Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
..

2019 – LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC – VŨ THỊ HẠNH – CB170099

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NAM ĐỊNH

VŨ THỊ HẠNH

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học
Chuyên sâu: Sƣ phạm kỹ thuật- Quản lý giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp

Giảng viên hƣớng dẫn:

PGS.TS. Thái Thế Hùng
Chữ ký của GVHD

Viện:

Sƣ phạm kỹ thuật

HÀ NỘI, 9/2019


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NAM ĐỊNH

VŨ THỊ HẠNH

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học
Chuyên sâu: Sƣ phạm kỹ thuật- Quản lý giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp

HÀ NỘI, 9/2019


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn "Các giải pháp đảm bảo chất lượng đào
tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định" tác giả đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo PGS.TS. Thái Thế Hùng, thầy đã
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành
luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, viện Sư
phạm kỹ thuật, viện Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập,
nghiên cứu và hồn thành chương trình học tập của khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên,
học sinh, sinh viên trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định đã tạo điều
kiện giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ ích trong quá trình nghiên cứu luận văn.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp 2017B- SPKT đã
giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Do vậy, tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cơ
giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 09 năm 2019
TÁC GIẢ

Vũ Thị Hạnh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU .................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
7. Đóng góp của đề tài ...............................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ....5
TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ...................................................................5
1.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................5
1.1.1. Đào tạo........................................................................................................................ 5
1.1.2. Chất lượng ................................................................................................................. 6
1.1.3. Chất lượng đào tạo ................................................................................................... 7
1.1.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo ................................................................................... 8
1.2 Các mơ hình đảm bảo chất lƣợng giáo dục trên thế giới và Việt Nam .......10
1.2.1. Mơ hình đảm bảo chất lượng EFQM của Châu Âu ........................................ 10
1.2.2. Mơ hình đảm bảo chất lượng của Mỹ ................................................................. 11

1.2.3. Mơ hình đảm bảo chất lượng AUN ..................................................................... 13
1.2.4. Mơ hình đảm bảo chất lượng Việt Nam .............................................................. 14
1.3. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp ...................15
1.3.1. Nguyên tắc, yêu cầu hệ thống đảm bảo chất lượng........................................... 15
1.3.2. Xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng ... 16
1.3.3. Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp .................................................. 19
1.3.4. Các tiêu chí, tiêu chuẩn về đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp ......... 19
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đảm bảo chất lƣợng của giáo dục nghề nghiệp ....21
1.4.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài .................................................................................. 21

ii


1.4.2. Nhóm các yếu tố bên trong ................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................25
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO ..........................................................................................................................26
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NAM ĐỊNH ................26
2.1. Giới thiệu chung về trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ Nam Định......26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy .......................................................................................... 27
2.1.3. Công tác đào tạo ...................................................................................................... 27
2.1.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị. ................................................................................. 31
2.2. Phân tích thực trạng cơng tác đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao
đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định ....................................................................32
2.2.1. Công tác chuẩn bị xây dựng, vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng ..32
2.2.2. Xây dựng hệ thống tài liệu đảm bảo chất lượng ................................................ 35
2.2.3. Thiết lập hệ thống thông tin đảm bảo chất lượng .............................................. 37
2.2.4. Đánh giá và cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng ........................................... 38
2.2.5. Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp .................................................. 39

2.3. Đánh giá công tác đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nam Định ....................................................................................40
2.3.1. Phương pháp đánh giá........................................................................................... 40
2.3.2. Kết quả đánh giá ..................................................................................................... 41
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................47
2.4.1. Những thành công.................................................................................................. 47
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 48
2.5. Những vấn đề đặt ra trong công tác đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định ...............................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................52
CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NAM ĐỊNH ....................53
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục nghề nghiệp trong những năm gần đây ..53
3.1.1. Định hướng chung ................................................................................................. 53

iii


3.1.2. Định hướng về đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp ............................. 53
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ....................................................................54
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ...................................................................... 54
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển...................................................................... 55
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi .............................................................................................. 55
3.2.4. Đảm bảo tính hiệu quả........................................................................................... 55
3.3. Các giải pháp đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nam Định ....................................................................................56
3.3.1. Giải pháp 1: Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý về đảm bảo chất lượng đào tạo......................................................................................... 56
3.3.2. Giải pháp 2: Hồn thiện và triển khai chính sách, mục tiêu chất lượng ....... 60
3.3.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện các quy trình, cơng cụ đảm bảo chất lượng............ 62

3.3.4. Giải pháp 4: Tăng cường đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng......................................................................... 64
3.3.5. Giải pháp 5: Tăng cường liên kết với doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ....................................................................... 66
3.4. Mối liên hệ giữa các giải pháp .........................................................................68
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp ........................69
3.5.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo nghiệm............................................... 69
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................................. 69
3.5.3. Đánh giá kết quả khảo nghiệm............................................................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................74
1. Kết luận ................................................................................................................74
2. Khuyến nghị .........................................................................................................75
2.1. Đối với Bộ Lao động- Thương binh & Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp . 75
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định .............................................................. 75
2.3. Đối với trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định ................................. 76
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................80
PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................88
PHỤ LỤC 03 ............................................................................................................92
PHỤ LỤC 04 ............................................................................................................96

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

Bộ LĐTB&XH


Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

CL

Chất lượng

CLĐT

Chất lượng đào tạo

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GV

Giáo viên


HSSV

Học sinh, sinh viên

HT ĐBCL

Hệ thống đảm bảo chất lượng

KHĐT

Kế hoạch đào tạo

TĐG CLGDNN

Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các cấp đảm bảo chất lượng theo AUN .....................................................13
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Nhà trường .....................................................27
Biểu đồ kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp ....................................71
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Số liệu đào tạo qua các năm theo trình độ đào tạo ....................................30
Bảng 2.2 Kết quả khảo sát thực trạng công tác đánh giá, cải tiến hệ thống ĐBCL
trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định .....................................................42
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát thực trạng công tác tự đánh giá chất lượng GDNN
trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.....................................................44
Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm của các giải pháp ....................................................70

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Giáo dục và đào tạo có vai trị
quyết định trong việc xây dựng nguồn lực con người. Trong bối cảnh tồn cầu hóa
và hội nhập sâu rộng kinh tế quốc tế, xã hội đang có những địi hỏi bức xúc về
nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao có kiến thức, kỹ năng,
sáng tạo và thích ứng trong lao động. Nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và
giáo dục nghề nghiệp nói riêng là một tất yếu khách quan, một yêu cầu hết sức cấp
thiết, không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực mà cịn ảnh hưởng đến
mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu
nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai
hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. Đảm bảo chất lượng
GDNN không chỉ là mối quan tâm của cơ quan quản lý Nhà nước, của các cơ
quan chủ quản, mà còn là mối quan tâm trực tiếp của mỗi cơ sở GDNN. Hệ
thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL) thường được tổ chức theo kinh nghiệm truyền
thống, chưa được soi sáng bằng một tư tưởng, tư duy khoa học, logic cũng chưa

áp dụng các phương pháp quản lý khoa học hiện đại bằng một hệ thống các quy
trình quản lý ĐBCL mang tính khoa học, có hiệu quả cao nhất.
Để nâng cao chất lượng đào tạo, đối với các cơ sở GDNN nói chung và các
trường cao đẳng nói riêng, yếu tố then chốt cần phải thực hiện tốt là công tác
ĐBCL. ĐBCL sẽ tạo ra sự thống nhất ý chí, mục tiêu chất lượng đào tạo và định
hướng phát triển đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch đến việc thực hiện và cuối cùng là
kiểm tra, đánh giá sẽ giúp phòng chống sai phạm ngay từ khâu đầu tiên, đảm bảo
rằng khơng có lỗi trong và sau quá trình đào tạo hoặc giúp trường làm đúng ngay
từ đầu, làm đúng tại mọi thời điểm hoặc tìm ra các lỗi và khắc phục ngay.
Trong bối cảnh thị trường lao động năng động, thay đổi nhanh chóng, trình
độ cơng nghệ, tổ chức sản xuất liên tục phát triển theo xu thế của cách mạng Công
nghiệp lần thứ tư, địi hỏi cơ sở GDNN khơng ngừng cải tiến ĐBCL đào tạo nhằm
1


khẳng định thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trong tuyển sinh đào tạo và
cơ hội đầu tư. Hiện nay, hệ thống các nhà trường đại học, cao đẳng càng lớn mạnh
dẫn đến những mâu thuẫn giữa cung và cầu trong đào tạo. Việc tìm ra lời giải cho
bài tốn cân đối giữa tăng quy mơ, ĐBCL đào tạo và đáp ứng yêu cầu nguồn nhân
lực cho từng khu vực, từng địa phương là điều không đơn giản, bên cạnh đó là
những biến động của nền kinh tế, dẫn đến thị trường lao động chao đảo, không ổn
định...Việc ĐBCL đào tạo là vấn đề mang tính sống cịn, quyết định việc xã hội
nhìn nhận, đánh giá, chấp nhận sản phẩm đào tạo của nhà trường và nhà trường có
tồn tại, phát triển được cũng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đào tạo.
Trước những thực tế đó, trong 3 năm 2016 - 2018, Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nam Định tìm những hướng đi mới để ổn định quy mô và không
ngừng cải tiến ĐBCL đào tạo. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo nhà trường vẫn chưa
đạt được mục tiêu giáo dục đề ra, vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người học,
doanh nghiệp và xã hội như học sinh, sinh viên (HSSV) tốt nghiệp còn thiếu về
năng lực ngoại ngữ, các kỹ năng mềm, tác phong cơng nghiệp, kỹ năng tìm kiến

việc làm và tự tạo việc làm, khả năng làm việc theo tổ, nhóm...; HSSV có việc làm
sau tốt nghiệp 6 tháng đạt tỷ lệ chưa cao (Năm 2016: 62,4%, năm 2017: 66,1%),
trong đó tỷ lệ HSSV có việc làm liên quan đến chuyên ngành đào tạo thấp (Năm
2016: 53,2%, năm 2017: 56,7%) và chủ yếu HSSV tìm kiếm việc làm do người
quen giúp đỡ (Theo báo cáo khảo sát lần vết năm 2016, năm 2017). Thực trạng
trên do công tác ĐBCL ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ Nam Định cịn
chưa được chú trọng, quan tâm đúng mức; cần có các giải pháp đảm bảo và nâng
cao chất lượng đào tạo. Chính vì vậy, tác giả đã chọn vấn đề “Các giải pháp
đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam
Định” làm đề tài nghiên cứu của luận văn, nhằm góp phần thực hiện mục tiêu
chiến lược phát triển thành trường chất lượng cao theo hướng tiên tiến, hiện đại,
đa lĩnh vực, phát triển vững bền nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp cao, góp
phần thực hiện thành cơng mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp đảm bảo chất lượng tại Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ Nam Định góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu
2


cầu đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng trong giáo dục nghề nghiệp
của nhà trường.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác đảm bảo chất lượng đào tạo tại Trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác đảm bảo chất lượng đào tạo liên
quan đến các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Nam Định.
4. Giả thuyết khoa học
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về đảm bảo chất lượng đào tạo trong GDNN và

phân tích, đánh giá thực trạng công tác đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao
đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định, đề tài sẽ đưa ra được các giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng và từng bước nâng cao chất lượng đào
tạo tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục
nghề nghiệp.
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ở
trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.
Đề xuất các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cơng nghệ Nam Định góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giai đoạn
2019 -2021.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp phân tích và tổng hợp, so
sánh... nhằm xây dựng cơ sở lý luận, tìm hiểu các kinh nghiệm quốc tế và trong
nước về vấn đề đảm bảo chất lượng trong GDNN.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
• Phương pháp quan sát.
• Phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi.
• Phương pháp trao đổi, phỏng vấn trực tiếp... nhằm tìm hiểu về thực trạng
đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.
Các phương pháp khác:
3


• Phương pháp chuyên gia: Đánh giá tính cần thiết và khả thi của các
giải pháp đề xuất.
• Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các số liệu thu thập được trong
q trình nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài

Ý nghĩa khoa học: Đề tài có thể là tài liệu tham khảo đối với nhà quản lý
trong quá trình hoạch định và phát triển hệ thống quản lý chất lượng đào tạo trong
các cơ sở GDNN. Kết quả nghiên cứu góp phần vào phát triển cơ sở lý luận về hệ
thống đảm bảo chất lượng GDNN và quản lý hệ thống ĐBCL đào tạo ở các trường
cao đẳng.
Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác
đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định,
đề tài đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng, góp
phần bảo đảm và từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Nam Định trong thời gian tới.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục
nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao
đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.
Chương 3: Các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Nam Định.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Đào tạo
Khái niệm đào tạo (ĐT) thường gắn với giáo dục (GD) nhưng ĐT có nghĩa
hẹp hơn GD, GD nhằm vào những năng lực rộng lớn còn ĐT nhằm vào năng lực cụ

thể. GD được hiểu là các hoạt động, tác động hướng vào sự phát triển và rèn luyện
năng lực, phẩm chất ở con người để có thể phát triển nhân cách đầy đủ nhất và trở
nên có giá trị tích cực đối với xã hội. ĐT đề cập đến việc dạy các kỹ năng tư duy,
thực hành nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người
học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ
thống, chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và đảm nhận được công việc
nhất định trong tương lai. Như vậy, GD và ĐT có điểm chung là hướng vào trang bị
kiến thức, kỹ năng và thái độ để phát triển năng lực của con người.
Có nhiều dạng đào tạo: ĐT cơ bản và ĐT chuyên sâu, ĐT chuyên môn
và ĐT nghề, ĐT lại, ĐT từ xa, tự ĐT…Vậy đào tạo là gì?
Theo Từ điển tiếng Việt, đào tạo là quá trình tác động đến một con người
nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo...một
cách có hệ thống. Để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng
nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển
xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của con người [45,tr121].
ĐT là quá trình trang bị kiến thức nhất định về mặt chuyên môn, nghiệp vụ
cho người lao động để họ có thể đảm nhận được một cơng việc nhất định [15,tr54].
ĐT là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy và học (người dạy
và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong
một cơ sở đào tạo. Trong đó, tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc và quy trình của
hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể, về mục tiêu, chương trình, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đánh giá
kết quả đào tạo, cũng như thời gian và đối tượng đào tạo cụ thể [26].
Như vậy, ĐT có thể hiểu là một q trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho người học để họ có
5


thể trở thành người lao động có chun mơn, nghề nghiệp nhất định nhằm thỏa
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu xã hội trong

một giai đoạn lịch sử nhất định. Quá trình này diễn ra trong một mơi trường đào
tạo theo một kế hoạch, nội dung, chương trình, thời gian quy định thông qua các
hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học tập của HSSV, hoạt động giám sát,
đánh giá kết quả học tập của HSSV.
1.1.2. Chất lượng
Chất lượng (CL) là một khái niệm khá quen thuộc nhưng chất lượng là một
khái niệm khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lường và cách hiểu của người
này cũng khác với cách hiểu của người kia.
Theo Từ điển tiếng Việt [45,tr235] :„„Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất,
giá trị một con người, một sự vật, sự việc ”.
Trong lĩnh vực sản xuất, chất lượng là vấn đề quan trọng hàng đầu mà
người sản xuất phải quan tâm thực hiện nhằm đáp ứng các qui định và yêu cầu
do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận [28,tr13].
Dưới đây là một số cách hiểu về CL thường gặp: [24,29,3,44]
Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu
dùng (European Organization for Quality Control);
Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản (Oxford Poket Dictationnary);
Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu người sử dụng (Tiêu chuẩn Pháp = NFX 50-109);
Chất lượng là mức độ đáp ứng các u cầu của một tập hợp các đặc tính
vốn có (ISO 9000-2000);
Chất lượng là tồn bộ các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả
năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và đã dự định (TCVN ISO 8402:1999);
Chất lượng mang ý nghĩa tuyệt đối được dùng trong cuộc sống hàng ngày
đề cập đến thứ tuyệt hảo, hoàn mỹ, được hiểu là chất lượng cao hay chất lượng
cao nhất. Chất lượng mang ý nghĩa tương đối, khơng xem chất lượng là thuộc
tính của đồ vật và dịch vụ mà là cái người ta gán cho nó. Chất lượng khơng được
coi là cái đích mà là phương tiện để đánh giá sản phẩm hay dịch vụ [28,tr15].
Như vậy, CL là một khái niệm tương đối, vì vậy khi xem xét phải căn cứ

6


vào điều kiện kỹ thuật và môi trường cụ thể. Một cách tổng quát có thể hiểu, CL
là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng)
đó khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã được đặt ra. Sự thỏa mãn nhu cầu phải
được thể hiện trên nhiều phương diện như tính năng của sản phẩm, giá thỏa mãn
nhu cầu, thời điểm cung cấp, dịch vụ chăm sóc... Khái niệm về chất lượng được
tổng hợp, tóm lược thơng qua các quy tắc sau [25]:
Quy tắc 3P:

Performance: Hiệu năng, khả năng hoàn thiện
Price: Giá thỏa mãn nhu cầu
Punctuality: Đúng thời điểm

Quy tắc QCDSS: Quality: Chất lượng / Cost: Chi phí / Delivery timing:
Thời điểm cung cấp / Service: Dịch vụ / Safety: An toàn.
1.1.3. Chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo (CLĐT) được sự quan tâm của chính cơ sở đào tạo,
người sử dụng lao động, của người học và gia đình người học, của cả xã hội. Các
cơ sở đào tạo đều mong muốn đào tạo HSSV tốt nghiệp phù hợp với nhu cầu về
chất lượng của xã hội và doanh nghiệp. Do đó, việc đảm bảo CLĐT bao giờ
cũng được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Tuy
nhiên, khái niệm về chất lượng đào tạo có nhiều quan điểm khác nhau, cụ thể
như sau:
Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã
đề ra đối với chương trình đào tạo (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp- Đại học
quốc gia Hà Nội [26,tr521]).
Theo Tác giả Trần Khánh Đức : “CLĐT là kết quả của quá trình đào tạo
được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao

động hay năng lực thực hành nghề của người tương ứng với mục tiêu, chương
trình đào tạo theo các ngành, nghề cụ thể” [24,26]
Theo một số quan điểm về “Nguồn lực”, “CLĐT ở một trường phụ thuộc
vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó” - Nói cách khác, CLĐT được
đánh giá bằng “ Đầu vào”. “Đầu vào” ở đây là chất lượng đầu vào của thí sinh dự
tuyển, thể hiện ở điểm thi tuyển, học bạ các cấp học trước, ý thức học tập, rèn
luyện, đạo đức của thí sinh nhập học, là đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, cơ sở
vật chất… phục vụ hoạt động đào tạo, là sự gia tăng hàng năm về chỉ tiêu dự tuyển
7


cũng như nhập học của thí sinh dự thi… Với quan điểm này, có thể hiểu rằng một
trường tuyển sinh “Đầu vào” cao, có đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có trang
thiết bị dạy học tốt nhất thì sẽ cho chất lượng đào tạo cao mà không cần sự tác
động tích cực của q trình đào tạo diễn ra liên tục, đa dạng, phức tạp [25].
Một quan niệm khác cho rằng: CLĐT được đánh giá bằng “ Đầu ra”. “Đầu
ra” thể hiện ở chất lượng của HSSV đã qua đào tạo tại trường có điểm học tập
rèn luyện cao, có đạo đức, năng lực nghề nghiệp, có khả năng xin việc và đáp
ứng được yêu cầu của thị trường lao động. Quan điểm này cho rằng “Đầu ra” là
sản phẩm của đào tạo được thể hiện bằng mức độ hồn thành cơng việc của
HSSV tốt nghiệp hay khả năng hoạt động đào tạo của trường mà đã không xem
xét đúng mối quan hệ cơ hữu của “Đầu ra” và “Đầu vào” [25].
Đánh giá vai trò quan trọng của q trình đào tạo, có quan niệm cho rằng:
CLĐT được đánh giá bằng “Quá trình đào tạo”. Quá trình đào tạo bao gồm: Quá
trình tổ chức hoạt động đào tạo, quá trình tổ chức kiểm tra, thi cử, quá trình quản
lý, kiểm sốt q trình thực hiện đào tạo, thi cử, công nghệ đào tạo… Quan điểm
này nhấn mạnh đến các yếu tố của quá trình đào tạo sẽ quyết định chất lượng đào
tạo mà không xét đến chất lượng và ý thức đối tượng đào tạo, đối tượng tham gia
vào q trình đào tạo [25].
Lại có quan điểm cho rằng: CLĐT được đánh giá bằng “Kiểm toán”. Theo

quan điểm này, một trường nếu có đủ thơng tin cần thiết về q trình đào tạo sẽ
ra được quyết định chính xác, chất lượng giáo dục được đánh giá qua quá trình
thực hiện, cịn yếu tố “Đầu vào” hay “Đầu ra” chỉ là phụ, khơng quan trọng [25].
Tóm lại, những quan điểm khác nhau về CLĐT đã nêu trên chỉ phản ánh
một góc độ, một mảng của CLĐT mà khơng phản ánh được đầy đủ bản chất của
khái niệm chất lượng đào tạo.
Như vậy, có thể hiểu, CLĐT là tập hợp các giá trị phản ánh các đặc trưng về
đào tạo tác động trực tiếp đến người học, việc học (Mục tiêu đào tạo, chương trình
đào tạo, đội ngũ GV, cơ sở vật chất, chế độ chính sách, hoạt động quản lý…) tạo
nên các phẩm chất, giá trị, nhân cách ở người học đáp ứng nhu cầu xã hội.
1.1.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo
Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ
thống được tiến hành trong hệ chất lượng và được chứng minh đủ mức cần thiết để
8


tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể, đối tượng sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
chất lượng (TCVN ISO 8402:1999).
Trong sản xuất, kinh doanh, ĐBCL là quá trình xảy ra trước và trong khi
thực hiện. Chất lượng của sản phẩm được thiết kế ngay trong quá trình sản xuất
từ khâu đầu đến khâu cuối theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đảm bảo khơng có
sai phạm trong bất kỳ khâu nào.
ĐBCL là những quan điểm, chủ trương, chính sách, mục tiêu, hành động,
cơng cụ, quy trình và thủ tục mà thơng qua việc sử dụng chúng có thể đảm bảo
rằng sứ mạng và mục tiêu đang được thực hiện, các chuẩn mực đang được duy trì
và nâng cao (SEAMEO, 2002). Đảm bảo chất lượng là thuật ngữ chung, đề cập
đến các biện pháp và cách tiếp cận được sử dụng để nâng cao chất lượng đào tạo
(SEAMEO, 2003).
Trong giáo dục, ĐBCL được xác định như các hệ thống, chính sách, thủ
tục, quy trình, hành động và thái độ được xác định từ trước nhằm đạt được, duy

trì, giám sát và củng cố chất lượng (Woodhouse, 1998; 1999; 1999a).
ĐBCL đào tạo có thể được coi như là một hệ thống các biện pháp, các hoạt
động có kế hoạch được tiến hành trong và ngoài nhà trường và được chứng minh
là đủ mức cần thiết để tạo ra sự tin tưởng thỏa đáng rằng các hoạt động và sản
phẩm đào tạo (HSSV tốt nghiệp) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lượng
giáo dục theo mục tiêu đào tạo dự kiến [26,tr537].
Mục đích của hoạt động ĐBCL đào tạo [3]:
• ĐBCL đào tạo với mục đích phịng chống sai phạm ngay từ khâu đầu tiên,
đảm bảo rằng không có sản phẩm bị lỗi sau q trình đào tạo; hay giúp cho tổ
chức làm đúng ngay từ đầu, làm đúng tại mọi thời điểm; hoặc tìm ra các lỗi và
khắc phục ngay.
• ĐBCL đào tạo là cơ sở cho hoạt động cải thiện chất lượng giáo dục đào tạo,
nhằm đánh giá và phục vụ cho mục đích nâng cao chất lượng; là yếu tố quan
trọng tác động trực tiếp đến việc cải cách, đổi mới và hoạch định tương lai của
các cơ sở đào tạo. Với vai trò đa dạng của mình, ĐBCL đào tạo đem lại lợi ích
cho cả quốc gia, đáp ứng mong đợi của cộng đồng xã hội đối với cơ sở đào tạo.
• ĐBCL đào tạo tăng cường tính linh hoạt của hệ thống giáo dục. Mỗi bộ tiêu
chuẩn quốc gia và quá trình áp dụng các chuẩn trong ĐBCL đào tạo sẽ góp phần
9


tăng cường năng lực của quốc gia đó trong việc xây dựng những cơ sở dữ liệu so
sánh trong toàn bộ hệ thống giáo dục của mình cũng như khả năng liên thông
giữa các bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Khi nói đến đảm bảo chất lượng trong GDNN, người ta thường nhắc đến 03
thành tố chính [36]:
• ĐBCL bên trong (Internal quality assurance): Được thực hiện thông qua hệ
thống ĐBCL bên trong cơ sở GDNN để ngăn ngừa và xử lí các lỗi xuất hiện
trước và trong quá trình đào tạo, bao gồm việc như: Xây dựng, thực hiện, đánh
giá, cải tiến thường xuyên các chuẩn về chất lượng từ các yếu tố đầu vào, đầu ra,

quá trình.
• Tự kiểm định (Self-inspection): Đây là hoạt động tự đánh giá của chính cơ
sở GDNN căn cứ vào hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng GDNN do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành để
chỉ ra các mặt mạnh, mặt yếu, từ đó xây dựng kế hoạch và các biện pháp thực
hiện nhằm đáp ứng mục tiêu đã đề ra.
• ĐBCL bên ngoài (External quality assurance) bao gồm các hoạt động kiểm
định chất lượng GDNN, hoạt động kiểm tra, giám sát định kì, đột xuất của các cơ
quan có thẩm quyền.
Đảm bảo chất lượng là một khâu quan trọng trong tổng thể các hoạt động
liên quan đến hoạt động dạy học của mọi nhà trường. ĐBCL giúp nhà trường,
người dạy cũng như tồn xã hội có thể tiếp nhận được những phản hồi tích cực
trong việc thu thập thơng tin để nắm bắt sự tiếp thu kiến thức và kỹ năng của
người học, góp phần điều chỉnh hoạt động đào tạo của nhà trường và hoạt động
dạy học của người dạy. ĐBCL giúp các nhà quản lý có được các thơng tin cần
thiết để có thể đề ra các chính sách phù hợp trong việc nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường và khuyến khích nhà trường có những đổi mới hợp lý.
1.2 Các mơ hình đảm bảo chất lƣợng giáo dục trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Mơ hình đảm bảo chất lượng EFQM của Châu Âu
Mơ hình đảm bảo chất lượng EFQM của Châu Âu (European Foundation
for Quality Management - Liên đoàn quản lý chất lượng Châu Âu) được giới
thiệu từ đầu năm 1992 và được xem như tiêu chuẩn ứng dụng đánh giá chất
lượng Châu Âu.
10


Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về các mơ hình quản lý chất lượng
trên thế giới, EFQM 2012 là mơ hình cũng được áp dụng ở đa số các trường học
ở Châu Âu cho việc quản lý chất lượng của các trường học. Điểm đặc thù của mơ
hình này là nó dựa trên ngun lý mơ hình TQM để định ra các tiêu chí và các

mức độ của từng tiêu chí để đánh giá mức độ quản lý của một đơn vị. Khi áp
dụng mơ hình này trường sẽ tìm ra quyết sách ngắn hạn, trung hạn hay dài
hạn phù hợp nhằm phát huy nội lực, tận dụng ngoại lực để có thể vươn lên và
sánh vai cùng những trường tiên tiến khác [26].
EFQM 2012 dựa trên 9 tiêu chí. 5 trong số 9 tiêu chí trên là “Người hỗ trợ nhà trường” (Enablers) bao gồm: (1) Sự lãnh đạo vạch ra nội dung để hướng đến
- Leadership; (2) Chính sách và Chiến lược hoạt động của nhà trường - Strategy,
(3) Quản lý con người - People và (4) Nguồn lực - Partnerships &
Resources. Dựa trên các điều kiện đó để đề ra (5) các tiến trình hoạt động và
quản lý tiến trình để đạt được kết quả tốt - Process, Products & Services. 4 trong
số 9 tiêu chí cịn lại là “Kết quả” (Results) bao gồm kết quả hoạt động được đánh
giá dựa vào 3 đối tượng có liên quan đó là: (6) Sự thoả mãn của con người People Results, (7) Sự thoả mãn của khách hàng - Customer Results, (8) Tác
động đến xã hội - Society Results. Và sau cùng là đánh giá chung (9) Kết quả
hoạt động - Business Results [38].
Tóm lại mơ hình EFQM bao gồm qui hoạch và định ra các mục tiêu, thực
hiện các hành động đề ra và đo lường các kết quả của chúng. Các kết quả luôn
nhận được góp ý và từng bước được thực hiện để xây dựng các qui hoạch và các
hoạt động mới thành chu trình khép kín PDCA (Plan-Do-Check-Act) tại các cơ
sở giáo dục của Châu Âu.
1.2.2. Mơ hình đảm bảo chất lượng của Mỹ
ĐBCL là một q trình hoạch định có hệ thống dùng để đánh giá chương
trình hoặc một trường nhằm xác định chuẩn mực giáo dục. Các trường học ở đây
chủ yếu kết hợp tự điều chỉnh với sự kiểm định của các tổ chức chun mơn phi
chính phủ (Kiểm định các khóa học) và các hiệp hội kiểm định vùng (Kiểm định
các trường đại học). Việc đánh giá kiểm định của trường học tại Mỹ được xem là
một trong những bước quan trọng nhất để xác định chất lượng của chương trình
học cũng như giá trị của tấm bằng.
11


Các trường đại học và cao đẳng tại Mỹ được phân loại thành 3 loại kiểm

định: Kiểm định vùng, kiểm định quốc gia và kiểm định chuyên ngành.
Ngoại trừ kiểm định chuyên ngành chỉ tập trung vào một số chương trình
chun biệt, 2 loại cịn lại được xem là 2 loại kiểm định phổ biến nhất. Loại kiểm
định của trường sẽ phản ánh các đặc điểm về xu hướng đào tạo, giá trị được công
nhận cũng như chất lượng của tấm bằng do trường cấp.
Để xác định một trường thuộc loại kiểm định nào có thể nhìn vào tổ chức
kiểm định trường đó để biết. Mỹ hiện có 6 tổ chức kiểm định vùng và một số các
tổ chức kiểm định quốc gia được cơng nhận, ví dụ như ABET (Hội đồng Kiểm
định Kỹ thuật và Công nghệ, AACSB (Hiệp hội phát triển giảng dạy doanh
thương bậc đại học)… Đây đều là các tổ chức độc lập, được Bộ Giáo dục Mỹ
(USDE) và Hội đồng Kiểm định giáo dục đại học (CHEA) công nhận. CHEA là
tổ chức kiểm định đại học, chứng nhận các tổ chức kiểm định hợp pháp tại Mỹ.
Một số đặc điểm cơ bản ở Mỹ là kiểm định luôn luôn gắn liền với công tác tự
đánh giá. Thông qua tự đánh giá, trường được kiểm định cung cấp thông tin và các
tài liệu cần thiết cho cơng tác kiểm định. Về quy trình kiểm định, việc kiểm định
luôn gắn liền với đánh giá đồng cấp, tức là những người có cùng chun mơn
tham gia đánh giá. Đối với chuẩn mực đánh giá thì các chuẩn mực đánh giá ở đây
thường mềm dẻo và được biến đổi cho phù hợp với sứ mạng của từng trường.
Đặc điểm quan trọng đối với kiểm định ở Mỹ là mục đích của kiểm định
chất lượng khơng chỉ đảm bảo trường có trách nhiệm với chất lượng đào tạo mà
cịn mang lại động lực cải tiến và nâng cao chất lượng chương trình đào tạo. Về
nội dung kiểm định chương trình, ở Mỹ đã xác định việc kiểm định không chỉ tập
trung đánh giá các yếu tố đầu vào mà còn chú trọng cả quá trình đào tạo và chất
lượng HSSV tốt nghiệp ra trường.
Tóm lại, hệ thống ĐBCL và kiểm định chất lượng của Mỹ là hệ thống tự
chủ và phản ảnh nền văn hóa Mỹ. Mặc dù có nhiều tổ chức thực hiện việc kiểm
định chất lượng, nhưng chỉ có những tổ chức nào đủ tư cách pháp nhân và được
công nhận bởi Bộ trưởng Giáo dục Mỹ (USDOE) hoặc bởi Ủy ban Kiểm định
giáo dục đại học (CHEA) mới được coi là hợp pháp. Kiểm định chất lượng ở Mỹ
thực hiện hai chức năng: Đối với xã hội - là sự ĐBCL; Đối với trường - cải thiện


12


chất lượng. Những đặc trưng có thể thấy ở kiểm định chất lượng ở Mỹ là: Phi
chính phủ, trung thực và tự nguyện.
1.2.3. Mơ hình đảm bảo chất lượng AUN
Một trong các biện pháp cơ bản để thúc đẩy giáo dục trong khu vực Đông
Nam Á là xây dựng mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (ASEAN
University Nework - AUN), đặc biệt là hệ thống ĐBCL của mạng lưới các
trường đại học Đông Nam Á (AUN - QA). Việc xây dựng hệ thống ĐBCL của
AUN được khởi xướng từ năm 1998 bởi Chủ tịch đầu tiên của Hội đồng quản trị
AUN (AUN-BOT) là giáo sư, tiến sĩ Vanchai Sirichana. Từ khi thành lập, AUN
có 13 thành viên là các trường hàng đầu của 10 nước trong khu vực; Đến nay đã
có 30 trường thành viên (Trong đó Việt Nam có Đại học Quốc gia Hà Nội , Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và gần đây vừa kết nạp thêm Đại học Cần
Thơ). Mơ hình ĐBCL của AUN - QA bao gồm các khía cạnh liên quan đến chiến
lược, hệ thống và chiến thuật và phụ thuộc vào cả ĐBCL bên trong và ĐBCL
bên ngoài trong đó có kiểm định chất lượng như mơ hình dưới đây (Theo
ASEAN University Network, 2015):

Hình 1.1 Các cấp đảm bảo chất lƣợng theo AUN
Trong giáo dục, kiểm định là quá trình đánh giá chất lượng từ bên ngồi
theo các tiêu chuẩn và tiêu chí xác định trước nhằm ĐBCL, cải tiến chất lượng
và cấp giấy chứng nhận hoặc công nhận chất lượng cho cơ sở giáo dục (trường
đại học, cao đẳng) hoặc chương trình giáo dục. Mơ hình ĐBCL của AUN - QA
được áp dụng cho các trường đại học của ASEAN và thống nhất giữa khung đảm
bảo chất lượng vùng và quốc tế [35].
13



1.2.4. Mơ hình đảm bảo chất lượng Việt Nam
Cũng như nhiều nước khác ở trên thế giới, Việt Nam cũng cần có mơ hình
đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục vì sự phát triển bền vững. ĐBCL tác
động tích cực đến việc duy trì và khơng ngừng nâng cao các chuẩn mực giáo
dục, tạo sự minh bạch về hiện trạng giáo dục, tạo sự tin tưởng lẫn nhau trong hợp
tác về giáo dục giữa các đối tác quốc tế.
Sau nhiều năm hình thành và phát triển, mơ hình ĐBCL các cơ sở giáo dục
của Việt Nam nhìn chung được xây dựng trên cơ sở học tập kinh nghiệm và tham
khảo mơ hình của nhiều nước trên thế giới như là mơ hình ĐBCL của Mỹ và của
các nước Châu Âu. Ngồi ra, mơ hình ĐBCL của Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng
của các nước trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương do có nhiều nét tương
đồng trong văn hóa và như vậy sẽ thuận lợi trong việc hợp tác cùng phát triển cũng
như trao đổi kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực này. Những ảnh hưởng của mơ
hình ĐBCL của các nước khác đến mơ hình ĐBCL của Việt Nam chủ yếu thông
qua sự hợp tác song phương và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Ngân
hàng thế giới; Ngân hàng phát triển châu Á, UNESCO; Mạng lưới quốc tế các tổ
chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học (INQAAHE); Mạng lưới chất lượng
Châu Á - Thái Bình Dương (APQN); Mạng lưới đảm bảo chất lượng ASEAN
(AQAN), SEAMEO và của một số nước khác như Australia, Hà Lan…[36]
Trong quá trình tiếp cận với nhiều mơ hình đảm bảo và kiểm định chất
lượng trên thế giới cũng như khu vực, mơ hình ĐBCL của Việt Nam đang từng
bước được ổn định, phù hợp với các mơ hình ĐBCL của nhiều nước khác, nhất là
mơ hình của Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, AUN, những mơ hình được
tiếp tục phát triển trên mơ hình chung của Châu Âu và Mỹ.
Thực tiễn hiện nay cho thấy việc triển khai công tác ĐBCL của nhiều cơ sở
GDNN tại Việt Nam vẫn chưa tương xứng với yêu cầu về chất lượng và hiệu quả
giáo dục, chưa tiếp cận được với các tiêu chuẩn hiện hành. Thậm chí số ít các cơ
sở GDNN cịn chưa thực sự coi trọng việc triển khai công tác ĐBCL tại cơ sở
của mình. Do đó, triển khai cơng tác ĐBCL là yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao

một cách toàn diện chất lượng GDNN, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng
đồng, tạo bản sắc riêng và nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh tồn cầu
hố giáo dục.
14


1.3. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trước đây, hệ thống bảo đảm chất lượng (HT ĐBCL) của các cơ sở giáo dục
nghề (GDNN) tuy đã được hình thành nhưng cịn mang tính tự phát, rời rạc và
chưa mang tính hệ thống, chưa tiếp cận với các mơ hình quản trị hiện đại. Hiện
nay, một HT ĐBCL giáo dục nghề nghiệp tương đối hoàn chỉnh được hình thành
ở Việt Nam, với cơ quan quản lí nhà nước là Cục Kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Không phải các cơ sở GDNN nào cũng nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vai trò
của việc xây dựng HT ĐBCL của nhà trường. Đây cũng là một trong những
nguyên nhân làm cho chất lượng công tác đào tạo của các cơ sở GDNN không
được như mong muốn và cách thức hoạt động của các trường rất đa dạng, tùy
thuộc vào sự quan tâm và nhận thức của từng trường. Do đó, xây dựng HT
ĐBCL trong các cơ sở GDNN là yêu cầu cấp bách. Xuất phát từ yêu cầu thực tế
đó, ngày 15 tháng 12 năm 2017, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban
hành Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH quy định về hệ thống bảo đảm chất
lượng của cơ sở GDNN, thơng tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Thông tư sẽ được áp dụng cho trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp cơng lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngồi, nhưng khơng áp
dụng đối với trường cao đẳng, trường trung cấp và chương trình đào tạo nhóm
ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và
Đào tạo [12, 40].
1.3.1. Nguyên tắc, yêu cầu hệ thống đảm bảo chất lượng
Tuân thủ các quy định hiện hành, bảo đảm phù hợp với mục tiêu đào tạo và

thể hiện được tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong từng giai đoạn.
Nhấn mạnh vai trò của người quản lý, gắn kết với quyền tự chủ, trách
nhiệm giải trình của cơ sở GDNN và lấy người học làm trung tâm.
Huy động sự tham gia của tất cả cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên và
người học.
Tiếp cận theo q trình, đảm bảo tính hệ thống, gắn kết với tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và ứng dụng tối đa công nghệ
15


thông tin trong quản lý.
Phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ sở GDNN, dễ vận hành, liên tục cải
tiến, đơn giản hóa các thủ tục ĐBCL và đảm bảo khoa học, hiệu quả, tiết kiệm.
1.3.2. Xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng
a. Quy trình xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng
• Cơng tác chuẩn bị.
• Xây dựng hệ thống tài liệu bảo đảm chất lượng.
• Thiết lập hệ thống thơng tin bảo đảm chất lượng.
• Phê duyệt và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng.
• Đánh giá, cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng.
b. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
• Xây dựng chính sách và mục tiêu chất lượng:
Chính sách chất lượng là định hướng chung có liên quan đến chất lượng.
Chính sách chất lượng thống nhất với chính sách chung của cơ sở GDNN và là
cơ sở để xác định các mục tiêu chất lượng.
Mục tiêu chất lượng là mong muốn cụ thể của cơ sở GDNN có liên quan
đến chất lượng, được xây dựng trên cơ sở chính sách chất lượng và được quy
định cho các đơn vị trực thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp để thực hiện.
Chính sách, mục tiêu chất lượng được đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ

về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng (gọi chung là đơn vị phụ trách) xây
dựng và được người đứng đầu cơ sở GDNN phê duyệt. Chính sách CL của cơ sở
GDNN bảo đảm các yêu cầu như: Phù hợp với chính sách phát triển chung của cơ
sở GDNN trong từng giai đoạn cụ thể và các quy định liên quan khác; Cụ thể hóa
chủ trương và định hướng chung của cơ sở GDNN trong việc thực hiện bảo đảm
chất lượng đào tạo; Mục tiêu CL của cơ sở GDNN bảo đảm các yêu cầu phù hợp
với chính sách chất lượng, cụ thể hóa chính sách CL theo từng giai đoạn cụ thể.
Chính sách, mục tiêu CL được lấy ý kiến đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân
viên, đại diện các tổ chức đoàn thể, người học và các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng
lao động có tiếp nhận HSSV đến thực tập, thực hành, làm việc; Được trình bày cơ
đọng, rõ ràng, dễ hiểu; Được rà sốt, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật phù hợp với thực
tế phát triển của cơ sở GDNN và sự thay đổi của các định hướng chiến lược hay các
quy định khác có liên quan.
16


• Xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng:
Sổ tay đảm bảo chất lượng là tài liệu cung cấp thông tin về hệ thống đảm bảo
chất lượng cho cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên và các bên liên quan. Đơn vị phụ
trách xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng theo mẫu được quy định tại thông tư số
28/2017/TT-BLĐTBXH quy định về quy định về hệ thống bảo đảm chất lượng của
cơ sở GDNN và được người đứng đầu cơ sở GDNN phê duyệt.
Sổ tay bảo đảm chất lượng đáp ứng các yêu cầu như phản ánh trung thực,
chính xác các quy định về hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở GDNN, được
rà soát, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật phù hợp với thực tế phát triển của cơ sở
GDNN và sự thay đổi định hướng chiến lược hay quy định khác có liên quan.
• Xây dựng quy trình, cơng cụ bảo đảm chất lượng:
Quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng là cách thức để tiến hành một hoạt
động cụ thể, trong đó nêu rõ trình tự, phương pháp và các yêu cầu nhằm đáp ứng
mục tiêu chất lượng đã đề ra.

Trên cơ sở các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp hiện
hành xác định các lĩnh vực quản lý chất lượng của nhà trường. Trong đó, các
hoạt động bắt buộc phải xây dựng quy trình, cơng cụ bảo đảm chất lượng, bao
gồm: Xây dựng, lựa chọn, chỉnh sửa, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo;
tuyển sinh; kiểm tra, thi, xét, công nhận tốt nghiệp; đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học: tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý; quản lý, sử dụng, bảo
trì, bảo dưỡng thiết bị; quản lý xưởng; khảo sát học sinh sau tốt nghiệp; khảo sát
doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động. Sau đó các đơn vị, phịng, khoa theo lĩnh
vực chuyên môn nghiên cứu xây dựng các nội dung cụ thể của từng lĩnh vực
quản lý chất lượng và được người đứng đầu cơ sở GDNN phê duyệt.
• Xây dựng hệ thống thơng tin bảo đảm chất lượng:
Hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng gồm cơ sở dữ liệu bảo đảm chất
lượng và hạ tầng thông tin. Cơ sở dữ liệu bảo đảm chất lượng là thơng tin đầu
vào của từng quy trình bảo đảm chất lượng hoặc từng bước thuộc một quy trình;
thơng tin đầu ra của từng quy trình bảo đảm chất lượng hoặc từng bước thuộc
một quy trình và các thơng tin liên quan đến hệ thống bảo đảm chất lượng. Hạ
tầng thông tin bao gồm máy móc, thiết bị, phần mềm và công nghệ phục vụ việc
17


×