiền mặt, tiền lương thực hiện toàn bộ những giao dịch liên quan
đến thu, chi hạch toán với ngân hàng, theo dõi tính toán lương, bảo hiểm xã hội và các
loại phụ cấp khác cho nhân viên công ty. Đồng thời giám sát việc thu chi qua các chứng
từ gốc, theo dõi việc sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
Kế toán hàng hóa, nợ phải thu- phải trả, doanh thu theo dõi tình hình thanh toán
với khách hàng, các khoản thu của người mua, các nkhoản thu, chi phí- kết quả kinh
doanh, các khoản phảI nộp nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm cuối tháng công số liệu,

lập báo cáo tộng hợp phối hợp cùng các bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê hàng
hóa dối chiếu với sổ sách kế toán.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: căn cứ vào các phiếu xuất
kho vật tư, người thanh toán lương kế toán tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm. Đòng thời xác nhận chính xác kết quả kinh doanh của công ty.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty. Hàng ngày căn cứ vào
phiếu thu- chi hợp lệ dể tiến hành xuất - nhập quỹ, ghi sổ quỹ. Cuối ngày, thủ quỹ tiến
hành đối chiếu với kế toán, nếu co sai so thi phải sửa chữa kịp thời. Khi co yeu cầu của
cấp trên, thủ quỹ và các bộ phận liên quan tiến hành kiểm kê lại quỹ tiền mặt hiện có,
nếu thiếu hụt phảI tìm ra nguyên nhân và đề ra biên pháp sử lý.
2.1.4.2. Chính sách kế toán tại công ty TNHH Điện - Tự động hóa H.T.H:
Chế đọ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Điện – Tự động hóa H.T.H áp dụng hạch
toán kế toán bán hàng theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 và thay
thế bằng QĐ 15/TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006. Ngoài ra công ty còn sử dụng các
chứng từ do công ty tự lập phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty và được Bộ tài
chính chấp nhận.
5
SVTH: Trịnh Thị Hoài 5 Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng: Công ty TNHH Điện – Tự đông hóa H.T.H
lực chọn hình thức kế toán nhật ký chung để ghi chop các nghiẹp vụ phát sinh. Đặc điểm
cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi vào sổ nhật kí
mà trọng tâm lá sổ nhật kí chung theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của
nghiệp vụ dó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ
kinh tế. Công ty không sử dụng các sổ nhật kí đạc biệt trong quá trình hạch toán.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: trong ghi chép kế toán là VNĐ, sử dụng tỷ giá hối đoái
bình quân liên ngân hàng.
Niên độ kế toán: Công ty sử dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ hạch toán của công ty được áp dụng theo tháng.

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính giá hàng xuất kho theo phương pháp giá thực
tế đích danh. Ví dụ lô hàng nhập 02/03/2009
6
SVTH: Trịnh Thị Hoài 6 Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán

BẢNG PHÂN BỔ HÀNG NHẬP KHẨU LÔ HÀNG NGÀY 02/03/2009 – HÀN QUỐC
Tổng trị giá: 6.578,73 USĐ
STT Tên vật tư SL
(bộ)
Đơn giá
(USD)
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
Thuế NK Chi phí
mua hàng
Đơn giá
nhập
Tổng trị giá
nhập
1 Măng xông co nhiệt 50x2 200 7,23 114.458 22.891.626 228.916 1.279.458 122.000 24.400.000
2 Măng xông co nhiệt 100x2 120 11,78 186.498 22.378.702 223.787 967.631 194.751 23.370.120
3 Măng xông co nhiệt 200x2 120 14,00 221.634 26.596.080 265.961 1.067.599 230.247 27.929.640
4 Măng xông co nhiệt 400x2 45 18,65 295.248 13.286.167 132.862 287.881 304.598 13.706.910
5 Măng xông co nhiệt 600x2 54 22,22 351.765 18.995.300 189.953 345.467 361.680 19.530.720
Tổng cộng 539 104.147.875 1.041.479 3.948.036 1.213.276 108.937.390

Tổng chi phí nhập hàng: 3.948..36 VNĐ trong đó Phí chuyển tiền: 316.644
Phí chứng từ giao nhận, lưu kho: 667.013
Cước vận chuyển, bốc xếp, dịch vụ: 2.946.379

SVTH: Trịnh Thị Hoài Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
7
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Điện – Tự động hóa
H.T.H
2.2.1. Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết, kế toán
tiến hành phát hóa đơn GTGT đòng thời viết phiếu xuất kho.
Hóa đơn GTGT ( mẫu số: 01 GTKT – 3LL) do bộ tài chính ban hành. Đây la loại
hóa đơn công ty sử dụng khi bán hàng hóa cho khách hàng. Trên hóa đơn phảI ghi rõ số
hóa đơn , ngày, tháng, năm, tên đơn vị, địa chỉ, mã số thuế, tên người mua, tên hàng hóa,
số lượng bán, đơn giá bán, thuế xuất GTGT, tổng tiền thanh toán.,… Khi phát sinh
nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế dã kí kết hoặc đơn đạt hàng, phòng kế
toán sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
Liên 1: đẻ lưu sổ gốc.
Liên 2: giao cho khách hàng của công ty.
Liên 3: giao cho bộ phận thủ kho giữ, làm thủ tục xuất kho. Cuối ngày giao cho kế
toán đẻ tiến hành ghi sổ.
- Phiếu xuất kho ( mẫu số 02 – VT ): chứng từ này dược sử dụng khi công ty xuất hàng
hóa giao cho khách hàng. Sauk hi hàng hóa xuất khỏi kho của công ty, thủ kho ghi
ngày tháng xuất kho, họ tên người nhận hàng, lý do xuất kho, xuất tại kho nào, tên
hàng hóa, thực đơn, thực xuất, đơn giá,thành phần,… và kí nhận vào cả 2 liên. 1 liên
giao cho người vận chuyển cùng hàng hóa, 1 liên thủ kho giữ lam căn cứ ghi sổ và
chuyển cho phòng kế toán lam cơ sở ghi chép. Trị giá thực tế hàng xuất kho đựợc

tính theo phương pháp đích danh.
Ví dụ: Khi bán hàng cho công ty phát triển và áp dụng công nghệ cao căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã kí kết, kế toán lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho như sau:
SVTH: Trịnh Thị Hoài Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
8
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 20 tháng 03 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
AE/2009B
0 0 7 9 7 0 9
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Điện – Tự động hoá H.T.H
Địa chỉ: Số 40/24 ngõ Mai Hương, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 1303201035804
Số điện thoại: 0435599030 MST: 0102771594
Họ tên người mua hàng: Trần Sơn
Tên đơn vị: Công ty phát triển và áp dụng công nghệ cao
Địa chỉ: Số 79 Chùa Bộc, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0101050695
STT Tên hàng hoá Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Măng xông co nhiệt 50x2 Bộ 21 209.000 4.389.000
02 Măng xông co nhiệt 100x2 Bộ 15 285.000 4.275.000

03 Măng xông co nhiệt 200x2 Bộ 40 304.000 12.160.000
04 Măng xông co nhiệt 400x2 Bộ 20 400.000 8.000.000
05 Măng xông co nhiệt 600x2 Bộ 04 475.000 1.900.000
Cộng tiền hàng: 30.724.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.072.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.796.400
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu bảy trăm chín sáu nghìn bốn trăm đồng
Người mua hàng Ngưòi bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH Điện – Tự động hoá H.T.H
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02 - VT
SVTH: Trịnh Thị Hoài Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
9
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán

Ngày 20 tháng 03 năm 2009
Họ tên người nhận hàng: Trần Sơn Nợ TK 632
Địa chỉ: Số 79 Chùa Bộc, Hà Nội Có TK 156
Lý do xuất kho: Bán hàng hoá
Xuất tại kho: Eleco
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)
MS
Đơn
vị
tính

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Măng xông co nhiệt 50x2 Bộ 21 21 122.000 2.562.000
02 Măng xông co nhiệt 100x2 Bộ 15 15 194.751 2.921.265
03 Măng xông co nhiệt 200x2 Bộ 40 40 230.247 9.209.880
04 Măng xông co nhiệt 400x2 Bộ 20 20 304.598 6.091.960
05 Măng xông co nhiệt 600x2 Bộ 04 04 361.680 1.446.720
Cộng: 22.231.825
Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu hai trăm ba mốt nghìn tám trăm hai lăm đồng

Ngày 20 tháng 03 năm 2009
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng (Ký, họ tên) trưởng (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, nếu là tiền mặt thì chứng từ sử dụng là phiếu
thu song nếu là tiền gửi ngân hàng thì chứng từ sử dụng là uỷ nhiệm chi hoặc giấy báo
Có.
- Phiếu thu (mẫu số: 01 – TT): dùng khi khách hàng thanh toán tiền hàng cho công ty
(thanh toán ngay hoặc thanh toán trả chậm) bằng tiền mặt. Kế toán lập thành 3 liên
sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt và ký, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập
quỹ. Kế toán thanh toán giữ lại 1 liên, 1 liên thủ quỹ giữ và 1 liên giao cho khách
hàng. Các phiếu thu khi phát sinh sẽ được kế toán phụ trách về tiền mặt của công ty
ghi ngay vào sổ kế toán.
- Uỷ nhiệm chi hoặc giấy báo Có do Ngân hàng chuyển đến là căn cứ để kế toán tiến
hành ghi sổ.

SVTH: Trịnh Thị Hoài Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
10
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán

Đơn vị: Công ty TNHH Điện – Tự động hoá H.T.H Mẫu số: 01 - TT
Địa chỉ: 40/24 Mai Hương, Bạch Mai, HBT, HN (Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 01
Số: 012
Nợ TK 111
Có TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Anh Tuấn
Địa chỉ: Công ty CP thiết bị Miền Bắc
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng ngày 15/03/2009
Số tiền: 4.620.000 VNĐ (Bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: ……………….01…………………chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bắng chữ): Bốn triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ……………………………………………
+ Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………
Ngày 15 tháng 03 năm 2009
Giám đốc Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nộp
(Ký, họ tên, đóng dấu) trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán do hàng kém chất lượng, do chế độ
chưa qui định hoá đơn chứng từ để chứng minh tính xác thực của nghiệp vụ nê kế toán
đã sử dụng hoá đơn GTGT trên đó ghi rõ là giảm giá hàng bán do kém chất lượng ở dòng
đâu tiên trên hoá đơn.

SVTH: Trịnh Thị Hoài Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
11
Trường Đại Học Công Đoàn Khoa Kế Toán

Ví dụ: sau khi lô hàng ngày 20/3/2009 theo hoá đơn số 0079709, do kiểm kê phát
hiện hàng kém chất lượng công ty phát triển và áp dụng công nghệ cao đã yêu cầu công
ty TNHH Điện – Tự Động Hoá H.T.H giảm giá 5% trên giá trị lô hàng. Ngày 30/3/2009
sau khi tiến hành thoả thuận, công ty đã chấp nhận yêu cầu của công ty áp dụng và phát
triển công nghệ cao đồng thời xuất hoá đơn GTGT như sau để xác định khoản giảm giá
hàng bán. Hạch toán như vậy sẽ dễ dẫn đến tình trạng nhầm lẫn giữa doanh thu bán hàng
và khoản giảm giá hàng bán.

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HC/2009B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0068250
SVTH: Trịnh Thị Hoài Báo Cáo Thực Tập
Lớp: KTC02
12

×